You are on page 1of 74

Khái niệm kế toán ngân hàng

• Luật kế toán
TỔNG QUAN VỀ KẾ
TOÁN NGÂN HÀNG
Kế toán ngân hàng:

1 2

Nguyên tắc KTNH


• Đối tượng của KTNH • Nguyên tắc giá gốc:
– Tài sản • Nguyên tắc cơ sở dồn tích:
• Nguyên tắc phù hợp:
• Nguyên tắc trọng yếu:
– Nguồn vốn
• Nguyên tắc nhất quán:
• Nguyên tắc thận trọng:

3 4

1
Tài khoản – Hệ thống TK KTNH Phân loại TK KTNH
• Tài khoản kế toán dùng để làm gì? • Theo nội dung kinh tế (đối tượng kế toán)

• Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết


• Mỗi TK KTNH là phương tiện để lưu trữ
cho một loại ………….. cụ thể, phản ánh
tình hình hoạt động của từng khoản mục • Theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính
thuộc phương trình kế toán: ………, chất hạch toán)
…………, ……………. và các khoản mục
của thu nhập, chi phí.
5 6

Hệ thống TK KTNH
• Là danh mục các ………… được sử dụng để • Yêu cầu của hệ thống TK KTNH
phản ánh toàn bộ …………., ………… và sự vận
động của chúng trong quá trình hoạt động kinh – Phải phản ánh được một cách rõ ràng, toàn
doanh của ngân hàng. diện và đầy đủ các loại …………, …………..,
• Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên gọi, phù hợp với các chỉ tiêu trên BCTC
số hiệu riêng phù hợp với nội dung mà nó phản – Phải sử dụng được …………….
ánh – Phải thuận tiện cho việc ……….., ………… và
• Các tài khoản được sắp xếp theo một trật tự thu nhập thông tin
nhất định để đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng
hợp thông tin

7 8

2
Tài khoản tổng hợp:
Kết cấu của TK KTNH
•Maõ taøi khoaûn (code) treân soå caùi :
• Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
• Loại 2: Hoạt động tín dụng
• Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có khác
• Loại 4: Các khoản phải trả
• Loại 5: Hoạt động thanh toán
• Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
•Maõ taøi khoaûn treân soå caùi theå hieän ôû
• Loại 7: Thu nhập daïng ……………………………….. vaø duøng
• Loại 8: Chi phí chung cho taát caû caùc loaïi tieàn teä
• Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng

9 10

Tài khoản chi tiết:


Chi tiết hoá tài khoản tổng hợp. Moät taøi ¾Veà hình thöùc, soá taøi khoaûn chi tiết vaø maõ taøi
khoaûn treân soå caùi laø hoaøn toaøn ……………….. vôùi nhau
khoaûn chi tiết thường coù caáu truùc nhö
sau: ¾Soá taøi khoaûn chi tiết ………………………… khi thay ñoåi Keá
toaùn ñoà (maõ taøi khoaûn treân soå caùi)

11 12

3
Chứng từ KTNH Phân loại chứng từ KTNH
• Chứng từ KTNH là những giấy tờ hoặc vật • Căn cứ vào trình tự lập chứng từ
mang tin phản ánh ………………….., đã
hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán • Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ
• Chứng từ kế toán NH có ảnh hưởng quyết
định đến tính trung thực, chính xác và phù
hợp của ………………., là công cụ quan • Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế
trọng trong bảo vệ tài sản khách hàng và
ngân hàng • Căn cứ vào hình thái chứng từ

13 14

NGHIỆP VỤ SỔ CÁI

SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Tổ chức công việc KTNH


Kế toán giao dịch Kế toán tổng hợp
CÁC
TÍN NGHIỆP Công việc ………………….. ……………….
DỤNG VỤ
KHÁC...
TIỀN NGÂN
GỬI QUỸ
SỔ CÁI

TÀI TRỢ ĐẦU TƯ Kết quả …………………… ………………….


THƯƠN
G MẠI
KDOANH THANH
NGOẠI TOÁN
HỐI

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG 15 16

4
Nội dung
• Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN • Tài khoản sử dụng
MẶT • Chứng từ kế toán
• Phương pháp hạch toán

17 18

Nguyên tắc kế toán Tài khoản sử dụng


• Ngân hàng chỉ phản ánh vào tài khoản • Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị
tiền mặt số tiền thực tế khi phát sinh Bên Nợ ghi: Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ
nghiệp vụ thu – chi tiền mặt Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ
• Phần chênh lệch phải được hạch toán và Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ
xử lý kịp thời nghiệp vụ của TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở 2 TK chi tiết:
• Phải có chứng từ thu – chi và phải có đầy
– Tiền mặt đã kiểm đếm
đủ chữ ký theo quy định
– Tiền mặt thu theo túi niêm phong
• Kiểm đếm tiền đầy đủ
19 20

5
Tài khoản 1014: Tiền mặt tại máy ATM Tài khoản 1019: Tiền mặt đang vận chuyển
• Bên Nợ ghi: • Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển
– Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM
đến đơn vị nhận tiền.
– Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM • Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn
vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền
• Bên Có ghi: hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) .
– Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị • Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ
– Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM • Hạch toán chi tiết:
• Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng máy - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền
ATM vận chuyển đến.
21 22

• Tài khoản 3614:Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử • Tài khoản 3615: Các khoản phải bồi thường của cán bộ,
lý nhân viên TCTD
• Bên Nợ ghi: • Bên Nợ ghi:
- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu. - CBCNV phải bồi thường
• Bên Có ghi:
• Bên Có ghi:
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- CBCNV đã nộp tiền bồi thường
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp
khác. • Số dư Nợ:
• Số dư Nợ: - Số tiền CBCNV chưa bồi thường
- Số tiền thiếu quỹ chưa xử lý • Hạch toán chi tiết:
• Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có liên
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân liên quan quan

23 24

6
• Tài khoản 4610:Thừa quỹ, tài sản thừa • Các tài khoản khác: tiền gửi, tiết kiệm, cho
chờ xử lý vay, thanh toán…
• Bên Có ghi: - Số tiền thừa quỹ
• Bên Nợ ghi: - Số tiền thừa quỹ đã xử lý
• Số dư Có: - Phản ảnh số tiền thừa quỹ
chưa xử lý
• Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết
theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ
thanh toán.
25 26

Chứng từ kế toán Phương pháp hạch toán


• Giấy nộp tiền mặt • Kế toán thu tiền mặt
• Giấy rút tiền mặt • Tiền mặt đã kiểm đếm
• Phiếu thu tiền mặt • Căn cứ vào tiền mặt thực tế đã kiểm đếm
• Phiếu chi tiền mặt Nợ TK 1011…
• Séc tiền mặt Có TK 4211, 4231, 4232…
• Bảng kê tiền mặt
• Giấy nộp tiền kiêm lệnh chuyển tiền…

27 28

7
Ví dụ • Tiền mặt trong túi niêm phong
Căn cứ vào VND trên biên bản bàn giao
• Khách hàng A nộp 100tr VND vào Nợ TK 1011 (chưa kiểm)
TKTGKKH Có TK 4599
• Căn cứ vào giấy nộp tiền, kế toán ghi:
Sau khi đã kiểm đếm
Nợ 1011 (đã kiểm)
Có 1011 (chưa kiểm)
Đồng thời:
Nợ TK 4599
Có TK 4211, 4231, 4232…
29 30

Ví dụ
• Khách hàng nộp trong túi niêm phong 3 tỷ VND • Nếu kiểm lại thấy có 3,1 tỷ VND
vào TKTG

Nếu kiểm đủ 3 tỷ VND

Đồng thời ghi

Đồng thời ghi

31 32

8
• Nếu kiểm lại thấy có 2,9 tỷ VND • Kế toán chi tiền mặt
• Chi tiền mặt tại quầy
• Căn cứ vào số tiền thực tế chi
Nợ TK 4211, 2111…
Đồng thời ghi Có TK 1011

33 34

Ví dụ
• KH rút tiền mặt từ TKTGKKH 400tr VND • Chi tiền mặt tại đơn vị nhận
• Căn cứ vào số tiền thực tế xuất quỹ
Nợ TK 1019
Có TK 1011
• Sau khi bộ phận giao dịch mang chứng từ
về
Nợ TK thích hợp
Có TK 1019
35 36

9
Ví dụ
• NH xuất 2 tỷ VND nộp về Hội sở • Kế toán thừa quỹ tiền mặt
• Khi kiểm quỹ phát hiện thừa tiền
=> Lập biên bản thừa quỹ và hạch toán
Khi người nộp đem chứng từ về: Nợ TK 1011
Có TK 4610

37 38

Ví dụ
• Cuối ngày ngân hàng kiểm quỹ: • Kế toán thiếu quỹ tiền mặt
• Số dư nợ 1011: 10 tỷ VND • Khi kiểm quỹ phát hiện thiếu tiền
• Số kiểm quỹ thực tế: 10,01 tỷ VND =>Lập biên bản thiếu quỹ và hạch toán
• Hạch toán: Nợ TK 3614
Có TK 1011

39 40

10
Ví dụ
• Khi xử lý tiền thiếu: • Cuối ngày ngân hàng kiểm quỹ:
• Nếu có khách hàng trả lại: • Số dư nợ 1011: 10 tỷ VND
Nợ TK1011, 4211 • Số kiểm quỹ thực tế: 0,9 tỷ VND
Có TK 3614 • Hạch toán:
• Nếu không phát hiện nguyên nhân
=> CBCNV phải bồi thường
Nợ TK 3615
Có TK 3614
41 42

Nếu phát hiện nguyên nhân do KH nộp thiếu:

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
Nếu không phát hiện nguyên nhân => CBCNV HUY ĐỘNG VỐN
bồi thường:

43 44

11
Những vấn đề chung về kế toán
huy động vốn
Vai trò của nguồn vốn huy động đối với Các hình thức huy động vốn
hoạt động ngân hàng Huy động tiền gửi
Huy động qua phát hành giấy tờ có giá

