You are on page 1of 296

CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

Giáo viên: Ths. Nguyễn Việt Sơn


Bộ môn: Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp
C1 - 108 - Đại học Bách Khoa Hà Nội

Cơ sở kỹ thuật điện 1
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Nội dung chương trình:

Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff.


I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.

Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa.


I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 2
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Nội dung chương trình:


Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa-Graph Kirchoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.


I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 3
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Nội dung chương trình:


Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.

Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính.


I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchoff.
II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 4
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Nội dung chương trình:


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm về mạng hai cửa.
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số đặc trưng.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn đề hòa hợp
nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.

Chương 8: Mạch điện 3 pha.


I. Khái niệm.
II. Mạch 3 pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện 3 pha.
IV. Mạch 3 pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Một số sự cố trong mạch điện 3 pha.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 5
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Nội dung chương trình:


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ trong hệ thống
I. Quá trình quá độ trong hệ thống.
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
III. Sơ kiện và phương pháp tính sơ kiện.

Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng.
I. Phương pháp tích phân kinh điển.
II. Phương pháp tích phân Duyamen và hàm Green.
III. Phương pháp toán tử Laplace.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 6
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Tài liệu tham khảo:


 1. Cơ sở kỹ thuật điện 1 & 2- Nguyễn Bình Thành - Nguyễn Trần Quân - Phạm
Khắc
 Chương - 1971.

 2. Cơ sở kỹ thuật điện - Quyển 1 - Bộ môn Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp -


2004

 3. Giáo trình lý thuyết mạch điện - PGS - TS. Lê Văn Bảng - 2005.

 4. Fundamentals of electric circuits - David A.Bell - Prentice Hall International


 Edition - 1990.

 5. Electric circuits - Norman Blabanian - Mc Graw Hill - 1994.


 6. Methodes d’etudes des circuit electriques - Fancois Mesa - Eyrolles - 1987.


 7. An introduction to circuit analysis a system approach - Donald E.Scott - Mc


 Graw Hill - 1994.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 7
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff


 I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.


 II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 IV. Nội dung bài toán mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 8
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff



 I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.


 II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 IV. Nội dung bài toán mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 9
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.


Ø Mạch điện gồm một hệ thống các thiết bị nối ghép với nhau cho phép trao đổi năng lượng và tín
hiệu.
Thiết bị điện
u(t), i(t), p(t) … E(x, y, z, t), H(x,y,z,t) …
c
Mô hình hệ thống λ = = 6000(m ) Mô hình trường
f

Mô hình mạch
tín hiệu

Hình vẽ mô phỏng
thiết bị điện
Mô hình mạch Mạch hóa Luật Hệ phương trình
Sơ đồ mạch
(năng lượng) Kirchoff toán học
Ø l << λ Ø Luật Ohm
Xét sự truyền đạt năng lượng Ø gtb >> gmoi Ø Luật Kirchoff 1,
giữa các thiết bị điện 2
truong
Ø Hữu hạn các trạng thái. Ø Luật bảo toàn công
suất
Cơ sở kỹ thuật điện 1 10
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff.



 I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.


 II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
 II.1. Nguồn điện.
 II.2. Phần tử tiêu tán trong mạch điện R.
 II.3. Kho điện. Điện dung C.
 II.4. Kho từ. Điện cảm L.
 III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
 IV. Nội dung bài toán mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 11
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II. Các hiện tượng cơ bản trong mạch Kirchoff.


Ø Mô hình mạch Kirchoff được xem xét trên phương diện truyền đạt năng lượng giữa các thiết bị
trong một mạch điện.
Ø Có rất nhiều hiện tượng trong các thiết bị điện: Hiện tượng tiêu tán, hiện tượng tích phóng điện từ,
hiện tượng tạo sóng, phát sóng, khuếch đại, chỉnh lưu, điều chế … nhưng thực tế cho thấy
thường tồn tại một nhóm đủ hiện tượng cơ bản, từ đó hợp thành mọi hiện tượng khác, đó là:

vHiện tượng tiêu tán: Năng lượng điện từ đưa vào một vùng và biến chuyển thành những dạng
năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng … tiêu tán đi, không hoàn nguyên lại nữa.
Ví dụ : Bếp điện, bóng đèn neon, động cơ kéo …
vHiện tượng phát: Là hiện tượng biến các dạng năng lượng khác thành dạng năng lượng điện từ.
Hiện tượng phát tương ứng với một nguồn phát.
Ví dụ : Pin, acqui, nhà máy thủy điện, nhiệt điện, cối xay gió …
vHiện tượng tích phóng của kho điện: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung điện trường
như lân cận các bản tụ điện hoặc đưa từ vùng đó trả lại trường điện từ.
vHiện tượng tích phóng của kho từ: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung từ trường như
lân cận một cuộn dây có dòng điện hoặc đưa trả từ vùng đó.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 12
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II. Các hiện tượng cơ bản trong mạch Kirchoff.


Ø Mô hình mạch Kirchoff nghiên cứu quá trình truyền đạt năng lượng và tìm cách mô hình hóa các
hiện tượng trao đổi năng lượng bằng những phần tử sao cho quan hệ giữa các biến trạng thái
trên chúng cho phép biểu diễn quá trình truyền đạt năng lượng tại vùng mà chúng được thay
thế.
ØVới 4 quá trình năng lượng cơ bản khảo sát được trong mạch Kirchoff, mô hình mạch Kirchoff sẽ có 4
phần tử cơ bản, đó là :
v N g u ồ n đi ồ n (nguồn suất điện động, nguồn dòng) ↔ Hiện tượng phát
v Phần tử tiêu tán (điện trở R, điện dẫn g) ↔ Hiện tượng tiêu tán
v Phần tử kho điện (điện dung C) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho điện
v Phần tử kho từ (điện cảm L, hỗ cảm M) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho từ

Cơ sở kỹ thuật điện 1 13
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.1. Nguồn điện.


Ø Trong mô hình mạch Kirchoff, các thiết bị thực hiện quá trình chuyển hóa các dạng năng lượng
khác thành điện năng được gọi là nguồn điện.
Ø Quy ước: Chiều dòng điện chảy trong nguồn chảy từ nơi có điện áp thấp đến nơi có điện áp cao.
 Pnguon = u . i < 0 ồ phát công suất
 Pnguon = u . i > 0  nhận công suất

ØPhân loại:
v Nguồn độc lập: Các trạng thái của nguồn (biên độ, tần số, hình dáng, góc pha …) chỉ tùy
thuộc vào quy luật riêng của nguồn mà không phụ thuộc vào trạng thái bất kỳ trong
mạch.
Ví dụ: Nguồn áp, nguồn dòng …
v Nguồn lệ thuộc: Các trạng thái của nguồn bị phụ thuộc (điều khiển) bởi một trạng thái nào
đó trong mạch điện.
Ví dụ: Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng, nguồn áp bị điều khiển bởi áp; nguồn dòng bị điều
khiển bởi dòng, nguồn dòng bị điều khiển bởi áp …

Cơ sở kỹ thuật điện 1 14
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.1. Nguồn điện.


Ø Nguồn áp:
v Định nghĩa: Nguồn áp e(t) là một phần tử sơ đồ mạch Kirchoff có đặc tính duy trì trên
hai cực của nó một hàm điện áp, còn gọi là sức điện động e(t) xác định theo thời gian,
và không phụ thuộc vào dòng điện chảy qua nó.
v Biến trạng thái: Điện áp trên hai cực của nguồn. Đối với một nguồn áp lý tưởng, giá trị
của điện áp trên hai cực của nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn.
v Phương trình trạng thái: u(t) = - e(t)
e(t) e(t)
v Ký hiệu: i(t) i(t) Rng
v
u(t) u(t)
v
Nguồn thực
Nguồn
(Chiều của mũi tên là chiều
(Rnglý=tưởng
quy ước của dòng điện sinh ra(Rbởi
0) nguồn)
ng ≠ 0)

v Cách nối: Nguồn áp được nối trong nhánh của mạch điện (tránh ngắn mạch nguồn áp)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 15
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.1. Nguồn điện.


Ø Nguồn dòng:
v Định nghĩa: Nguồn dòng j(t) là một phần tử sơ đồ mạch Kirchoff có đặc tính bơm qua nó
một hàm dòng điện i(t) xác định, không tùy thuộc vào điện áp trên hai cực của nó.
v Biến trạng thái: Dòng điện chảy qua nguồn. Đối với một nguồn dòng lý tưởng, giá trị của
dòng điện sinh ra bởi nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn.
v Phương trình trạng thái: i(t) = j(t)
v Ký hiệu: j(t) j(t)
i(t) i(t) Rng
v

Nguồn lý tưởng Nguồn thực


 (Chiều của mũi tên là chiều quy ước
(Rng của dòng điện sinh ra(R
= ∞) ng <
bởi ∞)
nguồn)

v Cách nối: Nguồn dòng được nối vào hai cặp đỉnh của mạch điện (tránh hở mạch nguồn
dòng)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 16
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.2. Phần tử tiêu tán - Điện trở R - Điện dẫn g.


Ø Hiện tượng: Khi có một dòng điện chạy qua một vật dẫn điện  vật dẫn nóng lên do có sự chuyển
hóa điện năng thành nhiệt năng. Ví dụ: Bếp điện, bàn là …
Ø Định nghĩa: Điện trở là phần tử đo khả năng tiêu tán của vật dẫn.
Ø Biến trạng thái: u(t), i(t).
Ø Phương trình trạng thái:
∂u (t ) ∂i (t )
Ø r= g= Ø Ký hiệu:
∂i (t ) ∂u (t ) i(t) R
Ø Thứ nguyên:
[V] [ A]
Ø
r= = [Ω ] g= = [ Si ]
[V ] u(t)
 [A]
3
Đơn vị dẫn xuất: 1KΩ = 10 Ω
Ø Phân loại: Dựa theo mối quan hệ giữa 2 biến trạng thái.
v Tuyến tính:
v
u (t ) i (t )
v Phi tuyến: r= = const g= = const
i (t ) u (t )
r = R (u , i ) g = G (u , i )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 17
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.3. Kho điện - Điện dung C.


Ø Hiện tượng: Xét 2 vật dẫn đặt tương đối gần nhau, có bề mặt đối nhau rộng và ngăn cách nhau bởi
chân không hoặc chất điện môi. Nếu đặt lên chúng một điện áp u(t) thì trong lân cận bề mặt vật
dẫn sẽ tập trung một điện trường ồ hình thành một kho điện.
Ø Định nghĩa: Điện dung C là thông số đặc trưng cho khả năng phóng - nạp điện của kho điện.
Ø Biến trạng thái: u(t), i(t).
du (t )
Ø Phương trình trạng thái: i (t ) = C
dq (t ) ∂q ∂u (t ) dt Ø Ký hiệu:
i (t ) = = .
dt ∂u ∂t 1

C∫
u (t ) = i (t )dt i(t) C
Ø Thứ nguyên:
[Culon]
C= = [F ]

u(t)

[V]
Đơn vị dẫn xuất: 1µF = 10-6 F 1nF = 10-9 F
Ø Phân loại: Dựa theo mối quan hệ giữa 2 biến trạng thái.
v Tuyến tính: Ø Năng lượng:
v
q
C = = const ∂q 1
v Phi tuyến: u dwE = u.dq = u .du = .C.du2
∂u 2
C = C ( q, u )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 18
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.


Ø Hiện tượng: Khi một dây dẫn hoặc một cuộn dây có dòng điện i(t) chảy qua ồ trong vùng lân cận
của vật dẫn tập trung một từ trường (kho từ).
Ø Định nghĩa: Điện cảm L là thông số đặc trưng cho khả năng tích lũy năng lượng từ trường cuộn dây
Ø Biến trạng thái: u(t), i(t). di (t )
u (t ) = L.
Ø Phương trình trạng thái: dψ ∂ψ ∂i dt
u (t ) = = .
dt ∂i ∂t 1

i (t ) =
L ∫ u (t ).dt
Ø Thứ nguyên: [Wb]
L= = [H ] Ø Ký hiệu:
[A]


Đơn vị dẫn xuất: 1mH = 10-3 H i(t) L

Ø Phân loại: Dựa theo mối quan hệ giữa 2 biến trạng thái.
u(t)
v Tuyến tính:
ψ Ø Năng lượng:
v
L = = const
v Phi tuyến: i
∂ψ 1
 L = L (i ,ψ ) dwL = i.dψ = i .di = .L.di2
∂i 2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 19
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.


Ψ(t)
Ø Hiện tượng tự cảm:
L
v Xét một cuộn dây L, có dòng điện biến thiên i(t). i(t)

v Theo luật Lenx: Dòng điện i(t) sinh ra từ thông ψ(t) utc (t)
biến thiên có chiều chống lại sự biến thiên của dòng điện
sinh ra nó (chiều của từ thông được xác định theo quy tắc
vặn nút chai).

v Từ thông biến thiên sinh ra một sức điện động tự cảm utc (t) trên cuộn dây.

dψ di( t) Ψ(t)
utc (t ) = =L
dt dt
L
v Ngược lại, xét một cuộn dây L, và tồn tại một từ thông i(t)
ψ(t) móc vòng qua cuộn dây.

v Nếu mạch kín, từ thống ψ(t) sẽ sinh ra một dòng điện tự cảm itc (t) biến thiên có chiều chống lại
sự biến thiên của từ thông sinh ra nó (chiều của dòng điện tự cảm được xác định theo quy tắc vặn
nút chai)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 20
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.


Ø Hiện tượng hỗ cảm:
Ψ21 (t)
Ψ11 (t)
L1 L2
i1(t)
u11 (t) u21 (t)

v Xét 2 cuộn dây L1 và L2 đặt đủ gần nhau trong không gian, cuộn dây L1 có dòng điện biến
thiên i1(t).
v Theo luật cảm ứng điện từ: i1(t) sinh ra từ thông ψ11 (t) biến thiên móc vòng qua các vòng dây
của cuộn L1 ồ sinh ra điện áp tự cảm u11 (t).
di1 (t )
u11 (t ) = L1.
dt
v Do L2 đặt đủ gần L1, có một phần từ thông ψ21 (t) móc vòng qua các cuộn dây L2  sinh ra sức
điện động cảm ứng u21 (t).
dψ 21 ∂ψ 21 di1 di M21 : hệ số hỗ cảm của cuộn L2 do i1 gây ra
u21 (t ) = = . = M 21. 1
dt ∂i1 dt dt
Cơ sở kỹ thuật điện 1 21
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M. Ψ21 (t)


Ø Hiện tượng hỗ cảm:
Ψ11 (t) Ψ21 (t) Ψ22 (t)
L1 L2
i1(t) i2(t)
u11 (t) u12 (t) u21 (t) u22 (t)

u1(t) u2(t)
v Tương tự, nếu trong cuộn dây L2 có dòng điện biến thiên i2(t) chạy qua ồ sinh ra từ thông
ψ22 (t) biến thiên móc vòng qua các vòng dây của L2  sinh ra điện áp cảm ứng u22 (t)
di2 (t )
u22 (t ) = L2 .
dt
v Một phần của nó ψ12 (t) móc vòng qua các vòng dây của cuộn dây L1  sinh ra sức điện động
cảm ứng u12 (t) trên cuộn L1
dψ 12 ∂ψ 12 di2 di M12 : hệ số hỗ cảm của cuộn L1 do i2 gây ra
u12 (t ) = = . = M12 . 2
dt ∂i2 dt dt
di1 di
v Điện áp tổng trên 2 cuộn dây: u1 (t ) = u11 (t ) ± u12 (t ) = L1. ± M 12 2
dt dt
M 12 = M 21 = k . L1.L 2
di2 di
u2 (t ) = u 22 (t ) ± u 21(t ) = L2. ± M 21 1 k: hệ số quan hệ không
dt dt gian giữa L1 và L2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 22
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.


Ø Cực tính của cuộn dây:
v Thực tế, các cuộn dây không có cực tính, tuy nhiên để xác định được chiều của các điện
áp tự cảm và hỗ cảm, người ta đưa vào khái niệm cực tính của cuộn dây.
v Trong không gian, việc xác định chiều của từ thông được thực hiện theo quy tắc vặn nút
chai: Nếu biết chiều của dòng điện so với vị trí của cuộn dây (chảy qua cuộn dây theo
chiều thuận hay ngược kim đồng hồ) thì ta sẽ xác định được chiều điện áp cảm ứng.
v Khi mô hình hóa cuộn dây trong sơ đồ mạch Kirchoff, chúng ta mất đi thông tin về
không gian (chiều quấn của cuộn dây) ồ để xác định được chiều điện áp hay từ thông,
người ta dùng dấu * để đánh dấu. Vậy ta sẽ biết được chiều của dòng điện so với vị trí
của cuộn dây (chảy từ cực có * sang cực kia hoặc ngược lại). Chiều điện áp tự cảm và
điện áp hỗ cảm sẽ luôn cùng chiều với chiều của dòng điện sinh ra nó.

Ví dụ 1: Xét 2 cuộn dây L1 và L2 đặt cạnh nhau, giữa chúng có hỗ cảm M12 = M21 = M. Tính u1(t), u2(t).
di1 di2 M
u1 (t ) = u11 (t ) − u12 (t ) = L 1 − M 12 i1(t) * L1 L2
dt dt * i2(t)
di di u11 (t) u22 (t u21 (t)
u12 (t)
u2 (t ) = u22 (t ) − u 21 (t ) = L 2 2 − M 21 1 )
dt dt u1(t) u2(t
Cơ sở kỹ thuật điện 1 ) 23
L2
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.


 Ví dụ 2: Tính điện áp trên 2 cuộn dây L1 và L2 trong các trường hợp sau.

i2(t)
i1(t) M
M

u(t) = ???
L1

*
i(t) L2
* *
L1

*
u(t) = ???

M12
i1(t) L1 L2 i2(t)
* *
u1(t) = ??? u2(t) = ???
M12
*

L3 M23

u3(t) = ???
i3(t)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 24
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff



 I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.


 II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 III.1. Luật Ohm.
 III.2. Luật Kirchoff 1 & 2.
 III.3. Luật cân bằng công suất.

 IV. Nội dung bài toán mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 25
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 III.1. Luật Ohm.


Ø Phát biểu: Luật Ohm biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến trạng thái dòng điện và điện áp trên cùng
một nhánh.
Ø Số phương trình: Mạch Kirchoff có n nhánh ồ Có (n) phương trình luật Ohm.

Ví dụ 1: Xét mạch điện nối tiếp như hình vẽ. Viết phương trình quan hệ dòng - áp.

di (t ) 1 L C
uR (t ) = R.i (t ) u L (t ) = L uC (t ) = ∫ i (t ).dt A
i(t) R
B
dt C
uR uL uC

 d 1  uAB (t)
u AB (t ) = uR (t ) + uL (t ) + uC (t ) =  R + L + ∫ dt  .i (t )
1 4 44dt2 4C4 43
A i(t) ZAB B
Z AB
1
i (t ) = . uAB (t ) uAB (t)
d 1
R + L + ∫ dt ZAB : Tổng trở tương đương của nhánh AB
1 4 44dt2 4C4 43
YAB YAB : Tổng dẫn tương đương của nhánh AB

Cơ sở kỹ thuật điện 1 26
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 III.1. Luật Ohm.


Ví dụ 2: Xét mạch điện song song như hình vẽ. Viết phương trình quan hệ dòng - áp.

1 du AB (t )
ig (t ) = g.u AB (t )
L∫
iL (t ) = u AB (t ).dt iC (t ) = C. i(t)
dt A
ig iL iC
 1 d  uAB (t)
i (t ) = ig (t ) + iL (t ) + iC (t ) =  g + ∫ dt + C  .uAB (t ) g L C
1 4 44 43
L 2 4 4 dt
YAB
B

1 i(t)
u AB (t ) = .i (t ) A
1 d
g + ∫ dt + C
1 4 L4 2 4 4 3
dt uAB (t) YAB
Z AB

YAB : Tổng dẫn tương đương của nhánh AB B

ZAB : Tổng trở tương đương của nhánh AB

Cơ sở kỹ thuật điện 1 27
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 III.2. Luật Kirchoff 1 và Kirchoff 2.


Ø Luật Kirchoff 1: Tổng các dòng điện tại một nút bằng không, với quy ước:
v Dòng điện đi vào nút mang dấu âm.
v Dòng điện đi ra nút mang dấu dương.

∑ i (t ) = 0
nut
k

ØLuật Kirchoff 2: Tổng điện áp rơi trong một vòng kín bằng tổng các nguồn áp có trong vòng kín ấy,
với quy ước:
v Điện áp (nguồn áp) cùng chiều với chiều của vòng kín thì mang dấu dương
v Điện áp (nguồn áp) ngược chiều với chiều của vòng kín thì mang dấu âm.

