You are on page 1of 42

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Toản

Số thứ tự: 66
Bài tập: số 2.1 trang 111
Đề Bài:
Cho động cơ không đồng bộ ba pha mang nhãn hiệu MARELLI (Ý) có số liệu kích thước lõi thép được ghi

Dt = 107 mm L= 70 mm br =
bg = 15 mm Z= 30

Xác định số liệu dây quấn khi động cơ vận hành theo cách đấu ∆/Y = 220/380V.

Bài Làm
Bước 1:
Xác định ở đề bài
Bước 2:
Xác định số cực từ

2pmin = 0.4 đến 0.5 * Dt/bg

2pmin = 2.85 đến 3.57

Chọn 2P = 4

Xác định bước cực từ: ‫ح‬

T = лDt/2P = 84.04 mm = 8.4 cm


Bước 3:
Xác định mối quan hệ giữa Ø và Bσ.

Ø = uσ T Ltt Bσ = 0.0041748 Bσ

Bước 4:
Xác định biểu thức quan hệ giữa Bg và Bσ

Bg = Ø/2bg Ltt Kf = 0.0041748Bσ/2bg Ltt Kf

Bg = 2.1376 Bσ
Bước 5:
Xác định mối quan hệ Br và Bσ

Br = лDtBσ/Zbr = 2.24 Bσ

Bước 6:
Lập bảng xác định quan hệ giữa Bσ, Bg và Br

Bσ (T) 0.69 0.70 0.71 0.72 0.73 0.735


Bg (T) 1.47 1.5 1.52 1.54 1.56 1.57
Br (T) 1.55 1.57 1.59 1.61 1.64 1.65

Chọn Bσ = 0.72
Ø = 0.0030059 Bσ = 0.00216 Wb

Bσ = 0.72 Ø = 0.00216 Wb

Bước 7:
Chọn dây quấn 2 lớp:

T = 7.5
q = 2.5
alpha điện = 24
Kdq = 0.74
Bước 8:
Xác định số vòng dây cho một pha dây quấn

T*L = 58.8 cm2


kE = 0.88

Npha = 562.28 vong/pha

Lấy số vòng dây là 562 vòng/pha

Chọn quấn dây một lớp nên 30 rãnh thì mỗi pha có 4 bối dây nên số vòng dây trên mỗi bối dây là:
Nb = Npha/4 = 70 Vòng/bối
u kích thước lõi thép được ghi nhận như sau:

5 mm
vòng dây trên mỗi bối dây là:
Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Toản
Số thứ tự: 67
Bài tập: số 6.1 trang 189

Đề Bài:
Xác định số liệu cho dây quấn rotor và stator động cơ vạn năng dùng làm khoan điện cầm tay.
Cử đường kính mũi khoan tối đa là 10mm. Tốc độ định mức cho đầu mũi khoan là 500 vòng/phút.
Tỉ lệ biến tốc của hệ bánh răng từ đâu khoan đến rotor là 1/36 kính thức lõi thép rotor và stator đượ
ghi nhận như sau:
Rotor:
K=Z= 15
2P = 2
Dr = 42.6 mm
L= 28 mm
br = 2.5 mm
Nếu số mạch nhánh bố trí trên rotor là a = 2 nhánh, điện thế vận hành là 220VAC. Xác định số liệu
của bộ dây quấn.

Ba
Bước 1:
Xác định số liệu
Đề bài đã cho

Bước 2:
Xác định tốc độ quay của rotor.

n= 18000 vòng/phút hay n= 300

Bước 3:
Xác định bước cực từ T và từ thông cực đại Ødmax qua mỗi bước cực từ.

T = л.Dr/2p = 66.92 mm = 6.692

T.L = 18.74 cm2 = 0.001874 m2

Vậy: Ødmax = T.L.Bσ = 0.001874.Bσ


Bước 4:
Xác định quan hệ mật độ từ qua răng rotor (Br) với mật độ từ qua khe hở không khí B

Br = л.Dr.Bσ/Z.br = 3.57 Bσ

Bước 5:
Xác định quan hệ giữa mật độ từ qua gông Stator (Bg) với mật độ từ qua khe hở không khí B

Bg = Ødmax/2.bg.L = 5.57738 Bσ

Bước 6:
Lập bảng quan hệ giữa Bg, Br và Bσ
Bσ(T) 0.25 0.29 0.3 0.35 0.29
Br(T) 0.89 1.03 1.071 1.25 1.03
Bg(T) 1.39 1.62 1.673 1.95 1.62