45 46

TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN


NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG • Khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn nhất định
• Lãi suất ấn định tuỳ thuộc vào thời hạn gửi,
TIỀN GỬI THANH TOÁN
ngân hàng tính lãi kép khi khách hàng không
• Nhằm bảo đảm an toàn về tài sản và thực rút vốn và lãi suốt định kỳ tiếp theo
hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản
• Nếu rút vốn trước hạn, NH vẫn trả lãi nhưng
xuất kinh doanh => Khách hàng có thể rút
lãi suất thấp hơn
ra bất kỳ lúc nào
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
• Lãi suất thấp, thường tính theo phương
pháp tích số • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG KHÁC
47 48

12
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Các cách tính, trả lãi
• Tính, trả lãi theo định kỳ;
• Lãi tiền gửi chi trả theo thực tế phát sinh. • Tính, trả lãi trước;
Chi phí trả lãi được hạch toán tuân thủ • Tính, trả lãi sau.
nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc
phù hợp
• Đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế
của khách hàng và lãi suất đã thoả thuận

49 50

• 3. Thời gian: Thời gian để tính lãi tiền gửi, tiền vay có
Các yếu tố để tính lãi tiền gửi thể là ngày, tháng, quý hoặc năm và có loại tính theo
giờ.
• Thời gian chuẩn tính lãi theo năm, tháng, ngày, giờ quy
• 1. Lãi suất: Căn cứ vào mức lãi suất cụ thể của ước như sau:
từng đợt huy động vốn được ghi trong sổ tiền
gửi • Một năm có 360 ngày;
• 2. Số tiền: Số tiền làm căn cứ để tính lãi là số • Một năm có 12 tháng;
tiền thực tế đã huy động của khách hàng • Một tháng có 30 ngày (không phân biệt tháng có 28, 29,
30 hay 31 ngày);
a) Trường hợp tính lãi theo phương pháp tích số:
Số tiền để tính lãi là số ngày thực tế dư Có của • Một ngày là 24 giờ.
tài khoản tiền gửi của từng ngày trong tháng. a) Nếu ngày thu lãi, trả lãi trùng vào ngày lễ hay ngày nghỉ
hàng tuần thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Những ngày nghỉ (ngày lễ, ngày nghỉ hàng tuần)
thì lấy số dư cuối của ngày làm việc trước ngày b) Đối với những khoản tiền gửi có thời hạn từ một ngày
đó. trở lên thì thời gian tính lãi được tính từ ngày gửi tiền mà
không tính ngày rút tiền
b) Trường hợp tính lãi theo món: Căn cứ vào số
tiền (gốc) gửi vào. 51 52

13
Các phương pháp tính lãi
• Có hai phương pháp tính lãi: • Tính theo tích số: Phương pháp này áp
– Tính theo tích số. dụng đối với tiền gửi thanh toán, tiền gửi
– Tính theo món. không kỳ hạn. Việc tính lãi được thực hiện
vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể
do từng ngân hàng quy định riêng)

53 54

• Tính theo món: Phương pháp này áp


Tổng tích số tính lãi trong tháng dụng đối với hình thức tiền gửi có kỳ hạn.
= Số dư Có x Số ngày Có thực tế trong tháng Khi tính lãi theo món phải căn cứ vào số
tiền gửi vào, thời gian gửi tiền và mức lãi
suất cụ thể áp dụng cho thời gian gửi tiền

Số tiền = Tổng số tính lãi trong tháng x Lãi suất (tháng) • Số tiền lãi =
lãi 30 ngày Số tiền gửi x Lãi suất áp dụng cho kỳ hạn
gửi (năm, tháng, ngày, giờ) x Số kỳ hạn
gửi

55 56

14
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
• Chứng từ tiền mặt: Giấy gửi tiền, Giấy • Tài khoản 42: Tiền gửi của khách hàng
lĩnh tiền… Dùng để phản ánh tiền gửi, tiền ký quỹ
• Chứng từ chuyển khoản: Phiếu chuyển của khách hàng
khoản, UNC… Bên Có ghi: Số tiền khách hàng gửi vào
• Chứng từ khác: Hợp đồng gửi tiền, Sao kê Bên Nợ ghi: Số tiền khách hàng lấy ra
tiền gửi, Sổ tiết kiệm, Bảng kê lãi… Số dư Có: Phản ánh số tiền của khách
hàng trong nước đang gửi tại NH

57 58

• Tài khoản 431, 434: Mệnh giá giấy tờ có giá


Bên Có ghi: Giá trị giấy tờ có giá phát hành theo • Tài khoản 432, 435: Chiết khấu giấy tờ có
mệnh giá trong kỳ giá
Bên Nợ ghi: Bên Nợ ghi: Chiết khấu giấy tờ có giá phát
– Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn sinh trong kỳ
– Mua lại giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành Bên Có ghi: Phân bổ chiết khấu giấy tờ có
Số dư Có: Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát giá trong kỳ
hành theo mệnh giá cuối kỳ Số dư Nợ: Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy giá chưa phân bổ cuối kỳ
tờ có giá
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn
phát hành giấy tờ có giá

59 60

15
• Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi
• Tài khoản 433, 436: Phụ trội giấy tờ có Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả
giá dồn tích trên số tiền gửi của khách hàng đang
Bên Có ghi: Phụ trội giấy tờ có giá phát gửi tại TCTD
sinh trong kỳ Bên Có ghi: Số tiền lãi phải trả dồn tích
Bên Nợ ghi: Phân bổ phụ trội giấy tờ có Bên Nợ ghi: Số tiền lãi đã trả
giá trong kỳ Số dư Có: Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích,
chưa thanh toán
Số dư Có: Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá
chưa phân bổ cuối kỳ
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn
phát hành giấy tờ có giá

61 62

• Tài khoản 492: Lãi phải trả về phát hành • Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng
các giấy tờ có giá Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động tín
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi dụng trong năm
phải trả dồn tích trên các giấy tờ có giá do
Bên Có ghi:
TCTD đã phát hành
– Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm
Nội dung hạch toán: Giống TK 491
– Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi
• Quy định khi hạch toán TK 491, 492: nhuận năm nay khi quyết toán
– Lãi phải trả được ghi nhận trên cơ sở thời
gian và lãi suất thực tế từng kỳ Số dư Nợ: Phản ảnh các khoản chi về hoạt
– Lãi phải trả thể hiện số lãi tính dồn tích mà động tín dụng trong năm
TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa
chi trả cho khách hàng
63 64

16
• Tài khoản 1014: Tiền mặt tại máy ATM
• Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị
• Bên Nợ ghi:
Bên Nợ ghi: Số tiền mặt thu vào quỹ – Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM
nghiệp vụ – Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM
Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra từ quỹ • Bên Có ghi:
nghiệp vụ – Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có – Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM

tại quỹ nghiệp vụ của TCTD Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM
• Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng máy
• Hạch toán chi tiết: Mở 2 TK chi tiết:
ATM
– Tiền mặt đã kiểm đếm
– Tiền mặt thu theo túi niêm phong
65 66

Tài khoản 3880- Chi phí chờ phân bổ


• Bên Nợ ghi: - Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn
trước) phát sinh trong kỳ.
• Bên Có ghi:- Chi phí trả trước được phân bổ • Hạch toán nhận tiền gửi
vào chi phí trong kỳ. • Khi khách hàng nộp tiền:
• Số dư Nợ:- Phản ảnh các khoản chi phí trả Nợ TK 1011, 1014
trước chờ phân bổ. Có TK tiền gửi thích hợp (4211,
• Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo 4231…)
từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ. • Khi khách hàng chuyển khoản:
Nợ TK thích hợp (4211, 1113, 5012…)
Có TK 4211

67 68

17
• Khi khách hàng rút tiền mặt: Hạch toán tiền lãi
Nợ TK tiền gửi thích hợp (4211,
4231…) • Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
Có TK 1011, 1014 không kỳ hạn:
• Khi khách hàng chuyển khoản Nợ TK 8010
Nợ TK 4211 Có TK 4211, 4231, 1011
Có TK thích hợp (4211, 1113,
5012…)
Có TK 7110
Có TK 4531
69 70

Hạch toán lãi tiền gửi và tiết kiệm


Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn
có kỳ hạn
• Hạch toán nhận tiền gửi Trả lãi hàng tháng
• Khi khách hàng nộp tiền: Nợ TK 8010
Nợ TK 1011, 1014 Có TK 4212, 4232, 1011
Có TK tiền gửi thích hợp (4212,
4232…)

71 72

18
• Tiền gửi và tiết kiệm có kỳ hạn: • Trả lãi sau:
Trả lãi trước: Nếu theo phương pháp dự chi
Khi chi trả Tính lãi phải trả cho khách hàng:
Nợ TK 3880 Nợ TK 8010
Có TK thích hợp (1011, 4211…) Có TK 4911, 4913
Định kỳ phân bổ vào chi phí trả lãi: Khi chi trả lãi cho khách hàng:
Nợ TK 8010 Nợ TK 4911, 4913
Có TK 3880 Có TK thích hợp (1011, 4211…)

73 74

• Trả lãi sau: Thanh toán khi đến hạn


Nếu theo phương pháp thực chi
Trả gốc và lãi còn lại cho khách hàng
Nợ TK 4212, 4232: gốc
Nợ TK 8010
Nợ TK 8010: lãi thực chi
Có TK thích hợp (1011, 4211…)
Nợ TK 4911, 4913: lãi dự chi
Có TK 1011, 4211…: gốc + lãi

75 76

19
Trường hợp KH rút TGTK trước
• Trường hợp tiền gửi tiết kiệm đến hạn mà hạn
KH không đến NH thanh toán
• Tiền gốc: trả đủ
• Tiền lãi: trả theo thoả thuận khi gửi tiền
Nợ TK 4911, 4913: Lãi dự chi
• Nếu đã dự chi lãi và còn số dư: Thoái chi
Nợ 8010: Lãi thực chi
Có 4232: Lãi đến hạn
Nợ TK 4913: Lãi phải trả còn lại
Đồng thời chuyển tổng tiền gốc và lãi sang
kỳ hạn tương ứng và xử lý như một sổ Có TK 8010/7900: Lãi phải trả còn lại
tiền gửi mới

77 78

PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
bằng mệnh giá
• Phát hành giấy tờ có giá theo mệnh giá • Phát hành giấy tờ có giá trả lãi trước
Khi phát hành: Khi trả lãi
Nợ TK thích hợp (1011, 4211…) Nợ TK 3880
Có TK 4310 Có TK 1011, 4211…
Khi thanh toán Hàng kỳ phân bổ lãi vào chi phí
Nợ TK 4310 Nợ TK 8030
Có TK thích hợp (1011, 4211…) Có TK 3880

