Professional Documents
Culture Documents
Phòng Đường Sân bay, Phân viện KHCN GTVT Phía Nam, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Nội dung của bài báo này nhằm trình bày cơ sở tính toán và phần mềm thiết kế cọc gia cố cứng của
các tác giả theo phương pháp cọc tiếp cận đã bắt đầu được sử dụng nhiều trên thế giới. Giải pháp thiết
kế này với nguyên lý cân bằng, phân bố đồng đều biến dạng đã kiểm soát tốt phân bố ứng suất, biến
dạng đồng đều và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn khai thác cao cho các công trình quan trọng
như đường hạ cất cánh sân bay, đường cao tốc, đường đầu cầu đắp cao, bãi cảng, bãi chứa container
xây dụng trên nền đất yếu đạt hiệu quả cao, tiến độ thi công nhanh.
ABSTRACT
This papers are aimed at presenting an analysing method and our soft-ware to design deep cement-soil
mixing columns which have been being widely used all over the world. This method based on the so-
called “balance rule” to equally redistribute stresses over structures have proved cost-effective, and
well applicable to such important constructions as aiport lanes, highways, approaching roads,
container ports…which are not only built up under soft ground conditions but also match high quality
control and utilizing requirements.
717
xung quanh cọc không gia cố được xem như một Trên đầu cọc là một bản mỏng bằng vật liệu
khối làm việc đồng nhất, biến dạng của cọc và đất, cát, sỏi, cuội, đá dăm gia cố có diện tích,
đất xung quanh cọc xem như bằng nhau, cọc chiều dày, độ cứng khác nhau được thiết kế cho
không làm việc như cọc chống mà chỉ xem như phù hợp.
cọc treo.
- Nguyên lí cọc cứng: vật liệu đất gia cố
thi công cọc cứng có cường độ chịu nén nở hông
tự do, module đàn hồi, module biến dạng cao.
Trong công nghệ thi công khi chịu tải ngang lớ--
n có thể gia cố tăng cường ống thép thành mỏng
ở tâm cọc gia cố.
Các thông số cơ học, tải trọng phân bố cho
cọc và cho đất nền xung quanh cọc, khả năng
chịu tải, biến dạng của cọc và đất nền không gia
cố xung quanh cọc rất khác nhau. Cọc được thiết
kế tính toán cho cả trạng thái cọc chống và cọc
treo.
718
hi Chiều dày các lớp phân tố
Ru = R pu + L.∑ τ di .hi (1) LS Chu vi khối qui ước
Tính toán theo lời giải của K. Terzaghi
Ru Sức chịu tải cực hạn của cọc gia cố
Rpu Sức chịu tải mũi cực hạn của cọc gia cố q d = i c .α .c.N c + iγ .γ 1 .Bb .N γ + i q .γ 2 .D ' f .N q
τ di ma sát thành cực hạn của cọc gia cố (8)
hi Chiều dày phân tố
Trong đó
L Chu vi cọc gia cố 2
Sức chịu tảI mũi phụ thuộc vào loại đất. ⎛ θ ⎞
i c = i q = ⎜1 − ⎟ (9)
Đất rời ⎝ 90 ⎠
R pu = 75.N . AP (2) ⎛ θ⎞
2
iγ = ⎜⎜1 − ⎟⎟ (10)
⎝ φ⎠
Trong đó N là số SPT trung bình 1d trên và 1d
dưới mũi cọc. θ Góc nghiêng của tải trọng
Đất dính
φ Góc nội ma sát của đất nền
R pu = 6.c. AP (3) α vàứ β phụ thuộc đáy móng công trình
Bb
Trong đó c là lục dính của đất nền. α = 1 + 0.2 (11)
Ma sát thành bên của cọc tính toán theo các Lb
công thức sau:
Bb
10.N β = 0 .5 − 0 .2 (12)
τ di = (4) Lb
3
τ di = c hay qu / 2 (5) Nc ⎫
⎪
N q ⎬ Các hệ số sức chịu tải Terzaghi
Sức chịu tải cho phép cho trường hợp cọc gia cố N γ ⎪⎭
làm việc đơn lẻ là:
c Lực dính của đất nền
1 γ1 Dung trọng đất dưới đáy móng
q a1 = (n.Ru ) / A f (6)
FS γ2 Dung trọng đất nền trên đáy móng
q d Sức chịu tải cực hạn dưới chân cọc gia cố q a = min[q a1 , q a 2 ] (15)
Ab Diện tích đáy khối qui ước