Lấy Bσ = 0.3T

Ødmax = T.L.Bσ = 0.001874.Bσ 0.000543 Wb


Bước 7:
Số nhánh dây quấn a = 2 tham số tính toán cho dây quấn rotor như sau:
Bước dây quấn:
Y1 = 7 Rãnh thực (tương ứng 14 rãnh phần tử)
Y = Yc = 1
Y2 = 13 Rãnh phần tử
Hệ số dây quấn rotor:
αđ = 30
Kdq = 0.68
Hệ số bước ngắn cho bối dây rotor:
Kn = 0.94
Hệ số mặt cực từ lồi trên stator:
Kc = 0.89
Bước 8:
Xác định quan hệ giữa Eb và Nb
Nb = 6,957Eb
Bước 9:
Xác định quan hệ giữa Erad với Nb
Erad = 7,1543Nb
Bước 10:
Từ bước 8 và 9 ta co bảng quan hệ sau
Eb 2 2.5 3 4 4.5
Nb 13.914 17.39 20.87 27.83 31.31
Erad 14.31 17.89 21.46 28.62 32.19

Từ bảng trên ta chọn Nb = 24 vòng/bối


Erad = 171.7032V
Eb = 3.45V
Bước 11:
Với Sr = 20mm2

Chọn Kld = 0.46 tại mỗi nhánh

Vậy Scd = 0.3498mm

dây quấn trần không cách điện chọn d = 0.35mm

Với vật liệu cách điện cấp B khoan vận hành liên tục dài hạn chọn J = 7,5A/mm2

Suy ra: Inh = 0.72122 A

Với vật liệu cách điện cấp B khoan vận hành ngắn hạn chọn J = 8A/mm2

Dòng mỗi nhánh Inh = 0.7693 A

Dòng định mức Idm = 1.44244 hoặc 1.5386 A

Công suất cơ học định mức trên trục rotor:

Pdm = 247.671 đến 264.1825

kiểm tra hằng số G

G = 0.013 đến 0.017

Giá trị G tìm được nằm trong giới hạn cho phép.
Vậy:
Nb = 24 vòng/bối
Eb = 3.45 V
Erad = 171.7032
Idm = 1.44244 A
Pdm = 248 đến 264 W
Bước 12:
Etaq = 0.12204 V

T.L = 18.7365 cm2

Suy ra: Etsd = 38.53 V

Bước 13:
Tổng số vòng dây quấn Stator
Ns = 346.54 vòng
Nbs = 173 vòng/bối
Bước 14:
Với Idm = 1.44244 và J = 8A/mm2
Đường kính dây quấn Stator

ds = 0.48mm
Scd = 0.19625mm2

Kiểm tra lại Kld trên Stator


Kld = 0.477

Kld nằm trong giới hạn cho phép


Bước 15:
Kiểm tra lại phụ tải đường A trên rotor

A = 7230A/m
Vậy phụ tải đường thõa mãn giới hạn cho phép
g làm khoan điện cầm tay.
u mũi khoan là 500 vòng/phút.
hức lõi thép rotor và stator được

Stator:
Góc mở mặt cực từ ө = 106
D= 43 mm
L= 28 mm
bg = 6 mm
Trục chổi than trùng với đường trung tính hình học.
h là 220VAC. Xác định số liệu

Bài Làm

Vòng/s

(T là bước cực từ)

cm
e hở không khí Bσ ta có:

qua khe hở không khí Bσ

ng ứng 14 rãnh phần tử)


= 7,5A/mm2
Đề bài:
Cho lõi thép biến thế có kích thước ghi nhận như sau:
Dùng lõi thép này làm bộ tăng giảm điện dân dụng theo sơ đồ hình (7.24). Phần điều chỉnh có 11 nấ
ứng với 10 khoảng điều chỉnh mỗi khoảng điều chỉnh ứng 5V. Chọn một độ từ của lõi thép là 1,2T.
Hãy tính bộ dây quấn và cho biết các cấp công suất nhận được trên bộ tăng giảm điện nói trên biết m
dòng điện chọn 4 đến 5A/1mm2