∑ u (t ) = ∑ e (t )
vong
k
vong
k

ØChú ý: Mạch Kirchoff có (n) nhánh và (d) đỉnh ồ Số phương trình đủ cho:
v Luật Kirchoff 1: (d - 1) phương trình.
v Luật Kirchoff 2: (n - d +1) phương trình.
v Tổng: (n) phương trình  đủ số phương trình để giải và tính mạch Kirchoff có (n) nhánh.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 28
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 III.2. Luật Kirchoff 1 và Kirchoff 2. j4(t)


 Ví dụ: Lập phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 và 2 cho mạch điện sau.
Phương trình luật Ohm: R1 L1 C1 R4 i4(t)
d 1 d 1
dt C1 ∫ dt C2 ∫
u1 (t ) = ( R1 + L1 + dt ).i1 (t ) u2 (t ) = ( R2 + L2 + dt ).i 2 (t )
C2
i1(t)
L3
d 1 u4 (t ) = R4 .i4 (t )
dt C3 ∫
u3 (t ) = ( L3 + dt ).i3 (t ) L2
C3
Phương trình luật Kirchoff 1: i2(t)
e1(t) i3(t)
−i1 (t ) + i2 (t ) + i4 (t ) − j 4 (t ) = 0 −i3 (t ) − i4 (t ) + j4 (t ) = 0 R2
e3(t)
Phương trình luật Kirchoff 2:
u1 (t ) + u2 (t ) = e1 (t )
Số đỉnh: d = 3. Số nhánh: n = 4
u2 (t ) + u3 (t ) − u 4 (t ) = e3 (t ) Số pt luật Ohm: n = 4 pt
Chọn biến là dòng các nhánh: Số pt luật K1: d - 1 = 2 pt.
Số pt luật K2: n - d + 1 = 2
−i1 + i2 + i4 − j4 = 0 pt
−i3 − i4 + j4 = 0 2n pt ↔ 2n biến (inh , unh )
d 1 d 1
( R1 + L1 + ∫ dt ).i1 + ( R2 + L2 +
dt C 2 ∫
dt ).i2 = e1(t )
dt C1
d 1 d 1
dt C2 ∫ dt C3 ∫
( R2 + L2 + dt ).i 2 + ( L3 + dt ).i3 − R4.i4 = e3 (t )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 29
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 III.3. Luật cân bằng công suất.


Ø Phát biểu: Tổng công suất trong một hệ cô lập bằng không.

∑ p (t ) = 0
hekin
k

Cơ sở kỹ thuật điện 1 30
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff



 I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.


 II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.


 IV. Nội dung bài toán mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 31
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff

 V. Nội dung bài toán mạch.


Ø Sơ đồ mạch Kirchoff mô tả với các biến nhánh cùng các luật K1, K2 và luật Ohm mở rộng được sử
dụng nhằm nghiên cứu các quá trình năng lượng trên các thiết bị điện.
Ø

Ø Có hai loại bài toán mạch:


v Bài toán tổng hợp: Là bài toán cho biết tính quy luật của quan hệ giữa các tín hiệu dòng,
áp hoặc cho biết những nghiệm dòng, áp cần có ứng với những kích thích cụ thể. Yêu
cầu cần lập phương trình của hệ hoặc lập sơ đồ mạch với kết cấu và thông số cụ thể
cho phép thực hiện được những quy luật đó.
v

v Bài toán phân tích mạch: Là bài toán cho một thiết bị điện hoặc sơ đồ mạch của nó với
kết cấu và thông số đã biết, cần lập phương trình mạch, dựa vào đó khảo sát các hiện
tượng và quan hệ giữa các biến hoặc tìm lời giải về một số biến, dòng áp cụ thể. Bài
toán phân tích liên quan tới việc khảo sát định tính, định lượng một hệ phương trình
vi tích phân hoặc giải nghiệm cụ thể.

Ø Chương trình học này chú trọng xét bài toán phân tích và chỉ nêu sơ lược về bài toán tổng hợp.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 32
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1



Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa.

I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


II.

III.Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
IV.

V. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
VI.

VII.Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch
Kirchoff.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 33
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1



Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa.

I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


II.

III.Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
IV.

V. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
VI.

VII.Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch
Kirchoff.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 34
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


Ø Hàm điều hòa là các hàm mà biểu diễn toán học của nó có dạng sin hoặc cos của biến thời gian t.
 Ví dụ: i(t) = Im.sin(ωt + φ) hoặc e(t) = Em.cos(ωt + φ)
e(t)
Ø Các thông số đặc trưng:
v Giá trị biên độ cực đại: Im, Em.
Giá trị hiệu dụng: I, E.
Quan hệ: Im = I. ; Em = E. t
2 2
φ Em
vGóc pha: ωt + φ (rad)
Góc pha ban đầu: φ [rad] cho biết trạng thái ban đầu
của hàm điều hòa khi t = 0 T
Tần số góc: ω [rad/s] đo tốc độ biến thiên của hàm
điều hòa.
Chu kỳ: Tần số:
2π 1 ω Nếu các hàm điều hòa có cùng tần số thì
T= [ s] f = = [ Hz ]
ω T 2π chúng được phân biệt bởi 2 thông số duy
à Cặp thông số biên độ - pha làm thành một cặp thông nhất: Biên độ - Pha ban đầu.
số
đặc trưng của hàm điều hòa.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 35
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


Ø Biểu diễn các hàm điều hòa bằng đồ thị vector:
v Mỗi hàm điều hòa đặc trưng bởi 2 thông số: Trị hiệu dụng và góc pha (I, ωt + φ) ồ cho phép biểu
diễn bằng những vector trên mặt phẳng pha: ω2

ü Độ dài vector tỷ lệ với trị hiệu dụng của hàm điều hòa. I 2
ü Góc giữa vector với trục hoành tỷ lệ với góc pha (ωt + φ). I2
ω1
→ I1 →
Ví dụ: i1 (t ) = I1. 2.sin(ω1t + ϕ1 ) ↔ I1 ( I1 , ω1t + ϕ1 ) I1
→ ϕ1 ϕ2
i2 (t ) = I 2 . 2.sin(ω2 t + ϕ2 ) ↔ I2 ( I2 , ω2 t + ϕ2 ) 0

sin
( I , ωt + ϕ ) ↔ 2.I . (ωt + ϕ )
cos →
→ I
ØNếu các hàm điều hòa cùng tần số  chúng đặc trưng bởi cặp thông số trị I2
hiệu dụng - góc pha ban đầu (I, φ)  Cho phép ta thực hiện các phép toán
cộng trừ các hàm điều hòa cùng tần số.

I1
Ví dụ: i1 (t ) = I1. 2.sin(ωt + ϕ1 )
i (t ) = i1 (t ) + i2 (t )
i2 (t ) = I 2 . 2.sin(ω t + ϕ2 )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 36
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1



Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


II.Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
 II.1. Khái niệm.
 II.2. Các phép toán cơ bản.
 III.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
III.Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV.Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 37
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 II.1. Khái niệm


ØNguồn gốc: Giải phương trình bậc 2, có Deltal âm.
ØSố phức là một cặp 2 thành phần, số thực a, và số ảo j.b, với định nghĩa nó là tổng a + j.b, trong đó j2
= -1, và a, b là những số thực.

Im
ØBiểu diễn trên mặt phẳng phức:

vDạng đại số: V = a + j.b •
v
b V

vDạng modul-góc:
V = V .e j .ϕ = V ϕ V

v Quan hệ: ϕ
V = a 2 + b2 a = V .cos ϕ 0 a Re
b b = V .sin ϕ
ϕ = arctg
a

Ø Số phức liên hợp: V1 = a1 + j.b1
V1 và V2 là 2 số phức  a1 = a2

b1 = −b2

V2 = a2 + j.b2 liên hợp nếu

Cơ sở kỹ thuật điện 1 38
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 II.2. Các phép toán cơ bản.


Ø Phép cộng - trừ. • • • •
Ví dụ: V1 = a1 + j.b1 = V1 ϕ 1 V3 = V1 ± V2 = (a1 ± a2 ) + j.(b1 ± b2 )
Ø Phép nhân - chia.

Ø Phép nghịch đảo. V2 = a2 + j.b2 = V2 ϕ 2 • • •
V4 = V1 .V2 = V1 .V2 ϕ1 + ϕ2
Ø ...

• V1 V1 • 1 1
V5 = •
= ϕ1 − ϕ 2 V6 = •
= −ϕ1
V2 V2 V1 V1
Chú ý:
v Bất kỳ số phức nào nhân với j thì góc của nó quay ngược chiều kim đồng hồ 1 góc 900.
Ví dụ: • • π
j
A = 10 30 → j. A = 1.e 2 .10 30 = 10 120

v Bất kỳ số phức nào chia cho j thì góc của nó quay thuận chiều kim đồng hồ 1 góc 900.

Ví dụ: •
A •
A = 10 30 → = − j. A = − j.10 30 = 10 −60
j
v j3 = -j

Cơ sở kỹ thuật điện 1 39
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
Ø Các hàm điều hòa cùng tần số i(t), e(t), j(t), u(t) đặc trưng bởi cặp số: Trị hiệu dụng - góc pha ban
đầu ồ có thể diễn chúng bằng những số phức (ảnh phức của hàm điều hòa) có:
v Modul = Trị hiệu dụng.
v Pha = Góc pha ban đầu.


e(t ) = E 2.sin( wt + ϕ ) ↔ E = E ϕ

Chú ý: Nếu số phức là ảnh của 1 hàm điều hòa trong miền thời gian t

E 2.sin(ωt + ϕ )

E=Eϕ thì e(t) = hoặc
E 2.cos(ωt + ϕ )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 40
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
Ø Xét hàm điều hòa:

i (t ) = I . 2.sin(ω t + ϕ ) ↔ I = I ϕ
di (t ) π • •
= ω.I . 2.cos(ωt + ϕ ) = ω.I . 2.sin( ωt + ϕ + ) ↔ I = j. ω. I
dt 2
1 1 π • 1 • 1 •
∫ i(t ).dt = − ω .I 2.cos(ωt + ϕ ) = − ω .I . 2.sin(ωt + ϕ + 2 ) ↔ I = − ω . I . j = jω . I
Miền thời gian Miền ảnh phức

Hàm điều hòa Ảnh phức


d j.ω
dt
1
∫ dt j.ω
Hệ phương trình vi tích phân Hệ phương trình đại số ảnh phức

Cơ sở kỹ thuật điện 1 41
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1



Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa.

I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III.Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
 III.1. Kích thích điều hòa.
 III.2. Mạch thuần trở.
 III.3. Mạch thuần cảm.
 III.4. Mạch thuần dung.
 III.5. Mạch nối tiếp R-L-C
 III.6. Mạch song song R//L//C

Cơ sở kỹ thuật điện 1 42
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 III.1. Kích thích điều hòa.


Ø Các kích thích trong mạch Kirchoff là các phần tử nguồn điện (nguồn dòng, nguồn áp)
Ø Kích thích điều hòa trong mạch Kirchoff là các nguồn điện e(t), j(t) có biểu diễn toán học là các
hàm điều hòa dạng sin hoặc cos theo thời gian t.
Ø
e(t ) = E 2.sin(ω t + ϕ )
j (t ) = J 2.cos(ω t + ϕ )
III.2. Mạch thuần trở.
• • •
iR(t) R IR R IR UR

uR(t) •
UR dòng - áp cùng pha
u (t ) = R.i (t ) •
i (t ) = I 2 sin ω t ( A) I = I .e j.0 = I 0( A)
• •
u (t ) = R.I 2 sin ω t U R = R. I = R.I 0
Công suất tác dụng:
p (t ) = u (t ).i(t ) P = R.I 2
=R.I 2 (1 − cos 2ω t )
T
1
P= ∫ p (t )dt = R.I 2
T0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 43
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 III.3. Mạch thuần cảm. •


• UL
IL L
iL(t) L
• •
uL(t) UL IL
diL (t ) Điện áp chậm pha hơn
uL (t ) = L dòng điện 1 góc π/2
dt

iL (t ) = I . 2 sin ω t ( A) I L = I 0( A)
• • •
di (t ) U L = ω.L.I π / 2 = j. X L . IL = Z . IL
uL (t ) = L L = L.I . 2.ω .cos ω t
dt Z L = j.ω.L
π
=ω.L.I 2 sin(ωt + )
2
Công suất phản kháng: Đo cường độ của quá trình dao động năng lượng trong kho từ.

QL = X L .I L2 QL = X L .I L2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 44
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

Ø Mạch có hỗ cảm:

M • M •
i1(t) * L1 L2 I1 * L1 L2
* i2(t) * I2
• •

u11 (t) u21 (t) I1 •
u12 (t) u22 (t U11 •
U 21
U12 U 22
)
• •
u1(t) u2(t
U1 U2
)
• •
i1 (t ) = I1 2 sin(ωt )( A) ; i2 (t ) = I 2 2 sin(ωt + ϕ )( A) I1 = I1 0( A); I2 = I2 ϕ ( A)
di1 (t ) π • •
u11 (t ) = L1 = ω.L1.I1 sin(ωt + ) U11 = j.ω.L1 . I1
dt 2
• •
di (t ) π U12 = j.ω.M12 . I2
u12 (t ) = M 12 2 = ω.M 12 .I 2 sin(ωt + ϕ + )
dt 2 • • • • •
di1 di U1 = U11 − U12 = j.ω.L1 . I1 − j.ω.M12 . I 2
u1 (t ) = u11 (t ) − u12 (t ) = L 1 − M 12 2 • • • • •
dt dt U 2 = U 22 − U 21 = j.ω.L2 . I 2 − j.ω.M 21 . I1
di di
u2 (t ) = u22 (t ) − u21 (t ) = L 2 2 − M 21 1
dt dt

Cơ sở kỹ thuật điện 1 45
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 III.4. Mạch thuần dung.




C
IC
iC(t) C IC

UC •
uC(t) UC
1 Điện áp sớm pha hơn
uC (t ) = ∫ iC (t ).dt dòng điện 1 góc π/2
C

iC (t ) = I . 2 sin ωt ( A) I C = I 0( A)
1 1 • 1 • − j π2 1 •
uC (t ) = ∫ iC (t ).dt = − .I . 2.cos ωt UC = . I C .e =−j . IC
C ωC ω.C ω.C
1 • •
I. 2 π = . I C = − j. X C . I C
= .sin(ωt − ) j.ω.C
ω.C 2
Công suất phản kháng: Đo cường độ của quá trình dao động năng lượng trong kho điện.

QC = X C .I C2 QC = X C .I C2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 46
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

• • •

UR UL UC
 III.5. Mạch nối tiếp R - L - C. I
R L C
• • • •
U = U R + U L + UC Tam giác điện áp Tam giác trở kháng Tam giác công suất
• • • •

U = R. I + j. X L . I + (− j. X C ). I UL
• • jXL jQ
• •
U = [ R + j ( X L − X C )]. I UR I R P L
1442443 φ φ φ ~
Z

Z S
Z = R + j (X L − XC ) • -jXC -jQC
1 4 2 43 U UC
X
R = |Z|.cosφ
X = |Z|.sinφ
Các tam giác đồng dạng với nhau
ØCông suất:
v Công suất tác dụng: P = R.I2 = U.I.cosφ [W].
v

v Công suất phản kháng: Q = X.I2 = U. I.sinφ [Var].


v
~
v Công suất toàn phần:
S = P + j (QL − QC ) [VA]
~ • •
S = [ R + j ( X L − X C )].I = Z .I = U . I
2 2 *

Cơ sở kỹ thuật điện 1 47
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 III.6. Mạch song song R // L // C.



1 .
. .
I R = .U = g .U I
R • • •
. . . IR IL IC

I C = j.ω.C.U = j.bC .U U R L
C
. 1 . .
IL = − j .U = − j.bL .U
ω .L
. . . . . .
I = I R + I L + I C = [ g + j (bC − bL )].U = Y .U

Tam giác dòng điện Tam giác tổng dẫn


• •
I L IC − j.bL j.bC

I • Y
φ IR φ

g
U

Cơ sở kỹ thuật điện 1 48
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1



Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa.

I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.


II.Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III.Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV.Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
 IV.1. Luật Ohm.
 IV.2. Luật Kirchoff 1.
 IV.3. Luật Kirchoff 2.
 IV.4. Luật cân bằng công suất.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 49
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa

 IV.1. Luật Ohm.


• •
Z: tổng trở tương đương của nhánh
U = Z . I
• •
với Y: tổng dẫn tương đương của nhánh
 I = Y .U

• •
IV.2. Luật Kirchoff 1. ∑ (I + J ) = 0
nut

(dòng điện đi vào nút mang dấu âm, đi ra nút mang dấu dương)

• •
IV.3. Luật Kirchoff 2.
∑U = ∑ E
vong vong
(điện áp cùng chiều vòng mang dấu dương)

ồ Vậy hệ phương trình mạch Kirchoff tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa khi chuyển sang miền
ảnh phức là hệ phương trình đại số tuyến tính ảnh phức. Điều này giúp ta tránh được việc giải hệ
phương trình vi tích phân trong miền thời gian.

IV.4. Luật cân bằng công suất.


~∑P =0
∑S = 0 ↔ Q = 0 kin

kin ∑ kin
Cơ sở kỹ thuật điện 1 50
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 51
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 52
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


Ø Phương pháp dòng nhánh là phương pháp lập phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 và Kirchoff 2
với biến là dòng điện trong các nhánh.

ØNội dung phương pháp:

v Đặt ẩn là ảnh phức của dòng điện trong các nhánh của mạch điện. (Nếu nhánh có nguồn,
ta nên chọn chiều dòng điện cùng chiều với chiều của nguồn).
v Lập hệ phương trình theo luật K1 và K2.

ü Số phương trình luật K1: d - 1.

ü Số phương trình luật K2: n - dTổng


+ 1. số: (n) pt (n) biến dòng điện

Cơ sở kỹ thuật điện 1 53
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 I. Phương pháp dòng nhánh.
Ví dụ: Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng nhánh cho mạch điện sau.

ØChọn chiều dòng điện trong các nhánh. •


J
ØLập phương trình mạch theo luật K1: • • •
• • • • I1 Z1
A I3 B I5 •
vNút A:
− I1 + I 2 + I 3 = J •
Z3
• E5
vNút B: • • • • I2 I4
− I3 + I 4 + I5 = − J
I Z2 Z4
ØLập phương mạch theo luật K2: II III
• Z5
• • • E1
I1 .Z1 + I 2 .Z 2 = E1
vVòng 1: C
• • •
I 3 .Z 3 + I 4 .Z 4 − I 2 .Z 2 = 0
vVòng 2:
• • •
I 5 .Z 5 − I 4 .Z 4 = E 5
vVòng 3:

ØNhận xét:
vNguồn chính tắc:
üNguồn dòng: Được viết ở phương trình cân bằng dòng, K1.
üNguồn áp: Được viết ở phương trình cân bằng áp, K2.
vPhương pháp này thường áp dụng với các bài toán có số nhánh (n) và số đỉnh (d) nhỏ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 54
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 55
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 II. Phương pháp thế nút.


Ø Phương pháp thế nút (đỉnh) là phương pháp lập phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 với biến là
điện thế của các nút trong mạch.
Ø

Ø Nội dung phương pháp:


v Nguồn chính tắc: Nguồn dòng. (Nếu có các nguồn áp ồ đổi thành nguồn dòng tương
đương):
ü Nguồn
• áp có chiều đi vào đỉnh nào thì nguồn dòng tương đương có chiều đi
• Enh
J td = vào đỉnh đó.
Z nh
ü Độ lớn:
ü

v Chọn một đỉnh bất kỳ, coi điện thế của đỉnh đó bằng 0.
v

v Viết phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 (d - 1 phương trình) với biến là điện thế của
các đỉnh còn lại trong mạch.
v

Cơ sở kỹ thuật điện 1 56
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 II. Phương pháp thế nút. •
Ví dụ: Lập phương trình mạch theo phương pháp thế nút cho mạch điện sau.

J
• • •
ØChuyển nguồn áp thành nguồn dòng tương đương: I1 Z1 I3 I5
• •
A B •
• E1 • E • • •
Z3
• E5
J1 = = E1 .Y1 ; J 5 = 5 = E5 .Y5 I2 I4
Z1 Z5
• Z2 Z4
ØChọn đỉnh C có thế bằng 0: ϕC = 0 • Z5
ØLập phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 với biến E1
C
là điện thế các nút: •
• • • • • • • J
∑ Ik = ∑ Jk
vNút A: ⇔ − I1 + I2 + I3 = J + J1 •
I3
nut nut A B
• • • • • • • • • • • •
• Y3
−(ϕC − ϕ A ).Y1 + (ϕ A − ϕC ).Y2 + (ϕ A − ϕ B ).Y3 = J + E1 .Y1 J1 I1 I2 I4 I5
• • • • Y1 Y2 Y4
(Y1 + Y2 + Y3 ).ϕ A − Y3 .ϕ B = J + E1 .Y1
14243 { 14 2 43 Y5 •
YKK YKL • C J5
JK

• • • •
1 1 1
vNút B:− Y .ϕ + (Y + Y + Y ).ϕ = − J − E5 .Y5 Y1 = ; Y2 = ; Y3 = ;
{3 A 1 34 24 4 35 B 1 4 2 43 Z1 Z2 Z3
YKL YKK •
JK 1 1
Cơ sở kỹ thuật điện 1 Y4 = ; Y5 = ; 57
Z4 Z5
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 II. Phương pháp thế nút. J

   •
 • •
A I3 B
 Y1 + Y2 + Y3 −Y3  ϕ A   J + J1  • • • •
 . •  =  • •  •
I1 I2 Y3 I4 I5
− Y Y + Y + Y
1 4 4 34 4 2 43 4 44 435   ϕ   − J − J  J1
{ B  14 2 435  Y1 Y2 Y4
Ynut • •
ϕ nut J nut
C
Y5 •
J5
ØNhận xét:
• •
ϕ A ,ϕ B
vGiải hệ phương trình ta được nghiệm:
ồ Cần tìm dòng điện trong các nhánh:
• • • • • • •

2 = ϕ A .Y2 ; I 3 = (ϕ A − ϕ B ).Y3 ; I 4 = ϕ B .Y4


üNhánh không Inguồn:

üNhánh có nguồn:
• • • •
I1 Z1 ϕA ϕB I5 •
E5
• •
• •
• (E − ϕ )
• ( E5 + ϕ B )
I1 = 1 A I5 =
Z1 Z5 Z5


E1
ϕC = 0 •
ϕC = 0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 58
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 II. Phương pháp thế nút. J

 •
  • •  I3
 Y1 + Y2 + Y3 −Y3  ϕ A   J + J1  A B
 . •  =  • •  • • • •
− Y Y + Y + Y
1 4 4 34 4 2 43 4 44 435   ϕ   − J − J 

J1 I1 I2 Y3 I4 I5
{ B  14 2 435 
Ynut • • Y1 Y2 Y4
ØNhận xét: ϕnut J nut
Y5 •
C J5
vMa trận tổng dẫn Ynut :
üYkk = Σ các tổng dẫn nối với đỉnh k.

