Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Các phương pháp tạo hình bề mặt gia công? Nội dung của phương
pháp đó?
1.1 Phương pháp chép hình:
Là phương pháp cho lưỡi dao cắt trùng với đường sinh của bề mặt
chi tiết gia công, bề mặt gia công được hình thành do đường sinh chuyển
động dọc theo đường chuẩn.
Nếu đường chuẩn là đường thẳng sẽ có bề mặt gia công là mặt định
hình. Máy cắt kim loại thực hiện phương pháp này là máy bao định hình
hay máy phay chép hình.
Nếu đường chuẩn là đường chuẩn là đường tròn sẽ cho bề mặt tròn xoay
định hình. Máy thực hiện là máy tiện định hình. nếu đường chuẩn là đường
cong thẳng, bề mặt gia công có dạng cam các đường thẳng này có thể được
hình thành bằng mẫu chép hình bằng cam hoặc điều chỉnh bằng phối hợp
giữa các xích truyền động của máy. Đây là phương pháp có năng suất cao
nhưng khó chế tạo dao.
1.2 Phương pháp theo vết(còn gọi là phương pháp quỹ tích)
Câu 3 Các trường hợp gia công sau đây thuộc phương pháp tạo hình
nào: Mài phẳng; Mài tròn bằng đá mài định hình; phay lăn răng; chuốt
vòng, chuốt lỗ trụ; phay bánh răng trên máy phay vạn năng dùng dao phay
đĩa modun; gia công bánh răng côn trên máy 5A250, Máy 528; gia công
bánh vít bằng dao phay trên máy phay vạn năng; dập sâu chi tiết kim loại
tấm; mài bánh răng trên máy mài 5π84 ; cà răng? Phân tích các chuyển
động tạo hình trong các trường hợp đó?
3.1 Mài phẳng: là phương pháp tạo hình theo vết.
Các chuyển động tạo hình:
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 3
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
Với máy mài phẳng đá mài trụ có các chuyển động chạy dao dọc V1 là
chuyển động thẳng tịnh tiến khứ hồi của bàn máy mang phôi. Chuyển động
chạy dao ngang S1 là chuyển động thẳng đứng ăn hết chiều sâu cắt gọt của
đá mài
Máy mài đá mài chậu có các chuyển động chạy dao là chuyển động chạy
dao vòng và chạy dao đứng. Chuyển động chạy dao vòng V1 do bàn máy
mang phôi thực hiện. Chuyển động chạy dao đứng S là chuyển động thẳng
đứng ăn hết chiều sâu cắt gọt của đá mài.
3.2 Máy mài tròn bằng đá mài định hình:
Q2
T4
T3
Máy cần phải có các chuyển động tương đối giữa dao và phôi.
Nếu thanh răng đóng vai trò của dao và bánh răng đóng vai trò của phôi thì
máy cần phải truyền cho thanh răng 1 chuyển động tương đối với phôi,
dạng răng hình thành chính là đường bao của các đường sinh của thanh
răng.
Chuyển động hình thành dạng răng là chuyển động lăn phức tạp. Gồm 2
chuyển động quay vòng Q phôi và chuyển động thẳng T của dao. Các
phương án đưa ra thì dao và phôi thực hiện chuyển động thẳng T làm cho
kết cấu phức tạp vì vậy chuyển động T khứ hồi thành chuyển động vòng
của dao.
Đặt thanh răng trên bề mặt hình trụ sao cho đường sinh nằm trên đường
xoắn thì thanh răng sẽ biến thành dao phay lăn trục vít và chuyển động tạo
hình sẽ gồm chuyển động vòng Q1 của dao và Q2 của phôi.
Nếu đường kính chia răng lớn vô hạn của thanh răng được giới hạn thì
thanh răng sẽ biến thành bánh răng. Khi đó nhóm chuyển động tạo hình sẽ
gồm các chuyển động quay vòng Q1của dao và Q2 của phôi .
Gia công bánh răng xoắn: Khi phay bánh răng nghiêng, chuyển
động tạo hình theo chiều dày răng đơn giản được thay thế bằng chuyển
động tạo hình phức tạp để tạo đường xoắn ốc, chuyển động này bao gồm 2
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 4
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
chuyển động thành phần có quan hệ động học chính xác với nhau: chuyển
động dọc trục phôi của dao phay và tổng hợp của 2 chuyển động: chuyển
động quay bao hình giống như trường hợp phay bánh răng thẳng và chuyển
động bổ sung để tạo hình đướng xoắn ốc. Việc này được thực hiện nhờ vào
cơ cấu vi sai (đóng vai trò là cơ cấu hợp thành ).
3.4 Chuốt vòng: phương pháp chép hình
3.5 Chuốt lỗ trụ: phương pháp chép hình.
3.6 Phay bánh răng trên máy phay vạn năng dùng dao phay đĩa mô
đun: phương pháp chép hình
3.7 Dập sâu chi tiết kim loại tấm: phương pháp chép hình.
Chuyển động của dao dập theo phương tịnh tiến, phôi chuyển động theo
mỗi lần dao chạy hết 1 hành trình dập xong 1 lỗ trên chi tiết.
3.8 Mài răng trên máy mài 5π84 :
3.9 Máy cà răng:phương pháp bao hình
Dao cà răng là 1 bánh răng hay 1 thanh răng. Trên mặt răng có xẻ các răng
hướng kính nhỏ có tiết diện hình vuông để tạo thành lưỡi cắt.
Để cà răng thẳng, dung dao có răng nghiêng và ngược lại.