Bài làm
Chọn điện thế chuẩn 0V tại ngõ ra trên nấc chỉnh số 1
Mối khoảng chỉnh ứng với 5V
Chọn dòng điện định mức ngõ ta phụ tải là 25A ( trên ngõ ra 110VAC
Khi đó S2 = 2750VA
Máy vận hành một trong các trạng thái sau:
U1 = 20V đến 80V khi U2 = 110V
U1 = 60V đến 110V khi U2 = 110V
U1 = 60V đến 110V khi U2 = 220V
U1 = 20V đến 80V khi U2 = 220V
U1 = 100V đến `160V khi U2 = 110
U1 = 100V đến `160V khi U2 = 220
U1 = 160V đến 220V khi U2 =110V
U1 = 160V đến 220V khi U2 =220V

Với S2 = 2750VA
Sth = (hiệu điện thế cao - hiệu điện thế thấp)/ hiệu điện thế cao
Ta có bảng sau:
Trường hợp U1 U2 Kbd Sth
1 20 110 0.82 2249.5
2 80 110 0.27 750.75
3 20 220 0.91 2499.75
4 80 220 0.64 1749
5 60 110 0.46 1251.25
6 110 110 0 0
7 60 220 0.73 1999.25
8 110 220 0.5 1375
9 100 110 0.09 250.25
10 160 110 0.31 860.75
11 100 220 0.55 1498.75
12 160 220 0.27 750.75
13 160 110 0.31 860.75
14 220 110 0.5 1375
15 160 220 0.27 750.75
16 220 220 0 0

Ta thấy trường hợp 3 có Sth lớn nhất tại các trạng thái sử dụng Sth = 2499.75
Tiết diện tính toán lõi thép At
At = 59.29cm2 đến 71.15cm2

Chọn là thép Э13 với kf = 0.9

Ag = 65.88 cm2 đến 7.06 cm2

amax = 8.12 cm đến 8.44 cm

amin = 6.63 cm đến 6.89 cm

Chọn At = 59,3 cm2

Tính nv
nv = 0.633 vòng/volt

Vậy 5V cần khoảng 4 vòng


110V cần 51 vòng
220V cần 139 vòng
160V cần 101 vòng
Xác định dòng điện mỗi phần dây quấn
Xét TH1:
U1 = 100V, U2 = 220V
I2 = 12.5
I1 = 34.38
Dòng điện qua dây dẫn chung Ic = I1 -I2 = 21.88
Xét TH2:
U1 = 160V và U2 = 110V
I2 = 25A
I1 = 21.5A
Ic = 3.5A
Ta có bảng sau:
Trường hợp Từ nấc 1 đến 11 Từ nấc 11 đến 160V Từ nấc 160V đến 220V

1 12.5 21.88 12.5


2 25 3.5 21.5

Xác định đường kính dây quấn


Đường kính dây quấn từ nấc 1 đến 160V
d1 = 2.83mm
Đường kính dây quấn từ 160 đến 220V
d2 = 1.75mm
4). Phần điều chỉnh có 11 nấc
t độ từ của lõi thép là 1,2T.
ăng giảm điện nói trên biết mật độ
160V đến 220V

12.5
21.5
Cho động cơ bơm nước 1 pha dùng tụ mở máy, với lõi thép được cải tiến từ lõi thép của máy nén tro
Kích thước của lõi thép Stator ghi nhận như sau:
Dn = 160 mm Dt = 72mm L=
br = 4 mm bg = 27mm Z=
Xác định số liệu bộ dây quấn để động cơ vận hành được 2 cấp điện áp 110V/220V - 50Hz chọn tụ m
Suy ra khối lượng dây quấn
Nếu giả sử ta bố trí cho pha phụ mở máy không dùng tụ thì số liệu dây phụ có khác với số liệu vừa t
Có cách nào bố trí cho dây phụ để động cơ vừa sử dụng mở máy có tụ vừa sử dụng mở máy không d

Bài Làm
Bước 1:
Số liệu như trên cấp cách điện cho động cơ loại A
Bước 2:
Kiểm tra lại 2P
2Pmin = 1.07 đến 1.333
Vậy 2P = 2
Bước 3:
Phỏng định Pdm:
C1.Pdm = 0.216
Lập bàng giá trị:
Pdm 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
C1 0.43 0.36 0.31 0.27 0.24 0.22

Vẽ đặc tuyến C1.Pdm = 0.216 với đồ thị trickey


C1 = 0.309
Pdm = 0.7 Hp
Bước 4:
Từ thông qua 1 cực từ
Ø = 0.004536.Bσ
Bước 5:
Quan hệ giữ Bg và Bσ
Bg = 1,434.Bσ
Bước 6:
Quan hệ giữ Br và Bσ
Br = 2.355.Bσ
Bước 7:
Lập bảng quan hệ giữa Bg, Br, Bσ
Bσ 0.69 0.7 0.71 0.72 0.73 0.74
Bg 0.99 1 1.02 1.02 1.05 1.06
Br 1.62 1.65 1.67 1.7 1.72 1.74