üYkl = Σ các tổng dẫn nối đỉnh k với đỉnh l •


En

(luôn âm). Z1 •
Jn
v Ma trận nguồn dòng: E2
Z3
Jnut k = Σ các nguồn dòng nối với đỉnh k. • Z2 Zn
ü Nguồn dòng đi vào đỉnh ồ dấu dương. E1
ü Nguồn dòng đi ra đỉnh  dấu âm.

v Số phương trình: d - 1 ồ thường dùng giải các mạch có số đỉnh ít, với nhiều nhánh mắc
song song với nhau.
v Phương pháp thế nút ít được sử dụng khi mạch có hỗ cảm.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 59
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 60
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 III. Phương pháp dòng vòng.


Ø Phương pháp dòng vòng là phương pháp lập phương trình mạch theo luật Kirchoff 2 với biến là
dòng điện quy ước chảy trong các vòng của mạch Kirchoff.
Ø

Ø Nội dung phương pháp:


v Nguồn chính tắc: Nguồn áp. (Nếu có các nguồn dòng  cần đổi thành nguồn áp tương
đương)
ü Nguồn dòng có chiều đi vào đỉnh nào thì nguồn áp tương đương có chiều đi
• •
Etd =vào
J nh .đỉnh
Z nh đó.
ü Độ lớn:
v Chọn chiều của dòng điện vòng tương ứng với các vòng của mạch (nên chọn chiều dòng
vòng cùng chiều với chiều của đa số các nguồn áp có trong vòng).
v Viết phương trình mạch theo luật Kirchoff 2 (n - d + 1 phương trình) với biến là dòng
điện vòng đã chọn.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 61
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 III. Phương pháp dòng vòng.
Ví dụ: Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng cho mạch điện sau.
 •
J
ØChuyển nguồn dòng thành nguồn áp tương đương: • • •
• • I1 Z1
A I3 B I5 •
E3 = Z 3 . J • • E5
ØChọn chiều dòng điện vòng: I2 Z3 I4
ØLập phương trình mạch theo luật Kirchoff 2 với biến là
Z2 Z4
dòng điện trong các vòng: • Z5
E1
• • • • • C
v Vò
∑U k = ∑ Ek ↔ U Z1 + U Z2 = E1 •
E3
ng vong vong Z1 Z3
B
• • • •
A •
E5
1: I V 1 .Z1 + I V 1 .Z 2 + I V 2 .Z 2 = E1

• • •
( Z1 + Z 2 ). I V 1 + Z 2 . I V 2 = E1 I V1 Z2

Z4

14 2 43 { { IV 2 IV3
• Z5
Z KK Z KL Evong E1
C
vVò v Vò
ng• • • • ng• • •
. I V 1 + ( Z 2 + Z3 + Z 4 ). I V 2 + Z4 . I V 3 = E3
Z 2 2: Z 43:. I V 2 + ( Z 4 + Z5 ). I V 3 = E5

Cơ sở kỹ thuật điện 1 62
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 III. Phương pháp dòng vòng. •

E3 •
I1 Z1 Z3 I5
•   •  A B •
I V 1   E1  E5
0 

 Z1 + Z 2 Z2 I2

  •   •  • I4
 Z2 Z 2 + Z3 + Z 4 Z 4  .  I V 2  =  E3  I V1 •
Z4

Z2
 0 Z 4 + Z 5   •   •  IV 2 IV3
1 4 4 4 4 44 Z 2 4 4 4 4 4 43  I V 3   E5 
4 • Z5
E1
Z vong {  { 
• • C
I vong E vong
ØNhận xét:
• • •
v Giải hệ phương trình ta được nghiệm:
I V1, I V 2 , I V 3
ồ Cần tìm dòng điện trong các nhánh.
• • • • • • • • • •
ü Nhánh khôngInguồn:
1 = I V 1 ; I 2 = I V 1 + I V 2 ; I 4 = −( I V 2 + I V 3 ) ; I5 = I V 3

ü Nhánh có nguồn: J
• • • • • • • • • • •
Nút A: − I1 + I 2 + I3 − J = 0 Nút B: − I 3 + I 4 + I5 + J = 0 I1 A I3 B I5
• •
• • • • • • • • • • Z3
I2 I4
I3 = J + I V 1 − I V 1 − I V 2 hoặc I3 = J − I V 2 − I V 3 + I V 3
• • • • • • •
I3 = J − I V 2 I3 = J − I V 2 IV 2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 63
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 III. Phương pháp dòng vòng. •
E3
•   •  Z1 Z3
 A B •
I V 1   E1 
 Z1 + Z 2 Z2 0  E5
  •   • 
 Z2 Z 2 + Z3 + Z 4 Z 4  .  I V 2  =  E3  •

 0 I V1 •
Z4

Z 4 + Z 5   •   • 
Z2
1 4 4 4 4 44 Z IV 2 IV3
2 4 4 4 4 4 43  I V 3   E5 
4 • Z5
{  {  E1
Z vong •

ØNhận xét: C
I vong E vong
v Ma trận tổng trở vòng Zvong : v Ma trận nguồn áp vòng:

ü Zkk = Σ tổng trở có trong vòng thứ k. Evong k = Σ các nguồn áp có trong
vòng k
üZkl = Σ tổng trở chung giữa vòng k ü Dương nếu nguồn áp cùng chiều
và vòng l. dòng vòng
§Dương nếu Ivong k và Ivong l ü Âm nếu nguồn áp ngược chiều
cùng chiều nhau. dòng vòng.
v Số phương trình: (n – d nếu
§Âm + 1)I ồ thường
và I dùng để giải những mạch có số vòng ít
vong k vong l
ngược chiều nhau.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 64
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 65
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 IV. Khái niệm về Graph Kirchoff.


Ø Graph là 1 tập d đỉnh (nút) và n nhánh (cung) có hoặc không định chiều nối giữa các đỉnh đó.
Ø Graph Kirchoff là 1 graph mô tả cách chắp nối gavanic giữa các vật dẫn, sự phân bố các vùng năng
lượng và sự phân bố các cặp biến dòng, áp nhánh của hệ.
I
Ví dụ: Z1 Z2 1
2
5
Z5
3
Z3 Z4 II 4 III

Z6 e(t) IV
6

Sơ đồ mạch Kirchoff = Cấu trúc + thông số Graph Kirchoff = Cấu trúc

ØNhánh: 2
v Vật lý: Nhánh đặc trưng cho một vùng năng lượng.
v Hình học: Nhánh là một cung nối giữa 2 đỉnh, có định chiều.

ØĐỉnh: Là chỗ chắp nối của 3 nhánh trở lên. 1

Cơ sở kỹ thuật điện 1 66
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 IV. Khái niệm về Graph Kirchoff.


Ø Cây: Là tập hợp các nhánh của graph nối đủ giữa các đỉnh nhưng không tạo thành vòng kín.
Ø Cành: Là tập hợp các nhánh của 1 cây. Tùy theo cách chọn cành khác nhau mà một graph có thể có
nhiều cây khác nhau.

Ví dụ: II II II
1 1 3 1 3
3
2 2 2
III III III
I 5 I 5 I 5
4 4 4
IV IV IV

Số cành trong 1 cây: d - 1

ØBù cây: Là tập các nhánh cùng với cây tạo thành graph đã cho.
ØBù cành: Là tập hợp các nhánh tạo nên bù cây. Như vậy mỗi bù cành cùng với cành tạo thành 1 vòng
kín.
Số bù cành trong 1 graph: n - d + 1

Cơ sở kỹ thuật điện 1 67
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều
hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 V.1. Định lý về lập phương trình Kirchoff 2.
 V.2. Định lý về lập phương trình Kirchoff 1.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 68
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 V.1. Định lý về lập phương trình Kirchoff 2.
Ø Định lý 1: Các áp cành trên một cây làm thành 1 tập đủ áp nhánh độc lập.
 Chứng minh:
v Các áp cành trên 1 cây không tạo thành 1 vòng kín ồ chúng độc lập với nhau.
v Các áp bù cành khác cùng với áp cành tạo thành vòng kín  chúng phụ thuộc vào áp
cành theo luật Kirchoff 2.
v Số phương trình độc lập viết theo luật Kirchoff 2 là: n - d + 1.

ØĐịnh lý 2: Các hệ phương trình cân bằng áp trên các vòng kín khép bởi mỗi bù cành làm thành 1
hệ đủ phương trình độc lập.
Chứng minh:
v Mỗi vòng chứa riêng và duy nhất 1 áp bù cành và nó phụ thuộc vào áp cành  chúng độc
lập với nhau.
v Các phương trình cân bằng áp trên các mắt lưới của 1 graph phẳng tạo thành 1 hệ đủ và
độc lập.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 69
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 V.2. Định lý về lập phương trình Kirchoff 1.


Ø Định lý 1: Các dòng bù cành trên một bù cây tạo thành một tập dòng nhánh độc lập.
 Chứng minh:
v Bù cành không chứa tập cắt đỉnh nên chúng không bị ràng buộc bởi luật Kirchoff 1 
chúng độc lập với nhau.
v Số phương trình độc lập viết theo luật Kirchoff 1: d – 1.

ØĐịnh lý 2: Phương trình cân bằng dòng trên các tập cắt ứng với mỗi cành làm thành hệ đủ và độc
lập.

Chứng minh:
v Do mỗi tập cắt chứa riêng một dòng nhánh.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 70
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.
 VI.2. Ma trận bù - nhánh B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 71
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VI. Ma trận cấu trúc A.


Mạch điện Graph Kirchoff Ma trận cấu trúc

VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.


 1 nếu nhánh j đi ra khỏi nút i

aij =  0 nếu nhánh j không dính với nút i
−1 nếu nhánh j đi vào nút i

Ví dụ: Lập ma trận đỉnh - nhánh A của graph cho bởi hình bên.
II
Nhánh 1 2 3 4 5 6 1
Đỉnh 3
I 2
-1 0 0 1 0 -1
II 4
1 1 1 0 0 0 I 5 III
III
0 0 -1 0 -1 1 IV
IV 6
0 -1 0 -1 1 0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 72
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.
Ø Tính chất: Ma trận Ađủ = Ma trận Athừa - 1 hàng
v Cột: Nhánh thứ i nối 2 đỉnh nào với nhau, và chiều dương của nhánh.
v Hàng: Đỉnh thứ j có những nhánh nào và chiều của mỗi nhánh tại đỉnh đó.

v Mỗi hàng của ma trận A là tổ hợp tuyến tính của các hàng còn lại  ma trận Athừa

Ví dụ:  −1 0 0 1 0 −1
 
→ Adu =  0 −1 0 −1 1 0 
 0 0 −1 0 −1 1 
 
Nhánh 1 2 3 4 5 6 cây bù cành
Đỉnh II
I -1 0 0 1 0 -1 1
II 3
1 1 1 0 0 0 2
III
0 0 -1 0 -1 1 4
IV I 5 III
0 -1 0 -1 1 0
IV
6
Cơ sở kỹ thuật điện 1 73
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.


Ø Ứng dụng:
v Lập phương trình theo luật Kirchoff 1:

 •
• •  I1 
A. I nh = 0 trong đó I nh =  ... 
 •
I 
 n 1xn

vLập phương trình quan hệ giữa điện áp các nhánh và điện thế nút:

 •   • 
• • •  ϕ1  •  U1 
U nh = At .ϕnut trong đó ϕnut =  ...  ; U nh =  ... 
 •  • 
ϕ  U n 
 d −1 1x(d-1)  1 xn
bỏ đi đỉnh có
thế bằng 0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 74
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.


Ø Chú ý:
 Từ ma trận Ađủ ta có thể khôi phục lại được cấu trúc của graph bằng cách:

v Khôi phục lại ma trận Athừa .


v Số hàng của ma trận bằng số đỉnh của graph
v Số cột của ma trận bằng số nhánh của graph.
II

Ví dụ: Cho ma trận Ađủ. Vẽ lại graph.


1

 −1 −1 −1 −1 0  2 5
Adu =  
 1 1 0 0 1 4
I

 −1 −1 −1 −1 0  I 3
III
 
→ Athua =  1 1 0 0 1  II
 0 0 1 1 −1 III
 
1 2 3 4 5
Cơ sở kỹ thuật điện 1 75
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VI.2. Ma trận bù - nhánh B.


Ø Một graph hoàn toàn xác định nếu ta chỉ rõ tập các nhánh có định chiều và tập các bù cành khép kín
qua một cây và chỉ rõ mỗi vòng kín gồm các nhánh nào.

 1 nếu nhánh i tham gia vòng và cùng chiều với bù cành j


 nếu nhánh i không không tham gia vòng với bù cành j
bij =  0
−1 nếu nhánh i tham gia vòng và ngược chiều với bù cành j

Ví dụ: Lập ma trận bù - nhánh B của graph cho bởi hình bên.
II
Nhánh 1 2 3 4 5 6
Bù 6
5
3 -1 1 1 0 0 0
4 2
1 0 0 1 0 0 3
5 1
0 -1 0 0 1 0 I
6
-1 1 0 0 0 1 4
III

Cành Bù cành
Cơ sở kỹ thuật điện 1 76
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ
xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 VI.2. Ma trận bù - nhánh B.
Ø Tính chất:
v Cột: Nhánh j tham gia những vòng nào, và chiều của nó so với chiều của vòng (quy ước
chiều của vòng là chiều của bù).
v Bù cành chỉ tham gia vào vòng của riêng mình mà không tham gia vào các vòng khác.
v
B = (Bcành | Bbù ) = (Bcành |
v Hàng: Cho biết graph có bao nhiêu vòng, mỗi vòng có bao nhiêu nhánh tham gia và chiều
I)
của nó.
 • 
ØỨng dụng: • • U1 
vLập phương trình theo luật KirchoffB1:.U nh =0 trong đó: U nh =  ... 
• 
U n 
 1xn
vLập phương trình quan hệ giữa dòng điện nhánh và dòng điện bù:

•  • 
• • •  I1  •  I bu1 
I nh = B . I bu
t
trong đó: I nh =  ...  ; I bu =  ... 
•  • 
In   I bu 
 1xn  k 1xk
Cơ sở kỹ thuật điện 1 77
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VI.2. Ma trận bù - nhánh B.


Ø Chú ý: Từ ma trận B ta cũng có thể vẽ lại được graph đã cho.

Ví dụ:

 −1 1 0 0 0   −1 0 1 0 03
   
B =  −1 0 1 0 1  =  −1 1 0 1 04
 −1 0 0 1 1   −1 1 0 0 1  5
  
1 2 3 4 5 3
cành bù cành II
5
Số nhánh: 5 (1, 2, 3, 4, 5). 1 4
Số bù cành: 3 (4, 5, 6) III
Số cành: 5 – 3 = 2 ồ Số đỉnh: 3
I 2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 78
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ


xác lập điều hòa - Graph Kirchoff


 I. Phương pháp dòng nhánh.


 II. Phương pháp thế nút.
 III. Phương pháp dòng vòng.
 IV. Khái niệm về graph Kirchoff.
 V. Các định lý về lập phương trình Kirchoff.
 VI. Ma trận cấu trúc A, B.
 VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
 VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng.
 VII.2. Lập phương trình.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 79
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng. I nh Znh
Ø Nhánh không nguồn:
• • •
U nh = Z nh . I nh Z nh = Ynh−1 U nh
• •
I nh = Ynh .U nh •

ØNhánh có nguồn áp:


I nh Znh

• • • • • •

U nh = U Z − E nh → Unh = I nh .Z nh − E nh UZ E nh
• • •
• U nh + E nh • • • U nh
I nh = → I nh = Ynh .(U nh + E nh )
Z nh •
J nh
ØNhánh có nguồn dòng: • •
• • • Znh
• • • • • • I nh = Ynh .U nh − J nh I nh IZ
I Z = I nh + J nh → I nh = I Z − J nh → • • • •
U nh = Z nh ( I nh + J nh ) U nh

ØNhánh có nguồn dòng - nguồn áp: J nh
• • • • • • • • • •

U nh = U Z − E nh → U nh = ( I nh + J nh ).Znh − E nh I nh Znh I Z E nh
• • • •
→ I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh •
U nh
Cơ sở kỹ thuật điện 1 80
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff

 VII.2. Lập phương trình.


 a. Ma trận thông số.
Ø Ma trận tổng trở nhánh:
 Z11 ... Z1n  Zkk : Tổng trở nhánh k
 
Z nh =  ... Z kk ...  Zkl : Tổng trở tương hỗ nhánh k và nhánh l
Z ... Z nn nxn
 n1

• 
•  E1  •
ØMa trận nguồn áp nhánh: E nh =  ...  E i : là giá trị nguồn áp nhánh i
• 
 En 
 1xn

• 
•  J1  •
ØMa trận nguồn dòng nhánh: J nh =  ...  J i : là giá trị nguồn dòng nhánh i
• 
Jn 
 1xn

Cơ sở kỹ thuật điện 1 81
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 VII.2. Lập phương trình.
 b. Lập phương trình với ma trận A.

Trình tự tính toán bằng Matlab:



• •
Xuất phát từ phương trình: A. I nh = 0 Ø Vào số liệu: A, Z nh , E nh , J nh .
• • • •
Mặt khác, ta có: I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh
Ø Tính các ma trận:
• • •
. nh .U nh + AY
Suy ra: AY . nh . E nh − A. J nh = 0 Ynh = inv( Z nh ) Ynut = A.Ynh . At
• • •
→ A.Ynh . A .ϕ nut = A.( J nh − Ynh . Enh )
t • • •
J nut = A.( J nh − Ynh . E nh )
• •
Đặt: Ynut = AY
. nh . At . ϕ nut = J nut \ Ynut
• • •
J nut = A.( J nh − Ynh . E nh )
• Ø Kết quả:
• • • J nut
Mà: J nut = Ynut .ϕ nut → ϕ nut = • •
Ynut U nh = A .ϕ nut
t

• • • •
• •
Như vậy ta tính được: U nh = A .ϕ nut t I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh
• • • •
I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh
Cơ sở kỹ thuật điện 1 82
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
 VII.2. Lập phương trình.
 b. Lập phương trình với ma trận B.

Trình tự tính toán bằng Matlab:



• •
Xuất phát từ phương trình: B.U nh = 0 Ø Vào số liệu: B, Z nh , E nh , J nh .
• • • •
Mặt khác, ta có: U nh = ( I nh + J nh ).Z nh − E nh
Ø Tính các ma trận:
• • •
Suy ra: B.Z nh . I nh + B.Z nh . J nh − B. E nh = 0
Z vong = B.Z nh .B t
• • •
• • •
→ B.Z nh .B . I bu = B.( E nh − Z nh . J nh )
t
E vong = B.( E nh − Znh . J nh )
• •
Đặt: Z vong = B. Z nh. Bt . I bu = E vong \ Z vong
• • •
E vong = B.( E nh − Znh . J nh )

Ø Kết quả:
• • • E vong • •
Vậy ta có: Z vong . I bu = E vong → I bu = I nh = B . I bu
t
Z vong
• • • •

Như vậy ta tính được: I nh = B t . I bu
• U nh = Z nh .( I nh + J nh ) − E nh
• • • •
U nh = Z nh .( I nh + J nh ) − E nh
Cơ sở kỹ thuật điện 1 83
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.


 I. Khái niệm chung.


 II. Tính chất tuyến tính.


 III. Khái niệm hàm truyền đạt.


 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 84
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.


 I. Khái niệm chung.


 II. Tính chất tuyến tính.


 III. Khái niệm hàm truyền đạt.


 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 85
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
 I. Khái niệm chung.
Ø Mạch điện tuyến tính là mạch điện có mô hình toán học gồm hữu hạn các biến trạng thái với tính
chất:
v Các thông số của mạch (R, L, C) là hằng số.
v Quan hệ giữa các biến trạng thái trên cùng 1 phần tử là phương trình vi tích phân tuyến
tính, hệ số hằng.

Miền thời gian

Phương trình vi tích phân


Mạch điện tuyến tính
tuyến tính, hệ số hằng Miền ảnh phức
ØCác thông số của mạch là hằng số.
ØQuan hệ giữa các biến trạng thái trên 1
Phương trình đại số
phân tử là tuyến tính. ảnh phức

Kích thích điều hòa

Cơ sở kỹ thuật điện 1 86
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.



 I. Khái niệm chung


 II. Tính chất tuyến tính.


 II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng.
 II.2. Quan hệ tuyến tính giữa các đáp ứng.

 III. Khái niệm hàm truyền đạt.


 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 87
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng:


Ø Phát biểu 1: Nếu trong mạch có một kích thích thì mỗi đáp ứng của mạch đều có quan hệ tuyến
tính với kích thích đó.