79 80

20
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
bằng mệnh giá
• Phát hành giấy tờ có giá trả lãi sau Kế toán nghiệp vụ huy động qua phát
Hàng kỳ tính lãi hành giấy tờ có giá có chiết khấu
Nợ TK 8030 • 1.4.3.1. Phát hành trả lăi theo định kỳ
Có TK 4921 • 1.4.3.2. Phát hành trả lăi khi đến hạn
Cuối kỳ trả lãi • 1.4.3.3. Phát hành trả lăi trước
Nợ TK 4921
Có TK 1011, 4211…

81 82

Giấy tờ có giá có chiết khấu


• Khi phát hành KT nghiệp vụ huy động qua phát hành
N 1011, 4211… giấy tờ có giá có phụ trội
N 4320, 4350 • 1.4.4.1. Phát hành trả lãi theo định kỳ
C 4310, 4340 • 1.4.4.2. Phát hành trả lãi khi đến hạn
• Định kỳ phân bổ số tiền chiết khấu vào chi • 1.4.4.3. Phát hành trả lãi trước
phí
N 8030
C 4320, 4350
83 84

21
Giấy tờ có giá có phụ trội Huy động vốn bằng vàng
• Khi phát hành • Khi huy động
N 1011, 4211… N 1051
C 433, 436 C 4241,4242
C 431, 434 • Khi thanh toán giá vàng không đổi
• Định kỳ phân bổ số tiền phụ trội để giảm
N 4241,4242
chi phí đi vay từng kỳ
N 433, 436 C 1051
C 803 Hạch toán lãi giống tiền gửi

85 86

Nội dung
• Khái quát về nghiệp vụ tín dụng

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

87 88

22
I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHO VAY

Ý NGHĨA NHIỆM VỤ
• Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các • Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số
ngành kinh tế quốc dân liệu cho vay
• Phản ánh phạm vi, phương hướng và hiệu • Giám sát tình hình cho vay và thu nợ
quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành • Bảo vệ tài sản của ngân hàng
kinh tế
• Theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của
từng đơn vị
89 90

II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHO VAY • Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
– Cho vay bằng tiền
PHÂN LOẠI CHO VAY – Cho vay bằng tài sản
• Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn • Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể
– Tín dụng cho sản xuất kinh doanh – Tín dụng trực tiếp
– Tín dụng tiêu dùng – Tín dụng gián tiếp
• Căn cứ vào thời hạn cho vay • Căn cứ vào phương pháp cấp phát tiền vay
– Tín dụng ngắn hạn – Cho vay luân chuyển
– Tín dụng trung dài hạn – Cho vay từng lần
• Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách • Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn
hàng – Cho vay vốn lưu động
– Tín dụng không có tài sản đảm bảo – Cho vay vốn cố định
– Tín dụng có tài sản đảm bảo
91 92

23
PHƯƠNG PHÁP THU NỢ VÀ LÃI VAY Chuyển nợ quá hạn
• Thu nợ gốc và lãi vay khi đáo hạn
Lãi vay = Nợ gốc x Thời hạn vay x Lãi suất • Khi khách hàng không thanh toán đầy đủ theo
thoả thuận
Thường áp dụng đối với những món vay có thời
hạn ngắn • Sau thời gian ân hạn
• Thu nợ gốc và lãi vay theo từng định kỳ • Thông tin từ CIC
– Kỳ khoản tăng dần • Khi NH phải trả thay khách hàng (bảo lãnh)
– Kỳ khoản giảm dần • Thông tin bất lợi từ môi trường kinh doanh của
– Kỳ khoản cố định khách hàng
• Thu nợ gốc và lãi vay không theo định kỳ • Chuyển toàn bộ dư nợ của tất cả các HĐTD
– Áp dụng cho vay theo HMTD
93 94

Trích lập và dự phòng RRTD


• DPRR được trích lập để bù đắp cho • Sè tiÒn dù phßng cô thÓ ®èi víi tõng kho¶n
những tổn thất có thể xảy ra do KH không nî ®−îc tÝnh theo c«ng thøc sau:
thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết R = max {0, (A - C)} x r
• Được tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ • Trong ®ã:
• Gồm: – R: sè tiÒn dù phßng cô thÓ ph¶i trÝch
– Dự phòng cụ thể – A: Sè d− nî gèc cña kho¶n nî
– Dự phòng chung – C: gi¸ trÞ khÊu trõ cña tµi s¶n b¶o ®¶m
– r: tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ
95 96

24
Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi
víi n¨m (5) nhãm nî
• Nhãm 1: 0%, • Dự phòng chung: Được trích lập trên tổng
• Nhãm 2: 5%, dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
• Nhãm 3: 20%, • Định kỳ trích lập: Do NH quy định
• Nhãm 4: 50% • Công thức
• Nhãm 5: 100%. R = Tổng dư nợ * 0,75%

97 98

Xử lý TSĐB CHỨNG TỪ CHO VAY

• Chứng từ gốc
• TSĐB gán nợ
– Đề nghị vay vốn
– KH chuyển giao TS cho NH
– NH thu nợ gốc, lãi, nếu còn thì trả lại cho KH – Hợp đồng tín dụng
– Khi thanh lý TS, phần chênh lệch giữa giá trị – Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ
TS khi gán nợ và giá trị thanh lý nếu có được • Chứng từ ghi sổ
hạch toán vào KQKD
– Chứng từ cho vay
• TSĐB xiết nợ – Chứng từ thu nợ
– Khai thác TSĐB để thu hồi nợ
– Thanh lý TSĐB để thu hồi nợ

99 100

25
BÁO CÁO KẾ TOÁN CHO VAY TỪNG LẦN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Trình bày số dư cho vay theo: • Tài khoản 20: Cho vay các tổ chức tín dụng
– Chủ thể vay khác
• Tài khoản 21: Cho vay các tổ chức kinh tế, cá
– Thời hạn cho vay
nhân trong nước
• Chi tiết:
– Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
– Nhóm 2: Nợ cần chú ý
– Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
– Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
– Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

101 102

Tài khoản cho vay nhóm 1 Tài khoản cho vay nhóm 2, 3, 4, 5
• Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay các tổ chức, • Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ
cá nhân quá hạn
• Bên Có ghi: • Bên Có ghi:
– Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân – Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân
– Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp – Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp
theo quy định hiện hành về phân loại nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ
• Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá • Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá
nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện nhân cần chú ý theo quy định hiện hành
hành về phân loại nợ về phân loại nợ
103 104

26
Tài khoản 994: Tài sản thế chấp, cầm cố của
Tài khoản 394: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
khách hàng
• Bên Nhập ghi: Giá trị TS thế chấp, cầm cố giao
cho TCTD quản lý để bảo đảm nợ vay • Bên Nợ ghi: Số tiền lãi phải thu từ hoạt
• Bên Xuất ghi: động tín dụng tính dồn tích
– Giá trị TS thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức, cá nhân
vay khi trả được nợ • Bên Có ghi:
– Giá trị TS thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả – Số tiền lãi khách hàng vay tiền trả
nợ vay TCTD
– Số tiền lãi đến kỳ hạn không nhận được
• Số còn lại: Giá trị TS thế chấp, cầm cố TCTD
chuyển sang lãi quá hạn chưa thu được
đang quản lý
• Tài khoản 996: Các giấy tờ có giá của khách • Số dư Nợ: Số tiền lãi vay TCTD còn phải
hàng đưa cầm cố thu

105 106

Tài khoản 94: Lãi cho vay và phí phải thu chưa
thu được

• Bên Nhập ghi: Số tiền lãi chưa thu được Tài khoản 995: Tài sản gán, xiết nợ chờ
• Bên Xuất ghi: Số tiền lãi đã thu được xử lý
• Số còn lại: Số tiền lãi chưa thu được • Bên Nhập ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ
Tài khoản 2X9/4895/4896: Dự phòng rủi ro chờ xử lý
• Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính vào • Bên xuất ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ đã
chi phí
được xử lý
• Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi
ro tín dụng • Số còn lại: Giá trị TS TCTD tạm giữ còn
• Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ
chờ xử lý
107 108

27
Tài khoản 97: Nợ khó đòi đã xử lý PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
• Bên Nhập ghi: Số tiền nợ khó đòi đã được • Khi giải ngân:
bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng Nợ TK 2111, 2121…
cân đối kế toán
Có TK 1011, 4211, TTV…
• Bên Xuất ghi:
– Số tiền thu hồi được của khách hàng
Đồng thời ghi Nhập TK 9940, 9960 nếu KH có
– Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi
TSĐB
• Số còn lại: Số tiền nợ tổn thất đã được bù
đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để
thu hồi
Chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ

109 110

• Thu lãi vay:


Dự thu lãi:
Nợ TK 3941 • Khi thu nợ định kỳ:
Có TK 7020 Nợ TK 1011, 4211…
Thực thu lãi: Có TK 2111, 2121…
Nợ TK 1011, 4211 Có 3941/ 7020
Có TK 7020

111 112

28
• Khi đáo hạn: • Trường hợp KH không trả đủ nợ gốc hoặc
Nợ TK 1011, 4211… nợ lãi: Chuyển nợ có rủi ro cao hơn phần
Có TK 2111, 2121… dư nợ còn lại
Có 3941/ 7020 • Nợ lãi: Thoái thu nếu đã dự thu
KH trả đủ nợ gốc và nợ lãi thì tiến hành thanh lý Nợ TK 8900
hợp đồng, ghi Xuất TK 9940, 9960 Có TK 3941
• Số tiền lãi chưa thu được:
Nhập 9410
113 114

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO


TÍN DỤNG
• Chứng từ sử dụng: • Trích thêm:
– Chứng từ gốc: HĐTD, quyết định sử dụng dự Nợ TK 8822
phòng RRTD
Có TK 2X9
– Chứng từ hạch toán: PCK, phiếu nhập ngoại
bảng… • Hoàn nhập:
– Chứng từ khác Nợ TK 2X9
Có TK 8822, 7900