Chọn Bσ = 0.72T
Ø = 0.003266wb
Bước 8:
Chọn dây quấn hình sin
Pha chính Kdqch = 0.829
N1/N = 0.111
N2/N = 0.2144
N3/N = 0.3032
N4/N = 0.3714
Pha phụ Kdqph = 0.9576
N'1/N' = 0.2412
N'2/N' = 0.3411
N'3/N' = 0.4177
Bước 9:
Xác định tổng số vòng pha chính
Nch = 322,08 vòng
Chọn Nch = 324 vòng/pha chính
Vậy: N = 81 vòng/1 nhóm bối/pha
N1 = 9 vòng
N2 = 17 vòng
N3 = 25 vòng
N4 = 30 vòng
Bước 10:
Chọn N = 0.73, CosØ = 0.7
Vậy Idm = 5A
Chọn J = 0.5A/mm2
dch = 0.991
Vậy dch = 1mm
dchcd = 1.05mm
Schcd = 0.886 mm2

Sr = 120mm2
Kld = 0.22
Vậy Kld = 0.433
N = 0.75
CosØ = 0.72
Idm = 9.5A
Chọn:
dch = 1.4mm
dchcd = 1.45mm
Schcd = 1.65mm2
Bước 11:
Tính điện trở pha chính Rch
Klch = 1.52 cm
Kpbch = 5.877
Rch = 1.18 ohm
Bước 12:
Xác định quan hệ giữa Cw, a, t
Klph = 1,369 cm
Kpbch = 7.353
Cw = 0,93.a.t
Bước 13:
C = (2694,915.t2)/(1+a2).Cw
Bước 14:
Cw = 0,93.a.t
C = (2694,915.t2)/(1+a2).Cw

Chọn Cw = 0.5
Vậy C = 1557,74/(1+a2).a2
Cho a thay đổi ta thu được từ trường quay tròn ngay lúc mở máy và điện dung mở máy C tư
C = 200µF
a = 1.528
t = 0.3518
Vậy Uc = 401,76 V
dph = 0.8mm
Bước 15:
Xác định mI
mI = 2.53625
Bước 16:
Kiểm tra Jphmm = 25,66A/mm2 < 65A/mm2
Bước 17:
Tính chính xác pha phụ
Pha phụ Sd 220V: Nph = 428,59
Chọn Nph = 430V/pha phụ

Pha phụ Sd 110V để khởi động động cơ Sd 2 cấp điện thế


Nph = 216.dph

Số vòng cho một nhóm pha phụ


N' = 54 vòng/nhóm/pha phụ
N'1 = 14 vòng
N'2 = 19 vòng
N'3 = 23 vòng
Bước 18:
Kiểm tra lại Kld
Sphcd = 1.04 mm2
Kld1 = 0.433
Kld2 = 0.382
Kld3 = 0.3294
Kld4 = 0.3204
Kld5 = 0.443
Bước 19:
A = 408.4 A/cm
Bước 20
Pdm = 1310 W
Tóm lại:
Pdm = 1,5 Hp
Idm = 9.5 A
Bσ = 0.72T
A = 408,4 A/cm
dch = 1,4 mm
dph = 1,1 mm
a = 1,528
C = 200 µF
Khối lượng dây quấn:
Đối với pha chính
khối lượng dây là: 1,5 Kg
Đối với pha phụ là: 0.8 Kg
Khi mở máy không dùng tụ thì số liệu dây phụ không khác so với mở máy bằng tụ chỉ khác ở chỗ là
ừ lõi thép của máy nén trong hệ thống lạnh ( đúc lại kết cấu vỏ cho động cơ này khi cải tiến)

36 mm
24 mm
V/220V - 50Hz chọn tụ mở máy là 200µF.

có khác với số liệu vừa tính toán trong câu a không?


sử dụng mở máy không dùng tụ? Lúc đó động cơ vận hành được cả ở 110V và 220V.