X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k
• • •
X k = Tk . F F : ảnh phức của kích thích trong mạch
Tk : hàm truyền đạt biểu diễn mối quan
hệ giữa đáp ứng thứ k và kích thích

Ví dụ: Z1
• E Z2 + Z3 •
I1 = = .E
Z 2 .Z 3 Z1.Z 2 + Z1.Z 3 + Z 2 .Z 3 • •
Z1 + I1 I2
Z2 + Z3
T1 • Z2 Z3
E
• Z 2 + Z3 Z3 • Z3 •
I2 = . .E = .E
Z1.Z 2 + Z1.Z3 + Z 2 .Z3 Z2 + Z3 Z1 .Z2 + Z1 .Z3 + Z2 .Z3

T2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 88
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng:


Ø Phát biểu 2: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tần số tác động đồng thời thì mỗi đáp ứng
của mạch đều có quan hệ tuyến tính với mỗi kích thích đó. (tính chất xếp chồng)

• • • •
X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k
• • •
X k = T1k . F1 + T2 k . F2 + ... + Tnk . Fn F 1 , F 2 ,..., F n : ảnh phức của các kích thích trong mạch
T1k , T2 k ,..., Tnk : hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ
giữa đáp ứng thứ k và các kích thích
Chú ý: Nếu các kích thích không cùng tần số thì ta phải xếp chồng các đáp ứng trong miền thời gian.

ØPhát biểu 3: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tác động nhưng chỉ có một kích thích biến
động thì quan hệ giữa mỗi đáp ứng với kích thích biến động đấy có dạng:

X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k

• • • F 1 : ảnh phức của kích thích biến động
X k = Tk . F1 + X 0k T1k : hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ giữa đáp
ứng thứ k và kích thích biến động

X 0k : tổng của những số hạng khác
Cơ sở kỹ thuật điện 1 89
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
 II.2. Quan hệ tuyến tính giữa các đáp ứng:
Ø Phát biểu: Trong mạch tuyến tính, mỗi đáp ứng của mạch luôn có một quan hệ tuyến tính với ít
nhất một đáp ứng khác trong mạch theo dạng:

• •
• • X k , X j: ảnh phức của 2 đáp ứng bất kỳ trong mạch
X k = A jk . X j + B Ajk , B : hàm truyền đạt biểu diễn mối quan
hệ giữa 2 đáp ứng
Z1
• •
Ví dụ: Tìm quan hệ tuyến tính giữa I 1 và I 2 khi Z3 biến thiên từ 0 đến ∞. • •
• • • • I1 I2
Quan hệ tuyến tính giữa I 1 và I 2 có dạng: I 1 = A. I 2 + B
• Z2
• E
Khi Z3 = 0: → I 2 = 0 → I 1 = B = E
• •
Z3 = 0 ồ ∞
Z1

• E •
Khi Z3 = ∞: → I 1 = I 2 =
Z1 + Z 2

• • • • Z2 • E

E
= A.
E
+
E Z
→ A=− 2
Vậy ta có: I1 = − .I 2+
Z1 + Z 2 Z1 + Z 2 Z1 Z1 Z1 Z1
Cơ sở kỹ thuật điện 1 90
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.


 I. Khái niệm chung.


 II. Tính chất tuyến tính.


 III. Khái niệm hàm truyền đạt.


 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 91
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 III. Khái niệm hàm truyền đạt.


Ø Hàm truyền đạt là những hàm đặc tính tần phức đặc trưng cho hành vi của mạch tuyến tính hệ số
hằng dưới tác dụng kích thích của một phổ tần điều hòa.
Ø Hàm truyền đạt được định nghĩa là tỷ số riêng hoặc đạo hàm riêng của ảnh đáp ứng trên ảnh kích
thích. •

X k (ω ) : ảnh phức đáp ứng trên nhánh thứ k của mạch.
∂ X k (ω )
Tmk (ω ) = •
• F m (ω ) : ảnh phức kích thích trên nhánh thứ m của mạch.
∂ F m (ω )
Tmk (ω ) : hàm đặc tính tần phức giữa nhánh thứ k và nhánh thứ m
ØMạch Kirchoff có 4 hàm truyền đạt chính: •
∂U k
v Hàm truyền đạt áp: Đo khả năng cung cấp áp trên nhánh k từ riêng một KUmk = •
nguồn áp ở nhánh m. ∂ Em

v Hàm truyền đạt dòng: Đo khả năng cung cấp dòng điện trên nhánh k từ ∂ Ik
riêng một nguồn dòng ở nhánh m. K Imk = •
∂ Jm

v Hàm truyền đạt tổng dẫn: Đo khả năng truyền dòng điện thứ k từ riêng ∂ Ik
một nguồn áp ở nhánh m. Ymk = •
∂ Em

v Hàm truyền đạt tổng trở: Đo khả năng truyền áp thứ k từ riêng một ∂U k
nguồn dòng ở nhánh m. Z mk = •
∂ Jm
Cơ sở kỹ thuật điện 1 92
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.


 I. Khái niệm chung.


 II. Tính chất tuyến tính.


 III. Khái niệm hàm truyền đạt.


 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 93
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.


Ø Mạch điện Kirchoff tuyến tính được gọi là tương hỗ nếu những hàm truyền đạt tổng trở, tổng dẫn
trong mạch là tuyến tính và thuận nghịch.

 Z KL = Z LK ∂U L
• •
∂U K ∂ IL
• •
∂IK
 trong đó: Z KL = ; Z LK = và YKL = ; YLK =
 YKL = YLK
• • • •
∂IK ∂IL ∂U K ∂U L
Ví dụ:
vTruyền đạt áp giữa 2 cuộn dây đặt gần nhau có hỗ cảm là một truyền đạt tương hỗ.

M 12 = M 21 = k. L1.L2
vTruyền đạt áp (dòng) trong máy biến áp (biến dòng), trong khuếch đại thuật toán ..., hàm
truyền đạt tổng trở (tổng dẫn) trong transistor ... không có tính tương hỗ.

ØTính chất:
vMạch tuyến tính tương hỗ có ma trận Zvòng và Ynút đối xứng với nhau qua đường chéo
chính ồ chỉ cần tìm một nửa các hàm truyền đạt tổng trở, tổng dẫn.
vNhìn chung các hàm truyền đạt dòng, áp không có tính tương hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 94
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.


Ví dụ: Cho mạch điện tuyến tính tương hỗ. Hãy tính dòng điện trong nhánh 5 khi nguồn kích thích đặt
trong nhánh 6. R1=20Ω R3=20Ω
Với mạch hình (a)  ta có thể tính I5 theo các phương pháp dòng nhánh, I5
dòng vòng, thế đỉnh, tuy nhiên dù giải bằng phương pháp nào ta cũng phải R5=8Ω
giải với ít nhất 3 phương trình. R2=20Ω R4=30Ω (a)
Áp dụng tính chất tương hỗ: Dòng điện I5 trong hình (a) sẽ bằng dòng
E=6V
điện I6 trong hình (b). Thật vậy, vì mạch là tuyến tính tương hỗ nên:

R1 R3 I3
Y56 = Y65
= R5

I6 I5 (b)
Y56 = Y65 = E
E5 E6 R2 R 4 I4

= I6

Cơ sở kỹ thuật điện 1 95
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ. R1=20Ω R3=20Ω


Ví dụ:

I5
E R5=8Ω
I ng = = 0.2( A) (a)
R5 + ( R2 // R4 ) + ( R1 // R3 ) R2=20Ω R4=30Ω

E=6V
R2
I 4 = I ng . = 0.08( A)
R2 + R4

R1 R1=20Ω R3=20
I 3 = I ng . = 0.1( A) Ω
R1 + R3 I3
R5=8Ω
In
I 6 = I 3 − I 4 = 0.1 − 0.08 = 0.02( A) g
(b)
E=6V

Vậy: I5 = 0.02(A) R2=20Ω R4=30Ω

I4
I6

Cơ sở kỹ thuật điện 1 96
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ


 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.


 II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.

 III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.


 IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 97
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ


 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.


 II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.

 III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.


 IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 98
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.
Ø Định nghĩa: Nguồn chu kỳ là nguồn mà tín hiệu của nó lặp lại như cũ sau một khoảng thời gian T
(T được gọi là chu kỳ của tín hiệu).
Ví dụ:

U U U

t t α t
T T T

Nguồn chỉnh lưu nửa chu kỳ Nguồn chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ Nguồn xung răng cưa

Ton
U
t Ton
U U
Toff Toff t α t
T
T T
Nguồn xung vuông Nguồn xung vuông Nguồn xung răng cưa
Cơ sở kỹ thuật điện 1 99
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ

 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.


Ø Theo khai triển chuỗi Furiê, một hàm chu kỳ luôn có thể phân tích thành một tổng các hàm điều hòa
bậc 0, 1, 2, 3, ... có dạng:


f (t ) = f 0 + ∑ Fkm .cos(k .ωt + ϕ k )
k =0
hoặc

f (t ) = f 0 + ∑ Fkm .sin(k .ωt + ϕ k )
k =0

ØDo chuỗi hội tụ nên những thành phần điều hòa bậc cao sẽ nhỏ dần. Vì vậy, một cách gần đúng, chỉ
cần lấy một vài số hạng đầu cũng đủ thỏa mãn độ chính xác yêu cầu.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 100


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ


 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.


 II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.

 III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.


 IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 101


Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ

 II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Ø Chương 3 đã trình bày phương pháp số phức dùng để xét mạch tuyến tính có các kích thích điều hòa
cùng tần số. Phương pháp số phức có ưu điểm là đưa việc giải một hệ phương trình vi tích phân
đối với biến điều hòa 1 tần số về việc giải 1 hệ phương trình đại số ảnh phức.
ØĐối với mạch tuyến tính có kích thích là nguồn chu kỳ không điều hòa, người ta cũng tìm cách dùng
phương pháp số phức để giải bằng cách:
vPhân tích nguồn chu kỳ không điều hòa thành tổng những nguồn điều hòa có tần số khác
nhau.
vDùng phương pháp số phức xét đáp ứng đối với những nguồn điều hòa thuộc từng tần số.
Chú ý tính lựa chọn đối với tần số của các thông số tổng trở, tổng dẫn.
üThành phần 1 chiều:
L C
ngắn mạch hở mạch Khi xét thành phần 1 chiều
• •
tác động, cấu trúc của
U L = j.ω.L. I = 0 • 1 • mạch có thể bị thay đổi.
UC = .I C = ∞
j.ω.C

üThành phần xoay chiều tần 1


Z Lsố=kω:
j.ω.L ; Z C =
j.ω.C
vXếp chồng trong miền thời gian các đáp ứng ik(t), uk(t) sẽ được các đáp ứng của mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 102


Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ

II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.

Ví dụ: Tính i(t), uC(t) của mạch điện hình bên, biết: e(t ) = 100 + 100 2 sin1000t + 200 2 sin 2000t (V )

ØXét thành phần 1 chiều tác động: E0 = 100(V) R=50Ω L=0.1H


I0= 0(A) ; uC0 = 100(V)

ØXét thành phần ω1=1000 rad/s: e(t ) = 100 2 sin1000t → E = 100 0(V ) e(t)
C=20μF
Z L = j.ω1.L = j100( Ω) Z = R + Z L + ZC = 50 + j50 = 50 2 450 ( Ω)
1 • 100 0 • •
ZC = = − j50(Ω) → I1 = = 2 −450 ( A) U C1 = I 1 .ZC = 50 2 −1350 (V )
j.ω1.C 50 2 45

ØXét thành phần ω1=2000 rad/s: e(t ) = 200 2 sin 2000t → E = 200 0(V )
1
Z L = j.ω2 .L = j 200( Ω) ZC = = − j 25(Ω) Z = R + Z L + Z C = 50 + j175 = 182 740 (Ω)
j.ω2 .C
• •
• 200 0 0
→ I2 = = 1.1 −740 ( A) U C 2 = I 2 .ZC = 1.1 −74 .25 −900 = 27.5 −1640 (V )
182 74
ØTổng hợp kết quả:
i (t ) = i0 (t ) + i1 (t ) + i2 (t ) = 0 + 2sin(1000t − 450 ) + 1.1 2 sin(2000t − 740 )( A)
uC (t ) = uC 0 (t ) + uC1 (t ) + uC 2 (t ) = 100 + 100sin(1000t − 1350 ) + 27.5 2 sin(2000t − 1640 )( V )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 103
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ


 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.


 II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.

 III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.


 III.1. Trị hiệu dụng.
 III.2. Công suất dòng chu kỳ.

 IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 104


Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ

 III.1. Trị hiệu dụng.


Ø Để đo khả năng sinh công của dòng điện chu kỳ ta dùng khái niệm giá trị hiệu dụng I với định nghĩa
như sau:
T T: chu kỳ biến thiên của dòng chu kỳ.
(*) I = 1 i 2 (t ) dt
T ∫0 i(t): dòng điện chu kỳ.
Tích phân 1 hàm điều hòa trong 1 chu kỳ t

ØVì i(t) là dòng chu kỳ ồ có thể phân tích theo chuỗi Furie. i (t ) = ∑ ik (t )
k =0
0
T 2 T T
1   ∞
1 ∞ 2 1 ∞
(*) ↔ I = .∫  ∑ ik (t )  .dt ↔ I = . ∫ ∑ ik (t ).dt + . ∫ ∑ ik (t ).il (t ).dt
2 2

T 0  k =0  T 0 k =0 T 0 k ≠l = 0

∞ T ∞ Vậy ta có: n
1 2
→ I = ∑ .∫ ik (t ).dt = ∑ I k2
2
I = I + I + ... + I =
2
0 1
2 2
n ∑I 2
k
k =0 T 0 k =0 k =0

Giá trị hiệu dụng dòng, áp bằng tổng bình phương n n

trong căn của các giá trị hiệu dụng thành phần U= ∑U
k =0
2
k ; E= ∑E
k =0
2
k

Cơ sở kỹ thuật điện 1 105


Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ

 III.2. Công suất dòng chu kỳ.


Ø Theo định nghĩa giá trị hiệu dụng, công suất trung bình trong một chu kỳ (gọi là công suất tác dụng)

của dòng chu kỳ trên một nhánh bằng:

∞ ∞ ∞
P = R.I = R.∑ I = ∑ R.I = ∑ Pk = P0 + P1 + P2 + ...
2 2
k
2
k
k =0 k =0 k =0

ồ Công suất tác dụng của dòng chu kỳ bằng tổng các công suất tác dụng ứng với mỗi thành phần
điều hòa.
R=50Ω L=0.1H
Ví dụ: Tính công suất của nguồn

e(t ) = 100 + 100 2 sin1000t + 200 2 sin 2000t (V ) e(t)


C=20μF

i (t ) = 2sin(1000t − 450 ) + 1.1 2 sin(2000t − 740 )( A)

P = P0 + P1 + P2 P0 = 0 P = 160.64(W )
P1 = E1.I1.cos ϕ1 = 100. 2.cos(450 ) = 100(W ).

Cơ sở kỹ thuật điện 1
P2 = E2 .I 2 .cos ϕ 2 = 200.1,1.cos(740 ) = 60.64(W ) 106
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ


 I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.


 II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.

 III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.


 IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 107


Chương 5: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.

 IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.


Ø Hàm truyền đạt được định nghĩa là tỷ số riêng hoặc đạo hàm riêng của ảnh đáp ứng trên ảnh kích
thích.
Đặc tính tần biên độ: Mô tả quan hệ biên độ (hiệu


X (ω ) T (ω ) dụng) giữa các phổ tần kích thích và đáp ứng.
jϕ (ω )
T (ω ) = •
= T (ω ) .e
F (ω ) Đặc tính tần pha: Mô tả độ lệch pha giữa phổ đáp
ϕ (ω ) ứng và phổ kích thích

ØCác hàm truyền đạt Ku(ω), Ki(ω), Z(ω), Y(ω) của mạch Kirchoff thường có dạng:
a0 + a1s + a2 s 2 + ... + an sn F1 ( s)
T ( s) = = ; s = jω
b0 + b1s + b2 s + ... + bm s
2 m
F2 ( s)
n, m: Phụ thuộc vào kết cấu của mạch.
ak, bk: phụ thuộc vào kết cấu của mạch và các thông số R, L, C.

ØĐiểm cực là nghiệm của đa thức F2(s) = 0.


Điểm không là nghiệm của đa thức F1(s) = 0.
Đặc trưng Điểm cực
Hàm truyền đạt Điểm không
Dựng lại
Cơ sở kỹ thuật điện 1 108
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính.


 I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchoff.


 II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.


 III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 109


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính.


 I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchoff.


 I.1. Khái niệm.
 I.2. Phân loại.

 II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.


 III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 110


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 I.1. Khái niệm.


Ø Thực tế thường gặp những thiết bị điện hoặc động lực làm nhiệm vụ trao đổi năng động lượng hay
tín hiệu điện từ ra/vào ở một cửa ngõ.
 Ví dụ: Máy phát điện cung cấp năng động lượng ra trên các cực; một máy thu nhận năng
lượng tín hiệu đưa vào các cực; một đường dây truyền tin; một dụng cụ đo lường …

ØTuy những thiết bị ấy có cấu trúc bên trong rất khác nhau, nhưng điều mà ta quan tâm chung là quá
trình năng lượng tín hiệu trên cửa ngõ. Như vậy hệ thống được coi như một vùng năng lượng và
được quan sát dựa trên quá trình phản ứng và hành vi trên cửa ngõ, và không quan tâm đến kết cấu
và tính năng các vùng bên trong của hệ.
Ø

ØĐể mô tả quá trình ấy ta bổ xung vào các phần tử R, L, C … trong mạch Kirchoff một phần tử mạng
một cửa Kirchoff.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 111


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
 I.1. Khái niệm.
Ø Định nghĩa: Mạng một cửa Kirchoff là một kết cấu mạch có một cửa ngõ để trao đổi năng động
lượng và tín hiệu điện từ với những phần khác của mạch. (Cửa ngõ là một bộ phận của sơ đồ
mạch trên đó ta đưa vào hoặc lấy ra tín hiệu. Với các biến nhánh trong mạch Kirchoff, cửa ngõ
thường là một cặp đỉnh).
i(t)
ØBiến trạng thái trên cửa: i(t), u(t).
u(t)
ØĐiều kiện mạng một cửa: Dòng điện chảy vào cực này bằng dòng
điện chảy ra ở cực kia.

ØMô hình toán học:


v Quá trình năng lượng tín hiệu trên cửa ngõ của mạng 1 cửa được thể hiện ở quan hệ giữa
cặp biến trạng thái trên cửa u(t) và i(t).
v Với mạch Kirchoff, quan hệ này là một phương trình vi tích phân thường trong miền thời
gian.
f (u, u ', u '',..., i, i ', i '',..., t ) = 0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 112


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 I.2. Phân loại.


Mạng 1 cửa tuyến tính.
ØTheo phương trình trạng thái:
Mạng 1 cửa phi tuyến (không xét).

ØTheo khả năng trao nhận năng động lượng điện từ trên cửa:

v Mạng 1 cửa không nguồn: Là mạng một cửa không có khả năng tự đưa năng động lượng
ra khỏi cửa ngõ.
i
Chú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng 1 cửa có thể
chứa các phần tử nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các kết cấu đó bị u
ngắn mạch ngay trước khi ra cửa và nó không còn khả năng
trao năng động lượng điện từ ra bên ngoài thì những mạng 1
cửa đó vẫn được coi là mạng một cửa không nguồn.
i

v Mạng 1 cửa có nguồn: Là mạng 1 cửa có thể chứa tự đưa


u
năng động lượng ra khỏi cửa ngõ, đó là các mạng một
cửa có chứa các phần tử nguồn e(t), j(t) và chúng không
bị triệt tiêu.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 113
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 I.2. Phân loại.


Ø Cách xác định:
Ø

v Hở mạch cửa (i = 0) ồ đo điện áp trên cửa u0(t): i(t) = 0

ü Nếu u0(t) = 0  mạng một cửa không nguồn. V u0(t)

ü Nếu u0(t) ≠ 0  mạng một cửa có nguồn.

vNgắn mạch cửa (u = 0)  đo dòng điện trên cửa i0(t): i0(t)


A
üNếu i0(t) = 0  mạng một cửa không nguồn.
u(t) = 0
üNếu i0(t) ≠ 0  mạng một cửa có nguồn.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 114


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính.


 I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchoff.


 II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.


 II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.
 II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.

 III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 115


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.

Ø Xét mạng 1 cửa tuyến tính với kích thích là điều hòa. I
ØTheo tính chất của mạch tuyến tính, quan hệ giữa 2 biến trạng thái trên •

cửa có dạng hệ phương trình tuyến tính đại số ảnh phức: U

 • •
 U = A. I + B (1)
• •
 I = C.U + D (2)
ØXét phương trình (1): ØXét phương trình (2):
• • • •
Khi I = 0 (hở mạch cửa)  B = U [V ] Khi U = 0 (ngắn mạch cửa) ồ D = I [ A]
h N
Vậy B là điện áp hở mạch trên cửa. Vậy D là dòng điện ngắn mạch trên cửa.

 = 0 Mạng 1 cửa không nguồn



•  = 0 Mạng 1 cửa không nguồn
B =Uh =  D = IN = 
 ≠ 0 Mạng 1 cửa có nguồn  ≠ 0 Mạng 1 cửa có nguồn

(1) ↔ [V ] = A.[ A] + [V ] (2) ↔ [ A] = C .[V ] + [ A]


A[Ω], là trở kháng vào nhìn từ cửa. C[Si], là tổng dẫn vào nhìn từ cửa.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 116
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.
Ø Mô hình toán học của mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính:

• • • I
U = Z vao . I + U h •
 U
• • •
 I = Yvao .U + J N

ØNhư vậy mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn hoàn toàn có thể đặc trưng bởi một cặp thông số
• •
( Z , U h ) hoặc (Y , I N )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 117


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.


 a. Định lý Thevenil.

• • •
ØXét phương trình: U = Z vao . I + U h
ØPhương trình này có dạng luật Kirchoff 2, ứng với sơ đồ nối tiếp mạng 1 cửa có nguồn với:
vTổng trở vào Zvao là tổng trở của mạng nhìn từ cửa.
• •
Uv
h
là điện áp hở mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, taUcóh = 0 )

ØPhát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện có
suất điện động bằng điện áp trên cửa khi hở mạch mắc nối tiếp với một tổng trở trong bằng tổng trở
vào của mạng một cửa.
• •
• Uh I Zvao
ØCách tính tổng trở vào: I tai =
Z vao + Z tai •
vNgắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. •
Ztai U Uh

vTính tổng trở tương đương của mạng 1 cửa. • Uh
U tai = .Z tai
Z vao + Z tai
Cơ sở kỹ thuật điện 1 118
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.


 b. Định lý Norton.
• • •
ØXét phương trình: I = Yvao .U + J N
ØPhương trình trên có dạng luật Kirchoff 1, ứng với sơ đồ song song mạng 1 cửa có nguồn với:
vTổng dẫn vào Yvao là tổng dẫn của mạng nhìn từ cửa.
• •
Jv
N
là dòng điện ngắn mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, taJcó
N =0
)

ØPhát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện
tương đương ghép bởi một nguồn dòng mắc song song với một tổng dẫn vào của mạng một cửa.


ØCách tính tổng dẫn vào: •
• IN I
U tai =
vNgắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. Yvao + Ytai •
Ytai U Yvao
vTính tổng dẫn tương đương của mạng 1 cửa. •

JN
• IN
I tai = .Ytai
Yvao + Ytai

Cơ sở kỹ thuật điện 1 119


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.


 c. Quan hệ giữa sơ đồ Thevenil và Norton.

Sơ đồ Thevenil Sơ đồ Norton

I Zvao •
I
• • • • •
• • • •
Ztai U U h U = Z vao . I + U h Yvao
Ytai U

I = Yvao .U + J N
JN

• •
• Uh • Uh •
I tai = U tai = .Z tai • IN •

IN
Z vao + Z tai Z vao + Z tai I tai = .Ytai U tai =
Yvao + Ytai Yvao + Ytai
 1  1
Y vao =  Z vao =
 Z vao Công thức chuyển giữa  Yvao
 • hai sơ đồ  •
 • U  • I
 I N = h
 U h = N

 Z vao  Yvao
Cơ sở kỹ thuật điện 1 120
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính


 II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. Z1 J Z2

Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z3

I3 •

ØCắt nhánh 3: E1 Z3 E2

ØTính Utheo
h
phương pháp thế nút.
• • •

• E .Y − E2 .Y2 + J

1 1 ϕA
Uh =ϕA = 1 1 trong đó: Y1 = ; Y2 =
Y1 + Y2 Z1 Z2
Z1 Z2
ØTính tổng trở vào: Z .Z •
Z vao = Z1 // Z 2 = 1 2 •
E1

E2
J
Z1 + Z 2
ØThay mạng 1 cửa bằng sơ đồ Thevenil:

ØSuy ra: • • • •
ϕ =0

• Uh E .Y − E2 .Y2 + J Zvao I3
I3 = = 1 1
Z vao + Z 3 (Y1 + Y2 ).( Z vao + Z 3 )

• • • Z
• • E .Y − E2 .Y2 + J Uh
U 3 = Z3. I 3 = 1 1 .Z 3 3
(Y1 + Y2 ).( Z vao + Z 3 )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 121
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính


 II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. Z1 J Z2

Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z3

I3
• •
ØCắt nhánh 3: E1 Z3 E2

ØTính IN
• • • •
trong đó: Y1 =
1 1
I N = J + Y1. E1 − Y2 . E 2 ; Y2 =
Z1 Z2
Z1 Z2

ØTính tổng dẫn vào: Yvao = Y1 // Y2 = Y1 + Y2 •
• • J
E1 E2 IN

ØThay mạng 1 cửa bằng sơ đồ Norton:

ØSuy ra: •

• • • I3
• IN • I3 IN
I3 = .Y3 ; U 3 = = •
Y3 + Yvao Y3 Y3 + Yvao JN Yva Y3
o

Cơ sở kỹ thuật điện 1 122


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính.


 I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchoff.


 II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.


 III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 123


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. •
I
ØCho mạng 1 cửa có nguồn cung cấp cho một tải Zt biến động.
Nguồn Zt Tải
ØTheo định lý Thevenil, ta có thể thay thế mạng 1 cửa bằng một
nguồn tương đương • .
(U h , Z ng )

Zng I, P
ØKhi đó công suất đưa đến tải là:


U h2 Rt Uh Zt
P = Rt .I = Rt . 2 = U h2 .
t
2

Z ( Rng + Rt )2 + ( X ng + X t )2

ØĐể công suất đưa đến tải là cực đại thì:

 X ng + X t = 0  X ng + X t = 0
   X ng = − X t
 Rt Rng =const  d  Rt  
 ( R + R )2
→ max  dR 
( R + R ) 2 

=0
 Rng = Rt
 ng t  t  ng t 

Cơ sở kỹ thuật điện 1 124


Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính

 III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. •
I
ØVậy điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng 1 cửa là:
Nguồn Zt Tải
^
Z ng = Z t

v Công suất đưa ra Zng I, P
tải là:
U h2 .Rt U h2 .Rng U h2
Pt = = = •
Uh Zt
( Rng + Rt ) 2 (2.Rng )2 4.Rng
v Hiệu suất truyền năng lượng từ nguồn tương đương
đến tải:
Pt Rt .I 2
η= = = 50%
Png ( Rng + Rt ).I 2

ØThực tế Zng và Rt thường không thỏa mãn điều kiện trên ồ để thỏa mãn điều kiện này thường phải nối
thêm một bộ phận trung gian có thông số thích hợp giữa nguồn và tải. Quá trình như vậy được gọi là
hòa hợp nguồn với tải.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 125


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính


 I. Khái niệm về mạng hai cửa.


 II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
đặc trưng.

 III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.


 IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.

 V. Mạng hai cửa phi hỗ.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 126


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính


 I. Khái niệm về mạng hai cửa.


 I.1. Đặt vấn đề.
 I.2. Phân loại.

 II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
đặc trưng.


III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.

 IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.


V. Mạng hai cửa phi hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 127


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.1. Đặt vấn đề.


ØTrong các chương trước ta đã học:
vCác phương pháp số phức xét mạch tuyến tính hệ số hằng ở chế độ xác lập điều hòa:
üPhương pháp dòng nhánh.
üPhương pháp dòng vòng.
üPhương pháp thế đỉnh.

vCách tính đáp ứng của mạch tuyến tính khi nguồn là kích thích chu kỳ không điều hòa.

vXét các quan hệ tuyến tính của mạch tuyến tính, từ đó xây dựng mô hình mạng một cửa
Kirchoff tuyến tính.

ØTrong chương này ta sẽ xây dựng thêm một sơ đồ cấu trúc mới, gọi là mô hình mạng hai cửa Kirchoff.

vThế nào là mạng 2 cửa ???


vTại sao ta phải xây dựng mô hình mạng 2 cửa ???

Cơ sở kỹ thuật điện 1 128


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.1. Đặt vấn đề.


ØTrong thực tế ta thường gặp những thiết bị điện làm nhiệm vụ nhận năng lượng hay tín hiệu đưa vào
một cửa ngõ và truyền ra một cửa ngõ khác.

Ví dụ:

Cơ sở kỹ thuật điện 1 129


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.1. Đặt vấn đề.


ØCác thiết bị trên có cấu trúc bên trong rất khác nhau nhưng điều mà ta quan tâm không phải là cấu trúc
của nó mà là quá trình năng lượng, tín hiệu trên 2 cửa và mối quan hệ giữa 2 quá trình đó.

ØTrong các thiết bị đo lường, điều khiển tính toán hay tổng quát hơn là các hệ thống đo lường điều khiển

thường được tạo bởi nhiều khối, trong đó mỗi khối thường có 2 cửa ngõ, thực hiện một phép tác

động hay một phép toán tử nào đó lên tín hiệu ở cửa vào, để cho một tín hiệu khác ở cửa ra. Bằng

cách phân tích như vậy ta sẽ dễ dàng nhìn thấy được cấu trúc của thiết bị (hay hệ thống) cũng như

hiểu được chức năng của thiết bị (hay hệ thống) đó.

ØĐể mô tả quan hệ giữa các quá trình trên hai cửa ngõ, người ta sử dụng mô hình mạng hai cửa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 130


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.1. Đặt vấn đề.


ØĐịnh nghĩa: Mô hình mạng hai cửa là một kết cấu sơ đồ mạch có hai cửa ngõ nhất định để truyền đạt
hoặc trao đổi năng lượng, tín hiệu điện từ với các mạch khác. Nếu quá trình năng lượng trên các
cửa được đo bằng hai cặp biến trạng thái dòng, áp là u1(t), i1(t), u2(t), i2(t) thì ta có mạng hai cửa
Kirchoff. (Cửa ngõ là một bộ phận của sơ đồ mạch trên đó ta đưa vào hoặc lấy ra tín hiệu. Với các
biến nhánh trong mạch Kirchoff, cửa ngõ thường là một cặp đỉnh).

ØKhi đó mọi phương trình liên hệ 2 cặp biến trạng thái dòng, áp i1(t) i2(t)

trên cửa đều phản ánh tính truyền đạt của mạng 2 cửa. Do 2 cửa u1(t) u2 (t)

ngõ có thể ghép với 2 phần tử tùy ý nên theo tính chất tuyến
tính, mỗi biến trạng thái trên sẽ có quan hệ tuyến tính với 2 biến
trạng thái khác, có dạng:

 f1 (u1 , u1' ,...i1 , i1' ,..., u 2 , u 2' ,..., i 2 , i 2' ,..., t ) = 0 (Mô hình toán học của
 mạng 2 cửa)
2 2 ,..., t ) = 0
' ' ' '
f (u ,
 2 1 1 1 1u ,...i , i ,..., u 2 , u 2 ,..., i , i

Cơ sở kỹ thuật điện 1 131


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.2. Phân loại.


ØPhân loại theo tính chất của mô hình toán học:
v Mạng hai cửa tuyến tính.
v Mạng hai cửa phi tuyến

ØPhân loại theo cấu trúc của mạng hai cửa:


v Mạng hai cửa đối xứng.
v Mạng hai cửa thuận nghịch.

ØPhân loại theo tính chất tương hỗ:


v Mạng hai cửa tương hỗ.
v Mạng hai cửa phi hỗ.

ØPhân loại theo năng động lượng:


v Mạng hai cửa có nguồn.
v Mạng hai cửa không nguồn.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 132


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.2. Phân loại.


ØĐể phân loại mạng hai cửa có nguồn hay không nguồn, người ta làm một trong 2 thí nghiệm sau:

v Hở mạch trên 2 cửa (i1 = i2 = 0)  đo điện áp trên 2


i1(t) = 0 i2(t) = 0
cửa: ü Nếu u10 = u20 = 0  mạng 2 cửa
không V1 u10 (t) u20 (t) V2
ü Nếu u10nguồn
≠ 0 hoặc u20 ≠ 0  mạng 2
cửa có nguồn

v Ngắn mạch trên 2 cửa (u1 = u2 = 0)  đo dòng điện trên 2


i10 (t i20 (t
cửa: ü Nếu i10 = i20 = 0  mạng 2 cửa không A)1 A)2
nguồn
ü Nếu i10 ≠ 0 hoặc i20 ≠ 0  mạng 2 cửa
u1(t) = 0 u2(t) = 0
có nguồn

ØChú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng hai cửa có thể tồn tại nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các phần tử
ấy bị triệt tiêu ngay trước khi ra khỏi cửa và nó không có khả năng cấp năng đồng lượng điện từ ra
ngoài thì ta vẫn coi nó là mạng hai cửa không nguồn.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 133


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 I.2. Phân loại.


ØBằng cách phân loại như trên, ta sẽ có nhiều loại mạng hai cửa khác nhau:

v Mạng hai cửa phi tuyến có nguồn hoặc không nguồn.

v Mạng hai cửa tuyến tính có nguồn hoặc không nguồn.

v Mạng hai cửa tuyến tính tương hỗ.

v Mạng hai cửa tuyến tính phi hỗ.

v …

ØTrong chương này ta chỉ xét việc mô tả và phân tích mạng hai cửa tuyến tính, không nguồn, có hệ số
hằng ở chế độ xác lập điều hòa.

 Có thể dùng phương pháp ảnh phức để mô tả và khảo sát.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 134


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính




I. Khái niệm về mạng hai cửa.
 II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số đặc trưng.
 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
 II.2. Hệ phương trình trạng thái dạng B.
 II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
 II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.

II.5. Hệ phương trình trạng thái dạng H.
 II.6. Hệ phương trình trạng thái dạng G.
 II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.


II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.


III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
 IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn đề hòa hợp

nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
 V. Mạng hai cửa phi hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 135


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.


ØMạng hai cửa Kirchoff ở chế độ xác lập điều hòa được đo bởi 2 cặp biến trạng thái dòng - áp:
• • • •
U 1, I 1, U 2 , I 2
ØTa coi bài toán mạng hai cửa tuyến tính là bài toán một hệ thống tuyến tính có 2 phần tử biến động đặt
ở 2 cửa. Khi đó theo tính chất tuyến tính, mỗi biến trạng thái sẽ có quan hệ tuyến tính với 2 biến
trạng thái khác. • •
I1 I2
ØXét quan hệ tuyến tính của các biến thuộc cửa 1 theo các biến ở
• •
cửa 2. Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng: U1 A U2
• • • •
U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2 + U 10
• • • •
 I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2 + I 10
• • • • • •
ØDo mạng 2 cửa không nguồn nên khi ngắn mạch 2 cửa ngõ thì
(U1 = U 2 = 0) I1 = I 2 = ồ0 U10 = U 20 = 0
ØVậy hệ phương trình trạng thái dạng A của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn là:

• • • Dạng ma trận:  •   •

U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2 U
 =  A A  U
. • 
1 11 12 2
• • •  
   A21 A22   

 I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2  I1  1 4 2 4 3  I2 
A
Cơ sở kỹ thuật điện 1 136
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.


ØTừ phương trình trạng thái ta thấy bộ số Aij đặc trưng cho quan hệ trạng thái • • •
U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2
dòng - áp giữa cửa 1 và cửa 2, hay nói cách khác, nó đặc trưng cho sự truyền • • •
 I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2
đạt của mạng 2 cửa.

ØNếu 2 mạng 2 cửa có cấu trúc khác nhau nhưng chúng có cùng bộ số Aij thì ta nói chúng hoàn toàn
tương đương nhau về mặt truyền đạt năng lượng và tín hiệu.
ØÝ nghĩa của bộ số A:
• •
vHở mạch I2 = 0 vNgắn mạch U2 = 0
cửa 2: • • cửa 2: • •
∂U 1 U1 ∂U 1 U1
A11 = •
= •
A12 = •
= •
[ Ω]
∂U 2 U2 ∂ I2 I2
Đo độ biến thiên điện áp trên cửa Đo độ biến thiên điện dòng trên
1 theo kích thích áp trên cửa 2. cửa 1 theo kích thích áp trên cửa 2.
• • • •
∂ I1 I1 ∂ I1 I1
A21 = •
= •
[ Si] A22 = •
= •
∂U 2 U2 ∂ I2 I2
Đo độ biến thiên dòng trên cửa Đo độ biến thiên dòng trên cửa 1
1 theo kích thích áp trên cửa 2. theo kích thích dòng trên cửa 2.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 137
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.


ØNhư vậy bộ số Aij được tính trong các điều kiện đặc biệt của mạng 2 cửa (đó là hở mạch và ngắn mạch
cửa 2) nên chúng không phụ thuộc vào phản ứng của các phần tử ngoài.

ØNói cách khác, bộ số Aij thực sự là các thông số đặc trưng của mạng 2 cửa, và thể hiện tính truyền đạt
giữa cửa 1 và cửa 2.

ØCách xác định thông số Aịj :


vCách 1:
üXuất phát từ sơ đồ mạch cụ thể, ta tìm cách lập phương trình quan hệ giữa cặp
• •
• •
biến trạng thái theo .
(U 1 , I 1 ) (U 2 , I 2 )
üSau khi rút gọn về dạng trên, các hệ• số• của chính là các bộ số Aij cần
(U 2 , I 2 )
tìm.
vCách 2:
üTiến hành thí nghiệm đo giá trị các biến dòng điện, điện áp trên 2 cửa trong các
điều kiện ngắn mạch và hở mạch tại cửa 2.
üÁp dụng công thức định nghĩa để tính ra các thông số Aij .

Cơ sở kỹ thuật điện 1 138


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A. • •


I1 Zd1 Zd2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T như hình bên. •

Cách 1: Lập phương trình mạch •


In •
U1 Zn U2
• • •
• •
U
 1 = I 1 .Z d1 + I n .Z n • • • • U 2 + I 2 .Z d 2
 • • • U 2 = I n .Z n − I 2 .Z d 2 → I n =
 I1 = I n + I 2 Zn

•  • •
 • •

U 1 = Z .  U 2 + I 2 .Z d 2 + I 2  + U 2 + I 2 .Z d 2 .Z •

 Zd1  •  Z d 1. Z d 2  •
 d1
 Zn  Zn
n U 1 = 1 +  .U 2 +  Z d 1 + Z d 2 +  . I2
  Zn   Zn 
→   ↔ 
 • •  • 1 •  Zd 2  •
• U 2 + I 2 .Z d 2 •  I 1 = .U 2 +  1 + . I 2
 I1 = + I2  Zn  Zn 
 Zn

 Zd1 Z d 1.Z d 2 
Vậy ma trận A của mạch hình T là: 1 + Z Z d1 + Z d 2 +
Zn 
AT =  
n

 1 Z 
 1+ d2 
 Zn Zn 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 139
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A. •


Zd1

Zd2 I 2
I1
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T như hình bên. •


In •
Cách 2: Tính bộ số A theo công thức định nghĩa. U1 Zn U2

ØHở mạch cửa 2: I2 = 0
• • •
• • U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2
U1 Zd1 + Zn Z I1 1 •
A11 = •
= = 1 + d1 A21 = •
= • •
 I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2
U2 Zn Zn Zn
U2

ØNgắn mạch cửa 2: U2 = 0

 Z n .Z d 2  •
•  Z d1 +  .I 1 • •
U1  Zn + Zd 2  Z d 1.Z d 2 + Z d 1.Z n + Z d 2 .Z n I1 I1 Z
A12 = • = = A22 = • = • = 1+ d 2
Zn •
Zn Zn Zn
I2 . I1 I 2 I1 .
Zn + Zd 2 Zn + Zd 2

Z d 1.Z d 2
A12 = Z d 1 + Z d 2 +
Zn

Cơ sở kỹ thuật điện 1 140


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A. •


Zd1

Zd2 I 2
I1
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T như hình bên. •


In •
U1 Zn U2
 Zd1 Z .Z 
1 + Z Z d1 + Z d 2 + d1 d 2 
Zn
AT =  
n
• • •
 1 Zd 2  U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2
 1+  • • •
 Zn Zn   I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2

Z d 1.Z d 2 Z d 1 Z d 2 Z d 1.Z d 2 Z d 1 Z d 2
det A = A11. A22 − A12 . A21 = 1 + 2
+ + − 2
− − =1
Zn Zn Zn Zn Zn Zn

Chú ý: Đối với mạng 2 cửa tuyến tính và tương hỗ thì ta luôn có tính chất det A = ± 1
• • • •
I1 I2 I1 I2
• • • •
U1 A U2 U1 A U2

det A = 1 det A = - 1
Cơ sở kỹ thuật điện 1 141
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.2. Hệ phương trình trạng thái dạng B. • •


• •
ØXét quan hệ tuyến tính cặp trạng thái dòng áp cửa hai (U 2 , I 2 ) I1 I2
• •
theo cặp biến trạng thái ở cửa một (U 1 , I 1 ). Khi đó ta có hệ • •
phương trình trạng thái dạng B của mạng 2 cửa tuyến tính U1 B U2
không nguồn:

• • • Dạng ma trận: •   •

U 2 = B11.U 1 + B12 . I 1 U
 =  B B  U
. • 
2 11 12 1
• • •
 
   B21 B22   

 I 2 = B21.U 1 + B22 . I 1  I 2  1 42 43  I1 
B

ØNhư vậy ta có: B = A−1 det B = ±1

ØQuan hệ giữa các thông số Bij và Aij :

A11 = B22 A12 = − B12


A21 = − B21 A22 = B11

Cơ sở kỹ thuật điện 1 142


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z. • •


• • I1 I2
ØXét quan hệ tuyến tính cặp trạng thái điện áp trên cửa (U 1 ,U 2 ) •

• •
theo cặp biến trạng thái dòng điện trên cửa ( I 1 , I 2 ) . Khi đó ta U1 Z U2
có hệ phương trình trạng thái dạng Z của mạng 2 cửa tuyến
tính không nguồn:

• • • Dạng ma trận:  •   •

 U 1 = Z11. I 1 + Z12 . I 2  U 1  =  Z11 Z12  .  I1 
• • •  •   Z 21 Z 22   • 
U 2 = Z 21. I 1 + Z 22 . I 2 U 2  1 4 2 4 3  I 2 
Z

ØÝ nghĩa bộ số Z:
• •
U1 U2
Z11 = •
[Ω] Tổng trở vào cửa 1 Z 21 = •
[Ω] Tổng trở tương hỗ
khi cửa 2 hở mạch khi hở mạch cửa 2
I1 •
I 2 =0
I1 •
I 2 =0

• •
U1 U2
Z12 = •
[Ω] Tổng trở tương hỗ Z 22 = •
[Ω] Tổng trở vào cửa 2
khi hở mạch cửa 1 khi cửa 1 hở mạch
I2 •
I1 =0
I2 •
I1 =0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 143


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z. • •


I1 I2
ØCách xác định thông số Zịj : • •
U1 Z U2
vCách 1:
üXuất phát từ sơ đồ mạch cụ thể, ta tìm cách lập phương trình quan hệ giữa cặp
• • • •
biến trạng thái theo .
(U 1 , U 2 ) ( I 1, I 2 )
üSau khi rút gọn về dạng trên, các hệ• số• của chính là các bộ số Zij cần
(I 1, I 2 )
tìm.

vCách 2:
üTiến hành thí nghiệm đo giá trị các biến dòng điện, điện áp trên 2 cửa trong các
điều kiện hở mạch tại cửa 1 và cửa 2.
üÁp dụng công thức định nghĩa để tính ra các thông số Zij .

Cơ sở kỹ thuật điện 1 144


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.


• •
I1 Zd1 Zd2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số Z của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T như hình bên.

• • In • •
Cách 1: Lập phương trình mạch U1 I v1 Zn I v2 U2
vChọn dòng điện vòng có chiều như hình vẽ.

vLập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng.

• • • Mặt khác có:  • • • • •


 U 1 = ( Z d 1 + Z n ). I v1 + Zn . I v 2  I 1 = I v1  U 1 = ( Z d 1 + Z n ). I 1 + Zn . I 2
• • •
• •
→ • • •
U 2 = Z n . I v1 + ( Z d 2 + Zn ). I v 2  I 2 = I v1 U 2 = Z n . I 1 + ( Z d 2 + Z n ). I 2

Vậy ma trận Z của mạch hình T là:


 Z d1 + Z n Zn 
ZT =  
 Zn Zd 2 + Zn 

Cơ sở kỹ thuật điện 1 145


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z. • •


I1 Zd1 Zd2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số Z của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T như hình bên. •


In •
Cách 2: Tính bộ số Z theo công thức định nghĩa. U1 Zn U2

vHở mạch cửa 1: I1 = 0
• • •
• •  U 1 = Z11. I 1 + Z12 . I 2
U1 U2 •
Z12 = •
= Zn Z 22 = •
= Zd2 + Zn • •
U 2 = Z 21. I 1 + Z 22 . I 2
I2 I2

vHở mạch cửa 2: I2 = 0
• •  Z d1 + Z n Zn 
Z11 =
U1
= Z d1 + Z n Z 21 =
U2
= Zn
ZT =  
• •
 Zn Zd 2 + Zn 
I1 I1
Chú ý: Đối với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có ma trận Z đối xứng qua đường chéo chính.

Z12 = Z 21

Cơ sở kỹ thuật điện 1 146


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
 II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.
• •
• •
ØXét quan hệ tuyến tính cặp trạng thái dòng điện trên cửa ( I 1 , I 2 )
• •
I1 I2
theo cặp biến trạng thái điện áp trên cửa (U 1 , U 2 ). Khi đó ta • •
có hệ phương trình trạng thái dạng Y của mạng 2 cửa tuyến U1 Y U2
tính không nguồn:

• • • Dạng ma trận: •  Y Y  • 
 I 1 = Y11.U 1 + Y12 .U 2  I 1  =  11 12  .  U 1 
• • •  •   Y21 Y22   •  Y = Z −1
 I 2 = Y21.U 1 + Y22 .U 2  I 2  1 4 2 43  U 2 
Y

ØÝ nghĩa bộ số Y:
• •
I1 I2
Y11 = •
[ Si] Tổng dẫn vào cửa 1 Y21 = •
[ Si] Tổng dẫn tương hỗ
khi cửa 2 ngắn mạch khi ngắn mạch cửa 2
U 1 U• 2 =0 U 1 U• 2 =0

• •
I1 I2
Y12 = •
[ Si] Tổng dẫn tương hỗ Y22 = •
[ Si ] Tổng dẫn vào cửa 2
khi ngắn mạch cửa 1 khi cửa 1 ngắn mạch
U2 •
U 1 =0
U2 •
U 1 =0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 147


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
• •
 II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y. I1 I2
ØCách xác định thông số Yịj : • •
U1 Y U2
vCách 1:
üXuất phát từ sơ đồ mạch cụ thể, ta tìm cách lập phương trình quan hệ giữa cặp
• • • •
biến trạng thái theo .
(I 1, I 2 ) (U 1 ,U 2 )

üSau khi rút gọn về dạng trên, các hệ số• của chính là các bộ số Yij cần
(U 1 ,U 2 )
tìm.
vCách 2:
üTiến hành thí nghiệm đo giá trị các biến dòng điện, điện áp trên 2 cửa trong các
điều kiện ngắn mạch tại cửa 1 và cửa 2.
üÁp dụng công thức định nghĩa để tính ra các thông số Yij .

ØChú ý: Đối với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có ma trận Y đối xứng qua đường chéo chính

Y12 = Y21
Cơ sở kỹ thuật điện 1 148
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y. •


Yd

I1 A B I2
Ví dụ: Tính bộ số Y của mạng 2 cửa có sơ đồ hình π như hình bên.
• •
U1 Yn1 Yn2 U2
Cách 1: Lập phương trình mạch

vLập phương trình mạch theo phương pháp thế đỉnh.


Mặt khác có:  •
 • • •
=

ϕ  • • •
 I 1 = (Yn1 + Yd ).ϕ A − Yd .ϕ B U
 1
•
A  I 1 = (Yn1 + Yd ).U 1 − Yd .U 2
• • → •
• •
 I 2 = −Yd .ϕ A + (Yn 2 + Yd ).ϕ B U 2 = ϕ B • •
 I 2 = −Yd .U 1 + (Yn 2 + Yd ).U 2

Cách 2: Tính bộ số Y theo công thức định nghĩa.


• •
vNgắn mạch cửa 1: U1 = 0 vNgắn mạch cửa 2: U2 = 0
• •
I1 I1
Y12 = •
= −Yd Y11 = •
= Yn1 + Yd
U2 U1
• •
I2 I2
Y22 = •
= Yn 2 + Yd Y21 = •
= −Yd
U2 U1
Cơ sở kỹ thuật điện 1 149
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.5. Hệ phương trình trạng thái dạng H.


• • • •
ØXét quan hệ tuyến tính cặp trạng thái dòng điện trên cửa (U 1 , I 2 )
• • I1 I2
theo cặp biến trạng thái điện áp trên cửa ( I 1 , U 2 ) . Khi đó ta •

có hệ phương trình trạng thái dạng H của mạng 2 cửa tuyến U1 H U2
tính không nguồn:

• • • Dạng ma trận:  •
  •

U 1 = H11. I 1 + H12 .U 2 U
 =  H H  I
. • 
1 11 12 1
• • •
 
   H 21 H 22   

 I 2 = H 21. I 1 + H 22 .U 2  I 2  1 4 2 4 3 U 2 
H

ØChú ý: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có

H12 = − H 21

Cơ sở kỹ thuật điện 1 150


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.6. Hệ phương trình trạng thái dạng G. • •


• •
ØXét quan hệ tuyến tính cặp trạng thái dòng điện trên cửa ( I 1 , U 2 ) I1 I2
• •
theo cặp biến trạng thái điện áp trên cửa (U 1 , I 2 ) . Khi đó ta • •

có hệ phương trình trạng thái dạng G của mạng 2 cửa tuyến U1 G U2


tính không nguồn:

• • • Dạng ma trận:  •
  •

 I 1 = G11.U 1 + G12 . I 2  I 1  =  G11 G12  . U 1 
• • •  •   G21 G22   •  G = H −1
U 2 = G21.U 1 + G22 . I 2 U 2  1 4 2 4 3  I 2 
G

ØChú ý: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có

G12 = −G21

Cơ sở kỹ thuật điện 1 151


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.


 a. Mạng hai cửa nối xâu chuỗi.

n
A1 A2 An A = ∏ Ak
k =1

Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa hình π.


Zd
• •
I1 Zd I 2 •  • 
 1 = 
U 1 Z d  U 2 
• •
U1 . Zn1 Zn2
U2  •   0 1   • 
 I1   I2 
An1 Ad An2
• •
I1 I2 A = An1. Ad . An 2
•   1 0  • 
• •
U 1  =  1  . U 2  
1 +
Zd
Zd

U1 Zn1 U2  •   1   •   
Zn2
 I 1   Z n1   I2  A= 
 1 1 Zd Zd 
 + + +1
 Z n1 Z n 2 Z n1.Z n 2 Z n1 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 152
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.


 b. Mạng hai cửa ghép nối tiếp.
Ø Hai mạng 2 cửa ghép được gọi là ghép nối tiếp nếu dòng điện chảy vào mạng thứ nhất bằng dòng
điện chảy vào mạng thứ 2, dòng điện chảy ra mạng thứ nhất bằng dòng điện chảy ra mạng thứ
2.

Z1
Z = Z1 + Z 2
Z2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 153


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.


 c. Mạng hai cửa ghép song song.

Ø Hai mạng 2 cửa ghép được gọi là ghép song song nếu chúng có chung đầu vào và đầu ra.

Y1
Y = Y1 + Y2
Y2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 154


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.


 d. Mạng hai cửa ghép nối tiếp - song song.

H1
H = H1 + H 2

H2

e. Mạng hai cửa ghép song song - nối tiếp.

G1
G = G1 + G2
G2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 155


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.


ØĐể tính bộ số của mạng hai cửa tuyến tính không nguồn, ta có các cách sau:
vDùng công thức định nghĩa.
vLập phương trình mạch, biến đổi về dạng của phương trình bộ số cần
tìm.
vTừ bộ số này tính ra bộ số • •
khác. I1 M I2
vPhương pháp tổng hợp toán
học. R1 * * R2
Ví dụ: Tính các bộ số của sơ đồ hình bên.
L1 L2
ØTính bộ Z. • •
Lập phương trình dòng vòng U1 U2
R
 • • •
 ( R + R1 + jω L1 ). I 1 + ( R + jω M ). I 2 = U 1 (1)
 • • •
( R + jω M ). I 1 + ( R + R2 + jω L2 ). I 2 = U 2 (2)

 R + R1 + jω L1 R + jω M 
Z = 
 R + jω M R + R2 + jω L2 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 156
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng. • •


Ví dụ: Tính các bộ số của sơ đồ hình bên. I1 M I2
ØTính bộ H. 
H = −
Z 21 R1 * * R2
 21 Z 22
• 1 • Z 21 •  L1 L2
Từ phương trình (2): → I 2 = .U 2 − .I1 → 
Z 22 Z 22 H = 1 • •

 22 Z 22 U1 U2
R
Thay vào phương trình (1):
• • Z12  • •
  Z 21. Z12  • Z12 •
U 1 = Z11. I 1 + . U 2 − Z 21. I 1  =  Z11 −  . I 1+ .U 2
Z 22    Z 22  Z 22
• • •

 Z12 .Z 21 U 1 = H11. I 1 + H12 .U 2


H = Z − •
 11 11
Z 22
• •
 I 2 = H 21. I 1 + H 22 .U 2

→
 Z
H12 = 12  Z12 .Z 21 Z12 
 Z 22 Z −
 11 Z 22 Z 22 
H = 
 Z 21 1 
 −
 Z 22 Z 22 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 157
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.


• •
Ví dụ: Tính các bộ số của sơ đồ hình bên. I1 M I2
ØTính bộ A. 
A =
1 R1 * * R2
 21 Z
•1 • Z 22 •  L1 L2
Từ phương trình (2): → I 1 = .U 2 − .I 2 → 21

Z 21 Z 21  A = − Z 22 • •

 22 U1 U2
Z 21 R
Thay vào phương trình (1):
•  1 • Z 22 •  • Z11 •  Z11. Z 22  •
U 1 = Z11.  .U 2 − . I 2  + Z12 . I 2 = U 2 +  Z12 + . I2
Z
 21 Z 21  Z 21  Z 21 
• • •

 Z11 U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2


A = •
 11
Z 21
• •
 I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2

→
 A = Z − Z11.Z 22
 12 12  Z11 Z11.Z 22 
Z 21 Z Z12 −
Z 21 
A= 
21

 1 Z 
Z − 22 
 21 Z 21 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 158
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính


 I. Khái niệm về mạng hai cửa.


 II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
đặc trưng.

 III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.


 IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.

 V. Mạng hai cửa phi hỗ.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 159


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.


ØNếu mạng 2 cửa là tuyến tính và tương hỗ thì:

det A = ±1 Z12 = Z 21 H12 = − H 21


det B = ±1 Y12 = Y21 G12 = −G21
ØNhận xét: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ, ta luôn có 1 ràng buộc ở mỗi bộ số. Như vậy mạch chỉ
còn 3 thông số độc lập tuyến tính ồ Sơ đồ tương đương của mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ chỉ
gồm 3 phần tử mắc theo sơ đồ hình T hoặc hình π

Zd
• • Zn1 Zn2 Sơ đồ hình π
I1 I2
• tuyến tính •
U1 tương hỗ U2

Zd1 Zd2
Zn Sơ đồ hình T

Cơ sở kỹ thuật điện 1 160


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.


ØMạng 2 cửa đối xứng là mạng 2 cửa mà khi ta thay đổi chiều truyền đạt trên các cửa 1 và 2, tính chất
và phương trình truyền đạt vẫn không thay đổi.

• • A, Z, G A, Z, G
J E 1 2 Zt 1 2
(B, Y, H) (B, Y, H)

Mạng 2 cửa đối xứng

A, Z, G • •
A11 = ± A22 Z11 = Z 22
Zt 1 2 E J
(B, Y, H)
B11 = ± B22 Y11 = Y22
det H = 1
det G = 1

ØNhận xét: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ và đối xứng, chỉ có 2 thông số độc lập tuyến tính.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 161


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính


 I. Khái niệm về mạng hai cửa.


 II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
đặc trưng.

 III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.


 IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
 IV.1. Hàm truyền đạt dòng áp.
 IV.2. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
 IV.3. Tổng trở vào ngăn mạch và hở mạch
 IV.4. Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.

 V. Mạng hai cửa phi hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 162


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 IV.1. Hàm truyền đạt dòng - áp.


ØTrong những hệ truyền tin, đo lường, điều khiển … ta chỉ quan tâm đến tín hiệu truyền đi thường là
một trong hai biến trạng thái dòng, áp trên mỗi cửa và quá trình truyền đạt chúng qua mạng 2 cửa.

ØKhi chỉ xét sự truyền đạt một tín hiệu dòng, áp như vậy không cần cả hệ 2 phương trình trạng thái với
4 hàm truyền đạt các dạng A, Z, G … mà cần rút về một phương trình với một hàm truyền đạt.

ØỞ đây ta chỉ xét đến hàm truyền đạt dòng, hàm truyền đạt áp và hàm truyền đạt công suất.

ØXét một mạng 2 cửa tuyến tính, không nguồn truyền đạt năng lượng tín hiệu đến một tải thụ động có
hàm trở Z2. Ta viết một quan hệ tuyến tính đơn giản giữa tín hiệu cửa ra theo cửa vào dạng.

vNếu cần xét sự truyền đạt áp - áp trên 2 cửa, ta có hàm truyền đạt KU = U 2

áp: U1 •
vNếu cần xét sự truyền đạt dòng - dòng trên 2 cửa, ta có hàm truyền đạt K I = I• 2
áp: ~ I1
vVới mạch Kirchoff ta quan tâm đến quan hệ công suất giữa 2 K S = 2
S
~
cửa: S1
Cơ sở kỹ thuật điện 1 163
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 IV.2. Tổng trở vào của mạng 2 cửa.


ØKhi xét quá trình năng lượng (tín hiệu đưa vào trên cửa 1 hoặc cửa 2) thực chất ta xét hệ mạng 2 cửa
cùng với những bộ phận nó truyền đạt tới như là một mạng một cửa trong quan hệ trao đổi năng
lượng tín hiệu với mạch ngoài.
• •
• • I1 I2
ØQuá trình trên cửa sẽ đặc trưng bởi một cặp J E • •
Z v1 A, Z, G
biến dòng - áp, do đó sẽ đặc trưng bởi một U1 U2 Zt
(B, Y, H)
hàm tổng trở vào hay tổng dẫn vào Zv (Yv).

v Khi mạng 2 cửa truyền đạt từ cửa 1 đến tải Zt ở cửa 2, quá trình năng lượng, tín hiệu ở cửa
1 đặc trưng bởi một hàm tổng trở vào cửa 1.
• • • • •
U1 A11.U 2 + A12 . I 2 U 2 = Zt . I 2 A11.Z t + A12
Z v1 = • = Z v1 =
• •
A21.Z t + A22
I1 A21.U 2 + A22 . I 2
Xét mối liên hệ giữa nguồn và tải ta nói rằng: Mạng 2 cửa đã làm một phép biến đổi tổng trở
Zt thành Zv1 .

Cơ sở kỹ thuật điện 1 164


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 IV.2. Tổng trở vào của mạng 2 cửa.


• •

I1 I = −I2
'
2 • •
• E J
• A, Z, G Zv 2
Zt U1 U2
(B, Y, H)

vKhi mạng 2 cửa truyền đạt từ cửa 2 đến tải Zt ở cửa 1, quá trình năng lượng, tín hiệu ở cửa
2 đặc trưng bởi một hàm tổng trở vào cửa 2.

• • • • • •
U2 −U 2 − A22 .U 1 + A12 . I 1 U 1 = −Zt . I 1 A22 .Z t + A12
Zv2 = = = Zv 2 =
• • • •
A21.Z t + A11
I'
2
I2 − A21.U1 + A11 . I 1

Như vậy từ cửa 2, mạng 2 cửa cũng làm một phép biến đổi tổng trở Zt thành Zv2 .

Cơ sở kỹ thuật điện 1 165


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch.


ØKhi ngắn mạch hoặc hở mạch phía tải, trên cửa ra sẽ chỉ còn một tín hiệu điện áp hoặc dòng điện. Lúc
đó tổng trở sẽ không tùy thuộc vào tải nữa mà là những hàm đặc trưng riêng của mạng 2 cửa.

• • • •
'
• • I1 I2 I1 I2 • •
J E • • • E J
A, Z, G • A, Z, G
U1 U2 U1 U2
(B, Y, H) (B, Y, H)

• •
vXét cửa 2 hở vXét cửa 1 hở I1 = 0
I2 = 0
mạch: • • mạch: • •
A11.U 2 + A12 . I 2 A11 − A22 .U1 + A12 . I 1 A22
Z1ho = = Z 2 ho = • •
=
• • A21
A21.U 2 + A22 . I 2 A21 − A21.U 1 + A11. I 1
• •
vXét cửa 2 ngắn U2 = 0 vXét cửa 1 ngắn U1 = 0
mạch: • • mạch: • •
A11.U 2 + A12 . I 2 A12 − A22 .U1 + A12 . I 1 A12
Z1ng = • •
= Z 2 ng = • •
=
A21.U 2 + A22 . I 2 A22 − A21.U 1 + A11. I 1 A11
Cơ sở kỹ thuật điện 1 166
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch.


ØCác hàm tổng trở Z1hở , Z1ng , Z2hở , Z2ng là 4 hàm đặc trưng của mạng 2 cửa, qua đó có thể tìm cách
viết hệ phương trình trạng thái mạng 2 cửa hoặc tính ra các bộ số đặc trưng A, Z, G, … của mạng 2
cửa.

Ví dụ: Ta có thể tính bộ số A từ các giá trị của Z1hở , Z1ng , Z2ng theo công thức sau.

Z1ng .Z1ho
A11 = A12 = A11.Z 2 ng
Z 2 ng .( Z1ho − Z1ng )

A11 A12
A21 = A22 =
Z1ho Z1ng
ØTrong thực tế thường sử dụng các công thức này vì một mạng 2 cửa chưa rõ kết cấu (hộp đen) thường
có thể làm thí nghiệm ngắn mạch và hở mạch để đo các tổng trở vào, từ đó có thể tính bộ Aij hoặc
các bộ số khác.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 167


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 IV.4. Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng 2 cửa.


ØNhư trong chương 6 đã đề cập, một nguồn có tổng trở Zng muốn truyền công suất lớn nhất đến tải Zt
thì phải thỏa mãn điều kiện:
^
Z ng = Z t
Zng
ØTrong thực tế, nhiều khi Zng và Zt không thỏa mãn điều
Z v1 Aij Zt
kiện hòa hợp. e(t )
ồ Nối thêm mạng 2 cửa để thực hiện phép
biến đổi tổng trở vào.
ØCần chọn sơ đồ mạng 2 cửa và bộ số A sao cho:
^
v Tổng trở vào nhìn từ cửa 1 Zv1 bằng liên hiệp của tổng trở nguồn
Z ng

A11.Z t + A12 ^
Z v1 = = Z ng
A21.Z t + A22
v Mạng 2 cửa A là thuần kháng để toàn bộ công suất từ nguồn truyền đến tải. Eng2
P=
4.Rng
Cơ sở kỹ thuật điện 1 168
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính


 I. Khái niệm về mạng hai cửa.


 II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
đặc trưng.

 III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.


 IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.

