Professional Documents
Culture Documents
Trị giá = Tổng trị giá +, - Chênh lệch trị giá tồn
NVL xuất NVL nhập kho cuối kỳ và đầu kỳ
+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhận vốn góp liên doanh, cổ phần: theo giá chấp
thuận của các bên.
- Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thướng;
+ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho
cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định.
+ Chi phí bán hàng;
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các phương pháp kế toán giá trị nguyên vật liệu xuất kho:
Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKTX hàng tồn kho theo:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
+ Giá thực tế đích danh
+ Giá thực tế nhập trước, xuất trước
+ Giá thực tế nhập sau, xuất trước
+ Giá thực tế bình quân kỳ trước
....
Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKĐK hàng tồn kho:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Giá thực tế đích danh
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Nguyên liệu, vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không
được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được
bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của
nguyên liệu, vật liệu mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực
hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng.
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá thực tế nguyên liệu, - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệụ xuất kho để
vật liệụ nhập kho do mua sản xuất, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến
ngoài, tự chế, thuê ngoài gia hoặc góp vốn liên doanh
công, nhận vốn liên doanh, - Chiết khấu hàng mua được hưởng
được cấp hoặc từ các nguồn - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán
khác hoặc được giảm giá
- Trị giá nguyên liệu, vật liệụ - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi
thừa phát hiện khi kiểm kê kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
của nguyên liệu, vật liệu tồn tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch
kho cuối kỳ (Trường hợp toán hàng tồn kho theo phương pháp k. kê định kỳ)
doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ)
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế
của nguyên liệu, vật liệu tồn
kho
Có TK 3333
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 3331 (33312)
b) Nếu nguyên vật liệu nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu
thuế GTGT, hoặc dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 152 (gồm có cả thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 331
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333)
Có TK 3331 (33312)
6. Nhận nguyên liệu, vật liệu biếu tặng:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 - Thu nhập khác
7. Các khoản chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi
mua về kho doanh nghiệp, nếu chịu thuế thuế GTGT khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 (không thuế GTGT)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331 ..
8. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu mua
vào cho doanh nghiệp, ghi:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Hoặc
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
9. Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại
cho bên bán, bên bán phải chấp nhận:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 111, 112...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133
10. Xuất nguyên liệu đem đi thuê gia công, chế biến lại:
Nợ TK 154 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
11. Xuất nguyên liệu dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ các TK 241, 627, 641, 642...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
12. Giá trị nguyên vật liệu trong kho bị thiếu hụt, mất mát
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
3.1.3.2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1. Đầu kỳ hạch toán, kế toán thực hiện kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn
kho:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
2. Khi doanh nghiệp tiến hành mua nhập nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 113, 331, 141...
Hoặc
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có các TK 111, 112, 113, 331, 141...
3. Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
4. Thuế nhập khẩu tính vào giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333)
5. Nhận nguyên liệu, vật liệu biếu tặng:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111)
Có TK 711 - Thu nhập khác
6. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu mua
vào cho doanh nghiệp, ghi:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Hoặc
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
* Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
7. Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại
cho bên bán, bên bán phải chấp nhận:
NợTK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 111, 112...
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
8. Cuối kỳ kế toán, sau khi kiểm kê nguyên vật liệu, xác định số tồn kho để
nghi chuyển số dư:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
9. Cuối kỳ, kế toán định khoản nghiệp vụ xuất nguyên liệu đem đi thuê gia
công, chế biến lại chưa hoàn thành:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
10. Cuối kỳ, kế toán định khoản cacï nghiệp vụ xuất nguyên liệu dùng vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ hạch toán:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ các TK 241, 627, 641, 642...
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
11. Cuối kỳ, kế toán định khoản giá trị nguyên vật liệu trong kho bị thiếu hụt,
mất mát
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611 - Mua hàng (6111)
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ
kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia xuất kho để sản xuất, để cho thuê
công, nhận vốn liên doanh, được cấp hoặc từ hoặc góp vốn liên doanh
các nguồn khác - Chiết khấu công cụ, dụng cụ mua
- Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dùng cho thuê được hưởng
nhập lại kho - Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại
- Trị giá công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi người bán hoặc được giảm giá
kiểm kê - Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, hiện khi kiểm kê
dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh - Kết chuyển trị giá thực tế của công
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường
pháp kiểm kê định kỳ) hợp doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp k.kê định
kỳ)
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ,
Nợ TK 811 (Nếu hoạt động cho thuê không phải là hoạt động chính của
doanh nghiệp)
Có TK 142 ,
- Các chi phí khác phát sinh trong hoạt động cho thuê, ghi:
Nợ TK 627 (Nếu hoạt động cho thuê là hoạt động chính của doanh
nghiệp)
Nợ TK 811 (Nếu hoạt động cho thuê không phải là hoạt động chính của
doanh nghiệp)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
- Phản ánh số thu về hoạt động cho thuê đồ dùng:
Nợ TK 111, 112, 131...
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Nếu là
hoạt động chính)
Có TK 711- Thu nhập khác (Nếu không phải là hoạt động chính)
Có TK 333- (TK3331)
- Nhận đồ dùng cho thuê trước đây đã cho thuê về kho:
Nợ TK 153 (1533)
Có TK 142 ,
14. Giá trị CCDC trong kho bị thiếu hụt, mất mát
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
3.2.3.2 - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh CCDC theo phương
pháp kiêm kê định kỳ
Tương tự cách thức hạch toán như ở phần kế toán nguyên liệu, vật liệu (Mục
3.1.3.2. cùng chương)
Ðối tượng lập dự phòng: Nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư hàng
hóa, thành phẩm tồn kho, mà giá trên thị trường thấp hơn giá đang hạch toán trên sổ kế
toán.
Ðiều kiện lập dự phòng: Việc trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải có các điều kiện dưới đây:
+ Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng
chứng khác chứng minh giá vốn vật tư hàng hóa tồn kho.
+ Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại
thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi hoặc giá thị trường thấp hơn giá ghi
trên sổ kế toán.
+ Vật tư hàng hóa tồn kho bị giảm giá so với giá ghi trên sổ kế toán bao gồm: vật
tư hàng hóa tồn kho bị hư hỏng kém mất phẩm chất, bị lỗi thời hoặc giá bán bị giảm
theo mặt bằng chung trên thị trường.
+ Trường hợp vật tư hàng hóa tồn kho có giá trị bị giảm so với giá ghi trên sổ kế
toán nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ vật tư hàng hóa này không bị
giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa tồn kho.
Doanh nghiệp phải lập hội đồng để thẩm định mức độ giảm giá vật tư hàng hóa
tồn kho, giảm giá chứng khoán và xác định các khoản nợ phải thu khó đòi.
Hội đồng do Giám đốc thành lập với các thành phần bắt buộc là: Giám đốc, Kế
toán trưởng, Trưởng phòng vật tư hoặc phòng kinh doanh.
Phương pháp lập các khoản dự phòng
Doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình giảm giá, số lượng tồn kho thực tế của
từng loại vật tư hàng hóa để xác định mức dự phòng theo công thức sau:
Mức dự phòng Lượng vật tư hàng Giá hạch Giá thực tế trên thị
giảm giá vật tư hóa tồn kho giảm giá toán trên trường tại thời điểm
= x -
hàng hóa cho năm tại thời điểm lập báo sổ kế lập báo cáo tài chính
kế hoạch cáo tài chính năm toán năm
Giá thực tế trên thị trường của các loại vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho
giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm là giá cả có thể mua hoặc bán được
trên thị trường.
Việc lập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng loại vật tư hàng hóa bị giảm giá
và tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa tồn kho của doanh
nghiệp vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào chi phí quản lý của
doanh nghiệp.
Xử lý các khoản dự phòng
Cuối năm, doanh nghiệp có vật tư hàng hóa tồn kho bị giảm giá so với giá trị ghi
trên sổ kế toán, thì phải trích lập dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa tồn kho theo các
quy định trên đây;
Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cho năm kế hoạch bằng số dư khoản dự
phòng năm trước đã trích, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm
giá vật tư hàng hóa tồn kho vào chi phí quản lý doanh nghiệp;
Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá
vật tư hàng hóa tồn kho đã trích lập năm trước, thì doanh nghiệp trích thêm vào chi phí
quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch giữa số phải trích lập cho năm kế hoạch với số
dư khoản dự phòng đã trích lập năm trước.
Ngược lại, nếu số dự phòng phải trích cho năm kế hoạch thấp hơn số dư khoản
dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa đã trích lập năm trước, thì doanh nghiệp phải hoàn
nhập vào thu nhập khác phần chênh lệch giữa số dư khoản dự phòng đã trích lập năm
trước với số dự phòng phải trích lập cho năm kế hoạch.
Thời điểm hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa đã lập và lập dự
phòng mới, được tiến hành tại thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm
3.3.2. Tài khoản kế toán
TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Nợ Bên Có
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
kho được hoàn nhập ghi giảm giá lập, trích lập bổ sung tính vào giá vốn hàng
vốn hàng bán bán
Số dư Bên Có:
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuôi
kỳ hạch toán
Đã ghi sổ Cái
STT dòng
Số SỐ PHÁT
DIỄN GIẢI hiệu SINH
TK Nợ Có
đối
ứng
4 5 6 7 8 9
Số trang trước chuyển sang 1
Đã ghi sổ Cái
Số SỐ PHÁT
DIỄN GIẢI STT hiệu SINH
dòng TK Nợ Có
đối
ứng
4 5 6 7 8 9
Số trang trước chuyển sang 1
1.Phiếu nhập kho CCDC số 1, ngày 02, mua nhập
kho, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng ở ông
"NTH" chưa thuế GTGT 5% là 16.000 2 153
3 133
4 141
2. Phiếu xuất kho CCDC số 1, ngày 3, xuất đưa
vào dùng chung trong phân xưởng chế biến, trị gia
8.000, loại phân bổ 2 lần trong cùng niên độ kế
toán 5 142
6 153
7 627
8 142
3. Phiếu xuất kho CCDC số 2, ngày 9, xuất đưa
vào dùng chung trong toàn doanh nghiệp, dùng
vào hoạt động quản lý, trị gia 11.000, loại phân bổ
2 lần trong 2 niên độ kế toán 9 242
10 153
Kế toán tài chính 1 53
Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ
11 642
12 242
Cộng chuyển sang trang sau 13
- Số dư trên TK 153 là 430.000,
- Ghi các nghiệp vụ phát sinh vào các Chứng từ ghi sổ,
- hãy mở Sổ Cái TK 153 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức kế
toán?
- Định khoản các nghiệp vụ theo phương pháp KKĐK (giá trị tồn kho thực tế cuối kỳ
phù hợp với sổ sách kế toán CCDC)
- Vẽ sơ đồ đối ứng TK 153