Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề 1: Phản ứng oxi hóa khử - Định luật bảo toàn electron
- Các dạng bài tập của chủ đề này: - Cần nắm: khái niệm phản ứng
- Xác định số oxi hóa các nguyên tố. oxi hóa khử là gì?
- Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng. – Xác định số oxi hóa các ngtố.
- Xác định hệ số cân bằng của phản ứng. – Chất khử ?
- Xác định sản phẩm của phương trình phản ứng. – Chất oxi hóa?
Muốn giải bài toán dạng này ta phải cân bằng phản ứng oxi khử thật nhanh và chính xác.
(Xác định số oxi hóa-cân bằng phản ứng oxi hóa khử)
Câu 1: Xác định số oxi hóa của
a. Clo trong các hợp chất: Cl2, HCl, FeCl3, HClO4, Cl2O7, KClO3, CaOCl2, NaClO4
b. Mn trong các hợp chất sau: MnO2, MnCl2, KMnO4, K2MnO4, MnS, MnSO4,
Ba(MnO4)2.
c. Nitơ trong các hợp chất sau: NH3, NO, NO2, HNO3, NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2Cr2O7,
NH4ClO4.
Câu 2: Cho các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử:
a. Ca + 2 H2O → Ca(OH)2 + H2
b. 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
c. (NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O
d. 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
Câu 3: Viết phương trình biễu diễn các biến hóa sau, trong các phản ứng đó phản ứng nào là
phản ứng oxi hóa khử?
a. Al → Al2O3 → Al2(SO4)3
b. S → SO2 → SO3 → H2SO4
c. Zn → Zn(NO3)2 → ZnO
Câu 4:
a. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa sắt (II) bằng kalipẻmnganat trong môi trường
acidsunfuric. Cho biết vai trò của acidsunfuric.
b. Cân bằng phương trình phản ứng điều chế khí clo bằng acidclohidric và
kalipemanganat.
Câu 5: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất
oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử.
a. Cu2S + HNO3 →?
b. FeSO4 + KMnO4 + ? →? Có 3 loại phản ứng oxi hóa khử là:
- Phản ứng oxi hóa khử bình thường:
c. Cu2O + H2SO4 (lo·ng) →? Chất khử và chất oxi hóa nằm ở 2 phân
d. FeBr2 + KMnO4 + H2SO4 →? tử khác nhau.
e. FeCO3 + H2SO4 đặc nóng →? - Phản ứng oxi hóa khử nội: chất khử
f. Fe3O4 + HNO3 → NxOy +và? chất oxi hóa nằm cùng trong một
phân tử.
g. H2S + HClO3 → HCl + H2SO4 - Phản ứng tự oxi hóa khử: chất khử và
h. Cl2 + KOH → KClO3 + KCl + H2O chất oxi hóa là của cùng một nguyên tố.
i. NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3+ H2O
j. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
k. As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + H2SO4 + NO
l. Na2SO3 + KMnO4 + KOH → Na2SO4 + K2MnO4+ H2O
Câu 20. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử nội phân tử?
A. H2SO4 + 3H2S → 4S + 4H2O B. 2NO2 + 2KOH → KNO3 + KNO2 + H2O
to C to C
Câu 21. Tìm hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng sau?
A. 28 B. 22 C. 18 D. Cả A, B, C
Câu 22. Tìm hệ số cân bằng của H2SO4 trong phản ứng sau?
A. MxOy + H2SO4 →M2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. (2y + 3x) B. (6x-2y) C. (3x-2y) D. (2y-6x)
Câu 23. Tìm hệ số cân bằng HNO3 trong phản ứng sau?
Al + HNO3 →Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O
Biết tỉ lệ số mol N2:N2O = 2:3
A. 82 B. 162 C. 76 D. 27
Câu 24. Hợp chất nào của sắt giữ vai trò chất oxi hóa trong các phản ứng dưới đây?
A. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
to C
C. Fe3O4 + Al → Fe + Al2O3 to C
Bài toán kim loại tác dụng với acid-Giải theo định luật bảo toàn electron
Ta cần chú ý các vấn đề sau:
- Tính chất của H2SO4 đặc và HNO3
- Kim loại X tác dụng với HNO3 không giải phóng khí do có sự tạo muối NH4NO3
(thực chất là giải phóng khí NH3 nhưng NH3 + HNO3 → NH4NO3 ) (sẽ có bài toán chủ đề
riêng cho dạng bài tập này và phương pháp giải)
Ví dụ: Hòa tan 13g một kim loại có hóa trị không đổi vào HNO3. Sau phản ứng thêm vào
NaOH dư thấy bay ra 1,12 lít khí có mùi khai. Xác định kim loại đã dùng?