0
à điện dung mở máy C tương ứng.
bằng tụ chỉ khác ở chỗ là cách bố trí dây quấn trong pha phụ.
Tính dây quấn quạt trần SMC với số liệu sau đây:
D= 145 mm br = 5 mm
L= 32 mm Z= 18 rãnh (18 lớn, 18 nhỏ)
Tụ làm việc 6,3µF khi quạt vận hành ở lưới điện 220v

Bài Làm
Bước 1:
Xác định Pdm dùng phương pháp siskinD
Ta có:
Ko = 41.07

K = 41.07/(Pdm/ndm)

Với Z = 36 rãnh 18 lớn và 18 nhỏ, Qa = Qb với dây quấn một lớp 2P = 9 đến 20 cực từ. Ta
2P = 10, n = 430

Lập bảng:
Pdm/ndm 0.1 0.05 0.15 0.17 0.19
K 410.7 821.4 273.8 241 216

Dự vào tài liệu ta có thể chọn

Pdm/ndm = 0.17

n = 430 vòng/phút

Vậy P = 80W chọn Pdm = 100W

Bước 2:
Lập quan hệ giữa Ф theo Bσ

Ф = 0.0007733Bσ

Vì rãnh quạt trần hình thang vậy ta xác định một độ trung bình trên rãnh nhưng giá trị này k
Tại đầu rãnh:
Br1 = 1.806Bσ

Tại chân rãnh:


Br2 = 3.161Bσ

Đối với quạt trần để động cơ làm việc liên tục với kết cấu tản nhiệt tự nhiên của nó Brtb = 1

không để giá trị Br2 vượt quá 1.8T

Với thông số động cơ như trên ta chọn:

Bσ = 0.506

Br1 = 0.914

Brtb = 1.257

Br2 = 1.61

Vậy Ф = 0.000391Wb

Bước 3:
Xác định số vòng dây quấn chính

Chọn dây quấn 1 lớp với Qa = Qb = 18

qa = qb = 2 rãnh/pha/cực từ

a = 450 điện

Kdqch = 0.9238
Ta có:

T.L = 19.223 cm2

Chọn Ke = 0.75

Với U = 220V

Nch = 2057.67 vòng

Chọn Nch = 2057 vòng chia đúng cho 9 bối/pha chính

Nbch = 228 vòng/bối

Dòng định mức tại U = 220V

Idm = 1A

Chọn N = 0.5

CosФ = 0.93

Chọn a = 1.8, Ich = 0.784A

Đường kính dây quấn chính

Chọn J = 6.5A/mm2

dch = 0.414mm

Chọn dch = 0.5mm

Điện trở dây quấn chính


Klch = 1.18 cm

Kpbch = y = 2 bước/bối

r0 = 0.06859 V/m (với d = 0.5mm)

rch = 15.68 V

Bước 4:
Lập quan hệ Cw, a, t

Klph = 1.107 cm

Kphph = y = 2

Vậy Cw = 0.932.a.t

C = 332/(1+a2).a2

Với tụ làm việc 6.3 µF

Ta có:
a = 2.7

t = 0.794

dph = 0.445 mm

Chọn dph = 0.4 mm

Bước 5:
Xác định dây quấn pha phụ

Nph = 3702 vòng


Trong đó: K = 1

Chọn Nph = 3700 vòng/pha phụ

Số vòng dây 1 bối pha phụ

Nbph = 411 vòng/bối

Vậy:
Kld1 = 0.4844

Kld2 = 0.404

Kld3 = 0.3114

Kld4 = 0.196
Bước 6:
Kiểm tra phụ tải đường A

A = 24.82 A/mm

Pdm = 1020 w

Tóm lại:
Pdm = 1.5 Hp

Idm = 7A

Bσ = 0.75T

A = 24.82 A/mm

dch = 1.1 mm
dph = 0.7 mm

Bước 7:
Xác định khối lượng dây quấn

Chu vi khuôn pha chính = 2(1.5y + 6.3)

y 2 4 6 8
Chu vi lý thuyết 18.6 24.6 30.6 36.6
Chu vi thực tế 19 25 31 37

Lch = 1454.8 dm

mch = 1.35 kg

Xác định khối lượng pha phụ

y 5 7 9 11
Chi vi lý thuyết 26.3 31.78 37.26 42.74
Chu vi thực tế 26 32 37 43

Lph = 674.4 dm

mph = 0.3 Kg

Tóm lại:
Khối lượng dây quấn pha chính là 2.35 kg

Khối lượng dây quấn pha phụ là 0.3 Kg


= 9 đến 20 cực từ. Ta bố trí

nh nhưng giá trị này không vượt quá 1.8T


nhiên của nó Brtb = 1.25T đến 1.35T

You might also like