Máy cà răng cần phải thực hiện chuyển động quay vòng V của dao cà. Bàn
máy mang phôi thực hiện chuyển động đi về S1 và mỗi hành trình kép đó ,
bàn máy thực hiện chạy dao hướng kính không liên tục S2. trong quá trình
gia công .
Năng suất cắt gọt đặc trưng bằng khối lượng hoặc thể tích kim loại
trong một đơn vị thời gian (kg/ph hoặc m3/ph ) . Chỉ tiêu này dùng cho
những máy công cụ thông thuờng để gia công thô .
Năng suất hình thành bề mặt tính theo diện tích bề mặt gia công hình
thành trong một đơn vị thời gian. Chỉ tiêu này sử dụng cho các máy gia
công tinh .
Còn đối với các máy chuyên dùng và chuyên môn hóa người ta sử dụng
chỉ tiêu năng suất từng chiếc.
1 1
Q= =
Tc Tb + T p
Trong đó :
Tc : Thời gian gia công cho toàn bộ chu trình.
Tp , Tb : Thời gian cho các chuyển động .
2. Độ chính xác gia công .
Đây là chỉ tiêu quan trọng thứ hai , nhằm đảm bảo độ chính xác của
chi tiết gia công ứng với năng suất cắt gọt xác định. Độ chính xác bao gồm
các chỉ tiêu tổng hợp sau:
Độ chính xác tĩnh học là sai lệch vị trí tương quan giữa các bộ phận,
hình dáng hình học của các bề mặt lắp ghép, dẫn trượt...
Độ chính xác động học xác định bằng sai lệch giữa các khâu trong
xích động đặc biệt là các khâu tận cùng của xích.
Độ chính xác động lực học là độ chính xác của máy trong quá trình
gia công .
3. Độ tin cậy .
Là khả năng làm việc không bị hỏng hóc và khả năng làm việc
không liên tục .
Độ tin cậy được đánh giá bằng tỉ số giữa thời gian làm việc liên tục
thực tế của máy với thời gian dự kiến khi thiết kế. Gía trị này thường từ
khoảng 0,8 – 0,98.
4. Mức độ tự động hóa .
Được đánh giá bằng tỉ số giữa thời gian làm việc với tổng thời gian
làm việc :
Ttd
a=
Tc
5. Hiệu suất của máy. Được đánh giá bằng tỉ số:
Nc
η=
N dc
6.Hệ số sử dụng vật liệu .
Chỉ tiêu này được nói nên mức độ sử dụng vật liệu của máy công cụ .
Được đánh giá bằng trọng lượng trên một đơn vị công suất :
M = G/Nđc .
Trong đó :
Nđc : là công suất truyền dẫn chính
G : khối lượng của máy .
7. Tính công nghệ .
Nói lên khả năng áp dụng các công nghệ có tính hiệu quả kinh tế cao
để chế tạo và gia công sản phẩm .
Tính công nghệ đặc trưng cho giá thành sản phẩm, của máy, mức độ
phức tạp khi lắp ráp và chế tạo các bộ phận của máy . Đặc trưng cho
mức độ sử dụng các chi tiết tiêu chuẩn trong kết cấu của máy .
Câu 5 : Nêu đặc tính kĩ thuật và công dụng của máy tiện , máy mài,
phay, doa , khoan , mài , xọc , chuốt , gia công bánh răng , gia công ren
.
I: Máy tiện .
Máy tiện bao gồm rất nhiều dạng máy tiện như máy tiện ren vít vạn
năng , máy tiện revonve, máy tiện hớt lưng … Do đó chỉ nêu những công
dụng chung và đặc tính kĩ thuật của một số loại máy tiện chủ yếu .
-Công dụng chung của máy tiện .
Tiện trụ trong trụ ngoài.
Tiện côn.
Tiên ren vít .
Gia công các mặt tròn xoay.
Gia công các mặt phẳng, gia công theo biên dạng .
Khoan ,khoét, doa
Cắt rãnh, cắt đứt
Đối với máy tiện thì độ chính xác gia công có thể đạt được cấp
7-6 , độ bong bề mặt cấp 6-7
-Đặc tính kĩ thuật của một số loai máy chính.
1. Máy tiện ren vít vạn năng 1K62:
a.Công dụng : tiện trụ trong,ngoài, cắt rãnh, cắt đứt, xén mặt đầu
tiện ren hệ mét , hệ anh ,môdun, pít tiện chép hình………
b. Đặc tính kĩ thuật :
Chiều cao tâm máy 200,
Đường kính gia công lớn nhất có thể gia công được trên băng
máy : 400mm,
VI : Máy Bào
1.Công Dụng và Phân Loại
-Máy bào dùng để gia công các mặt phẳng nghiêng ,mặt
phẳng ngang và mặt phẳng đứng . Nó còn có thể cắt các rãnh
thẳng có nhiều hình dáng khác nhau như rãnh chữ T , rãnh
đuôi én … Ngoài ra thì đôi khi máy bào được dùng để gia
công các bề mặt định hình .
-Máy bào được dùng trong sản xuất có hai loại chủ yếu
đó là : máy bào ngang và máy bào giường . Máy bào ngang
dùng để gia công các chi tiết nhỏ và có độ dài trong phạm vi
cho phép từ 200 đến 800 mm. Máy bào giường được dùng chủ
yếu để gia công các chi tiết lớn hay các chi tiết dài ,chi tiết có
dạng hộp hoặc thân máy .
