You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG GIÁO ÁN

BÀI 4: “CÁC DẠNG VÔ ĐỊNH”


ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 NÂNG CAO
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tý, lớp Toán 4B, khoa Toán, ĐHSP Huế.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* Giúp học sinh nhận biết được một số dạng vô định khi giải các bài toán tìm giới hạn, đó
0 
là các dạng ; ;0.;    . Nắm được phương pháp để khử các dạng vô định.
0 
2. Kỹ năng:
* Rèn luyện các cách khử dạng vô định:
+ Giản ước, phân tích nhân tử chung.
+ Nhân với biểu thức liên hợp của một biểu thức đã cho.
p
+ Chia cho x (khi x   hoặc khi x   ).
3. Tư duy, thái độ:
* Quy lạ về quen, phán đoán nhận dạng các dạng toán.
* Cẩn thận, chặt chẽ, logic chủ động, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, các hoạt động tổ chức dạy học, phiếu học tập.
2. Học sinh:
+ Các định nghĩa và định lý về giới hạn của hàm số.
 
+ Cách tìm giới hạn của hàm số khi x  x0 , x  x0 , x  x0 , x  , x   .
III. Phương pháp dạy học:
* Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề. Giáo viên lấy học sinh
làm trung tâm của bài giảng giúp các em phát hiện tri thức.
* Hình thành phương pháp thường dùng khi khử từng dạng vô định.
* Dùng phiếu học tập để tổ chức cho lớp hoạt động.
* Phát huy tính tích cực của học sinh, tạo điều kiện cho các em tham gia phát biểu xây
dựng bài.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: .
* Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi về các biểu thức liên hợp thường gặp:
 A  B có biểu thức liên hợp là A  B .
 A  B có biểu thức liên hợp là A  B
 3
A  3 B có biểu thức liên hợp là 3
A2  3 AB  3 B 2 .
 3 A  B có biểu thức liên hợp là A  B 3 A  B
3 2 2

2. Vào bài mới:


Hoạt động 1:
Dẫn nhập học sinh phát hiện các dạng vô định:
Gọi 4 học sinh trả lời dạng vô định của giới hạn trong các trường hợp cụ thể sau
x 1  2 2 x 2  7 x  12
a) lim
x 3 3x  3
b) lim
x  2 | x | 17

x
lim  x  1 lim(
3
c) d) 2 x 2  1  x)
( 1)  x2  1 x 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho học sinh suy nghĩ - Đây là bài cũ nên cả lớp - Ghi 4 bài toán và dạng
trong chốc lát rồi mời các tích cực suy nghĩ, trả lời. của từng bài.
em phát biểu.
- Nêu 4 dạng vô định đã
0 
được học ; ;0.;   .
0 

Hoạt động 2: Nêu lại các phương pháp chủ yếu thường dùng để khử các dạng vô định
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Nêu các bước để khử - Nghe giảng, ôn lại kiến - Nêu các bước thường
dạng vô định: thức và tham gia xây sử dụng để khử dạng vô
B1: Nhận dạng giới hạn dựng bài. định.
B2: Biến đổi hàm số tìm - Ghi bài.
giới hạn bằng:
+ phân tích nhân tử chung
+ nhân lượng liên hợp
+ đặt ẩn phụ mới
+ chia cho lũy thừa cao
p
nhất x
Để đưa giới hạn vô định
thành giới hạn mới ( không
còn dạng vô định)
B3: Sử dụng các định lý
giới hạn đã học để tính giới
hạn của hàm số mới

Hoạt động 3: Chia lớp ra thành 4 nhóm theo thứ tự làm 4 bài toán trên theo hướng dẫn
của phiếu học tập được thiết kế sẵn.
Giáo viên phải bao quát được lớp sao cho lớp học trật tự và chia các nhóm một cách hợp
lý. Nhắc nhở các em học sinh phải chủ động tích cực vì sau khi thảo luận nhóm xong giáo
viên sẽ gọi ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm lên trình bày kết quả.
Học sinh ngồi theo nhóm và thảo luận theo nhóm những câu hỏi trong phiếu học tập. Cố
gắng giữ trật tự.
Nội dung phiếu học tập:

PHIẾU SỐ 1: ( Dành cho bài toán a)


1) Dạng vô định của giới hạn?
2) Biểu thức liên hợp của tử x 1  2 ?
Biểu thức liên hợp của mẫu 3 x  3 ?
3) Biểu thức sau khi nhân các lượng liên hợp và rút gọn:
4) Kết qủa:
x 1  2
lim
x 3 3x  3
 lim...................................
x3

 ......................................................................
PHIẾU SỐ 2: (Dành cho bài toán b)
1) Dạng vô định của giới hạn?
2) Hàm số ở tử và ở mẫu có bậc p là bao nhiêu?
p
3) Chia cả tử và mẫu cho | x | được biểu thức nào?.......................
4) Kết qủa
2 x 2  7 x  12
lim
x  2 | x | 17
 lim........................  ...........
x 

PHIẾU SỐ 3: (Dành cho bài toán c)


1) Dạng vô định của giới hạn?
2) Với x>-1 đủ gần -1 (-1<x<0) hãy rút gọn biểu thức:?
…………………………………………………………………………..
3) Kết quả:
x
lim  x  1
3

x  1 xlim
2
 ........................  ............
( 1)  ( 1) 

PHIẾU SỐ 4: (Dành cho bài toán d)


1) Dạng vô cực của giới hạn?
2
2) Biểu thức liên hợp của 2 x  1  x ?
3) Hàm số sau khi nhận biểu thức liên hợp:

4) Kết quả:
lim( 2 x 2  1  x )  ......
x 

 .......................................

Sau khi dành thời gian cho cả 4 nhóm thảo luận và gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên trình bày,
giáo viên mời các nhóm khác góp ý rồi tổng kết, cho điểm lấy điểm nhóm.
Sau mỗi bài giáo viên chốt lại cách làm và đề nghị bài tập tương tự.
3
0 8 x  11  x  7
Bài tập tương tự 1: dạng , tìm
0 lim x 2 x2  3x  2
?

| x |  x2  x
BTTT2: lim
x  x  10
?

2x  1
BTTT3: lim( x  1) 3
?
x  x  x  2
BTTT4: lim( 3 x 2  x  1  x 3) ?
x 
Hoạt động 4: Giới hạn lượng giác.
GV: nhắc lại giới hạn lượng giác quan trọng (đã được nêu trong bài đọc thêm trước)
sinx
limx 0 x
 1 (*)
Từ đó giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra các giới hạn cơ bản khác
sin(ax)
1) lim
x 0 x
a

sin(ax) a
2) lim 
x 0 sin( bx ) b
tan(ax)
3) lim a
x 0 x
1  cos(ax) a 2
4) lim 
x 0 x2 2
Giáo viên nêu phương pháp chung để tìm giới hạn lượng giác
+B1: Nhận dạng giới hạn
+B2: Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác, đặt ẩn phụ, thêm bớt lượng liên hợp để
khử dạng giới hạn
+B3: Đưa giới hạn về dạng quen thuộc (*), (1)…(4)
+B4: Tìm kết quả.
Giáo viên tranh thủ nhắc học sinh ôn tập phần lượng giác.
Đưa ví dụ cụ thể:
t anx  sinx
Tìm giới hạn: lim
x 0 x3
?

Giáo viên mời học sinh biến đổi và tìm giới hạn.
Học sinh thực hiện theo phương pháp chung.
t anx  sinx sinx(1  cos x)
Gợi ý lời giải: 
x3 cos x.x3
sinx 1  cosx 1
Mà lim  1 , lim 2
 , cos 0  1 vậy
x 0 x x 0 x 2
t anx  sinx sinx 1  cos x 1 1
lim
x 0 x3
 lim
x 0 x lim
.
x 0 x2
 1.  .
2 2

Bài tập tương tự về nhà làm


1  cosx.cos2 x.cos3 x
1) lim
x 0 x2
x2  4
2) lim
x 2
x
cos
4
V. Tổng kết dặn dò.
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài dạy.
- làm các bài tập còn lại trang 167 SGK.

-------Hết, Huế ngày 6/10/2009.-------

You might also like