115 116

29
Thu được nợ bị tổn thất đã trích dự
Sử dụng dự phòng
phòng
• Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín Nợ TK 1011, 4211, 5012..
dụng Có TK 7900
Nợ TK 2X9
Có TK nợ xấu Xuất TK 9711, 9712
• Đồng thời nhập ngoại bảng
Nhập TK 9711, 9712

117 118

Xử lý tài sản gán nợ


• Khi nhận tài sản gán nợ:
Xuất TK 9940, Nhập TK 9950 • Khi phát mại:
Nợ TK 1011,…
• Khi thu nợ chờ xử lý:
Nợ TK 3870 “TS gán nợ đã chuyển quyền sở Nợ TK 8090 (hoặc Có TK 7090)
hữu cho TCTD, đang chờ xử lý” Có TK 3870
Có TK Nợ xấu: Nợ gốc Đồng thời ghi Xuất TK 9950
Có TK 7020: Nợ lãi
NH thanh toán cho KH phần chênh lệch:
Nợ TK 3870
Có TK 1011, 4211, 5012…
119 120

30
Xử lý tiền thu từ khai thác hoặc bán
Xử lý tài sản xiết nợ
TSĐB
• Khi NH được quyền xử lý TSĐB • Thanh toán chi phí liên quan
Nợ TK 4591
Xuất TK 9940
Có TK 1011, 4211, 5012…
Nhập TK 9950 • Thu nợ
• Khi NH thu tiền từ khai thác hoặc bán TSĐB Nợ TK 4591
Nợ TK 1011, 4211… Có TK nợ xấu
Có TK 7020
Có TK 4591 Đồng thời xuất TK 9410
• Nếu NH bán TSĐB • NH thanh toán cho KH phần chênh lệch nếu có
Xuất TK 9950 Nợ TK 4591
Có TK 1011, 4211…
121 122

CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG

• Khi xử lý xoá nợ: • Hạch toán giống cho vay từng lần
Nợ TK 2X9 • Thu nợ vay: theo tỷ lệ từ tiền hàng nhận
Có TK 2115 được
Đồng thời ghi Nhập TK 9711, 9712 • Thu lãi: Vào cuối tháng theo Dư Nợ bình
Hết thời hạn theo dõi ghi Xuất TK 9711, 9712 quân thực tế

123 124

31
CHO VAY TRẢ GÓP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU

• TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: giống cho vay từng lần TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• HẠCH TOÁN: giống cho vay từng lần trong • Tài khoản 22: Chiết khấu thương phiếu
trường hợp trả nợ gốc và lãi vay theo kỳ khoản
và các Giấy tờ có giá đối với các tổ
cố định
chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản 229: Dự phòng rủi ro
• Tài khoản 717: Thu phí nghiệp vụ chiết
khấu

125 126

Tài khoản 221 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Bên Nợ ghi: Số tiền ứng trước cho khách • Khi chiết khấu
hàng Nợ TK 2211, 2221
Có TK 1011, 4211, 4221
• Bên Có ghi:
• Khi đến hạn thanh toán
– Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả
Nợ TK 1011, 4211,4221
– Số tiền do người phát hành thanh toán Có TK 2211, 2221
• Số dư Nợ: Số tiền TCTD đang ứng trước Có TK 711, 717
cho khách hàng Có TK 702
Mở TK chi tiết cho từng khách hàng Có TK 4531
Các nghiệp vụ khác hạch toán giống cho vay từng lần
127 128

32
Chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất

• Chiết khấu có truy đòi • Khi NH nước ngoài báo Có:


• Khi chiết khấu Nếu nhỏ hơn số tiền chiết khấu
Nợ TK 2221 Nợ TK 1331
Có TK 4221 Nợ TK 4221
• Nếu không thanh toán được sau ngày quy Có TK 2221
định Nếu lớn hơn số tiền chiết khấu
Nợ TK 4221 Nợ TK 1331
Có TK 2221 Có TK 2221
Có TK 702 Có TK 4221
129 130

• Chiết khấu miễn truy đòi CHO THUÊ TÀI CHÍNH


=>NH chịu rủi ro trong quá trình thanh toán Bộ
chứng từ • Thực chất là tín dụng trung dài hạn
Phí dịch vụ: • Người cho thuê giao tài sản thuộc sở hữu của
Nợ TK 4221 mình cho người đi thuê sử dụng
Có TK 711
• Người đi thuê thanh toán tiền thuê và khi đến
Có TK 4531
hạn có thể
• Khi NH nước ngoài thanh toán – Sở hữu tài sản thuê
Nợ TK 1331 – Mua lại tài sản thuê
Có TK 2221 – Thuê tiếp
Có TK 702
theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận

131 132

33
Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 23: Cho thuê tài chính • Tài khoản 385, 386: Đầu tư vào các
• Tài khoản 231: Cho thuê tài chính bằng đồng thiết bị cho thuê tài chính
Việt Nam • Bên Nợ ghi: Số tiền chi ra để mua tài sản
• Tài khoản 232: Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ cho thuê tài chính
Bên Nợ ghi: Giá trị tài sản giao cho khách hàng
thuê tài chính theo hợp đồng • Bên Có ghi: Giá trị tài sản chuyển sang
Bên Có ghi: Giá trị tài sản cho thuê tài chính cho thuê tài chính
được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp • Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã chi ra mua
đồng
Số dư Nợ: Phản ánh giá trị tài sản giao cho
tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển
khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn sang cho thuê tài chính
• Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo • Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
từng khách hàng thuê tài chính theo từng khách hàng thuê tài chính
133 134

• Tài khoản 3943: Lãi phải thu từ cho thuê • Tài khoản 4277, 4287: Ký quỹ đảm bảo
tài chính thuê tài chính
Nội dung hạch toán giống TK 3941 Bên Có ghi: Số tiền ký quỹ khách hàng
nộp vào
• Tài khoản 239: Dự phòng phải thu khó
• Bên Nợ ghi: Số tiền ký quỹ TCTD trả lại
đòi khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào
Nội dung hạch toán giống TK 219 các TK thích hợp
• Tài khoản 705: Thu lãi cho thuê tài chính • Số dư Có: Phản ảnh số tiền ký quỹ của
Nội dung hạch toán giống TK 702 khách hàng đang gửi tại TCTD
• Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng gửi tiền
135 136

34
• Tài khoản 95: Tài sản dùng để cho thuê tài • Tài khoản 952: Tài sản dùng để cho thuê tài
chính
chính đang giao cho khách hàng thuê
• Tài khoản 951: Tài sản dùng để cho thuê tài
chính đang quản lý tại công ty Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê
Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê
tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài
quản lý
chính giao cho khách hàng thuê được xử lý
Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài
chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được hoặc nhận về công ty
xử lý Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho
Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê
tài chính • Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo
Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính
từng tài sản dùng để cho thuê tài chính
137 138

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Trường hợp khách hàng ký quỹ đảm bảo thuê
tài chính:
• Khi ký quỹ
• Khi mua tài sản cho thuê: Nợ TK thích hợp (1011, 4211…)
Nợ TK 385 Có TK 4277
Nợ TK 3532 • Khi bắt đầu cho thuê tài chính
Có TK thích hợp (1011, …) Nợ TK 4277
Đồng thời ghi Nhập TK 951 Có TK thích hợp
• Khi bắt đầu cho thuê tài chính: Đồng thời ghi
Nợ TK 231 Nợ TK 231
Có TK 385 Có TK 385
Đồng thời ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951 ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951

139 140

35
• Trường hợp NH mua được tài sản giá • Thu nợ gốc và lãi: thu nợ gốc và lãi vay
thấp hơn giá thị trường từng kỳ giống cho vay trung dài hạn:
Nợ TK 231 - Nợ gốc chia đều các kỳ hạn, tiền lãi tính
Có TK 385 theo số dư
Có TK 79 - Nợ gốc và tiền lãi trả đều các kỳ

141 142

• Thu lãi: • Xử lý tài sản khi kết thúc hợp đồng


• Thu lãi hàng tháng: thuê
Nợ TK 4211, 1011… • Người thuê được sở hữu tài sản:
Có TK 705 Tổng số tiền thu nợ gốc = Giá trị tài sản
• Dự thu tiền lãi: cho thuê tài chính
Nợ TK 3943 Xuất TK 952
Có TK 705 • Người thuê tiếp tục thuê tài sản:
Khi khách hàng trả lãi: Gia hạn thêm trên hợp đồng và tiếp tục
Nợ TK 1011, 4211 thu Nợ gốc và lãi
Có TK 3943
143 144

36
Người thuê mua lại tài sản: Nhận lại TS cho thuê tài chính:
• Giá bán TS = Gtrị TS – Tổng số tiền thu
nợ gốc • Xuất TK 952, Nhập TK 951
Nợ TK 4211, 1011 • Đồng thời ghi
Có TK 231 Nợ TK 385
Xuất TK 952 Có TK 231
• Nếu nợ gốc đã thu hết: • Sau đó xử lý:
Nợ TK 4211, 1011 – Bán tài sản
Có TK 79 – Chuyển thành TSCĐ để dùng
Xuất TK 952 – Cho thuê tiếp tục

145 146

Xử lý vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
• Khách hàng không trả tiền thuê và lãi khi đến kỳ • Thu hồi lại tài sản do bên thuê vi phạm hợp
trả tiền: đồng
Chuyển 2312, 2313, 2314 Xuất TK 952, Nhập TK 951
Nhập TK 941 lãi vay quá hạn chưa thu được
• Sau đó xử lý:
• Phải xử lý xoá nợ:
– Bán tài sản
Nợ TK 239 – Chuyển thành TSCĐ để dùng
Có TK 2315 – Cho thuê tiếp tục
Xuất TK 952, Nhập TK 971 • Tài sản cho thuê tài chính bị hỏng, mất:
• Giảm lãi nếu đã tính trước vào thu nhập:
Nợ TK 4211, 1011
Nợ TK 705
Có TK 3943 Có TK 231
Xuất TK 941 Có TK 79
Xuất TK 952
147 148