2. Sau đây là thông số kĩ thuật của máy bào ngang 7A35:
-Hành trình lớn nhất của đầu trượt : 500mm
-Kích thước của bàn máy : 360 × 500 mm
-Hành trình lớn nhất của bàn máy theo chiều ngang : 500mm
-Hành trình lớn nhất của bàn máy theo chiều đứng : 310mm
-Phạm vi điều chỉnh số hành trình kép : 12.5-138 htk/ph
-Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao ngang : 0.304.8 mm/htk
-Công suất của động cơ : N = 5.8 KW , n =1500 vg/ph
-Trọng lượng của máy : 1800 kG
3.Sau đây là đặc tính kx thuật của máy bào giường 7212:
ÐC 1
2 tp
i v
3
4
5
s
6 i s
t
x
7
Phương trình xích tốc độ :
Nđc => NTC ( vòng/ph)
Nđc.i1-2.ivi3-4.k = NTC
-Tiện trơn .
Tiện trơn chỉ khác tiện ren đó là đường truyền không đi qua vít me
mà đi thẳng qua thanh răng, do đó trong phương trình xích chạy dao
ta thay tp bằng S . Ta có sơ đồ xích động học của tiện trơn là :
ÐC 1
2
iv
3
4
5 s
is
6
axb
Với phưong trình chạy dao : 1 vòng trục chính tới S mm chạy
dao .
1.i4-5.is.i6-7.tx = S mm
1
ÐC
i v
T T
i s
i
3
2
HT
i y
Cam
t
x
1
iv 4
ÐC 2 3
Q1
ix
5
s
6
dao
7
Q
2
ÐC 1
2
iv
3
4
v
ix
8 9 10 vs
5
6 4
is iy tx
7
12
Trong đó:
- Xích hớt lưng trong trường hợp gia công dao phay lăn răng:1/k
vòng phôi đến 1/z vòng cam:
1/k.i4-5.i5-8.ix.i9-10 = 1/z vòng
ix = k/(z.i4-5.i5-8.i9-10)
Trong đó :
k : là số đầu mối của dao.
Z : là số lần nâng của cam.
- Xích vi sai: trục vit me quay S/(tx .k) vòng tương ứng cam quay S/(z.tp)
vòng.
S/(tx .k).icđ.iy.ivs = S/(z.tp)
=> iy = (tx .k) /(z.tp.icđ.ivs)
- Xích chạy dao:từ 1 vòng dao đến tp mm bước răng dao của phôi : (chỉ
dùng khi hớt lưng dao phay lăn trục vít,khi hớt lưng dao phay răng thẳng thì
dùng cơ cấu bánh răng ,thanh răng.)
Câu 11: Viết phương trình xích động học và các công thức điều chỉnh
động học cho các chuyển động của các máy công cụ:
1.Máy tiện 1K62:
a.Phương trình xích tốc độ:
Nđc.iv=ntc (vg/ph).
Nđđ
=> Công thức điều chỉnh: iv= ntc
b. Phương trình cắt ren thường:
1vg/tc.iđc.iTT.ics.igb.tx1=tp (mm)
Công thức điều chỉnh:
-Trường hợp cắt ren quốc tế: tp=Kqt.Zn.igb
-Trường hợp cắt ren modun: m=Km.Zn.igb
1
-Trường hợp cắt ren Anh: K=KA.Zn. igb
1
-Trường hợp cắt ren Pitch: Dp=Kp.Zn. igb
c. Phương trình cắt ren khuyếch đại dọc:
1vg/Tc.ikđ.iđc.iTT.ics.igb.tx1=tp (mm)
d. Phương trình cắt ren khuyếch đại ngang:
1vg/Tc. ikđ.iđc.iTT.ics.igb.ixd.tx2=tp1 (mm)
e. Phương trình xích chạy dao trơn ăn dọc:
1vg/Tc.iđc.iTT.ics.igb.ixd.thanh răng bánh răng 10x3 = Sd (mm/vg)
f. Pương trình xích tiện dao trơn ăn dao ngang:
60 22 23
31 48 85 67
1440. . = nv / p
49 46 72 41
62 35 48
Phương trình xích động cho chuyển động chạydao dọc :
31 22 26 35
66 ( C ) ( C )
78 70 40 1
5 7
40 25
1. .( G2 ) ( G3 ) ( C9 ) .π .3.16 = Smm / v
57 47 ( c ) 36 ( C ) 58 48 33 68
50 6
64
8
36 27
4. Máy tiện hớt lưng 1811:
a. Phương trình xích chuyển động chính:
22
46 24 20
20 34 45 24
)v / p. . 68 80 = nv/ pTC
940(2800
61 34 46 54 50 96
28 46 50
40
b. Phương trình xích chuyển động chạy dao:
27
54
27 27
26 44 36 54. 54 25282828 1 20
1v / p. . . π.12.3mm/ v
34 58 45 282828283055
C
45 4
36
a2 c2 πm
=
b2 d2 12
Khi tiện ren pít
25,4
t=
Dp
Lượng di động tính toán cho xích phân độ khi hớt lưng răng dao phay
đĩa mô đun là : vòng TC - z vòng cam
80
96 40a1 c1 75 19
z = 1. 20 .i vs. .