- Kim loại X tác dụng với HNO3 giải phóng 2 khí phải viết 2 phương trình (mỗi
phương trình 1 khí) có thể giải bằng cách đặt số mol hoặc bảo toàn electron (có chủ đề
riêng cho dạng toán này).
- Có thể vận dụng các định luật và công thức sau để giải nhanh bài toán trắc nghiệm như:
Định luật bảo toàn electron:
- Ta viết ra 2 qúa trình : 1 quá trình cho electron và 1 qúa trình nhận electron
- Biêu diễn sự cho và nhận electron trong các phương trình đó.
- Sao cho:
Tổng số mol electron chất khử cho = Tổng số mol electron chất oxi hóa nhận
Câu 25. Khi cho 19,2g Cu tác dụng với HNO3 loãng vừa đủ thì thể tích acid cần dùng là?
A. 0.8lít B. 0,4lít C. 0,6lít D. 0,3lít
Câu 26. Thể tích khí SO2(lít)(ở đktc) thu được khi cho 11,2g sắt tác dụng với H2SO4 đ,nóng là?
A. 6,72 B. 4,48 C. 8,96 D. 2
Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được
4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là :
A. Zn = 65. B. Fe = 56. C. Mg = 24. D. Cu = 64.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn
X
hợp X gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d H 2 =19,2. M
là?
A. Fe B. Al C. Cu D.Zn
Câu 29: Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít
(27,30C,6,6atm) khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được 10,22g hỗn
hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 16,8g và 0,8g B. 1,68g và 8g C. 8g và 1,8g D. 1,68g và 0,8g
Câu 30: Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra
5,22g muối. Xác định MxOy
A. CaO B. MgO C. BaO D. Al2O3
Câu 31: Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Xác định công thức
khí đó.
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O4
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M trong HNO3 thu được 0,224 lít khí
NO(đktc). Xác định công thức oxit.
A. CuO B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3
Câu 33: Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A (không có khí thoát ra). Cho
NaOH dư vào dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.
A. Fe B. Mg C. Al D. Ca
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO3
0,001M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại ban đầu là?
A. 0,108 và 0,26 B. 1,08 và 2,6 C. 10,8 và 2,6 D. 1,108 cà 0,26
Câu 35: Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO. Sau phản
ứng cho thêm H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Thể tích khí NO (ở đktc) bay ra khi cho
thêm H2SO4 dư vào là?
A. 1,49lít B. 0,149lít C. 14,9lít D. 9,14 lít.
Câu 36: Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M
thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở
đktc) là?
A. 3,584lít B. 0,3584lít C. 35,84lít D. 358,4lít
Câu 37: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3. Vai trò của
NaNO3 trong phản ứng là?
A. Chất xúc tác B. Chất oxi hóa C. Môi trường D. Chất khử
(Câu 23-ĐTTS Đại học khối B năm 2007
Câu 38: Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch
A. Lượng khí H2 tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng khối
lượng trong ống sứ giảm 5,6g. Cô cạn dung dịch A thu m(g) muối. Tính m?
A. 20,6 B. 28,8 C. 27,575 D. 39,65
Câu 39: Cho 4,86g Al tan vừa đủ trong 660ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít hỗn hợp
khí(đktc) gồm N2 và N2O. Tính V?
A. 0,112lít B. 0,448lít C. 1,344lít D. 1,568lít
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO3 thu được Vlít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và acid dư). Tỉ
khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là?
A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,6lít D. 3,36 lít
(Câu 19 khối A ĐTTS năm 2007)
Câu 41: Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al và Ag tan trong HNO3 dư thu được dung dịch A và 4,48
lít hỗn hợp khí gồm (NO,NO2) có khối lượng 7,6gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
A. 30 và 70 B. 44 và 56 C. 20 và 80 D. 60 và 40
Câu 42: Cho 0,06 mol Fe phản ứng với oxi đun nóng thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X
trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 0,02 mol khí
NO. Số mol O2 đã phản ứng là?
A. 0,03 B. 0,04 C. 0,05 D. Kết qủa khác
BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON
THAM KHẢO THÊM ĐỀ NGHỊ GIẢI
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được
8,96lít(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M.
A. Fe(56) B. Cu(64) C. Al(27) D. Zn(65)
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp
khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X?
A. NO B. N2O C. NO2 D. D. N2
Câu 44: Khi cho 1,92g hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:3 tác dụng hoàn toàn với
HNO3 tạo ra hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có thể tích 1,736 lít (đktc). Tính khối lượng muối
tạo thành và số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 8,074gam và 0,018mol B. 8,4gam và 0,8mol
C. 8,7gam và 0,1mol D. 8,74gam và 0,1875mol
Câu 45: Cho 3g hỗn hợp gồm Cu, Ag tan hết trong ddịch gồm HNO3 và H2SO4 thu 2,94g
hỗn hợp 2 khí NO2 và SO2 có thể tích 1,344lít (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại?