You are on page 1of 41

Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.

2008

KHUYẾT TẬT HÀN

1. Định nghĩa (ISO 6520-1 và TCVN 6115-1:2005)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

2. Nứt (nhóm 1)
3. Rỗng (nhóm 2)
4. Ngậm tạp chất rắn (nhóm 3)
2. Các khuyết tật hàn

5. Hàn không chảy ngấu và hàn không thấu (nhóm 4)


6. Sai lệch kích thước và hình dạng (nhóm 5)
7. Các khuyết tật khác (nhóm 6)
8. Các tiêu chuẩn chấp nhận

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1 / 82

3.1. ĐỊNH NGHĨA

ISO 6520-1 và TCVN 6115-1:2005


Khuyết tật (imperfection, discontinuity): bất kỳ sự sai lệch nào so với mối
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

hàn lý tưởng.


Khuyết tật không cho phép (defect): là sai lệch không cho phép so với mối
hàn lý tưởng.
Phân loại khuyết tật:
2. Các khuyết tật hàn

Nứt (nhóm 1)
Rỗng (nhóm 2)
Ngậm tạp chất rắn (nhóm 3)
Hàn không chảy ngấu và hàn không thấu (nhóm 4)
Sai lệch kích thước và hình dạng (nhóm 5)
Các khuyết tật khác (nhóm 6)
Điều quan trọng là xác định đúng khuyết tật, để tìm được nguyên
nhân, và có biện pháp tránh lặp lại.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2 / 82

1
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.2. NHÓM 1: NỨT (100)

Định nghĩa: là khuyết tật hình thành do vết gãy cục bộ ở trạng
thái rắn, có thể do ảnh hưởng của quá trình nguội mối hàn
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

hoặc do ứng suất.

Nứt nguy hiểm hơn các loại khuyết tật khác vì nó gây mức độ
tập trung ứng suất lớn ở đầu vết nứt, dễ dẫn đến phá gãy liên
2. Các khuyết tật hàn

kết.

Cách thức ký hiệu vết nứt (có số ký hiệu là 100):
Khuyết tật TCVN 6115-1 – 100
Dùng khi có yêu cầu đưa ra ký hiệu khuyết tật

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 3 / 82

NHÓM 1: NỨT (100)

Phân loại theo hình dạng: Phân loại theo vị trí, nứt tại:
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nứt dọc Vùng ảnh hưởng nhiệt


Nứt ngang Vùng nóng chảy
Nứt tia (hình sao) Kim loại cơ bản
Nứt hõm cuối
2. Các khuyết tật hàn

Nứt thành nhóm


Nứt phân nhánh

Phân loại theo bản chất (chủ yếu đối với thép):
Nứt nóng
Nứt nguội
Nứt tầng
Nứt do ram mối hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 4 / 82

2
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NHÓM 1: NỨT (100)

Nứt dọc (101) về thực chất song song với


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

trục mối hàn. Có thể nằm ở:


Kim loại mối hàn (1011)
Chỗ tiếp giáp mối hàn (1012)
Vùng ảnh hưởng nhiệt (1013)
2. Các khuyết tật hàn

Kim loại cơ bản (1014)

Nứt ngang (102) về thự̣c chất vuông góc với


trục mối hàn. Có thể nằm ở:
Kim loại mối hàn (1021)
Vùng ảnh hưởng nhiệt (1023)
Kim loại cơ bản (1024)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 5 / 82

NHÓM 1: NỨT (100)

Nứt tia (103) xuất phát từ 1


điểm, có dạng tia (hình sao).
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Có thể nằm ở:
Kim loại mối hàn (1031)
Vùng ảnh hưởng nhiệt
(1033)
2. Các khuyết tật hàn

Kim loại cơ bản (1034)

Nứt hõm cuối (104) ở phần


cuối đường hàn (chỗ kết thúc
hồ quang). Có thể là:
Dọc (1045)
Ngang (1046)
Tia (hình sao) (1047)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 6 / 82

3
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NHÓM 1: NỨT (100)

Nứt thành nhóm (105) có hướng bất


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

kỳ. Có thể nằm ở:


Kim loại mối hàn (1051)
Vùng ảnh hưởng nhiệt (1053)
Kim loại cơ bản (1054)
2. Các khuyết tật hàn

Nứt phân nhánh (106) là nhóm vết nứt


liên kết, xuất phát từ một vết nứt
chung nhưng khác với nhóm 105 và
103. Có thể nằm ở̀:
Kim loại mối hàn (1061)
Vùng ảnh hưởng nhiệt (1063)
Kim loại cơ bản (1064)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 7 / 82

NHÓM 1: NỨT
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Nứt ngang Nứt dọc


© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 8 / 82

4
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.3. NỨT NÓNG

Nguyên nhân:
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Tạp chất: S, P và C.


Ứng suất/độ cứng vững
Chủ yếu khi hàn hồ
quang dưới lớp thuốc
2. Các khuyết tật hàn

Hệ số ngấu (hệ số hình


dạng bên trong, B/H) của
mối hàn không thích hợp. Màng tạp chất Nứt nóng
chứa S kết tinh

Biến dạng
co ngót

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 9 / 82

NỨT NÓNG

5mm 15mm
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

20mm
20mm

B/H ≤ 0,7 5/20 = 0,25 B/H > 0,7 15/20 = 0,75


Dễ nứt Khó nứt
Nhiều kim loại cơ Ít kim loại cơ
bản tham gia vào mối hàn bản tham gia vào mối hàn
Nguội nhanh Nguội chậm

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 10 / 82

5
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NỨT NÓNG

Biện pháp kiểm soát:


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Dùng kim loại cơ bản chất lượng cao (ít tạp chất)
Chọn hệ số hình dạng bên trong mối hàn thích hợp.
Giảm thiểu ứng suất / độ cứng vững tác động lên liên kết trong
2. Các khuyết tật hàn

quá trình kết tinh


Sử dụng điện cực hàn chứa nhiều Mn, ít C.
Làm sạch mép liên kết trước khi hàn.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 11 / 82

3.4. NỨT NGUỘI


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Nứt nguội trong kim loại mối Nứt nguội trong vùng ảnh
hàn hưởng nhiệt

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 12 / 82

6
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NỨT NGUỘI

Nứt nguội hình thành chủ yếu trong vùng hạt thô của vùng ảnh
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

hưởng nhiệt.
Các tên gọi khác: nứt chậm, nứt do hydro, nứt dưới đường hàn,
nứt mép bề mặt mối hàn.
2. Các khuyết tật hàn

Nứt dưới đường hàn: song song với đường chảy; có đặc trưng
giữa các tinh thể, xuyên tinh thể.
Nguyên nhân (kết hợp cả 4):
Hydro khuếch tán
Tổ chức kim loại nhạy cảm
Ứng suất kéo
Nhiệt độ dưới 200oC

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 13 / 82

NỨT NGUỘI

Hydro nguyên tử có kích thước nhỏ nhất


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Hydro thâm nhập mối hàn từ hồ quang


Tồn tại như H2 ở nhiệt độ bình thường
Nguồn hydro: ẩm từ bề mặt kim loại cơ bản, thuốc
2. Các khuyết tật hàn

hàn ẩm, vỏ bọc que hàn ẩm, khí bảo vệ lẫn hơi nước

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 14 / 82

7
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NỨT NGUỘI

Trên 200oC Dưới 200oC


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Hydro Khuếch tán


nguyên tử của hydro
(H)
2. Các khuyết tật hàn

Hydro
phân tử
(H2)
Thép ở trạng thái dãn Thép ở trạng thái co
© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 15 / 82

NỨT NGUỘI

Phòng ngừa nứt nguội:


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

ƒ Nung nóng sơ bộ, khử ẩm mép liên kết trước khi hàn, giảm
tốc độ nguội sau khi hàn
ƒ Làm sạch mép hàn
2. Các khuyết tật hàn

ƒ Dùng loại quá trình hàn ít hydro (que hàn hoặc thuốc hàn
thuộc hệ xỉ bazơ được sấy đúng cách, khí bảo vệ không chứa
ẩm…)
ƒ Gá lắp tốt để giảm ứng suất
ƒ Nhiệt luyện sau khi hàn.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 16 / 82

8
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NỨT NGUỘI

Thang đo nồng độ hydro (mili lít) theo tiêu chuẩn EN 1011 tính trên
100 g kim loại đắp.
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Thang Nồng độ hydro


2. Các khuyết tật hàn

A > 15 ml
B > 10 ml < 15 ml
C > 5 ml < 10 ml
D > 5 ml < 3 ml
E < 3 ml

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 17 / 82

NỨT NGUỘI

Loại quá trình hàn xét về mặt nồng độ hydro khuếch tán thấp nhất tính
trên 100 g kim loại đắp:
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

TIG < 3 ml
2. Các khuyết tật hàn

MIG < 5 ml
Điện xỉ < 5 ml
Hồ quang tay (que hàn bazơ) < 5 ml
Hồ quang dưới lớp thuốc (bazơ) < 10 ml
Hồ quang bằng điện cực lõi bột < 15 ml

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 18 / 82

9
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.5. NỨT TẦNG

ƒ Có bề ngoài dạng bậc thang do tạp chất phi kim trong thép nối
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

với nhau dưới ảnh hưởng của ứng suất hàn.

ƒ Hình thành khi ứng suất hàn tác động theo chiều vuông góc với
bề mặt tấm (theo chiều dày tấm).
2. Các khuyết tật hàn

ƒ Vật liệu có tính dẻo thấp chứa nhiều tạp chất: nhạy cảm với nứt
tầng.

ƒ Thử mẫu kéo theo hướng chiều dày: giúp xác định độ nhạy cảm
nứt tầng.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 19 / 82

NỨT TẦNG
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Å Dạng bậc thang (mặt cắt)


2. Các khuyết tật hàn

Å Bề mặt vết nứt

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 20 / 82

10
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NỨT TẦNG

Các yếu tố dẫn đến nứt tầng:


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

ƒ Kim loại cơ bản có chất lượng kém, chứa nhiều tạp


chất.
ƒ Loại liên kết hàn, hướng của ứng suất.
ƒ Độ lớn của ứng suất trong liên kết khi hàn.
2. Các khuyết tật hàn

ƒ Nồng độ hydro khuếch tán trong kim loại cơ bản.

Chú thích: liên kết rất nhạy cảm có thể bị nứt tầng ở
mức ứng suất thấp.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 21 / 82

NỨT TẦNG

Loại liên kết nhạy cảm:


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Mối hàn góc trong Mối hàn giáp mối


liên kết chữ T trong liên kết góc
(vát 1 phía)

Mối hàn giáp mối


trong liên kết chữ T (vát từ
2 phía)
© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 22 / 82

11
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NỨT TẦNG

Vùng nhạy cảm


Vùng nhạy cảm
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Vùng nhạy
cảm

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 23 / 82

NỨT TẦNG

Kiểm soát nứt tầng:


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

ƒ Dùng kim loại cơ bản chất lượng cao, ít tạp chất (tính
dẻo tốt theo hướng chiều dày).
2. Các khuyết tật hàn

ƒ Chọn loại liên kết thích hợp.


ƒ Giảm thiểu độ lớn ứng suất/độ cứng vững tác động
lên kiên kết khi hàn.
ƒ Dùng các đường hàn lót.
ƒ Khử hydro.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 24 / 82

12
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.6. NHÓM 2: RỖNG


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Bọc khí (201): Rỗ co ngót (202):


Bọt khí, rỗ bọt (2011) Khe co ngót (giữa các nhánh
Bọt khí phân bố đều (2012) cây) 2021
2. Các khuyết tật hàn

Rỗ tập trung, rỗ cụm (2013) Rỗ co cuối cạnh (2024)
Rỗ chuỗi (2014) Hõm co cuối mối hàn (2025)
Rãnh khí (2015) Co ngót tế vi (203):
Rỗ tổ sâu (2016) Co tế vi dạng nhánh (2031)
Rỗ bề mặt (2017) Co tế vi dạng xuyên hạt (2032)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 25 / 82

NHÓM 2: RỖNG
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 26 / 82

13
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NHÓM 2: RỖNG
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Bọt khí Rỗ cụḿ


2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 27 / 82

NHÓM 2: RỖNG

Nguyên nhân Ngăn ngừa


Que hàn, thuốc hàn ẩm Dùng vật liệu hàn đã sấy kỹ
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nhiễm dầu, mỡ, nước trên bề mặt đã Làm sạch bề mặt đã vát
vát
Không khí bị hút vào khí bảo vệ Kiểm tra cụm ống dẫn khí, góc nghiêng
súng hàn, gió lùa
2. Các khuyết tật hàn

Không đủ chất khử oxi trong vật liệu Dùng vật liệu hàn có đủ chất khử oxi
hàn
Điện áp (chiều dài) hồ quang quá lớn Giảm điện áp (chiều dài) hồ quang

Thoát khí từ nước sơn bảo vệ bề Xác định rủi ro phản ứng trước khi tiến
mặt/xử lý bề mặt hành xử lý bề mặt
Lưu lượng khí bảo vệ quá lớn gây Tối ưu hóa lưu lượng khí bảo vệ
chảy rối

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 28 / 82

14
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.7. RỖ TỔ SÂU (2016)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Rỗ tại mặt đáy

Là dạng rỗ kéo dài hoặc dạng ống, do khí bị giữa lại khi kim loại mối hàn
kết tinh. Có thể biệt lập hoặc theo nhóm.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 29 / 82

RỖ TỔ SÂU (2016)
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa

Bề mặt vát mép bị nhiễm bẩn nặng Áp dụng quy trình làm sạch mép trước
khi hàn
2. Các khuyết tật hàn

Bề mặt chi tiết bị tách lớp Thay kim loại cơ bản bằng tấm không
bị tách lớp

Có khe trên bề mặt chi tiết do đặc Loại bỏ các dạng liên kết tạo khe hở
điểm hình học của liên kết

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 30 / 82

15
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

RỖ TỔ SÂU (2016)
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Rỗ tổ sâu phân bố dạng xương cá


2. Các khuyết tật hàn

Rỗ tổ sâu: do khí bị giữ lại dần giữa các tinh thể kim loại đang kết tinh
(nhánh cây), tạo thành các vệt rỗ tròn kéo dài đặc trưng.
Các vệt rỗ kéo dài này có thể có dạng xương cá (phát hiện bằng chụp
tia bức xạ), đôi khi chúng vươn lên bề mặt mối hàn.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 31 / 82

3.8. RỖ BỀ MẶT (2017)

Là loại rỗ khí vươn lên tận bề mặt mối hàn.
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Nguyên nhân Ngăn ngừa


Bề mặt (hoặc vật liệu hàn) ẩm hoặc Làm sạch bề mặt hàn; sấy que hàn, thuốc
bần hàn
Hoạt tính tạo xỉ thấp (MIG/MAG) Dùng thuốc hàn có hoạt tính cao

Thiếu khí bảo vệ (hồ quang dài, gió Chống gió lùa, giảm chiều dài hồ quang
lùa)
Lưu lượng khí bảo vệ quá lớn Tối ưu hóa lưu lượng khí bảo vệ (chống
(TIG/MIG/MAG) chảy rối)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 32 / 82

16
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.9. HÕM CO CuỐI MỐI HÀN (2025)

Là khuyết tật dạng co ngót, không phải rỗ khí, nhưng có hình dạng
của rỗ khí; vị trí ở hõm cuối đường hàn.
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Hõm cuối
2. Các khuyết tật hàn

Rỗ hõm cuối

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 33 / 82

Hõm co cuối mối hàn (2025)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa

Do tay nghề thợ hàn kém (dòng Huấn luyện lại kỹ năng kết thúc hồ
quá lớn, nguội nhanh) quang cho thợ hàn
2. Các khuyết tật hàn

Chức năng giảm dòng (hàn Áp dụng đúng kỹ thuật giảm dòng khi tắt
trong môi trường khí bảo vệ hồ quang
TIG) bị tắt

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 34 / 82

17
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.10. NHÓM 3: NGẬM TẠP CHẤT RẮN (300)

Ngậm xỉ hàn, thuốc hàn, oxit:


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Phân bố tuyến tính


Biệt lập
Phân bố theo cụm
2. Các khuyết tật hàn

Ngậm mẩu kim loại:


Wonfram
Đồng
Kim loại khác

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 35 / 82

3.11. NGẬM XỈ (301)

Là vật liệu phi kim loại bị giữ lại trong kim loại mối hàn hoặc giữa
kim loại mối hàn và kim loại cơ bản
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

„ Chủ yếu có nguồn gốc từ thuốc


hàn, vỏ bọc que hàn, lõi dây hàn
bột.
2. Các khuyết tật hàn

„ Hàn MAG và TIG: lẫn oxit silic


Dạng tập
trung cục bộ̉ (3014) „ Ngậm xỉ do làm sạch sau mỗi
Ngậm xỉ tại mép
hàn không ngấu đường hàn không đạt yêu cầu
„ Ngoài ra có thể lẫn mẩu W khi hàn
TIG và lẫn đồng khi hàn MAG
„ Có hình dạng sắc cạnh, không tròn
như rỗ khí

Đường xỉ song song


© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 36 / 82

18
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

NGẬM XỈ (301)

CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Ngậm xỉ giữa các đường hàn

Đường ngậm xỉ kéo dài


2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 37 / 82

NGẬM XỈ (301)

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Loại bỏ xỉ không hết Cải thiện việc loại bỏ xỉ sau mỗi đường hàn
sau mỗi đường hàn

Xỉ chảy tràn ra phía Định vị lại vật hàn để kiểm soát xỉ nóng chảy.
2. Các khuyết tật hàn

trước hồ quang Thợ hàn cần thay đổi góc nghiêng que hàn.

Xỉ bị lẫn tại bề mặt chi Làm trơn bề mặt chi tiết
tiết

Xỉ mịn dưới dạng phân bố đều có thể bị lẫn khi hàn hồ quang tay. Chỉ thực
sự có vấn đề khi chúng có kích thước lớn và sắc cạnh.
Ngậm thuốc hàn (MMA, SAW, FCAW), chủ yếu do chế độ hàn không hợp
lý.
Ngậm oxit: do gỉ hoặc lớp vỏ cán của tấm thép hoặc lớp vỏ oxit nhôm. Mài
lớp vỏ bề mặt trước khi hàn; không dùng chế độ hàn có vũng hàn chảy rối.
© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 38 / 82

19
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.12. NGẬM WONFRAM (3041)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 39 / 82

Ngậm wonfram (3041)

Å Lẫn W trong vùng hàn cũngcó tác dụng giống như


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

vết cắt. Có thể xuất hiện ăn mòn khi chúng ở bề mặt

Đầu nóng của điện cực tiếp xúc trực tiếp với vũng hàn Æ
2. Các khuyết tật hàn

Å Đầu nóng của điện cực chạm trực tiếp vào dây hàn
phụ

Điện cực bị quá tải khi hàn bằng dòng


một chiều cực thuận (điện cực nối
vào cực âm máy hàn) Æ

Å Điện cực bị quá tải khi hàn bằng dòng xoay chiều

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 40 / 82

20
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.14. NHÓM 4:
HÀN KHÔNG CHẢY NGẤU VÀ
HÀN KHÔNG THẤU (400)
Là sự không liên kết về mặt luyện kim (không nung chảy)
giữa kim loại mối hàn và kim loại cơ bản hoặc giữa các
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

đường hàn liên tiếp với nhau.


Bao gồm:
Không ngấu giữa các đường hàn (4012): 1
Không ngấu mặt bên (4011): 2
2. Các khuyết tật hàn

Không ngấu hết ở chân mối hàn (đáy) (4013).

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 41 / 82

KHÔNG NGẤU MẶT BÊN (4011)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa


Năng lượng đường thấp Tăng U và/hoặc I; giảm v

Kim loại nóng chảy tràn ra Thay đổi góc nghiêng điện cực và vị trí
phía trước hồ quang vật hàn; tăng tốc độ hàn (v)
2. Các khuyết tật hàn

Oxit hoặc vỏ cán trên bề Cải thiện quy trình chuẩn bị mép hàn
mặt đã vát

Độ tự cảm quá cao khi hàn Giảm độ tự cảm, cho dù sẽ làm tăng bắn
MAG ngắn mạch tóe

Chú ý: mép hàn phải được nung chảy bằng hồ quang, không phải
bằng kim loại nóng chảy.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 42 / 82

21
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

KHÔNG NGẤU GIỮA CÁC ĐƯỜNG HÀN (4012)

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Cường độ dòng hàn nhỏ làm cho vũng Tăng I


hàn không có độ chảy loãng thích hợp
2. Các khuyết tật hàn

Tốc độ hàn (v) quá cao Giảm v

Kỹ thuật đi hồ quang không chính xác Huấn luyện lại kỹ thuật đi hồ
quang của thợ hàn

Chú ý: hàn không ngấu giữa các đường hàn gây nên khe hở giữa
chúng và lẫn xỉ tại khe hở đó.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 43 / 82

KHÔNG NGẤU HẾT Ở CHÂN MỐI HÀN (ĐÁY) (4013)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Là hàn không ngấu giữa


kim loại mối hàn và kim loại
cơ bản tại đáy mối hàn (một
2. Các khuyết tật hàn

hoặc cả hai mặt đáy không


được nung chảy hoàn toàn)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 44 / 82

22
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

Không ngấu hết ở chân mối hàn (đáy) (4013)

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Năng lượng đường thấp Tăng U và/hoặc I; giảm v

Độ tự cảm quá cao khi hàn MAG Đặt độ tự cảm thích hợp với chiều dày cần hàn
ngắn mạch
2. Các khuyết tật hàn

Que hàn quá to (mật độ dòng Giảm cỡ que hàn
thấp
Hàn đứng từ trên xuống (hàn tụt) Chuyển sang hàn leo

Mặt đáy quá lớn Giảm mặt đáy

Khe đáy nhỏ Chọn khe đáy thích hợp

Góc nghiêng hoặc thao tác điện Dùng đúng góc nghiêng điện cực. Dùng thợ
cực sai hàn được phê chuẩn và có tay nghề thích hợp.

Quá lệch mép tại đáy liên kết Bảo đảm gá lắp đúng (không lệch mép)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 45 / 82

HÀN KHÔNG THẤU


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Bao gồm:
Không thấu liên kết (402)
Thấu chân không đủ (Không thấu đáy) (4021)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 46 / 82

23
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

KHÔNG THẤU LIÊN KẾT (402)

Chiều sâu ngấu Chiều sâu thấu liên kết


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

(=chiều cao mối hàn)


2. Các khuyết tật hàn

Không thấu liên kết

Chiều sâu ngấu Chiều sâu thấu liên kết


(=chiều dày mối hàn)

Không thấu liên kết

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 47 / 82

KHÔNG THẤU LIÊN KẾT (402)

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Mặt đáy quá lớn; khe đáy quá nhỏ Cải tiến kỹ thuật dũi mặt sau và bảo đảm
không đù để dũi mặt sau tới phần chuẩn bị mép theo quy trình hàn đã phê
mối hàn chuẩn
Năng lượng đường thấp Tăng I và/hoặc U; giảm v
2. Các khuyết tật hàn

Độ tự cảm quá cao khi hàn MAG Đặt lại độ tự cảm trên máy hàn; chuyển
ngắn mạch, kim loại chảy tràn về sang chế độ dịch chuyển tia dọc trục
trước hồ quang

Que hàn quá to (mật độ dòng thấp Giảm cỡ que hàn
Hàn đứng từ trên xuống (hàn tụt) Chuyển sang hàn leo

Nếu không có đòi hỏi cao về độ bền và chế độ chịu tải tĩnh, có
thể coi không thấu đáy là chấp nhận được (tùy tiêu chuẩn
thiết kế).

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 48 / 82

24
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.15.
NHÓM 5: SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

SAI LỆCH HÌNH DẠNG SAI LỆCH KÍCH THƯỚC


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

„ Bao gồm: „ Bao gồm:


„ Cháy cạnh (cháy mép) „ Chiều rộng không đều
2. Các khuyết tật hàn

501 „ Lõm đáy 515


„ Lồi quá mức 503
„ Cháy thủng 510
„ Chảy tràn 506

„ Lệch mép (tuyến tính)

„ Lệch góc 508

„ Không điền đầy rãnh


hàn 511

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 49 / 82

3.16. CHÁY CẠNH (CHÁY MÉP) 501

Là rãnh không đều tại mép bề


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

mặt đường hàn ở phía kim loại


cơ bản (hoặc phía đường hàn
trước đó)
2. Các khuyết tật hàn

„ Bao gồm:
„ Cháy cạnh liên tục 5011

„ Cháy cạnh đứt quãng 5012

„ Cháy cạnh dọc giữa các


đường hàn 5014

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 50 / 82

25
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

CHÁY CẠNH (CHÁY MÉP) 501


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 51 / 82

CHÁY CẠNH (CHÁY MÉP) 501


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa

Dòng hàn hoặc tốc độ hàn quá Giảm công suất nhiệt, đặc biệt khi tới
lớn mép ngoài (nơi có thể bị quá nhiệt)
2. Các khuyết tật hàn

Hàn mối hàn góc ở tư thế PB có Hàn ở tư thế PA hoặc dùng kỹ thuật
cạnh mối hàn lớn hơn 9 mm hàn nhiều lượt

Dao động ngang quá mức/sai Giảm dao động ngang hoặc chuyển
sang hàn nhiều lượt

Chọn khí sai cho hàn MAG Chọn dúng loại hỗn hợp khí cho vật
liệu cơ bản và chiều dày cần hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 52 / 82

26
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.17. LỒI QUÁ MỨC 503


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Lồi quá mức là phần kim loại thừa tạo nên độ lồi quá mức tại mối
hàn góc và tại mối hàn giáp mối với chiều cao lớn hơn chiều dày
tấm.
Các tiêu chuẩn có quy định độ lớn cho loại khuyết tật này.
Độ lồi không làm tăng độ bền mối hàn.
Chỗ mép tiếp giáp với kim loại cơ bản: mức độ tập trung ứng suất
có thể rất cao, dễ bị phá hủy mỏi.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 53 / 82

LỒI QUÁ MỨC 503


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa

Công suất hồ quang quá cao Giảm năng lượng đường
(MAG, SAW)
Rãnh hàn vát nông Tạo rãnh hàn sâu hơn
2. Các khuyết tật hàn

Thao tác sai điện cực hoặc sai Nâng cao kỹ năng thợ hàn
trình tự điền rãnh hàn
Tốc độ hàn quá thấp Dùng đúng tốc độ hàn

Sai góc nghiêng điện cực Dùng đúng góc nghiêng điện cực

Sai cực hàn (âm) Bảo đảm đúng cực hàn (dương)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 54 / 82

27
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

LỒI CHÂN MỐI HÀN QUÁ MỨC 504

Phần ngấu đáy nhô ra quá mức so với quy định (cục bộ hoặc
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

liên tục) .
2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 55 / 82

LỒI CHÂN MỐI HÀN QUÁ MỨC 504

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Năng lượng đường quá cao Giảm U và/hoặc I; tăng v


Vát mép hàn sai: khe đáy quá Cải thiện thông số hình học rãnh hàn
lớn, mặt đáy quá nhỏ, không lót
đáy …
2. Các khuyết tật hàn

Sử dụng điện cực không thích Sử dụng đúng loại điện cực cho tư
hợp cho tư thế hàn thế hàn

Kỹ năng thợ hàn không đủ Huấn luyện lại thợ hàn

Duy trì mức độ ngấu đều của đáy đòi hỏi kỹ năng cao của thợ
hàn, đặc biệt khi hàn giáp mối ống. Điều này càng khó khi khả
năng tiếp cận ít, rãnh hàn nhỏ. Có thể sử dụng tấm lót đáy để
khắc phục.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 56 / 82

28
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.18. CHẢY TRÀN 506


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Là dạng khuyết tật tại mép bề mặt mối hàn, do kim loại chày
tràn lên bề mặt kim loại cơ bản nhưng không nung chảy bề
mặt đó.
© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 57 / 82

CHẢY TRÀN 506


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Cháy cạnh Cháy cạnh


Cháy cạnh
Chảy tràn
2. Các khuyết tật hàn

Chảy sệ
ở tư thế Chảy sệ
hàn ngang ở tư thế
hàn ngang

Là dạng khuyết tật tại mép bề mặt mối hàn, do kim loại chày
tràn lên bề mặt kim loại cơ bản nhưng không nung chảy bề
mặt đó.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 58 / 82

29
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

CHẢY TRÀN 506

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Thao tác que hàn sai Huấn luyện lại thợ hàn

Năng lượng đường cao/ tốc độ Giảm năng lượng đường hoặc cạnh
hàn nhỏ gây tràn bề mặt mối hàn mối hàn góc xuống 9 mm (hàn nhiều
góc lượt)
2. Các khuyết tật hàn

Tư thế hàn sai Đưa về hàn sấp

Dùng sai loại que hàn (vỏ bọc Thay loại que hàn để kim loại mối hàn
gây tính chảy loãng cao) kết tinh nhanh hơn

Với mối hàn góc, chảy tràn hay đi liền với cháy cạnh.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 59 / 82

3.19. LỆCH CẠNH 507


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Là sự không thẳng hàng


khi hai tấm song song với
nhau và không nằm cùng
mặt phẳng.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 60 / 82

30
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

LỆCH CẠNH 507

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Quy trình gá lắp không chính xác Kiểm tra thích hợp việc gá thẳng
hoặc biến dạng từ các mối hàn trước khi hàn thông qua dùng kẹp và
khác chêm
Độ không phẳng của tấm hoặc Kiểm tra độ chính xác của thép hình
2. Các khuyết tật hàn

thép hình cán nóng trước khi hàn

Lệch cạnh là vấn đề của chuẩn bị liên kết trước khi hàn. Thậm
chí độ lệch nhỏ cũng có thể tăng ứng suất cắt cục bộ tại liên kết
và gây nên ứng suất uốn.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 61 / 82

3.20. LỆCH GÓC 508


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Là sự không thẳng hàng giữa hai chi tiết mà bề mặt của chúng không
song song hoặc không tạo với nhau một góc theo thiết kế.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 62 / 82

31
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.21. KHÔNG ĐIỀN ĐẦY RÃNH HÀN 511


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Không điền đầy rãnh hàn


Không điền đầy rãnh hàn +
không ngấu mặt bên

Là một vết lõm dài liên tục hoặc gián đoạn trên bề mặt
mối hàn do không đủ kim loại đắp tạo thành mối hàn đó.
Không điền đầy rãnh hàn làm giảm tiết diện chịu lực của
mối hàn (cháy cạnh làm tăng mức độ tập trung ứng suất).

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 63 / 82

KHÔNG ĐIỀN ĐẦY RÃNH HÀN 511


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa


2. Các khuyết tật hàn

Không đủ kim loại mối hàn Tăng số đường hàn

Bề mặt mối hàn không đều Huấn luyện lại thợ hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 64 / 82

32
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.22. CHIỀU RỘNG KHÔNG ĐỀU

Là sự biến đổi quá mức của chiều rộng mối hàn.
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa


Hồ quang bị thổi lệch Chuyển từ dòng hàn một chiều
mạnh sang xoay chiều; giảm chiều
2. Các khuyết tật hàn

dài hồ quang

Bề mặt mối hàn có Huấn luyện lại kỹ năng cho thợ
chiều rộng thay đổi hàn
nhiều

Khuyết tật này làm thay đổi chiều rộng vùng ảnh
hưởng nhiệt: có thể làm giảm khả năng chịu lực của
liên kết hàn thép hạt mịn hoặc khả năng chống ăn mòn
của thép duplex.
© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 65 / 82

3.23. LÕM ĐÁY (515)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Là rãnh nông ở đáy mối hàn, hình thành do co ngót.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 66 / 82

33
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

LÕM ĐÁY 515


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Nguyên nhân Ngăn ngừa


2. Các khuyết tật hàn

Hồ quang không đủ công suất Tăng công suất hồ quang
Áp lực xông khí (khí lót đáy) quá Giảm áp lực xông khí
lớn khi hàn TIG
Thợ hàn thiếu kỹ năng Huấn luyện lại thợ hàn
Thuốc hàn chảy tràn xuống rãnh Nghiêng vật hàn để ngăn thuốc hàn
của thanh lót đáy chày tràn

Mặt đáy quá lớn; khe đáy quá nhỏ Chọn mặt đáy và khe đáy thích hợp

Mài đáy quá mức trước khi hàn nốt Điều chỉnh lại kỹ thuật mài
từ phía đáy
© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 67 / 82

3.24. CHÁY THỦNG (510)


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Là chỗ sụt cục bộ kim


loại mối hàn do hàn
thấu quá mức, dẫn
đến hình thành một lỗ
2. Các khuyết tật hàn

thủng ở đường hàn


đáy.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 68 / 82

34
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

CHÁY THỦNG 510

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Tốc độ hàn quá nhỏ Tăng tốc độ hàn (v)

Dòng hàn quá lớn Giảm dòng hàn (I)


Thợ hàn thiếu kỹ năng Huấn luyện lại thợ hàn
2. Các khuyết tật hàn

Mài mặt đáy quá mức Cẩn thận hơn, huấn luyện lại thợ hàn
Khe đáy quá lớn Điều chỉnh khe đáy cho đúng

Hình thành chủ yếu do kỹ


năng của thợ hàn chưa đạt
yêu cầu.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 69 / 82

3.25. CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT KHÁC (600)

Vết hồ quang 601


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Bắn tóe kim loại hàn 602


Rách bề mặt 603
2. Các khuyết tật hàn

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 70 / 82

35
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

VẾT HỒ QUANG 601


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:
2. Các khuyết tật hàn

Là hư hỏng cục bộ bề mặt kim loại cơ bản ngay gần mối hàn, do
hiện tượng đánh lửa (gây hồ quang) bên ngoài rãnh hàn.
Có dạng các vết nung chảy khi đầu que hàn, kìm hàn, kẹp mát bị
tiếp xúc ngẫu nhiên với vật hàn.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 71 / 82

VẾT HỒ QUANG 601C

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Khó tiếp cận vật hàn Cải thiện khả năng tiếp cận (thay đổi
trình tự gá lắp)
Cách điện của kìm hàn (súng Có kế hoạch thanh tra thường kỳ trang
hàn) bị hỏng bị hàn
2. Các khuyết tật hàn

Không có chỗ chứa cách điện Bố trí chỗ chứa cách điện
cho trang bị hàn khi không sử
dụng
Kẹp mát bị lỏng Thường kỳ duy trì kẹp mát hoạt động
tốt
Điều chỉnh tốc độ cấp dây (hàn Huấn luyện lại thợ hàn
MAG) mà không cách điện cho
dòng hàn

Vết hồ quang có thể gây biến cứng vùng ảnh hưởng nhiệt.
Tốt nhất là mải thay vì hàn sửa chữa vết hồ quang lạc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 72 / 82

36
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

BẮN TÓE KIM LOẠI HÀN (602)

Là các giọt kim loại mối


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

hàn hoặc giọt kim loại


đắp bị đẩy ra khỏi mối
hàn trong quá trình hàn
và chúng bám dính vào
bề mặt kim loại cơ bản
2. Các khuyết tật hàn

hoặc bề mặt kim loại mối


hàn đã kết tinh trước đó.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 73 / 82

BẮN TÓE KIM LOẠI HÀN 602

Nguyên nhân Ngăn ngừa


CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Dòng hàn cao Giảm dòng hàn (I)


Hồ quang bị thổi lệch Giảm chiều dài hồ quang hoặc
chuyển sang dùng dòng xoay chiều
Đặt sai chế độ hàn MAG Điều chỉnh thông số trên máy hàn
2. Các khuyết tật hàn

(nhưng phải bảo đảm hàn ngấu)


Que hàn bị ẩm Dùng que hàn đã sấy
Chọn sai loại khí bảo vệ Tăng lượng Ar nếu được (nhiều Ar
(100% CO2) quá sẽ hàn không đủ ngấu)

Bắn tóe không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của mối hàn. Tuy
nhiên, do dòng hàn quá lớn, đây là dấu hiệu của chế độ hàn không
thật lý tưởng. Một số loại quá trình hàn bao giờ cũngtạo ra bắn tóe.
Có thể bôi trước các chất chống bám dính lênbề mặt kim loại cơ bản
đễ tránh các giọt bắn tóe bám dính.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 74 / 82

37
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

RÁCH BỀ MẶT 603

Hỏng bề mặt do đập gẫy các miếng gá tạm thời(được hàn đính
trước đó) ra khỏi vật hàn.
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

Bề mặt bị xé cần được mài nhẵn, sau đó kiểm tra bằng chất thẩm
thấu hoặc bằng bột từ, và được hàn đắp (sử dụng quy trình riêng
đã phê chuẩn) rồi mài phẳng.
Một số ứng dụng không cho phép hàn đắp lên bề mặt kim loại cơ
2. Các khuyết tật hàn

bản.

VẾT MÀI 604


Hỏng cục bộ bề mặt do mài.

VẾT SỨT (DO ĐỤC) 605


Hỏng cục bộ bề mặt do sử dụng đục hoặc dụng cụ khác.

MÀI HỤT KÍCH THƯỚC 606


Hụt chiều dày vật hàn do mài quá mức.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 75 / 82

LỆCH MỐI HÀN SO VỚI ĐƯỜNG HÀN ĐỐI DIỆN 608

Khoảng cách của hai đường tâm của hai lượt hàn từ hai phía
đối diện của liên kết
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

MÀU TÔI 610


Bề mặt bị oxit hóa nhẹ của
vùng hàn (lớp oxit quan sát
2. Các khuyết tật hàn

thấy được, chủ yếu khi hàn


thép không gỉ). Nguyên
nhân: không đủ khí bảo vệ
(xông khí kém).

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 76 / 82

38
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.26. MỐI HÀN SỬA CHỮA

„ Có thể dùng mối hàn sửa chữa để cải thiện biên dạng hoặc điền
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

phần kim loại đã loại bỏ.

„ Sửa chữa khuyết tật chế tạo dễ hơn là sửa chữa trong vận
hành.
2. Các khuyết tật hàn

„ Vấn đề chính của sửa chữa mối hàn là duy trì cơ tính.

„ Khi thanh tra vùng kim loại bị loại bỏ trước khí hàn, thanh tra
viên phải biết chắc rằng khuyết tật đã được loại bỏ hoàn toàn và
biên dạng ban đầu của liên kết được duy trì ở mức có thể được.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 77 / 82

MỐI HÀN SỬA CHỮA

Tiêu chuẩn hoặc quy trình sẽ quy định cách thức loại bỏ
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

khuyết tật (trước khi hàn sửa chữa):

„ Mài
2. Các khuyết tật hàn

„ Đục

„ Gia công cơ

„ Dũa

„ Dũi bằng hồ quang – khí nén

„ Dũi bằng oxi – khí cháy

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 78 / 82

39
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

3.27. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN

khuyết tật mối hàn có thể làm giảm nghiêm trọng tính toàn vẹn
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

của kết cấu hàn.

Do đó trước khi đưa liên kết hàn vào vận hành, cần dùng kỹ thuật
kiểm tra không phá hủy để định vị khuyết tật đó, đánh giá mức độ
2. Các khuyết tật hàn

của chúng, và có hành động nhằm tránh chúng bị tái diễn.

Việc chấp nhận kích thước và loại của khuyết tật đối với kết cấu
cụ thể thường được ghi trong tiêu chuẩn chấp nhận và thường
được đưa vào các tiêu chuẩn, quy phạm ứng dụng.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 79 / 82

CÁC TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN

Mọi tiêu chuẩn chấp nhận khuyết tật mối hàn đều coi nứt là khuyết
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

tật không cho phép.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, khi có thỏa thuận
giữa các bên liên quan, có thể chấp nhận nứt tồn tại, nếu có thể
2. Các khuyết tật hàn

chứng tỏ rõ ràng rằng kết cấu sẽ không bị hỏng do vết nứt đó (cần
tính toán theo phương pháp cơ học phá hủy và đo kiểm tra).

Mức độ chấp nhận khuyết tật thay đổi tùy theo loại ứng dụng, và
trong hầu hết trường hợp, thay đổi khi dùng các tiêu chuẩn khác
nhau trong cùng một ứng dụng.

Vì vậy, điều quan trọng là sử dụng những tiêu chuẩn, quy phạm
ứng dụng đã được nhắc đến trong hợp đồng.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 80 / 82

40
Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 08.09.2008

CÁC TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN

Một khi khuyết tật được coi là khuyết tật không cho phép, chúng
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

phải được loại bỏ.

Nếu là khuyết tật bề mặt, trước hết cần xem xét xem đó có phải
2. Các khuyết tật hàn

là loại đủ nông để có thể dùng hồ quang nung lại hay không.

Nếu khuyết tật quá sâu, nó cần phải được sửa và hàn đắp để
bảo đảm chiều dày thiết kế tối thiểu của mối hàn.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 81 / 82

CÁC TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN

Hàn đắp sửa chữa khuyết tật bề mặt đòi hỏi có quy trình hàn đã
CÔNG NGHỆ HÀN CÁC THIẾT BỊ HÓA CHẤT & DẦU KHÍ:

được phê chuẩn.

Mức độ khắt khe của quy trình hàn này tùy thuộc vào ứng dụng
cụ thể. Việc thanh tra và kiểm tra khi phê chuẩn là cần thiết, phù
2. Các khuyết tật hàn

hợp với tiêu chuẩn ứng dụng cụ thể đó.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 82 / 82

41

You might also like