37
• Tài khoản 481: Nhận vốn để cho vay đồng tài
CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ trợ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản sử dụng: • Tài khoản 482: Nhận vốn để cho vay đồng tài
• Tài khoản 381: Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng trợ bằng ngoại tệ
Việt Nam Bên Có ghi: Số tiền đã nhận của các TCTD
• Tài khoản 382: Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại thành viên để cho vay đồng tài trợ
tệ Bên Nợ ghi: Số tiền đã thanh toán với các TCTD
Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển cho TCTD đầu mối thành viên đồng tài trợ (khi đã giải ngân cho
để cho vay dự án khách hàng vay)
Bên Có ghi: Số tiền TCTD đầu mối đã cho vay Số dư Có: Phản ảnh số tiền đã nhận của các
dự án TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho khách hàng
TCTD đầu mối để cho vay dự án
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD đầu Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD thành
mối viên cho vay đồng tài trợ
149 150

• Tài khoản 982: Cho vay theo hợp đồng đồng tài Phương pháp hạch toán
trợ Tại Ngân hàng thành viên
Tài khoản này mở tại NH đầu mối, dùng để phản • Khi chuyển tiền góp vốn
ảnh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng Nợ TK 381, 382
bằng vốn đồng tài trợ Có TK 1011, 4211…
Bên Nhập ghi: Số tiền cho vay bằng vốn đồng • Khi nhận được chứng từ từ NH đầu mối đã giải
tài trợ ngân:
Bên Xuất ghi: Số tiền khách hàng trả nợ Nợ TK cho vay
Số còn lại: Phản ảnh số tiền đang cho khách Có TK 381, 382
hàng vay • Khi nhận lại lãi và vốn từ cho vay đồng tài trợ
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo Nợ TK thích hợp (1011, 1113…)
từng khách hàng vay. Có TK cho vay
Có TK 702, 394
151 152

38
• Khi thông báo cho NH thành viên
Tại Ngân hàng đầu mối Nợ TK 481, 482
• Khi nhận vốn góp của NH thành viên: Có TK 459 “Các khoản chờ thanh toán khác”
Nhập TK 982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ
Nợ TK 1113, … • Khi thu nợ và lãi
Có TK 481, 482 Nợ TK 1011, …
Có TK 359
• Khi giải ngân cho khách hàng Có TK cho vay
Nợ TK cho vay (vốn của NH) Có TK 702, 394
• Khi hoàn trả vốn cho các NH thành viên:
Nợ TK 359 “Các khoản khác phải thu”
Nợ TK 459 “Các khoản chờ thanh toán khác”
(vốn của NH thành viên) Có TK 1113…
Có TK 1011, 4211… Xuất TK 982

153 154

CHO VAY UỶ THÁC • Tài khoản 483: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho
Tài khoản sử dụng: vay bằng đồng Việt Nam
• Tài khoản 383: Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt
Nam
• Tài khoản 484: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho
• Tài khoản 384: Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ vay bằng ngoại tệ
Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển vào tổ chức nhận uỷ thác Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài
cho vay khoản 481, 482
Bên Có ghi: Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho vay, thanh
toán (đã cho vay khách hàng hoặc chuyển trả lại) • Tài khoản 981: Cho vay, đầu tư theo hợp
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ chức nhận đồng nhận uỷ thác
uỷ thác cho vay Tài khoản này mở tại NH nhận uỷ thác cho vay
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng tổ chức nhận uỷ thác vốn. Nội dung hạch toán giống nội dung hạch
cho vay
toán tài khoản 982
155 156

39
Phương pháp hạch toán Tại NH nhận uỷ thác:
• Khi nhận vốn uỷ thác
Tại NH uỷ thác:
• Khi chuyển tiền uỷ thác Nợ TK 1113,…
Nợ TK 383, 384 Có TK 483, 484
Có TK 1011, 1113… • Khi giải ngân cho khách hàng
• Khi nhận thông báo của NH nhận uỷ thác là đã giải ngân
cho khách hàng Nợ TK 359
Nợ TK cho vay Có TK 1011, 4211…
Có TK 383, 384 • Khi thông báo cho NH uỷ thác
• Khi nhận vốn của NH nhận uỷ thác chuyển trả do thu nợ
khách hàng Nợ TK 483, 484
Nợ TK thích hợp (1011, 1113…) Có TK 459
Có TK cho vay Nhập TK 981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ
Có TK 702, 394 thác
157 158

• Khi thu nợ, lãi CHO VAY BẰNG VÀNG


Nợ TK 1011, …
Có TK 359 Cho vay và thu nợ bằng vàng
• Khi hoàn trả vốn cho các NH uỷ thác: • Khi cho vay:
Nợ TK 459
Nợ TK 2141, 2151
Có TK 1113…
Xuất TK 981 Có TK 1051
• Thu lệ phí uỷ thác: • Thu lãi:
Nợ TK 1011, …
Có TK 714 :Thu từ nghiệp vụ uỷ thác
Nợ TK liên quan
và đại lý” Có TK 702, 3942
Có TK 4531

159 160

40
CHO VAY BẰNG VND ĐẢM BẢO THEO GIÁ VÀNG
Khi thu nợ:
• Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ • Khi cho vay
cao hơn giá vàng hạch toán: Nợ TK 2111, 2121
Có TK 1011, 4211
Nợ TK 1051 • Khi thu nợ
Có TK 2141, 2151 Số VND thu nợ cao hơn số VND cho vay
Có TK 722 hoặc 632 Nợ TK 1011, 4211
• Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ Có TK 2111, 2121
Có TK 722
thấp hơn giá vàng hạch toán:
Số VND thu nợ thấp hơn số VND cho vay
Nợ TK 1051 Nợ TK 1011, 4211
Nợ TK 822 hoặc 632 Nợ TK 822
Có TK 2141, 2151 Có TK 2111, 2121
161 162

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH


TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH • Sự cần thiết của thanh toán vốn giữa các Ngân
hàng
TOÁN QUA NGÂN HÀNG – Tiếp tục hoàn thành quá trình thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân không mở tài khoản tại cùng NH
– Điều chuyển vốn giữa các NH cùng hệ thống
– Thanh toán các khoản nợ phát sinh

163 164

41
Một số khái niệm
• Lệnh thanh toán Có
Thanh toán vốn Là lệnh thanh toán của người phát lệnh
NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG nhằm ghi Nợ tài khoản của người phát
lệnh tại ngân hàng phục vụ người phát
lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài
khoản của người nhận lệnh mở tại ngân
hàng phục vụ người nhận lệnh về khoản
KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG tiền đó.

165 166

Một số khái niệm


• Lệnh thanh toán Nợ
LTT có Là lệnh thanh toán của người phát lệnh
NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG nhằm ghi Nợ tài khoản của người nhận
lệnh tại ngân hàng phục vụ người nhận
lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài
khoản của người phát lệnh mở tại ngân
hàng phục vụ người phát lệnh về khoản
KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG tiền đó.

167 168

42
• Các phương thức thanh toán vốn:
LTT Nợ – Mở TK trực tiếp với nhau dưới dạng TK tiền gửi
NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG phụ
– Thanh toán liên hàng
– Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên
– Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN

KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG

169 170

• Thanh toán liên hàng • Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay
Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển
ngân hàng trong cùng một hệ thống Nợ
Bên Có ghi:
– Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã
chuyển
• Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo
• Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi
theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh
• Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay chuyển Nợ
Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo
• Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển
• Tài khoản 519: Thanh toán khác giữa các đơn Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh
chuyển Nợ
vị trong từng ngân hàng 171 Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 172

43
• Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay • Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay
Bên Nợ ghi: Bên Nợ ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong
– Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có
cùng hệ thống NH theo giấy báo Nợ liên hàng
– Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ
gửi đi
Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo Lệnh
chuyển Nợ Bên Có ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong
Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền chuyển đến cùng hệ thống NH theo giấy báo Có liên hàng
theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh gửi đi
chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Số dư Nợ: Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều
Lệnh chuyển Nợ hơn thu hộ
Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến Số dư Có: Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều
theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền hơn chi hộ
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh
huỷ lệnh chuyển Nợ Hạch toán chi tiết: Mở 1 tiểu khoản
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
173 174

• Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay


Bên Nợ ghi:
- Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH thu hộ • Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên
theo giấy báo Có liên hàng nhận được
- Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh
chiếu ngân hàng trên cùng địa bàn và có tham gia
Bên Có ghi:
- Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH chi hộ
TTBT
theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được Cuối mỗi phiên thanh toán, các NH thành viên
- Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối
chiếu sẽ nhận kết quả thanh toán từ NH chủ trì, các
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng NH thành viên chỉ thanh toán phần chênh lệch
chưa được đối chiếu
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Số dư Có: Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng
chưa được đối chiếu Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH
Hạch toán chi tiết: Mở 2 tiểu khoản: thành viên
- Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ)
- Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có)
175 176

44
• Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH
• Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN
thành viên
Bên Có ghi: Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh NH
– Các khoản phải trả cho NH khác khác hệ thống và không tham gia TTBT
– Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ
Bên Nợ ghi: Tài khoản sử dụng:
– Các khoản phải thu NH khác
– Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ
TK 1113: Tiền gửi thanh toán tại NHNN
Số dư Có: Thể hiện số tiền phải trả trong thanh
toán bù trừ chưa thanh toán
Số dư Nợ: Thể hiện số tiền phải thu trong thanh
toán bù trừ chưa thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 177 178

DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG


Khái niệm
• Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại • Thanh toán qua ngân hàng là hình thức
NH Nhà nước thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ thông
Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng qua vai trò trung gian của ngân hàng,
Nhà nước trong đó phổ biến là thanh toán không
dùng tiền mặt
Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra
• Thanh toán không dùng tiền mặt là hình
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi thức thanh toán trong đó NH sẽ thực hiện
không kỳ hạn tại NHNN việc trích từ TK tiền gửi theo yêu cầu của
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết người trả tiền để chuyển vào TK cho
người thụ hưởng
179 180

45
Ý nghĩa Nguyên tắc
• Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn • Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK
có đủ số dư
• Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền
mặt • Khách hàng phải thực hiện đúng các quy
định do NH đặt ra
• Mở rộng nguồn vốn huy động của NH • Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức
• NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch thanh toán mà NH giới thiệu để chấp hành
vụ khác đúng quy định và vận dụng đúng thể thức
• Đối chiếu, kiểm tra định kỳ

181 182

Yêu cầu đối với ngân hàng Các thể thức thanh toán chủ yếu

Uỷ nhiệm chi
• NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh
chóng, kịp thời và chính xác 3

• NH phải trang bị cơ sở vật chất để thực hiện NH trả tiền NH thụ hưởng
thanh toán hiệu quả và an toàn
• NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do
2
NHNN quy định 4

• Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây


thiệt hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH 1
KH trả tiền KH thụ hưởng
• NH được thu phí dịch vụ theo biểu phí NH quy
định
183 184

46
Uỷ nhiệm thu THANH TOÁN BẰNG SEC

• THANH TOÁN CÙNG NGÂN HÀNG


5
NH BÊN MUA NH BÊN BÁN
3 • THANH TOÁN TẠI NH KHÁC NH PHÁT
6
HÀNH CÓ THAM GIA THANH TOÁN BÙ
4 2
TRỪ TRÊN ĐỊA BÀN.

ĐƠN VỊ MUA 1
ĐƠN VỊ BÁN • THANH TOÁN TRONG 2 NGÂN HÀNG
CÙNG HỆ THỐNG.
185 186

Đặc điểm
• Thủ tục phát hành: • Các yếu tố thời gian:
– NHTM đăng ký mẫu SEC trắng với NHNN – Ngày ký phát
trước khi sử dụng – Ngày xuất trình
– NHTM chỉ cung cấp SEC cho khách hàng của – Thời hạn xuất trình
mình – Thời hạn hiệu lực
– NHTM phải ghi đầy đủ thông tin của KH sử
dụng SEC trước khi phát hành SEC cho KH
sử dụng

187 188

47
Sec thanh toán cùng NH

• Đình chỉ phát hành 2


• Xử lý vi phạm phát hành Đơn vị bán Đơn vị mua
– Cố ý vi phạm
1
– Vô ý vi phạm lần 1
5 3 4
– Vô ý vi phạm lần 2
– Vô ý vi phạm lần 3
NGÂN HÀNG

189 190

Sec thanh toán tại NH khác NH PH có tham


PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
gia TTBT
• Tại NH bên trả tiền:
Nợ TK 4211
1

ĐƠN VỊ BÁN ĐƠN VỊ MUA Có TK thích hợp


2 Trả tiền cho KH cùng NH: TK 4211
Trả tiền cho KH khác NH: TK 5111, 5211, 5012, 1113
3
3 7 5
• Tại NH bên thụ hưởng:
6 Nợ TK thích hợp (5112, 5212, 5012, 1113)
NH BÊN BÁN NH BÊN MUA Có TK 4211
4

191 192

48
Chứng từ sử dụng
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Tài khoản 4271: Tiền gửi để đảm bảo thanh toán Séc • Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT, SEC tiền
Bên Có ghi: Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm mặt…
thanh toán
Bên Nợ ghi: • Chứng từ chuyển khoản: UNC, UNT, SEC
- Số tiền đã sử dụng để thanh toán cho CK, PCK…
người hưởng
• Chứng từ thanh toán vốn: Lệnh thanh
- Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng
Số dư Có: Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi toán, bảng kê thanh toán…
ở TCTD để bảo đảm thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng
khách hàng gửi tiền
193 194

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Thanh toán UNC: Thanh toán UNC:


• Thanh toán cùng chi nhánh NH • Thanh toán khác chi nhánh NH
Khi KH trả tiền nộp các liên UNC vào NH Tại NH phục vụ KH trả tiền: khi nhận các
Nợ TK 4211 (KH trả tiền) liên UNC của KH
Có TK 4211 (KH thụ hưởng) Nợ TK 4211 (KH trả tiền)
Có TK TTV

195 196

49
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Thanh toán UNC: Thanh toán UNT:


• Thanh toán khác chi nhánh NH • Thanh toán cùng chi nhánh NH
Tại NH phục vụ người thụ hưởng: Khi Khi KH thụ hưởng nộp các liên UNT kèm
nhận Lệnh TT Có chuyển đến HĐ vào NH, nếu hợp lệ:
Nợ TK TTV Nợ TK 4211 (KH trả tiền)
Có TK 4211 (KH thụ hưởng) Có TK 4211 (KH thụ hưởng)

197 198

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Thanh toán UNT: Thanh toán UNT:


• Thanh toán khác chi nhánh NH • Thanh toán khác chi nhánh NH
Tại NH phục vụ người thụ hưởng nhận kết Tại NH phục vụ KH trả tiền: khi nhận
quả thanh toán từ NH trả tiền chứng từ từ NH thụ hưởng
Nợ TK TTV Nợ TK 4211 (KH trả tiền)
Có TK 4211 (KH thụ hưởng) Có TK TTV

199 200

50
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Thanh toán SEC (cùng ngân hàng) Thanh toán SEC:


• Nếu Sec dùng lĩnh tiền mặt • Khi KH có nhu cầu bảo chi SEC
Nợ TK 4211 (Đ/v mua) Nợ TK 4211
Có TK 1011 Có TK 4271
• Nếu Sec thanh toán bằng chuyển khoản NH xác nhận bảo chi trên SEC và trả cho
Nợ TK 4211 (Đ/v mua) KH
Có TK 4211 (Đ/v bán)

201 202

• Thanh toán cùng chi nhánh NH: Thanh toán SEC:


Khi KH thụ hưởng nộp SEC kèm bảng kê • Thanh toán khác chi nhánh NH
nộp SEC Tại NH phục vụ người thụ hưởng:
Nợ TK 4271 Khi KH thụ hưởng nộp SEC kèm bảng kê
Nợ TK 4211 nộp SEC
Nợ TK 2413 Nợ TK TTV
Có TK 4211, 2111, 1011 Có TK 4599, 4211 (KH thụ
hưởng)
Nếu SEC hợp lệ nhưng không đủ khả
năng thanh toán: NH xử lý theo yêu cầu Khi NH thụ hưởng nhận kết quả TT từ NH
của người thụ hưởng trả tiền
Nợ TK 4599
203 Có TK 4211 204

51
• Thanh toán khác chi nhánh NH: • Thanh toán khác chi nhánh NH:
Tại NH phục vụ KH trả tiền Tại NH phục vụ KH trả tiền
Khi nhận Lệnh thanh toán Nợ chuyển đến, Khi nhận Lệnh thanh toán Nợ chuyển đến,
nếu SEC phù hợp và đủ khả năng thanh nếu SEC không phù hợp hoặc không đủ
toán:
khả năng thanh toán:
Nợ TK 4271
Nợ TK 3590
Nợ TK 4211, 2413
Có TK TTV Có TK TTV
Đồng thời gửi thông báo chấp nhận Đồng thời gửi thông báo cho KH trả tiền
chuyển nợ

205 206

• Thanh toán khác chi nhánh NH: THẺ NGÂN HÀNG


Tại NH phục vụ KH trả tiền
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nếu sau đó TK KH đủ khả năng thanh
• Tài khoản 4273: Tiền gửi để đảm bảo thanh
toán:
toán Thẻ
Nợ TK 4211 (KH trả tiền) Nội dung hạch toán: Giống TK 4271
Có TK 3590
Đồng thời NH gửi thông báo chấp nhận trả
tiền

207 208

52
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Tại NH phát hành thẻ


• Tại NH phát hành thẻ
• Khi phát hành thẻ: • Khi KH rút tiền mặt tại ATM
Nợ TK 4211, 1011… Nợ TK 4211, 4273, 2111
Có TK 4273 (nếu có ký quỹ) Có TK 1014
Khi thanh toán cho NH đại lý hoặc thanh toán
Có TK 711 (Phí cấp thẻ nếu có) cho đơn vị chấp nhận thẻ:
Có TK 4531 Nợ TK 4211, 4273, 2111
Có TK 4211, TTV

209 210

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN


• Tại NH đại lý
• Khi KH rút tiền mặt tại ATM
Nợ TK 3590
Có TK 1014
Khi NH đại lý thanh toán cho đơn vị chấp nhận KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH
thẻ:
Nợ TK 3590 DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH
Có TK 4211, TTV TOÁN QUỐC TẾ
Định kỳ, NH đại lý chuyển chứng từ qua NH
phát hành thẻ. Khi nhận được tiền từ NH phát
hành:
Nợ TK TTV
Có TK 3590
211 212

53
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng: • Kinh doanh ngoại tệ đối với ngân hàng khác
- NH bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân có nhu – Với các ngân hàng trong nước thông qua thị
cầu (thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, trả trường liên ngân hàng
nợ vay, du lịch…) – Với các ngân hàng nước ngoài qua thị trường hối
đoái quốc tế
- Mua ngoại tệ của doanh nghiệp, cá nhân bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản.

213 214

Các loại giao dịch KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

• Giao dịch hối đoái giao ngay NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
• Giao dịch hối đoái có kỳ hạn Kế toán phân tích
– Giữa ngoại tệ và VND • Về nội dung hạch toán, hạch toán giống như
– Giữa ngoại tệ và ngoại tệ hạch toán bằng VND, nhưng đồng thời hạch
toán hạch toán các bút toán đối ứng bằng ngoại
• Giao dịch hoán đổi tệ và bút toán đối ứng bằng VND
• Giao dịch lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ • Khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện
thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo TG
tại thời điểm phát sinh
215 216

54
• Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản • Kế toán tổng hợp
ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam – Tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng
• Định kỳ phải đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ Việt Nam
– Có thể hạch toán chi tiết và hạch toán tổng
• Các khoản mục TSCĐ, công cụ, vốn góp
hợp ngoại tệ theo nguyên tệ nhưng cuối
đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ… tháng phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động
không được đánh giá lại. trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra
đồng Việt Nam
– Vàng tiêu chuẩn hạch toán như một ngoại tệ

217 218

Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ


• Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ Kết quả KDNT =
• Căn cứ vào tỷ giá USD/VND do NHNN
công bố vào cuối tháng
Doanh số Doanh số
• Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định bán ngoại mua ngoại tệ Thuế
- - GTGT
KQKD ngoại tệ tệ tính tương ứng với
phải
bằng ngoại tệ bán
• Chênh lệch TG phản ánh vào TK chênh VND tính bằng nộp
lệch TG, số dư tài khoản này kết chuyển VND
vào KQKD cuối năm.
219 220