24 50 40b1 d1 10019
50
Do đó
a1 c1 z
. =
b1 d1 24
Hoăc
a1 c1 z
=
b1 d1 6
lượng di động tính toán cho chuyển động vi sai
t
1 vòng TC – Z. T vòng cam
phương trình xích động:
542424a2 c2 48a3 c3 3 75 19 t
1. =z
542424b2 d2 36b3 d3 1910019 T
Suy ra
a2 c2 t a c z
= ⇒ 3 3 = 76
b2 d2 12 b3 d3 T
Phương trình xích động cho lượng bổ xung vi sai là
s 55 30 28282820264842a3 c3 75 19 s
. . . .1. . =z
π.12.3 20 1 28282526763642b3 d3 100 19 T
ic s
Trong đó:
ikđ :Tỷ số truyền khếch đại:
60
Khi cắt ren thường , ikđ = =1
60
Khi cắt ren nhiều đầu mối:
5 4 4 5 4 54 5
2 7. 4 5. 4 5 4 5 = 2
54 88 45 45
Ikđ = . . . = 8
27 22 45 45
54 88 88 45
2 7. 2 2. 2 2. 4 5 = 3 2
itt : Tỷ số truyền của cặp bánh răng thay thế.
1 zn
ics
,ics: Tỷ số truyền của cơ cấu norton: ics = ;zn =
36
26,28,32,36,40,44,48.
42
iđc: Tỷ số truyền cơ cấu đảo chiều.:iđc = 42 = 1 khi cắt ren phải và iđc =
35 28
khi cắt ren trái.
28 35
igb : Tỷ số truyền gấp bội.
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 27
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
18 15 1
45. 48 = 8
28. 15 = 1
35 48 4
igb =
18 . 35 = 1
45 28 2
28 35 1
. =
35 28 1
tx : bước ren trục vít :tx = 12 mm.
Tp K x1 x2 x3
1 1 2 3 3.5714 7.1429 10.7143
1.2 1 2 3 4.4643 8.9286 13.3929
5
1.5 1 2 3 5.3571 10.7143 16.0714
1.7 1 2 3 6.2500 12.5000 18.7500
5
2 1 2 3 7.1429 14.2857 21.4286
2.2 1 2 3 8.0357 16.0714 24.1071
5
2.7 1 2 3 9.8214 19.6429 29.4643
5
3 1 2 3 10.7143 21.4286 32.1429
4 1 2 3 14.2857 28.5714 42.8571
5 1 2 3 17.8571 35.7143 53.5714
6 1 2 3 21.4286 42.8571 64.2857
c.Ren hệ Anh:
42 95 42
itt = . = .
95 50 50
Khi cắt ren hệ anh,bộ truyền norton là bị động tỷ số truyền của bộ truyền
norton là 1/ics.
np K x1 x2 x3
0.33333 1 2 3 272.1456 544.29 816.437
1
0.40000 1 2 3 226.7857 453.57 680.357
1
3.00000 1 2 3 30.2381 60.476 90.7143
2
4.00000 1 2 3 22.6786 45.357 68.0357
1
5.00000 1 2 3 18.1429 36.285 54.4286
7
6.00000 1 2 3 15.1190 30.238 45.3571
1
8.00000 1 2 3 11.3393 22.678 34.0179
6
12.0000 1 2 3 7.5595 15.119 22.6786
0
Câu 2.Tính toán điều chỉnh đầu phân độ để ra công trên máy phay vạn
năng trong các trường hợp sau:
N
- điều chỉnh tay quay: ntq =
Z
=>
a .c 1 1
=
N. t x
=
N .sinβ .t x
b d 1 1
T π .mn .Z
với β là góc nghiêng của bánh răng gia công.
0
a. trường hợp Z = 35 , mn = 5 , β = 00, tx = 6 và N = 40.
N 40 1 7
số vòng tay quay: ntq = = =1 + = 1 +
Z 35 7 49
tay quay quay 1 vòng và 7 khoảng trên hang lỗ 49.
0
Do β = 00 nên không cần dung bộ bánh răng thay thế vi sai.
0
b. trường hợp Z = 37 , mn = 5 , β = 150, tx = 8 và N = 60.
=>
a .c1 1
=
N .sinβ .t x
=
60 .6. sin 15
≈ 0,16 =
16
=
4 2 2 20 20
= . = .
b d
3,14 .5.37
1 1
π .mn .Z 100 25 5 5 50 50
=>
a .c
1 1
=
N .sinβ .t x
=
40 .12 ,7.sin 20
≈
1
=
10 5 2 50 20
= . = .
b d
3,14 .4.39 2,8 28 4 7 40 70
1 1
π .mn .Z
vậy ta lấy a1 = 50 , b1 = 40 , c1 = 20 , d1 = 70 thoả mãn điều kiện trên.
0
d. trường hợp Z = 45 , mn = 4 , β = 250, tx = 5 và N = 90.
N 90
số vòng tay quay: ntq = = =2
Z 45
tay quay quay 2 vòng .
- điều chỉnh vi sai:
=>
a .c1 1
=
N .sinβ .t x 90 .5.sin 25
= ≈
1 10 5 2 50 20
= = . = .
b d 1 1
π .mn .Z 3,14 .4.45 3 30 5 6 50 60
=>
a .c
1 1
=
N .sinβ .t x 80 .6.sin 30
= 3,14 .4.48 ≈
1
=
10 5 2 50 20
= . = .
b d
1 1
π .mn .Z 2.5 25 5 5 50 50
=>
a .c1 1
=
N .sinβ .t x
=
40 .6.sin 35
≈
1
=
10 20 5 4
= = . =
25 20
.
b d π .mn .Z 3,14 .3.55 3.8 38 76 4 19 20 95
1 1
vậy ta lấy a1 = 25 , b1 = 20 , c1 = 20 , d1 = 95 thoả mãn điều kiện trên.
0
g. trường hợp Z = 61, mn =3, β =250 , tx = 6 và N = 40.
Chọn Z0 = 60
N 40 44
Số vòng tay quay : ntq = Z = = tay quay quay 44 khoảng trên hàng lỗ
0 60 66
66.
b d Z0
30 30
.
50 100
Vậy ta lấy a1 =30, b1 =50, c1 =30, d1 =100 thỏa mãn điều kiện
0
h. trường hợp Z=63, mn = 3, β =200 tx =12.7 và N = 60
N 60 20 40
số vòng tay quay: ntq = = = =
Z 63 21 42
tay quay quay 40 khoảng trên hang lỗ 42
- điều chỉnh vi sai:
a .c
1 1
=
N .sinβ .t x 60 .12 ,7. sin 20
= 3,14 .3.63
44
≈ 0.44= 100 36 24
= 60 . 60
b d1 1
π .mn .Z
Vậy ta lấy a1 =36, b1 =60, c1 =24, d1 =60 thoả mãn điều kiện trên.
0
g. trường hợp Z = 65 , mn = 3 , β = 300, tx = 6,35 và N = 40.
N 40 8 24
số vòng tay quay: ntq = = = =
Z 65 13 39
tay quay quay 24 khoảng trên hang lỗ 39.
- điều chỉnh vi sai:
=>
a .c1 1
=
N .sinβ .t x
=
40 .6,35 .sin 30
≈
1
=
10 1 5
= . =
20 20
.
b d π .mn .Z 3,14 .3.65 4.8 48 2 12 40 48
1 1
vậy ta lấy a1 = 20 , b1 = 40 , c1 = 20 , d1 = 48 thoả mãn điều kiện trên.
0
i. trường hợp Z = 67 , mn = 2 , β = 400, tx = 6 và N = 90.
Chọn Z0 = 66
=>
a .c1 1
=
N .sinβ .t x 80 .6.sin 35
= ≈
1
=
10 2 5
= . =
40 20
.
=>
a .c
1 1
=
N .sinβ .t x
=
40 .5. sin 25
≈
1
=
10 1 5
= . =
20 20
.
b d π .mn .Z 3,14 .1.5.86 4.8 48 2 12 40 48
1 1
vậy ta lấy a1 = 20 , b1 = 40 , c1 = 20 , d1 = 48 thoả mãn điều kiện trên
Số hàng lỗ chia :
Mặt 1 có các hàng lỗ:22, 25, 28, 30, 34, 37, 38, 39, 41, 42, 43.
Mặt 2 có các hành lỗ:47, 49, 50, 53, 54, 57, 58, 59, 62, 66.
Câu 4: Tính toán điều chỉnh máy xọc răng 514 để gia công bánh răng
trụ có các thông số sau:
TH/TS Zphôi Zdao m Sc Sr H
1 33 35 5 0,08 0,10 76,2
2 38 45 5 0,12 0,08 76,2
3 39 40 4 0,10 0,12 76,2
4 47 45 4 0,15 0,10 76,2
5 48 45 4 0,20 0,15 76,2
6 58 30 3 0,10 0,20 76,2
7 61 35 3 0,08 0,10 76,2
8 64 30 3 0,12 0,08 76,2
9 65 35 3 0,10 0,12 76,2
10 68 25 2 0,15 0,10 76,2
11 79 45 2 0,20 0,15 76,2
12 86 45 1,5 0,10 0,20 76,2
Theo nguyên lý ăn khớp giữa bánh răng dẹt với bánh răng nón, khi giá lắc
Zt
lư quay 1 vòng thì bánh răng côn quay Z vòng. Theo nguyên lý bao hình
thì phương trình xích động là:
135 28 Dp Bp 21 224 32 23 75 26 26 Ai Ci 30 30 1 Z'
. . . . . . . . . . . . . . . =
1. 2 30 Cp Ap 252 14 16 23 60 26 26 Bi Di 30 30 120 Z
Ap Cp Zi
. = 3,5.
Suy ra công thức điều chỉnh: Bp Dp Z'
Ai Ci Zi Z Ap Cp Zi . sin ρ
. = 2. . =17 ,5.
Với Bi Di Z , và Z’= sin ρ , nên Bp Dp Z
Trong đó
Câu 6
- Tốc độ max và min được tính theo công thức:
1000 Vmax 1000 Vmin
nmax = (mm/vg); nmin =
πDmin πDmax (mm/vg)
- Phạm vi điều chỉnh số vòng quay Rn được tính theo công thức:
nmax Vmax .Dmax
Rn = = = RV .RD
nmin Vmin .Dmin
- Công bội φ được tính theo công thức:
nmax
nmax = nmin .ϕ Z −1 =>ϕ = Z −1
nmin
Câu 7
a, Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3]:
- Tính số răng:
Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện:
+Đảm bảo tỷ số truyền đã cho.
+Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn.
+Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷
120.
+Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng:
Si ≥ 18 ÷ 20
+Điều kiện cắt trục.
Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như
nhau. Nên ta có:
Nhóm truyền một (nhóm truyền cơ sở):
x max = 3 log
n 8= 2770
i6
n 7= 1965
i6
i5 n 6= 1393
i3 i6
i5
n o = 1000 n 5= 1000
i2 i4
i1 i5 n 4= 701
i4
n 3= 497
i4
n 2= 353
log
Z 1 1 5 Z Z 7
i = 1 = = ≈ ; i = 3 =1 ; i3 = 5 =ϕ =1,41 ≈
1 Z ϕ 1,41 7 2 Z Z 5
2 4 6
=> Chọn K = 7+5 = 12 = Sz
=> Z1 = 12.5/12 = 5; Z2 = 12.7/12 = 7
Z3 = 12.1/2 = 6; Z4 = 12.1/2 = 6
Z5 = 12.7/12 = 7; Z6 = 12.5/12 = 5
=> Vậy Z < Zmin = 18
Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất
đóng vai trò là chủ động nên
a1 + b1 5+7
E min = Z min = 18 ≈ 4
a1 .K 5.12
=> Chọn Emin = 4
=> Sz = 4.12 = 48
=> Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là:
Z1 = 48.5/12 = 20; Z2 = 948.7/12 = 28
Z3 = 48.1/2 = 24; Z4 = 48.1/2 = 24
Z5 = 48.7/12 = 28; Z6 = 48.5/12 = 20
=> Vậy thỏa mãn các điều kiện.
Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất):
Z 1 1 19 Z Z 53
i = 7 = = ≈ ; i5 = 9 =1 ; i6 = 11 = ϕ3 =1,413 ≈
4 Z 8 ϕ3 3 53 Z Z 19
1,41 10 12
=> Chọn K = 53+19 = 72 = Sz
=> Z7 = 72.53/72 = 53; Z8 = 72.19/72 = 19
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 39
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
Z9 = 72.1/2 = 36; Z10 = 72.1/2 = 36
Z11 = 72.19/72 = 19; Z12 = 72.53/72 = 53
=> Vậy Z > Zmin = 18
=> Xét thấy Z1 + Z2 = 48 < Z7 = 53 => ta cần tăng số răng của nhóm
truyền một để thỏa mãn điều kiện cắt trục:
=> Lấy Sz = 2.48 = 96
=> Tính lại các số răng của nhóm truyền một:
Z1 = 96.5/12 = 40; Z2 = 96.7/12 = 56
Z3 = 96.1/2 = 48; Z4 = 96.1/2 = 48
Z5 = 96.7/12 = 56; Z6 = 96.5/12 = 40
9 6> Z7 + 2 0= 7 3
=> => thỏa mãn điều kiện cắt trục.
7 2> Z 2 + 1 5= 7 1
Do đó thỏa mãn các điều kiện.
- Tính môđun:
=> Vậy ta có bảng số răng và mô đun cho hộp tốc độ có phương án cấu
trúc: 3[1].3[3]:
Bánh răng Số răng Mô đun
Z1 40
Z2 56
Z3 48
Z4 48
Z5 56
Z6 48
Z7 53
Z8 19
Z9 36
Z10 36
Z11 19
Z12 53
c. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[1].3[2]:
n o = 1250
i2 (vg/ph)
i5 n 6= n max = 697
i1
i5 n 5= 494
i4
n 4= 350
i4
log
x max = 2log n 3= 249
i3 n 2= 176
i3 n1= n min = 125
- Tính số răng:
Số răng trong hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện:
+Đảm bảo tỷ số truyền đã cho.
+Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn.
+Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷
120.
+Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng:
Si ≥ 18 ÷ 20
+Điều kiện cắt trục.
Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như
nhau. Nên ta có:
Nhóm truyền một (nhóm truyền cơ sở):
Z 1 1 19 Z 1 1
i = 1 = = ≈ ; i = 3 = ≈
1 Z 3 3 2 Z 2
2 ϕ
53 2
1,41 4 ϕ
=> Chọn K = (19+53) = 72 = Sz
Z1 = 72.19/72 = 19; Z2 = 72.53/72 = 53
Z3 = 72.1/3 = 24; Z4 = 72.2/3 = 48
=> Vậy Z > Zmin = 18
Do đó thỏa mãn các điều kiện.
Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất):
Z 1 1 1 Z 1 1 1 Z
i = 5 = = ≈ ;i = 7 = = ≈ ; i5 = 9 =1
3 Z 6 ϕ4 4 Z 8 ϕ2
1,41 4 4 1,412 2 Z
10
=> Chọn K = 3.2.(1+4) = 30 = Sz
=> Z5 = 30.1/5 = 6; Z6 = 30.4/5 = 24
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 41
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
Z7= 30.1/3 = 10; Z8 = 30.2/3 = 20
Z9= 30.1/2 = 15; Z10 = 30.1/2 = 15
=> Vậy Z < Zmin = 18
Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất
đóng vai trò là chủ động nên
a1 + b1 1+ 4
E min = Z min = 18 = 3
a1 .K 1.30
=> Chọn Emin = 3
=> Sz = 3.30 = 90
=> Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là:
Z5 = 90.1/5= 18; Z6 = 90.4/5 = 72
Z7 = 90.1/3 = 30; Z8 = 90.2/3 = 60
Z9 = 90.1/2 = 45; Z10 = 90.1/2= 45
Xét điều kiện cắt trục thấy:
Z1 + Z2 = Z3 + Z4 = 7 2> Z9 + 2 0= 6 5
=> thỏa mãn điều kiện cắt trục.
Z5 + Z 6 = Z7 + Z8 = 9 0> Z2 + 2 0= 7 3
=> Vậy thỏa mãn các điều kiện.
-Tính môđun:
=> Vậy ta có bảng số răng và môđun cho hộp tốc độ có phương án cấu
trúc: 2[1].3[2]
Bánh răng Số răng Môđun
Z1 19
Z2 53
Z3 24
Z4 48
Z5 18
Z6 72
Z7 30
Z8 60
Z9 45
Z10 45
c. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[3].3[9]:
- Tính số răng:
Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện:
+Đảm bảo tỷ số truyền đã cho.
+Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn.
+Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷
120.
+Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng:
Si ≥ 18 ÷ 20
+Điều kiện cắt trục.
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 42
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như
nhau. Nên ta có:
Nhóm truyền một (nhóm truyền cơ sở):
Z 1 1 2 Z 1 1 1
i = 1 = = ≈ ; i = 3 = = ≈ ;
1 Z 4 4 2 3 3
2 ϕ 4 ϕ
1,26 5 Z 1,26 2
Z 1 1 7
i = 5 = = ≈
3 Z 2 1,26 2 11
6 ϕ
=> Chọn K = 7.(7+11) = 126 = Sz
=> Z1 = 126.2/7 = 36; Z2 = 126.5/7 = 90
Z3 = 126.1/3 = 42; Z4 = 126.2/3 = 84
Z5 = 126.7/18 = 49; Z6 = 126.11/18 = 77
Do Sz = 126 không lơn hơn Szmax nhiều nên ta có thể chấp nhận được.
Vậy điều kiện được thỏa mãn.
Nhóm truyền 2 (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất):
Z 1 1 2 Z 1 1 4
i = 7 = = ≈ ; i = 9 = = ≈ ;
4 Z ϕ4 1,26 4 5 5 Z ϕ 1,26 5
8 10
Z 11
i = 11 = ϕ2 =1,26 2 ≈
6 Z 7
12
=> Chọn K = 7.(11+7) = 126 = Sz
=> Z7 = 126.2/7 = 36; Z8 = 126.5/7 = 90
Z9 = 126.4/9 = 56; Z10= 126.5/9 = 70
Z11 = 126.11/18 = 77; Z12 = 126.7/18 = 49
Do Sz = 126 không lơn hơn Szmax nhiều nên ta có thể chấp nhận được.
Xét điều kiện cắt trục: thấy
(vg/ph)
n18= n max = 16018
,
n17= 12713
,
i8
n16= 10089
,
i8
n o = 800 i6 n15= 8000
,
i8
i6 n14= 6355
,
i8
i3 i6 n13= 5044
,
log
i2 i8
i5 n12= 4003
,
i1 i8
i5 n11= 317,7
i8
i 4 i5 n10= 2521
,
i8 i7
i4 n 9 = 2001
,
i8 i7
i4 n 8 = 1588
,
i7
n 7= 1260
,
i7
n 6 = 1000
x max = 9 log
,
i7
n 5 = 79,4
i7
n 4 = 63,0
i7
n 3 = 500
,
i7
n 2 = 39,7
i7
n1 = n min = 315
,
Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].3[2].2[9]
Z1 5+ 2 0= 8 0< 1 2 6
=> trục hai bị chạm bánh răng Z 8 ta cần tăng số răng
Z8 = 9 0= Z1 3+ Z1 4 = 9 0
nhóm truyền 3 lên
lấy Sz = 7.15 = 105
=> Tính lại số răng nhóm truyền 3:
Z13 = 105.1/5 = 21; Z14 = 105.4/5 = 84
Z15 = 105.2/3 = 70; Z16 = 105.1/3 = 35
Z1 5+ 2 0= 9 0< 1 2 6
=> => thỏa mãn điều kiện cắt trục.
Z8 + 2 0= 1 1 <01 0 5
=> Vậy thỏa mãn các điều kiện.
- Tính mô đun:
=> Vậy ta có bảng số răng và mô đun của hộp tốc độ có phương án cấu
trúc:
3[1].3[3].2[9].
Bánh răng Số răng Mô đun Bánh răng Số răng Mô đun
Z1 36 Z9 56
Z2 90 Z10 70
Z3 42 Z11 77
Z4 84 Z12 49
Z5 49 Z13 21
Z6 77 Z14 84
Z7 36 Z15 70
Z8 90 Z16 35
d, Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[2].3[6].2[1]:
- Tính số răng:
Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện:
i6
i8 (vg/ph)
i6 n18= n max = 16018
,
i7
n17= 12713
,
i8
i6 n16= 10089
,
i3 i7
n o = 800
i5 i8 n15= 8000 ,
n14= 6355 ,
i2 i7
i5 n13= 5044 ,
i8
n12= 4003 ,
i7
log
i1 i5
n11= 317,7
i8
n10= 2521 ,
i7
i4 n 9 = 2001,
i8
n 8 = 1588,
i7
x max = 6log
i4 n 7= 1260 ,
i8
i4 n 6 = 1000,
i7
n 5 = 79,4
i8
n 4 = 63,0
i7
n 3 = 500
,
i8
n =
i7 2 39,7
n1 = n min = 315
,
Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[2].3[6].2[1]
Z1 + Z 2 = 1 2 > 6Z 9 + 2 0= 6 5
=> Trục 3 bị chạm bánh răng Z 2 trên trục 2. Ta
Z 7 + Z 8 = 9 0= Z 2
cần tăng số răng nhóm truyền 2
Lấy Sz = 12.10 = 120
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 47
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
=> Tính lại số răng nhóm truyền 2:
Z7 = 120.1/5 = 24; Z8 = 120.4/5 = 96
Z9 = 120.1/2 =60; Z10 =120.1/2 = 60
Z11 =120.4/5 = 96; Z12 = 120.1/5 = 24
Z1 + Z 2 = 1 2 > 6Z 9 + 2 0= 6 5
=> => Thỏa mãn điều kiện cắt trục.
Z 7 + Z 8 = 1 2 > 0Z 2 + 2 0= 1 1 0
=> Vậy thỏa mãn các điều kiện.
Nhóm truyền 3 (nhóm truyền cơ sở):
Z13 1 1 2 Z
i = = = ≈ ; i = 15 = 1 = 1 ≈ 1
7 Z 4 1,26 4 5 8 Z 3 1,26 3 2
14 ϕ 16 ϕ
=> Chọn K = 3.(2+5) = 21 = Sz
=> Z13 = 21.2/7 = 6; Z14 = 21.5/7 =15
Z15 = 21.1/3 = 7; Z16 = 21.2/3 = 14
=> Vậy Z < Zmin = 18
Do đó ta phải tăng Zi lên E lần. Trong trường hợp này bánh răng nhỏ nhất
đóng vai trò là chủ động nên
a1 + b1 2+5
E min = Z min = 18 = 3
a1 .K 2.21
=> Chọn Emin = 3
=> Sz = 3.21 = 63
=> Vậy số răng các bánh răng trong nhóm truyền là:
Z13 = 63.2/7 = 18; Z14 = 63.5/7 = 45
Z15 = 63.1/3 = 21; Z16 = 63.2/3 = 42
Xét điều kiện cắt trục:
Z1 3+ Z1 4 = 6 3< Z 8 + 2 0= 1 1 6
=> Trục 3 bị chạm bánh răng Z . Ta cần tăng số
8
Z 7 + Z 8 = 1 2 < 0Z 2 + 2 0= 1 1 0
răng nhóm truyền 3:
Lấy Sz = 6.21 = 126 => Tính lại số răng nhóm truyền 3:
Z13 = 126.2/7 = 38; Z14 = 126.5/7 = 90
Z15 = 126.1/3 = 42; Z16 = 126.2/3 = 84
Z1 3+ Z1 4= 1 2 > 6Z 8 + 2 0= 1 1 6
=> => Thỏa mãn điều kiện cắt trục.
Z 7 + Z 8 = 1 2 > 0Z1 5+ 2 0= 6 2
=> Vậy thỏa mãn các điều kiện.
- Tính mô đun:
=> Vậy ta có bảng số răng và mô đun của hộp tốc độ có phương án cấu
trúc:
Sinh Viên: Nguyễn Phượng Hoàng 48
Lớp: Cơ khí 1- K1
Đề Cương Ôn Tập Môn Máy Công Cụ
3[2].3[6].2[1].
Bánh răng Số răng Mô đun Bánh răng Số răng Mô đun
Z1 36 Z9 60
Z2 90 Z10 60
Z3 49 Z11 96
Z4 77 Z12 24
Z5 63 Z13 38
Z6 63 Z14 90
Z7 24 Z15 42
Z8 96 Z16 84
e. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].2[3].2[6]
- Với phương án cấu trúc này ta thấy không hợp lý do: kết cấu hộp tốc độ
quá lớn vì tỷ số truyền trên cả ba trục đều rất nhỏ. Để khắc phục hiện tượng
này ta dùng động cơ có tốc độ vòng nhỏ hơn.
f. Hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 2[3].3[6].3[1]
- Tính số răng:
Số răng tron hộp tốc độ phải được tính sao cho thỏa mãn các điều kiện:
+Đảm bảo tỷ số truyền đã cho.
+Kết cấu hộp tốc độ nhỏ gọn.
+Tổng số răng của hai bánh răng ăn khớp Sz phải thỏa mãn: Sz ≤ 100 ÷
120.
+Số răng trên một bánh răng phải thỏa mãn điều kiện cắt lẹm chân răng:
Si ≥ 18 ÷ 20
+Đảm bảo điều kiện cắt trục.
Vậy chọn các bánh răng trong cùng một nhóm truyền thì có môđun như
nhau. Nên ta có:
Nhóm truyền một (nhóm truyền khuếch đại thứ nhất):
Z 1 1 1 Z 1 1 19
i = 1 = = ≈ ; i = 3 = = ≈
1 Z 6 6 2 3 3
2 ϕ 4 ϕ
1,41 8 Z 1,41 53
Ta thấy để đảm bảo Z1 + Z2 <127 và Z1, Z2>18 thì vơi tỷ số truyền Z1/Z =
1/8 thì không thê có được bánh răng nào đảm bảo được. Vậy đây là một
log
i3
i2
i1
i5 (vg/ph)
i7
n12 = n max = 158,9
i5 i7
n11 = 126,1
i4 i5 i7
n10 = 100,1
i4 i6 i7
n 9 = 79,4
i4 i6 i7
n 8 = 63,0
i6 i7
n 7 = 50,0
i6
n 6 = 39,7
i6
n 5 = 31,5
xmax = 6 log
i6
n 4 = 25,0
n 3 = 19,8
n 2 = 15,8
n1 = n min = 12,5
Lưới cấu trúc hộp tốc độ có phương án cấu trúc: 3[1].2[3].2[6]
i1 (vg/ph)
n18= n max = 2753
i1 i1
n17= 1953
i1
n16= 1385
i1
n o = 1000 n15= 1000
i1 i1
n14= 697
log
i1
n13= 494
i1 i1 i1
n12= 350
i1 i1
n11= 248
i1
i1 n10= 176
i1
n 9 = 125
i1
n 8 = 89
i1 i1
n 7= 63
i1
n 6 = 45
x max = 6log
i1
n 5 = 32
i1 i1
n 4 = 22
i1
n 3 = 16
i1
n 2 = 11
i1
n1 = n min = 8