Kiểm tra sức chịu tải của đất nền
τ di Ma sát thành cực hạn theo chu vi khối qui
ước
719
a.P
≤ q a = min[q a1 , q a 2 ]
Ep
σe = (16) n p2 = (25)
Af E2
ap =
∑A p
(20) Bb .Lb
Af σ 'e = σ e . (28)
B ' b .L ' b
Ep (λ L + n12 )
n= . (21)
E1 (αν 1 .λ L + n p 2 )
Trong đó
720
Với các công trình là đường đầu cầu đắp cao Số SPT N1 4 (Búa)
hay cống hộp ngang đừơng ta thiết kế chiều dài Số SPT tr khoảng N2 10 (Búa)
này theo độ dốc dọc và biến dạng lún của hệ khi 1 d trên & dưới
chưa gia cố, độ chênh lún cho phép [4]. mũi cọc
Chiều dài đoạn gia cố La = 100 S / i Lực dọc P 2602.5 (kN)
Hay có thể dùng giá trị nhỏ nhất cho chiều Momen M 0 (kNm)
dài đoạn gia cố Lamin=8m. Tuân theo công thức Lực ngang H 0 (kN)
sau: Chiều dài cọc gia L 5 (m)
cố
La = 8 + (12 / 100 ).S Đường kính cọc d 0.2 (m)
gia cố
Trong đó S tính theo cm và La tính theo m. Hệ số an toàn Fsp 1.5
Chiều dài vựng LB 5 (m)
7.2 Chiều dài, đường kính cọc gia cố và gia cố
mật độ cọc Chiều rộng vựng BB 5 (m)
gia cố
Chiều dài, đường kính cũng như mật độ cọc Chiều sâu đặt bản Df 0 (m)
gia cố được xác định theo điều kiện sức chịu tải móng
và điều kiện biến dạng lún của hệ cọc. Các tiêu Số cọc gia cố n 225 (cọc)
chuẩn về khống chế biến dạng lún của công Chiều dày lớp gia H1 4.5 (m)
trình trong giới hạn cho phép sao cho sau khi cố
được xử lí hệ kết cấu làm việc đảm bảo các tiêu Chiều dày lớp H2 0.5 (m)
chuẩn cho phép theo qui định hiện hành đối với dưới
móng, mặt đường cứng hay mềm. Nội dung thiết Modul của lớp 1 E1 5000 (kN/m2)
kế này đựơc xử lý trong phần mềm đã được các Modul của lớp 2 E2 5000 (kN/m2)
tác giả thực hiện. Modul cọc gia cố Ep 90000 (kN/m2)
Hệ số Poinson ν1 0.35
8. THIẾT KẾ BẢN MÓNG lớp 1
Hệ số Poinson ν2 0.34
Chiều dày bản móng được thiết kế theo điều lớp 2
kiện ứng suất cho phép sẽ được trình bày ở một Cường độ nén Fc 500 (kN/m2)
bài báo sau. Độ sâu chia lớp Zchia 0.5 (m)
9. MỘT SỐ KẾT QUẢ CỦA PHẦN MỀM Kết quả kiểm toán:
721
Giải pháp thiết kế cọc gia cố cứng theo TÀI LIỆU THAM KHẢO
phương pháp cọc tiếp cận đã giải quyết được các
vấn đề sau: 1. Evangelos I. Stavridakis. Presentation and
- Kiểm soát phân bố ứng suất, biến dạng Assessment of Clay influence on Engineering
đồng đều, giảm thiểu đến mức tối đa khả năng Parameters of Cement-Treated Clayey Mixtures.
gây lún lệch, đảm bảo an toàn giao thông, tiêu Laboratory of Soil Mechanics and Foundation
chuẩn khai thác đối với những công trình quan Engineering, Geotechnical Engineering
trọng kéo dài như đường hạ, cất cánh của sân Division, Department of Civil Engineering,
bay, đường cao tốc, đường đầu cầu đắp cao và Aristotle University of Thessaloniki, Greece.
các công trình tương tự. 2. Guideline for Design and Quality Control of
- Giảm được giá thành đầu tư, đẩy nhanh Soil Improvement for Buildings, Deep Mixing
được tiến độ thi công liên tục. Cement. National Institute for Land and
Tăng hiệu quả đầu tư do kéo dài tuổi thọ, Infrastructure Management and Architechture
chất lượng khai thác, chi phí duy tu bảo dưỡng Research Institute, Japan.
thấp. 3. Peter J. Nicholson. Cement soil mixing in soft
Do giới hạn của bài báo nên một số phần ground. US Department of Energy.
nội dung sẽ được trình bày trong các bài báo 4. S. L. Shen & N. Minura. A Technique for
sau. Reducing Settlement Difference of Roads on
Soft Clay. Institute of Lowland Technology,
Saga University, Honjo, Japan.
722