55
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 426: Tiền gửi của khách hàng
nước ngoài bằng ngoại tệ
• Tài khoản 1031: Ngoại tệ tại đơn vị • Tài khoản 455: Chuyển tiền phải trả bằng
• Tài khoản 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
ngoại tệ tại NHNN • Tài khoản 214: Cho vay ngắn hạn bằng
• Tài khoản 132: Tiền gửi tại các TCTD ngoại tệ và vàng
trong nước bằng ngoại tệ • Tài khoản 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
• Tài khoản 1331: Tiền gửi không kỳ hạn • Tài khoản 414: Tiền gửi của các NH ở
bằng ngoại tệ ở nước ngoài nước ngoài bằng ngoại tệ
• Tài khoản 422: Tiền gửi của khách hàng • Tài khoản 471: Mua bán ngoại tệ kinh
trong nước bằng ngoại tệ doanh
221 222

• Tài khoản 473: Giao dịch hoán đổi Chứng từ sử dụng


• Tài khoản 474: Giao dịch kỳ hạn
• Tài khoản 475: Giao dịch tương lai • Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi…
• Tài khoản 476: Giao dịch quyền chọn • Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh
• Tài khoản 486: Thanh toán đối với các công cụ thanh toán, điện thanh toán với nước
tài chính phái sinh ngoài…
• Tài khoản 631: Chênh lệch TGHĐ
• Chứng từ khác: Hợp đồng mua bán ngoại
• Tài khoản 633: Chênh lệch đánh giá lại các tệ, giấy đề nghị mua bán ngoại tệ…
công cụ tài chính phái sinh
• Tài khoản 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ
• Tài khoản 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ
223 224

56
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Mua bán ngoại tệ giao ngay • Ngân hàng bán ngoại tệ:
• Ngân hàng mua ngoại tệ: Nợ TK 4711
Nợ TK 1031, 1123… Có TK 1031, 1123…
Có TK 4711 Đồng thời:
Đồng thời: Nợ TK 1011, 1113…
Nợ TK 4712 Có TK 4712
Có TK 1011, 1113…

225 226

• Khi NH mua bán ngoại tệ với NH nước


ngoài Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
• Hạch toán tăng ngoại tệ mua • Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn
Nợ TK 1331 Nợ TK 4862
Có TK 4741
Có TK 4711
Hạch toán VND
• Hạch toán giảm ngoại tệ bán
Nợ TK 4742
Nợ TK 4711
Có TK 4862
Có TK 1331 • Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại
• Đồng thời • Khi thanh toán, hạch toán giống mua bán
Nợ TK 4712. NT mua giao ngay
Có TK 4712. NT bán 227 228

57
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo
cáo:
Tỷ giá giảm: Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ
Nợ TK 4742 • Khi ký hợp đồng mua quyền chọn:
Có TK 633 Nợ TK 388, 849
Tỷ giá tăng: Có TK 1011…
Nợ TK 633 • Khi ký hợp đồng bán quyền chọn
Có TK 4742 Nợ TK 1011, 4211…
Có TK 488, 749

229 230

Tại ngày đáo hạn


• Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo
Nợ TK thích hợp
cáo:
Có TK 4711
Tỷ giá giảm:
Nợ TK 4762 Đồng thời:
Có TK 633 Nợ TK 4712
Tỷ giá tăng: Có TK thích hợp
Nợ TK 633 • Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch
toán ngược lại
Có TK 4762
231 232

58
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ
CHUYỂN TIỀN QUA NGÂN HÀNG

• Nghiệp vụ chuyển tiền


• Nghiệp vụ nhờ thu
• Nghiệp vụ tín dụng chứng từ (1)
NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT
KHẨU KHẨU
(2) (4)
NH CHUYỂN NGÂN HÀNG
TIỀN ĐI THANH TOÁN
(3)

233 234

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

SALES
NHÀ NHẬP KHẨU (4) NHÀ XUẤT KHẨU
CONTRACT
NHÀ XUẤT NHÀ NHẬP
KHẨU Send GOODS KHẨU (1) (9) (3) (5) (8)
Payment/
Draft
(1) Documents, (7) (3)Acceptance (5) (2)
Documents, (4) Documents NGÂN HÀNG
Draft
Draft (2) NGÂN HÀNG MỞ (6)
NH CHUYỂN THƯ TÍN DỤNG THÔNG BÁO
(6) NH THU HỘ (7)
GIAO
235 236

59
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Phương thức chuyển tiền
• Tài khoản 4282: Tiền gửi để mở LC bằng • Chuyển tiền đi:
ngoại tệ Nợ TK 4221…
• Tài khoản 9123: Chứng từ có giá trị bằng Có TK 1331
ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu • Chuyển tiền đến:
• Tài khoản 9124: Chứng từ có giá trị bằng Nợ TK 1331
ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh Có TK 4221, 4550
toán
• Tài khoản 925: Cam kết trong nghiệp vụ
LC 237 238

• Nếu NH làm đại lý chuyển tiền kiều hối Phương thức nhờ thu
• Hàng xuất khẩu
• Khi KH đến nhận tiền
Khi nhận BCT
Nợ TK 3590
Nợ TK 4211…
Có TK 1031, 4221… Có TK 7110
• Định kỳ, NH gửi chứng từ đến NHNNg: Có TK 4531
Nhập TK 9123 Nhập TK 9123
• Khi NH nhận tiền thanh toán từ NHNNg: Khi thu tiền từ nước ngoài
Xuất 9123 Nợ TK 1331
Nợ TK 1331 Có TK 4221
Có TK 3590 Xuất TK 9123
239 240

60
• Hàng nhập khẩu Phương thức Tín dụng chứng từ
Khi nhận BCT từ NH nước ngoài: • Tại NH phục vụ KH nhập khẩu
Nhập TK 9124 Ký quỹ LC
Nợ TK 4221
Khi nhà NK thanh toán: Có TK 4282
Nợ TK 4221
Có TK 1331 Nhập TK 9251
Xuất TK 9124

241 242

Khi nhận Bộ chứng từ do NH XK chuyển • Tại NH phục vụ KH xuất khẩu


đến Khi nhận được L/C: thu phí thông báo L/C
Nhập 9124 Khi nhận BCT do nhà XK nộp vào
Nếu BCT phù hợp Nhập TK 9123
Nợ TK 4282 Nếu Chiết khấu cho KH:
Nợ TK 4221, 2422 Nợ TK 2221
Có TK 1331, 4141 Có TK 4221
Xuất TK 9251, 9124

243 244

61
Chuyển đổi thu nhập, chi phí ngoại
tệ
Khi nhận tiền từ NH NK chuyển đến • NH thu phí dịch vụ ngoại tệ
• Nếu thu bằng VND
Nợ TK 1331, 4141 Nợ TK 4211, 1011
Có TK 4221 Có TK 7110
Xuất TK 9123 Có TK 4531
Nếu NH NK từ chối Bộ chứng từ
Xuất TK 9123 và thông báo cho nhà
XK
245 246

• NH trả chi phí bằng ngoại tệ


• Thanh toán chi phí cho KH bằng ngoại tệ
• Nếu thu bằng ngoại tệ Nợ TK 4711
Nợ TK 4221 Có TK 1031, 4221
Có TK 4711 Chuyển đổi ra VND
Chuyển đổi ra VND Nợ TK 8110
Nợ TK 4712 Có TK 4712
Có TK 7110
Có TK 4531

247 248

62
Các hình thức đầu tư, kinh doanh
chứng khoán
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ • Chứng khoán kinh doanh
ĐẦU TƯ, KINH DOANH • Chứng khoán sẵn sàng để bán
• Chứng khoán đầu tư được nắm giữ đến
CHỨNG KHOÁN khi đến hạn

249 250

Chứng khoán kinh doanh Chứng khoán sẵn sàng để bán


• Những chứng khoán được ngân hàng
quản lý trong danh mục tài sản để kinh • Những chứng khoán ngân hàng mua vào với
doanh mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán
• Dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm • Có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng khoán
vốn
mục đích thu lợi từ chênh lệch giữa giá
mua và giá bán chứng khoán • Điều kiện đối với CK vốn:
– Số lượng CK NH đầu tư vào DN dưới 20% quyền
• Có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng biểu quyết
khoán vốn – Được niêm yết trên TTCK
– NH đầu tư với mục tiêu dài hạn nhưng có thể bán khi
có lợi, không có mục đích kiểm soát doanh nghiệp
251 252

63
Chứng khoán đầu tư được nắm
Nguyên tắc kế toán
giữ đến khi đến hạn
Giá trị ghi sổ kế toán
• NH có chủ ý và có khả năng nắm giữ đến
hết hạn • Đối với chứng khoán vốn và CK nợ kinh doanh
Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan
• Là chứng khoán nợ
• Đối với các loại chứng khoán nợ còn lại
• Không bán trước thời điểm đến hạn Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan
Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) < 0:
Chiết khấu
Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) > 0:
phụ trội
253 254

• Giá trị CK: định kỳ phân bổ đều vào thu TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
nhập lãi kinh doanh CK Tài khoản 14: Chứng khoán kinh doanh
• Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào – Tài khoản 141: Chứng khoán Nợ
chi phí kinh doanh CK – Tài khoản 142: Chứng khoán vốn
• Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán – Tài khoản 148: Chứng khoán kinh doanh
giảm giá trị khoản đầu tư khác
• Lãi sau mua: thu nhập lãi – Tài khoản 149: Dự phòng giảm giá chứng
khoán
• Lập dự phòng

255 256

64
• Nội dung hạch toán tài khoản 141, 142, 148 • Nội dung hạch toán tài khoản 149
Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán TCTD mua vào Bên Có ghi: Trích lập dự phòng giảm giá
Bên Có ghi: chứng khoán
– Giá trị chứng khoán TCTD bán ra
Bên Nợ ghi: Hoàn nhập dự phòng giảm
– Giá trị chứng khoán được thanh toán
giá
Số dư Nợ: Phản giá trị chứng khoán TCTD đang
quản lý Số dư Có: Phản ánh giá trị dự phòng giảm
Hạch toán chi tiết: giá chứng khoán
– Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
– Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn

257 258

• Tài khoản 15: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng • Tài khoản 16: Chứng khoán đầu tư giữ đến
để bán ngày đáo hạn
Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán mua vào • Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có
Bên Có ghi: và tình hình biến động của các loại chứng khoán
– Giá trị chứng khoán bán ra nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước,
– Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh nước ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư.
toán Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này
Số dư Nợ: Giá trị chứng khoán đang nắm giữ là các chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích
Hạch toán chi tiết: đầu tư cho đến ngày đáo hạn
– Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu
và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với
• Tài khoản này hạch toán tương tự tài khoản 15
chứng khoán nợ (Tài khoản 159, 169 hạch toán giống TK 149)
– Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối
với chứng khoán vốn
259 260

65
Chứng từ sử dụng HẠCH TOÁN

• Chứng từ tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi… • Chứng khoán kinh doanh
• Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh • Khi NH mua CK
thanh toán… Nợ TK 141, 142, 148
• Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, hợp Có TK thích hợp
đồng mua Ck, bảng kê CK, bảng kê lãi… • Khi NH nhận lãi
Nợ TK 1011, TTV…
Có TK 7030

261 262

• Khi NH bán CK
Khi bán chứng khoán lãi
HẠCH TOÁN
Nợ TK 1011, TTV…
• Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Có TK 141, 142, 148
• Khi NH mua CK nợ
Có TK 7410
Khi bán chứng khoán lỗ Nợ TK 15
Nợ TK 1011, TTV… Nợ TK 3922
Nợ TK 1490 Nợ TK Phụ trội / Có TK chiết khấu
Nợ TK 8410 Có TK 1011, 4211, TTV
Có TK 141, 142, 148

263 264

66
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán bán
• Mua CK nhận lãi đầu kỳ • Nếu nhận lãi đầu kỳ: thực hiện phân bổ
Nợ TK 1011, 4211, TTV Nợ TK 4880
Có TK 4880 Có TK 7030
• Nếu NH hạch toán lãi phải thu • Nếu NH nhận lãi trong kỳ
Nợ TK 3922 Nợ TK 1011, 4211, TTV
Có TK 7030 Có TK 3922, 7030

265 266

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán bán
• Khi bán Chứng khoán nợ, nếu lãi • Khi bán Chứng khoán nợ, nếu lỗ
Nợ TK 1011, 4211, TTV Nợ TK 1011, 4211, TTV
Có TK 3922 Nợ TK 8410
Có TK 15 Có TK 3922
Có TK 7410 Có TK 15
Chứng khoán vốn hạch toán tương tự CK
kinh doanh

267 268

67
Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn • Trích lập dự phòng giảm giá CK:
Nợ TK 8823
• Khi NH mua chứng khoán và quá trình Có TK 159, 169
nắm giữ hạch toán giống chứng khoán nợ • Hoàn nhập dự phòng:
thuộc nhóm chứng khoán đầu tư sẵn sàng
để bán. Nợ TK 159, 169
• Khi đến hạn thanh toán: Có TK 8823
Nợ TK 1011, 4211, TTV Khi NH sử dụng dự phòng:
Có TK 16 Nợ TK 159, 169
Có TK 3923, 7030 Có TK 15, 16

269 270

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP


VÀ CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG
• Các khoản thu nhập của Ngân hàng
• Thu từ hoạt động kinh doanh:
KẾ TOÁN VỀ KẾT QUẢ – Thu nhập từ hoạt động tín dụng: Lãi tiền gửi, lãi cho
vay, lãi từ đầu tư chứng khoán, lãi cho thuê tài
chính…
KINH DOANH TẠI NHTM – Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ:dịch vụ thanh toán,
nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ
thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ
bảo hiểm, phí nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ
bảo quản tài sản và cho thuê tủ két…
– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
– Thu từ chênh lệch tỷ giá
– Thu từ hoạt động mua bán nợ
271
– Thu nhập góp vốn, mua cổ phần 272
– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác

68
• Các khoản chi phí của Ngân hàng
• Chi phí hoạt động kinh doanh
– Chi phí hoạt động tín dụng: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay,
lãi phát hành giấy tờ có giá, lãi tiền thuê tài chính…
• Thu nhập khác – Chi phí hoạt động dịch vụ: dịch vụ thanh toán, cước
phí bưu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ,
– Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng
– Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự môi giới…
– Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
phòng rủi ro – Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
– Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành – Chi phí cho nhân viên
viên độc lập – Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
– Chi về tài sản
– Thu tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng
– Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của
– Các khoản thu khác… khách hàng
– Chi phí hoạt động kinh doanh khác

273 274

KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG

• Chi phí khác Được xác định vào cuối niên độ kế toán
– Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
– Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá Kqkd = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
– Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi
– Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Kqkd > 0: Lợi nhuận
– Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu
nhưng thực tế không thu được Kqkd < 0: Lỗ
– Chi phí khác…

275 276

69
Phân phối lợi nhuận Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
• Được thực hiện sau khi BCTC của NH đã • Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: toàn
bộ số lãi phải thu trong kỳ
được kiểm toán • Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán:
• Thực hiện sau khi NHTM bù đắp lỗ năm toàn bộ tiền lãi phải thu trong kỳ kể từ thời điểm
đầu tư
trước theo quy định của Luật thuế thu • Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần
nhập doanh nghiệp chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư
ban đầu
• Các khoản thu từ chênh lệch tỷ giá không
• Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản: toàn
được phân phối lợi nhuận bộ số tiền thu được
• Các khoản doanh thu đầu kỳ liên quan đến
nhiều niên độ kế toán phải được phân bổ.
277 278

Nguyên tắc ghi nhận chi phí PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

• Là chi phí phát sinh trong kỳ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:


• Không được hạch toán các khoản sau vào chi Loại 7: Thu nhập
phí: – Tài khoản 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
– Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân – Tài khoản 71: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
gây ra không mang danh NH – Tài khoản 72: Thu nhập từ hoạt động kinh
– Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại hối
doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp
– Tài khoản 74: Thu nhập từ hoạt động kinh
lệ
doanh khác
– Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ
– Tài khoản 78: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
– Các khoản chi không hợp lý khác
– Tài khoản 79: Thu nhập khác
279 280

70
• Loại 8: Chi phí
• Nội dung hạch toán
– Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng
Bên Có ghi: Các khoản thu về hoạt động – Tài khoản 81: Chi phí hoạt động dịch vụ
kinh doanh trong năm – Tài khoản 82: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Bên Nợ ghi: – Tài khoản 83: Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
– Chuyển tiêu số dư Có vào tài khoản lợi nhuận – Tài khoản 84: Chi phí hoạt động kinh doanh khác
năm nay khi quyết toán – Tài khoản 85: Chi phí cho nhân viên
– Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu – Tài khoản 86: Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
có) – Tài khoản 87: Chi về tài sản
Số dư Có: Phản ánh thu về hoạt động kinh – Tài khoản 88: Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm
doanh trong năm của TCTD tiền gửi của khách hàng
– Tài khoản 89: Chi phí khác
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
281 282

• Nội dung hạch toán • Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Có ghi: Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu
Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động
nhập chuyển sang
kinh doanh trong năm
Bên Nợ ghi:
Bên Có ghi: – Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang
– Số tiền thu giảm các khoản chi trong năm – Trích lập các quỹ
– Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi – Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho
nhuận năm nay khi quyết toán các cổ đông

Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt Số dư Có: Phản ánh số lợi nhuận chưa phân
phối hoặc chưa sử dụng
động kinh doanh trong năm
Số dư Nợ: Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết hoặc chưa xử lý
Tổng Giám đốc, Giám đốc các TCTD có thể Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
quy định mở các TK chi tiết theo yêu cầu 283 284

quản lý của đơn vị

71
• Tài khoản 691: Lợi nhuận năm nay
– Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh • Hạch toán thu nhập:
doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi Nợ TK thích hợp
nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của
TCTD
Có TK thu nhập (71-79)
– Đầu năm sau, số dư cuối năm của TK 691 Có TK 4531 (nếu có)
được chuyển thành số dư đầu năm mới của • Nếu sai sót hạch toán thoái thu:
TK 692 (không phải lập phiếu)
Nợ TK thu nhập
• Tài khoản 692: Lợi nhuận năm trước
Có TK thích hợp
– Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân
phối thuộc năm trước cuả TCTD
285 286

• Hạch toán chi phí


• Hạch toán Kết quả kinh doanh:
Nợ TK chi phí (81-89)
– Kết chuyển tài khoản thu nhập và chi phí vào
Nợ TK 3532 (nếu có) TK 691
Có TK thích hợp – Kết chuyển thu nhập:
• Nếu khoản chi phí tương đối lớn: Nợ TK thu nhập
Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ Có TK 6910
Có TK thích hợp – Kết chuyển chi phí
Hàng kỳ phân bổ: Nợ TK 6910
Nợ TK chi phí (81-89) Có TK chi phí
Có TK 388
287 288

72
Chi phí 6910 Thu nhập
• Chi nhánh chuyển lãi về Hội sở NH
Kết chuyển Kết chuyển
Nợ TK 6920
Có TK 5191
• Chi nhánh chuyển lỗ về Hội sở NH
Nợ TK 5191
Có TK 6920

289 290

Tại Hội sở • Kế toán phân phối lợi nhuận


TK 3531: Tạm ứng nộp NSNN
• Hội sở nhận lãi từ các chi nhánh TK 3539: Các khoản chờ NSNN thanh toán
Nợ TK 5191
TK 4534: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 6920
TK 61: Quỹ của TCTD
• Hội sở nhận lỗ từ các chi nhánh
Nợ TK 6920 TK 62: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 5191
Nếu TK 6920 dư có: NH lãi
Nếu TK 6920 dư nợ: NH lỗ
291 292

73
• Nộp thuế TNDN:
Khi tạm nộp theo thông báo • Nếu số cần nộp > số tạm nộp:
Nợ TK 3531 Nợ TK 4534
Có TK thích hợp Có TK thích hợp
Khi báo cáo quyết toán được duyệt • Nếu số cần nộp < số tạm nộp:
Nợ TK 692 Nợ TK 3539
Có TK 4534 Có TK 4534
Tất toán số TTN tạm nộp:
Nợ TK 4534
Có TK 3531
293 294

Trích lập các quỹ


• Trích lập các quỹ và chia lợi tức
Nợ TK 692 • Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Có TK 61, 62 • Quỹ dự phòng tài chính
• Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
• Quỹ khen thưởng phúc lợi

295 296

74

You might also like