 V. Mạng hai cửa phi hỗ.


 V.1. Khái niệm.
 V.2. Các nguồn phụ thuộc.
 V.3. Sơ đồ tương đương của mạng hai cửa phi hỗ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 169


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

 V.1. Khái niệm.


Ø Mạng hai cửa phi hỗ là mạng hai cửa mà quan hệ các biến dòng, áp trên các cửa không có quan hệ
tương hỗ với nhau.
Ø Khi đó các bộ số A, B, Z, Y, H, G có 4 tham số độc lập tuyến tính  Mạch tương đương của
mạng hai cửa phi hỗ ta có 4 phần tử.

V.2. Các nguồn phụ thuộc.


ØNguồn phụ thuộc (nguồn bị điều khiển) là nguồn mà trạng thái dòng, áp của nó phụ thuộc vào trạng
thái của một nhánh khác trong mạch.

ØPhân loại:
v Nguồn áp phụ thuộc áp: Điện áp trên hai cực của nguồn u1(t) e2(t) = k.u1(t)
phụ thuộc vào trạng thái điện áp trên một nhánh khác
trong mạch.
v Nguồn áp phụ thuộc dòng: Điện áp trên hai cực của
i1(t)
nguồn phụ thuộc vào trạng thái dòng điện trên một
nhánh khác trong mạch. e2(t) = R.i1(t)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 170


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

V.2. Các nguồn phụ thuộc.


ØPhân loại:

v Nguồn dòng phụ thuộc áp: Dòng điện sinh ra bởi nguồn
phụ thuộc vào trạng thái điện áp trên một nhánh khác u1(t) j2(t) = Y.u1(t)
trong mạch.

v Nguồn dòng phụ thuộc dòng: Dòng điện của nguồn phụ
i1(t)
thuộc vào trạng thái dòng điện trên một nhánh khác
j2(t) = α.i1(t)
trong mạch.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 171


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

V.3. Sơ đồ tương đương của mạng hai cửa phi hỗ.


ØDo mạng hai cửa phi hỗ có 4 tham số độc lập tuyến tính nên sơ đồ tương đương của mạng 2 cửa phi
hỗ sẽ bao gồm 4 phần tử.

ØSơ đồ tương đương dùng 2 trở kháng + 2 nguồn bị điều khiển.


i1(t) i2(t)
Z11 Z22
vXét bộ  u1 = Z11 .i1 + Z12 .i2 u1(t) u2(t)

Z: u2 = Z 21.i1 + Z 22 .i2 e1= e2=
Z12 .i2 Z21 .i1

i1(t) i2(t)

vXét bộ  i1 = Y11.u1 + Y12 .u2


 u1(t) Y j1 j2 Y22 u2(t)
i2 = Y21.u1 + Y22 .u2
11
Y:

j1= Y12 .u2 j2= Y21 .u1

Cơ sở kỹ thuật điện 1 172


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

V.3. Sơ đồ tương đương của mạng hai cửa phi hỗ.


ØSơ đồ dùng 2 trở kháng + 2 nguồn bị điều khiển.

i1(t) i2(t)
H11
vXét bộu1 = H11.i1 + H12 .u2 u1(t)
 e1 j2 H22 u2(t)
H: i2 = H 21 .i1 + H 22 .u2

e1= H12 .u2 j2= H21 .i1

i1(t) i2(t)
G22
vXét bộ  i1 = G11.u1 + G12 .i2 u2(t)
 u1(t) G j1 e2
G: u2 = G21.u1 + G22 .i2
11

j1= G12 .i2 e2= G21 .u1

Cơ sở kỹ thuật điện 1 173


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

V.3. Sơ đồ tương đương của mạng hai cửa phi hỗ.


ØSơ đồ tương đương dùng 3 trở kháng + 1 nguồn bị điều khiển.

vXét bộ
Z:

 u1 = Z11.i1 + Z12 .i2 Z 21 =Z12 + Zα  u1 = Z11.i1 + Z12 .i2


 
u2 = Z 21.i1 + Z 22 .i2 u2 = Z12 .i1 + Z 22 .i2 + Zα .i1
Sơ đồ hình T
Với bộ Z đã cho, ta luôn tính được các giá trị
Zd1 , Zd2 , và Zn theo công thức: i2(t)
i1(t)
Zd1 Zd2
Z n = Z12 Z d 2 = Z22 − Z12 u1(t) Zn e = Zα .i1 u2(t)
Z d 1 = Z11 − Z12 Zα = Z21 − Z12

Cơ sở kỹ thuật điện 1 174


Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính

V.3. Sơ đồ tương đương của mạng hai cửa phi hỗ.


ØSơ đồ tương đương dùng 3 trở kháng + 1 nguồn bị điều khiển.

vXét bộ
Y:

 i1 = Y11 .u1 + Y12 .u2 Y21 =Y12 + Yα  i1 = Y11.u1 + Y12 .u 2


 
i2 = Y21.u1 + Y22 .u2 i2 = Y12 .u1 + Y22 .u 2 +Yα .u1
Sơ đồ hình π

Với bộ Y đã cho, ta luôn tính được các giá trị


Yn1 , Yn2 , và Yd theo công thức: i1(t) i2(t)
Yd j (t )
Yd = −Y12 Yn 2 = Y22 + Y12 u1(t) Yn1 Yn2 u2(t)

Yn1 = Y11 + Y12 Yα = Y21 − Y12


j (t ) = Yα .u1 (t )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 175


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 8: Mạch điện ba pha.


 I. Khái niệm.

 II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.

 III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.


 IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng

 V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 176


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 8: Mạch điện ba pha.


 I. Khái niệm.
 I.1. Định nghĩa.
 I.2. Cách tạo nguồn điện ba pha.
 I.3. Động cơ không đồng bộ ba pha.
 I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.

 II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.

 III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.


 IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng

 V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 177


Chương 8: Mạch điện ba pha

 I.1. Định nghĩa.


Ø Mạch điện ba pha là mạch điện làm việc với nguồn kích thích ba pha.
Ø Nguồn điện ba pha gồm 3 nguồn điện 1 pha có: V
eA (t ) eB (t ) eC (t )
vCùng biên độ hiệu dụng.
vCùng tần số.
t
vPha ban đầu lệch nhau 1200 theo đúng thứ tự.
 •
A = E 0 (V )
0
E
eA (t ) = Em .sin ωt (V ). 
 •
eB (t ) = Em .sin(ωt − 120 )(V ). ↔  E B = E −120 (V )
0 0

  • EA
e
 C (t ) = Em .sin(ωt + 120 0
)(V ).  E C = E 1200 (V )

ØNhận xét:
1200 −120
0
vTại mọi thời điểm, tổng các suất điện động của 3 dây quấn đều triệt tiêu.
• •
e (t ) + e (t ) + e (t ) = 0
A B C
EC EB
• • •
E A + EB + EC = 0
vThứ tự pha: Pha B chậm hơn pha A 1 góc 1200; pha C sớm hơn pha A 1 góc 1200.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 178


Chương 8: Mạch điện ba pha

 I.2. Cách tạo nguồn điện ba pha.


Ø Để tạo ra nguồn điện ba pha, người ta thường dùng máy phát điện xoay chiều đồng bộ ba pha đối
xứng.

ØCấu tạo máy phát điện đồng bộ ba pha đối xứng:


vStator: Có dạng hình trụ, gắn trên thân máy, trên đó đặt 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống
nhau và lệch nhau 1 góc không gian 1200.
vRotor: Có dạng hình trụ tròn, đặt trong stator, có thể quay quanh 1 trục. Trục rotor được
gắn với tuốc bin.

ØHoạt động của máy phát điện đồng bộ ba pha đối xứng:
vRotor được từ hóa bằng dòng điện 1 chiều lấy từ nguồn kích thích bên ngoài, trở thành
một nam châm điện.
vRotor quay đều (do tác động của bên ngoài như hơi nước, thủy điện, hoặc động cơ kéo …)
với vận tốc ω. Từ trường nam châm của rotor quét qua mỗi dây quấn stator tạo ra suất
điện động cảm ứng xoay chiều hình sin trên các cuộn dây AX, BY, CZ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 179


Chương 8: Mạch điện ba pha

 I.3. Động cơ không đồng bộ ba pha.


iA (t ) = I m .cos ωt.
a. Từ trường quay.


iB (t ) = I m .cos(ωt − 120 ).
0

ØXét 3 cuộn dây stator cấp bởi hệ thống dòng điện 3 pha đối xứng. 
iC (t ) = I m .cos(ωt − 240 ).
0

C Y
Y C Y C

A X A X X
A

Z B B Z
Z B

−Im
ØTại t = 0 → iA = I m ; iB = iC = ØQuy ước: Dòng điện dương là dòng đi ra
2 khỏi đầu cuộn dây, đi vào cuối cuộn dây.
ØTại t = T → iB = I m ; iA = iC = − I m ồ áp dụng quy tắc vặn nút chai
3 2
2T −I  Từ trường trong máy điện là từ trường quay.
ØTại t = → iC = I m ; iA = iB = m
3 2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 180
Chương 8: Mạch điện ba pha

 I.3. Động cơ không đồng bộ ba pha.


b. Động cơ không đồng bộ ba pha.

ØCấu tạo:
vStator: Gồm các cuộn dây có tác dụng tạo ra từ trường quay.
v Rotor: Có cấu tạo kiểu lồng sóc đoản mạch. Các thanh dẫn được
lắp xiên so với đường sinh của lồng sóc.

ØNguyên lý hoạt động:


v Từ trường quay do các cuộn dây stator tạo ra cắt các thanh dẫn
dây quấn rotor làm sinh ra các suất điện động cảm ứng.

v Dây quấn rotor nối ngắn mạch nên các suất điện động cảm ứng
sinh ra các dòng điện cảm ứng trong các thanh dẫn.

v Lực tác dụng tương hỗ giữa dòng trong thanh dẫn với từ trường quay làm rotor quay cùng
chiều với chiều quay của từ trường.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 181


Chương 8: Mạch điện ba pha

 I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.


Ø Mỗi dây quấn stator có một cực đầu và một cực cuối (cực đầu là cực ở đấy chiều dương dòng điện
đi ra, cực còn lại là cực cuối).

ØCó 2 cách đấu dây nguồn điện ba pha:


vNối hình sao Y:
üNối 3 cực cuối X, Y, Z chụm lại một điểm O, gọi là điểm trung tính của nguồn.

A Pha A eA (t ) Pha A

eA (t ) eB (t ) Pha B
Sơ đồ tương đương O
X≡Y≡Z≡O Dây trung tính
eC (t ) Pha C
B Pha B
C eC (t ) eB (t ) Dây trung tính
Pha C
Sơ đồ 3 pha - 4 dây

üMạng 3 pha - 4 dây với tải nối hình sao thường dùng cung cấp điện mạng điện
sinh hoạt.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 182
Chương 8: Mạch điện ba pha

 I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.


vNối hình tam giác Δ:
üNối đầu dây của cuộn trước với điểm cuối của cuộn sau.

A≡Z Pha A Pha A

eC (t ) eC (t )
eA (t ) Sơ đồ tương đương eA (t )

eB (t ) eB (t )
C≡Y Pha B Pha B
B≡X Pha C Pha C

Sơ đồ 3 pha - 3 dây

üMạng 3 pha - 3 dây với tải nối hình sao thường dùng để cung cấp điện cho
mạng điện công nghiệp, phục vụ nhu cầu sản xuất, với tải là các động cơ 3
pha.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 183


Chương 8: Mạch điện ba pha
 I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.
Ø Các tải của mạng điện 3 pha cũng có thể được đấu nối theo 2 cách: Hình sao Y và hình tam giác Δ
Pha A Pha A

ZA

O’ Trung tính tải

Pha B
ZC ZB Pha B
Pha C Pha C
Sơ đồ hình Y - 3 pha - 4 dây Sơ đồ hình Δ - 3 pha - 3 dây
ØCách đấu dây của nguồn và tải không phụ thuộc vào nhau và có thể khác nhau.

eA (t ) Zd
O
eB (t ) Zd

eC (t ) Zd

Zd

Tải nối Y Tải nối Y Tải nối Δ


Cơ sở kỹ thuật điện 1 3 pha - 4 dây 3 pha - 3 dây 3 pha - 3 dây 184
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 8: Mạch điện ba pha.


 I. Khái niệm.

 II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
 II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
 II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
 II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
 II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.

 III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.


 IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng

 V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 185


Chương 8: Mạch điện ba pha

 II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.


ØMỗi bộ phận của mạch ba pha đều gồm ba phần hợp lại; mỗi phần hợp thành hệ thống ba pha được
gọi là một pha của mạch điện.
Ví dụ: Máy phát điện có 3 dây quấn, đường dây truyền tải có 3 dây, tải 3 ba gồm 3 tải một
pha hợp thành.

ØMạch điện ba pha đối xứng là mạch điện ba pha có nguồn đối xứng và tải đối xứng, trong đó:
vNguồn ba pha đối xứng là nguồn có: vTải ba pha đối xứng là tải có
üBiên độ bằng nhau. üBiên độ bằng nhau.
üTần số bằng nhau. üPha bằng nhau.
üPha ban đầu lệch nhau 1200, đúng theo
thứ tự pha.
ØKhái niệm về đại lượng pha và dây.
vCác dòng điện chảy trên dây dẫn từ nguồn đến tải và điện áp giữa các dây ấy được gọi là
dòng điện dây và điện áp dây. Ký hiệu: Id, Ud.
vDòng điện và điện áp trên các pha của nguồn hoặc tải được gọi là dòng điện pha và điện áp
pha. Ký hiệu: If, Uf.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 186


Chương 8: Mạch điện ba pha

 II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng. • •


a. Mạch nối hình sao Y.
 EA IA ZA
O • • O’
ØXét điện áp giữa 2 điểm trung tính nguồn và tải: EB ZB
IB
• • • Vì mạch ba pha đối xứng • •
• Y .E +Y .E +Y .E EC IC • ZC
U O 'O = A A B B C C YA = YB = YC = Y IN
YA + YB + YC
• • • • • •
A
• Y . E A + Y . E B + Y . EC E A + E B + EC Trung tính nguồn
→ U O 'O = = =0 và tải trùng nhau •

U AB
3.Y 3 • EA
U CA H
ØLập phương trình Kirchoff 2 cho vòng OAO’O ta có:

• • • • O EB
E A = U A + U O 'O = U A Hệ thống điện áp pha EC

C B
• • • • trên tải đối xứng •
U BC
ØTương tự có: EB = U B ; EC =U C • • • • 0
I d = I f ;U d = 3.U f .e j .30
ØTừ tam giác OAH ta có quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha: •
• • 0 IN = 0
U AB = 2.U A .cos 30 0 = 3.U A → U AB = 3.U A .e j.30
• • • • • • Hệ thống dòng
ØHệ thống dòng điện trong mạch: I A = Y .U A ; I B = Y .U B ; I C = Y . U C điện pha đối xứng
• • • •
ØDòng điện trong dây trung tính: I N = I A+ I B + IC = 0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 187
Chương 8: Mạch điện ba pha

 II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.


b. Mạch nối tam giác Δ

A A

IA •
• •
U CA I CA U AB
Z Z
• •
I BC Z I AB B
C B • C

IB U BC

IC

• • • •
j.300
I d = 3 I f .e ; Ud =U f

Cơ sở kỹ thuật điện 1 188


Chương 8: Mạch điện ba pha
 II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
ØDo những đặc điểm trên, quá trình phân tích và giải mạch 3 pha đối xứng có thể đưa về bài toán xét
các biến trạng thái trên một pha. Trạng thái và các quá trình trên 2 pha còn lại cũng hoàn toàn giống
trên pha đang xét nhưng về mặt thời gian chúng sẽ lệch nhau 1/3 chu kỳ.

ØThông thường quá trình phân tích và xét mạch 3 pha thường được thực hiện trên sơ đồ nối tải hình sao
Y. Trong trường hợp nếu tải nối tam giác Δ thì ta có thể dùng công thức chuyển đổi.
vCông thức chuyển Y - vCông thức chuyển Δ
Δ: - Y:

Z12 Z12
Z1 Z13 Z1 Z13

Z 2 Z3 Z 2 Z3

Z 23 Z 23
Z .Z Z12 .Z13 Z12 .Z 23
Z .Z Z1 = Z2 =
Z12 = Z1 + Z 2 + 1 2 Z13 = Z1 + Z 3 + 1 3 Z12 + Z13 + Z 23 Z12 + Z13 + Z 23
Z3 Z2
Z .Z Z13 .Z 23
Z 23 = Z 2 + Z 3 + 2 3 Z3 =
Z1 Z12 + Z13 + Z 23
Cơ sở kỹ thuật điện 1 189
Chương 8: Mạch điện ba pha
 II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng. •

ØVí dụ: Xét mạch 3 pha có sơ đồ như hình bên. IA A


• •

EA Zd I A2 I Z2
vChuyển Δ - Y, xét riêng pha A. B
O • Z2 Z2

• EB Zd I A1
• EA C
vDòng điện IA = •

Z EC Zd Z2
dây: Z d + ( Z1 // 2 ) Z1 Z1
3
• • Z1
• IA Z • IA
→ I A1 = . 2 ; I A2 = .Z • •
Z2 3 Z2 1 IA A I A2
Z1 + Z1 +
3 .
3 Zd
. . I A2 •
Z1
Z2
vDòng điện pha tải I Z2 = I f = j .30 0
EA •
3
Z2: 3.e I A1

• •
vTổn thất dọc đường ∆ U d = Z . I d = Z . I A = Z .
• EA
d d d
Z
dây: Z d + ( Z1 // 2 )
3
vMọi trạng thái dòng - áp ở pha B (C) sẽ quay đi một góc tương ứngelà − j .1200 0
(e j .120 )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 190
Chương 8: Mạch điện ba pha

 II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.


ØNguồn ba pha cung cấp cho các bộ dùng điện 1 pha như thắp sáng, sinh hoạt, các động cơ một pha,
biến áp hàn, lò hồ quang … thường làm việc ở trạng thái không đối xứng (không đối xứng do tải
không đối xứng).
ØKhi đó, ta coi mạch ba pha là một mạch phức tạp có 3 nguồn 1 pha tác động ồ có thể dùng tất cả các
phương pháp để xét: Dòng vòng, thế nút, dòng nhánh, xếp chồng, mạng 1 cửa …
ØPhương pháp thế nút thường được sử dụng xét mạch hình sao. •
vNếu • EA YA
Z N = 0 → U O 'O = 0
• • • O • O’
EA
• E • E • • • • • EB YB
→ IA = ; I B = B ; I C = C ; I N = I A+ I B+ I C
ZA ZB ZC •
EC YN YC
ồ Nếu đứt hay chập 1 pha thì không ảnh hưởng đến các pha khác.
• • • • • •
vNếu • Y .E +Y .E +Y .E vNếu
• Y .E +Y .E +Y .E
Z N = ∞ → U O 'O = A A B B C C Z N ≠ 0 → U O 'O = A A B B C C
YA + YB + YC YA + YB + YC + YN
• • • •
• • • •
• E − U O 'O E − U O 'O •
• EA − U O 'O E − U O 'O

IA = A ; IB = B IA = ; IB = B
ZA ZB ZA ZB
→ • • → • •
• E − U O 'O •
• EC − U O ' O • • • •
IC = C ; IN =0 IC = ; I N = I A+ I B+ I C
ZC ZC
Cơ sở kỹ thuật điện 1 191
Chương 8: Mạch điện ba pha

 II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.


ØThực tế nhiều khi ta chỉ biết các điện áp dây mà không biết điện áp của từng pha của nguồn. Lúc đó
có thể thay thế hệ thống điện áp dây bằng một hệ thống ba nguồn hoặc hai nguồn áp tương đương,
miễn sao đảm bảo điện áp dây đã cho.

• •
Ví dụ: Cho mạch điện ba pha được cung cấp bởi hệ thống điện áp dây không đối xứng , tải mắc
U AB ;U AC
hình sao đối xứng.
• • • •
ØTa thay hệ thống điện áp dây không đối xứng bằng sơ đồ với 2 nguồn áp: E B = U AB ; E C = U AC
ØChọn chiều dòng vòng như hình vẽ. •
A ZA I ZA
ØLập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng, ta có: •

EB I v1 •
B ZB
• •
O I ZB
I Z A = I v1 •

 • • •
EC I v2
 ( Z A + Z B ). I v1 − Z B . I v 2 = E B • • •
 → I Z B = I v 2 − I v1 C ZC

• • • •
− Z B . I v1 + ( Z B + Z C ). I v 2 = E C − E B • •
I ZC
I ZC = − I v 2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 192


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 8: Mạch điện ba pha.


 I. Khái niệm.

 II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.

 III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.


 IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng

 V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 193


Chương 8: Mạch điện ba pha

 III. Tính và đo công suất mạch ba pha. *P ZA


A W
ØCó thể tính công suất mạch 3 pha bằng cách cộng công * A
* PB
suất của từng pha lại. ZB
B W
* *
~ • • • • • • P ZC
S 3 fa = U A . I A + U B . I B + U C . I C C W
* C

P3 fa = PA + PB + PC
N
Q3 fa = QA + QB + QC Sơ đồ đo công suất mạch 3 pha - 3 phần tử
ØVới mạch 3 pha đối xứng, công suất các pha bằng nhau, nên chỉ cần đo công suất trên một pha.
~ • ^
S 3 fa = 3.U A . I A
A
* P1
P3 fa = 3.P1 fa = 3.U f .I f .cos ϕ = 3.Ud .Id .cos ϕ W

* Tải nối
E1 * P2
Q3 fa = 3.Q1 fa = 3.U f .I f .sin ϕ = 3.Ud .Id .sin ϕ B
W Y hoặc

E2 * Δ
ØVới mạch 3 pha không đối xứng, bằng cách thay hệ C
thống ba pha bằng 2 nguồn tương đương, ta có:
Sơ đồ đo công suất mạch 3 pha - 2 phần tử
• ^ • ^
P3 fa = Ptai = PE1 + PE 2 = Re{U AC . I A} + Re{U BC . I B }

Cơ sở kỹ thuật điện 1 194


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 8: Mạch điện ba pha.


 I. Khái niệm.

 II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.

 III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.


 IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
 IV.1. Khái niệm mạch ba pha có tải động.
 IV.2. Hệ điện áp cơ sở của phương pháp thành phần đối xứng.

 IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.


 IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.

 V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 195
Chương 8: Mạch điện ba pha

 IV.1. Khái niệm mạch ba pha có tải động.


ØTrong hệ thống mạch điện 3 pha, thực tế có các phần tử tải mà hệ số hỗ cảm, tự cảm, và do đó tổng trở
các pha của nó không cố định, chúng thay đổi một cách phức tạp theo mức độ không đối xứng của
trạng thái dòng điện ba pha. Người ta gọi nhưng phần tử đó là tải động.

ØNếu coi hệ thống là tuyến tính, với một trạng thái dòng, áp không đối xứng, ta tìm cách phân tích ra
những hệ thành phần đối xứng theo những dạng chính tắc nào đó sao cho với mỗi hệ thành phần
dòng chính tắc ấy, tổng trở cuộn dây là xác định.

ØKhi đó ta có thể dùng tính chất xếp chồng để giải bài toán mạch không đối xứng, bằng cách:
vPhân tích nguồn ba pha không đối xứng ra những thành phần đối xứng dạng chính tắc.
vTìm đáp ứng đối với mỗi thành phần ấy rồi xếp chồng lại.

ØPhương pháp thành phần đối xứng của Fortescue dựa trên sự phân tích chính tắc những hệ dòng áp ba
pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch và không.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 196


Chương 8: Mạch điện ba pha

 IV.2. Hệ điện áp cơ sở của phương pháp thành phần đối xứng.


ØNhư đã nói, phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue là phương pháp xét mạch điện ba pha
không đối xứng bằng cách phân tích chính tắc những hệ dòng áp ba pha thành những thành phần
đối xứng thuận, nghịch và không.

ØHệ thành phần đối xứng thuận, nghịch và không chính là hệ điện áp cơ sở trong phương pháp thành
phần đối xứng với:
vThành phần thứ tự vThành phần thứ tự vThành phần thứ tự
thuận:U• ngược: U• không:


A1 A2 U A0
U B0

U C0
a a
• • • •
U C1 a2 U B1 U B2 a2 U C2

• • •
U A1 = A 0 (V ) U A 2 = A 0 (V ) U A0 = A 0 (V )
• • • • • •
U
 B0 = U
U B1 = a .U A1 U B 2 = a.U A2
2 A0

• • • •
• •

U C1 = a.U A1 U C 2 = a 2 .U A2 U C 0 = U A0
  

Cơ sở kỹ thuật điện 1 197


Chương 8: Mạch điện ba pha

 IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.


ØTheo các công thức trên, nếu biết các vector của pha chuẩn (ví dụ U• A1 ,U• A 2 ,U• Athì
0
ta có thể tìm được
các vector của hai pha B và C. Như vậy, khi phân tích một hệ thống điện áp không đối xứng
• • •
ta chỉ cần tìm 3 vector
• • •
U A ,U B ,U C U A1 ,U A 2 ,U A0
ØCông thức tổng hợp: • • • •
• • • •

U A = U A1 + U A 2 + U A 0 U A = U A1 + U A 2 + U A 0
• • • • • • • •
U B = U B1 + U B 2 + U B 0 ↔ U B = a .U A1 + a.U A 2 + U A 0
2

• • • • • • • •
U C = U C 1 + U C 2 + U C 0 U C = a.U A1 + a .U A 2 + U A 0
2

 
• • • • • •
ØCông thức phân tích:Tính U A1 ,U A 2 ,U theo U A ,U B ,U C
A0

• 1 • • •

U A1 = 3 (U A + a.U B + a .U C )
2

•
 1 • • •
U A 2 = (U A + a .U B + a.U C )
2

 3
• 1 • • •

U A0 = 3 (U A + U B + U C )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 198
Chương 8: Mạch điện ba pha

 IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.


ØVí dụ: Phân tích hệ thống điện áp không đối xứng trên tải thành các thành phần đối xứng.
• • •
U A = 120(V ) ; U B = 120 −120 (V ) ; U C = 0.
0

vTheo công thức phân tích, các thành phần đối xứng của điện áp pha A là:

• 1 • • • 1
A1 = A + a.U B + a .U C ) = (120 + 120 −1200 + 1200 ) = 80(V )
2
U (U
3 3
•
 1 • • • 1
U A 2 = ( U A + a 2
.U B + a . U C ) = (120 + 120 −1200 + 2400 ) = 40 600 (V )
 3 3
• 1 • • •

U A0 = 3 (U A + U B + U C ) = 40 −60 (V ).
0


• •
vTừ đó ta có thể tính được các thành phần đối xứng U
của
B ,U C
:

• •
B1 = 80 −120 (V ) C1 = 80 120 (V )
0 0
U U
• •
U B 2 = 40 180 (V ) U C 2 = 40 −60 (V )
0 0
;
• •
U B 0 = 40 −600 (V ). U C 0 = 40 −600 (V ).
 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 199
Chương 8: Mạch điện ba pha

 IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.


ØVí dụ: Tìm dòng điện trong các pha nếu đã biết các thành phần đối xứng
• • •
I A1 = 5 900 ( A) ; I A 2 = 5 −900 ( A) ; I A 0 = 0.

vTheo công thức tổng hợp ta có:

 • • • •
A = I A1 + I A 2 + I A0 = 5 90 + 5 −90 = 0( A)
0 0
 I
 • • • •
 I B = a . I A1 + a. I A2 + I A0 = 5 −30 0 + 5 30 0 = 5. 3( A)
2

• • • •
 I C = a. I A1 + a . I A2 + I A0 = 5 −150 0 + 5 150 0 = 5. 3.180 0( A)
2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 200


Chương 8: Mạch điện ba pha

 IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
ØTừ công thức tổng hợp, ta có:
• • • • • • • • • •

 A = A1 + A2 + A0 A+ B + C = (1 + a 2 + a ). A1 + (1 + a + a2 ). A2 + 3. A0
• • • •
 B = a . A1 + a. A2 + A0
2
• • • •
• • • • → A+ B + C = 3. A0
C = a. A1 + a . A2 + A0
2


ồ Tổng ba lượng pha của hệ bằng ba lần giá trị thành phần thứ tự không.
• • • • • • • • • • • •
ØXét hiệu 2 trạng thái, ta có: A− B = ( A1 + A2 + A0 ) − ( B1 + B 2 + B 0 ) = ( A1 − B1 ) + ( A 2 − B 2 )
ồ Hiệu hai lượng pha của hệ không chứa thành phần thứ tự không.

ØTừ 2 tính chất trên ta có thể suy ra một số tính chất sau:
vDòng trong dây trung tính bằng ba lần thành phần thứ tự không của dòng điện dây.
• • • • •
I N = I A + I B + I C = 3. I 0
vĐiện áp dây luôn không có thành phần thứ tự không.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 201


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 8: Mạch điện ba pha.


 I. Khái niệm.

 II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.

 III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.


 IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng

 V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
 V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 202


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng. Nguồn Tải


ØGiả sử một nguồn 3 pha có các suất điện động không đối A
Z1ng Z1t
xứng đặt lên một tải như hình bên. Cần tìm dòng điện xác
B
lập trong các pha của tải. Z2ng Z2t
C
Z0ng Z0t
ØTa phân tích hệ suất điện động không đối xứng thành các
thành phần đối xứng thuận, nghịch không.
ZN
• 1 • • •

U A1 = 3 (U A + a.U B + a .U C )
2
• • •
• E A1 E A 2 E A0
 1 • • •
A
U A 2 = (U A + a .U B + a.U C )
2

 3 • • •

• 1 • • • E B1 E B 2 E B 0
U A0 = (U A+U B+U C)
B

 3 • • •
ØThay thế các nguồn suất điện động vào sơ đồ ồ áp dụng tính E C1 E C 2 E C 0
C
chất xếp chồng ta tách thành 3 bài toán đối xứng, trong đó
mỗi bài toán chỉ có một bộ thành phần đối xứng suất điện ZN
động.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 203


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng. •


v Bài toán 1: I A1
ü Nguồn tác dụng là một hệ suất điện động thứ tự Z1ng

• • • thuận . Khi đó mạch điện hoàn toàn E A1 Z1t
E A1 , E B1 , E C1
đối xứng.
Sơ đồ thứ tự thuận
ü Cách giải giống hoàn toàn bài toán mạch điện ba
pha đối xứng: •Dùng sơ đồ tách riêng pha A, ta
có:
• E A1
I A1 =
Z1ng + Z1t
v Bài toán 2: •
I A2
ü Nguồn tác dụng là một hệ suất điện động thứ tự
Z2ng

• • • ngược . Z2t
E A2 , E B 2 , E C 2 E A2
ü Tương tự như trên, ta cũng có sơ đồ tính toán cho
mạch ba pha đối xứng khi xét riêng pha A. Sơ đồ thứ tự ngược

• E A2
I A2 =
Z 2 ng + Z 2 t
Cơ sở kỹ thuật điện 1 204
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.


v Bài toán 3:

ü Nguồn tác dụng là một hệ suất điện động thứ tự Z0ng Z0t
E A0

• • • không , tổng trở tải Z0t và tổng Z0ng Z0t
E A0 , E B 0 , E C 0 E B0
nguồn Z0ng đều đối xứng. Z0ng

Z0t
ü
EC0
ZN
ü Lúc này mạch điện có dây trung tính, dòng điện
trong dây trung tính bằng 3 lần dòng điện thứ
tự không.

ü
Z0ng
• I A0
ü Xét riêng pha A ta

có: E A0 Z0t
• E A0 3ZN
I A0 =
Z 0 ng + Z 0t + 3.Z N Sơ đồ thứ tự không

ü Chú ý: Với sơ đồ thứ tự không, nếu không có dây trung tính, dòng điện trong
các pha sẽ bằng không.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 205


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.


ØSau khi tính được các thành phần dòng điện do từng hệ thống ba pha thuận, nghịch, không tác dụng
riêng rẽ, áp dụng công thức tổng hợp, ta tính được dòng điện trong mỗi pha:

• • • •

 I A = I A1 + I A2 + I A0
• • • •
 I B = a . I A1 + a. I A2 + I A0
2

• • • •
 I C = a. I A1 + a . I A2 + I A0
2


ØCác bước giải bài toán mạch ba pha có nguồn không đối xứng:

v Phân tích nguồn đối xứng thành tổng của các thành phần thuận, nghịch, không.

v Lập và tính các giá trị dòng áp cần thiết trên các sơ đồ thuận, nghịch, không. (Sơ đồ thuận
và nghịch có kết cấu giống nhau; sơ đồ thứ tự không có thêm tổng trở dây trung tính với
giá trị tăng gấp 3 lần)

v Áp dụng công thức tổng hợp để tính toán các giá trị dòng, áp cần tìm.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 206


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng. Nguồn Tải


Ví dụ:Tính dòng điện trong các pha của mạch 3 pha không đối Z1ng A
Z1t
B
Z2ng Z2t
• • •
xứng như hình bên, biết:
E A = 6500(V ); E B = 6800 −1350 (V ); E C = 6300 1300 (V ) C
Z0ng Z0t
Z1ng = Z 2 ng = j.14( Ω); Z 0 ng = j.1( Ω); Z N = j.10( Ω);
ZN
Z1t = 40 + j.45(Ω); Z 2t = 2 + j.8(Ω); Z0t = j.3(Ω);
Giải: • • •
ØPhân tích hệ thống suất điện động không đối xứng thành các E A1 E A 2 E A0
A
thành phần thứ tự thuận nghịch không. • • •
E B1 E B 2 E B 0
B
• 1 • • •
E A1 = ( E A + a. E B + a . E C ) = 6420 −2 0 (V )
2
• • •
3 E C1 E C 2 E C 0
C
• 1 • • •
E A 2 = ( E A + a . E B + a. E C ) = 800 13,50 0 (V )
2

3 ZN
• 1 • • •
E A0 = ( E A + E B + E C ) = −783(V )
3
Cơ sở kỹ thuật điện 1 207
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.


v Xét sơ đồ thuận: • v Xét sơ đồ •
Z1ng I A1 Z2ng I A2

Z1t ngược: •
Z2t
E A1 E A2

Sơ đồ thứ tự thuận Sơ đồ thứ tự ngược


• •
• E A1 • E A2
I A1 = = 90, 2 −57,500 ( A) I A2 = = 40.5 −710 ( A)
Z1ng + Z1t Z 2 ng + Z 2t

v Xét sơ đồ không: •
ØÁp dụng công thức tổng hợp ta có:
Z0ng
• I A0
E A0 Z0t • • • •
3ZN I A = I A1 + I A 2 + I A 0 = 111 − 56, 200 ( A)
• • • •
Sơ đồ thứ tự không
I B = a . I A1 + a. I A 2 + I A 0 = 81, 2 141,500 ( A)
2


• E A0 • • • •
I A0 = = 23 900 ( A) I C = a. I A1 + a . I A 2 + I A 0 = 111 82, 450 ( A)
2
Z 0 ng + Z 0t + 3.Z N

Cơ sở kỹ thuật điện 1 208


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


ØKhi mạch ba pha đối xứng bị sự cố (sự cố đứt dây, ngắn mạch …), phần mạch ở nơi sự cố sẽ không
đối xứng nữa. Điện áp tại phần mạch sự cố lập thành một hệ điện áp không đối xứng.

ØPhương pháp xét bài toán mạch điện ba pha sự cố:


v Phân tích thành phần điện áp không đối xứng tại vị trí sự cố thành các thành phần đối
xứng thuận, nghịch, không.
v Áp dụng phương pháp xét mạch ba pha đối xứng.

ØCó 2 loại sự cố trong mạch ba pha:


vSự cố dọc đường dây: Ví dụ: Sự cố đứt dây 1 pha, đứt dây 2 pha …
üLàm thay đổi tổng trở pha của đường dây.
üThay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc nối tiếp vào đường dây.

vSự cố ngang đường dây: Ví dụ: Sự cố ngắn mạch 2 pha, chạm đất 1 pha …
üLàm thay đổi tổng trở cách điện giữa các pha đường dây với nhau và với đất.
üThay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc song song vào đường dây.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 209


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


a. Sự cố đứt dây 1 pha. •
A UA A’
ØHiện tượng:  Z fa A = ∞ •

vTổng trở tại vị trí sự  Z fa B = 0


cố:
B UB B’

v Z
 fa C = 0 C UC C’
v
v  •
A A’
U A ≠ 0
•
vĐiện áp tại ví trí sự cố: B B’
U B = 0
• C C’
U C = 0

ØPhương trình sự cố:
• • • •

IA =0  I A1 + I A 2 + I A0 = 0
•  2 • • •
U B = 0 → a .U A1 + a.U A 2 + U A 0 = 0
•  • • •
U C = 0  a.U A1 + a .U A1 + U A0 = 0
2

Cơ sở kỹ thuật điện 1
  210
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ: Cho mạch điện 3 pha đơn giản, cho đường dây bị đứt pha A làm thành một bộ phận không đối
xứng biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Tìm các dòng áp trong mạch.

Phần mạch
Nguồn sự cố Tải đối xứng
Z1ng Đường dây A A’
Z1t
Z1d , Z2d , Z0d B B’
Z2ng Z2t

Z0ng C C’
Z0t
Tải đối
ZN xứng
Z

ØTrừ phần sự cố ra, mạch điện còn lại hoàn toàn đối xứng.
ØMuốn đưa bài toán này về đối xứng ồ cần thay thế hệ thống điện áp không đối xứng ở phần sự cố
bằng những thành phần đối xứng thuận, nghịch, không.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 211


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ:
Nguồn
Tải đối xứng
Z1ng Đường dây A A’
Z1t
Z1d , Z2d , Z0d B B’
Z2ng Z2t

Z0ng C C’
Z0t
Tải đối
ZN xứng
Z

• • •
Z1ng Z1 U A1 Z2ng Z2 U A2 Z0ng Z0 U A0
d d d
• • • •
E A1 Z I A1 Z1t Z I A2 Z2t 3ZN I A0 Z0t

Sơ đồ thứ tự thuận Sơ đồ thứ tự ngược Sơ đồ thứ tự không


Thứ tự không chỉ chạy trong mạch có
dây trung tính
Cơ sở kỹ thuật điện 1 212
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ:
ØSơ đồ thứ tự thuận: ØSơ đồ thứ tự ngược:

• •
Z1ng Z1 Z2ng Z2 Z2 •

I A1 •
I A2 • I A2 •
Z d U A1 Z d U A2 U A2
E A1 Z1t
Ztd2 d
Z2t Z2t

• • Z 2 ng .Z
Ztd1 Z1 U A 2 + I A 2 .(Z td 2 + Z 2 d + Z 2t ) = 0 Z td 2 =


I A1 • Z + Z 2 ng
d U A1Z
E td 1 1t
ØSơ đồ thứ tự không:
• •
• E A1 .Z Z1ng .Z Z0ng I A0 Z0 •
U A0
E td 1 = ; Ztd 1 = 3ZN Z0t
Z + Z1ng Z + Z1ng d

• • •
U A1 + I A1 .(Z td 1 + Z1d + Z1t ) = E td 1 • •
U A0 + I A0 .(3.Z N + Z0 ng + Z0 d + Z 0 t ) = 0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 213
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ:
ØVậy có 6 phương trình = 3 phương trình sự cố + 3 phương trình lập từ sơ đồ thuận, nghịch, không.
ØGiải 6 phương trình này ta tìm được:
 • • •
• • • • • •
 U A1 + I A1 .( Z td 1 + Z1d + Z1t ) = E td 1 I A1 , I A 2 , I A 0 , U A1 , U A 2 , U A0
• •
ØThay • • •

U A 2 + I A 2 .( Ztd 2 + Z 2 d + Z 2t ) = 0 U A1 , U A 2 , Uvào
A0
sơ đồ thuận, nghịch,
không ồ tìm được dòng áp thứ tự thuận,
• •
U A0 + I A0 .(3.Z N + Z 0 ng + Z 0 d + Z 0t ) = 0 nghịch, không ở mọi nhánh trong mạch.
• • •
 I A1 + I A 2 + I A0 = 0
 • • • ØĐể tìm dòng áp trên các nhánh của mạch điện,
 a 2 .U A1 + a.U A2 + U A0 = 0
 tao dùng công thức tổng hợp:
 • • • • • • •
 a.U A1 + a .U A1 + U A0 = 0
2
U A = U A1 + U A 2 + U A0
• • • •
I B = a . I A1 + a. I A 2 + I A 0
2

• • • •

Cơ sở kỹ thuật điện 1
I C = a. I A1 + a . I A 2 + I A 02
214
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.


b. Sự cố đứt dây 2 pha.

A UA A’
d. Sự cố ngắn mạch 2 pha.
A A’
• A A’
B UB B’ B B’ B B’


C UC C’ C C’ UA •

M UB

• • •
C U C C’
I A = 0 ; I B = 0 ; UC = 0
c. Sự cố chạm đất 1 pha. A A’
A A’ A A’ B B’
B B’ B B’ C C’
C C’ C C’

• • Z •
UA UB UC

• • •

• • • •
I A = 0 ; U B = 0 ; UC = 0
I A = 0 ; I B = 0 ; U C = Z. I C
Cơ sở kỹ thuật điện 1 215
Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
ØCó nhiều nguyên nhân sinh ra các điều hòa cao của suất điện động và dòng ba pha:
vMáy phát điện chế tạo không hoàn hảo ồ sinh ra các suất điện động không sin
v…

ØPhân tích suất điện động đó thành chuỗi Furie, ngoài sóng cơ bản có tần số ω, còn chứa nhiều sóng
bậc cao có tần số 3ω, 5ω, 7ω …

ØDo máy phát điện có cấu tạo đối xứng, nên suất điện động các pha hoàn toàn giống nhau, và lệch nhau
về thời gian 1/3 chu kỳ nên:

ekA (t ) = Ek . 2.sin k .ω .t
T 2.π
ekB (t ) = Ek . 2.sin kω .(t − ) = Ek . 2.sin( k .ω .t − k . )
3 3

Cơ sở kỹ thuật điện 1 216


Chương 8: Mạch điện ba pha

 V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
ekA (t ) = Ek . 2.sin k .ω.t
T 2.π
ekB (t ) = Ek . 2.sin kω.(t − ) = Ek . 2.sin(k .ω.t − k . )
3 3
ØNhận xét:
vCác sóng điều hòa có k = 3n ồ φk = n.2.π  tạo thành hệ thống thứ tự không.
vCác sóng điều hòa có k = 3n + 1  φk = n.2.π + 2.π/3  tạo thành hệ thống thứ tự
thuận.
vCác sóng điều hòa có k = 3n + 2  φk = n.2.π + 4.π/3  tạo thành hệ thống thứ tự
ØSuy ra: ngược.
vDòng điện trong dây trung tính chỉ chứa các sóng điều hòa bậc 3.n của dòng pha.

I N = 3. I 32 + I 92 + I152 + ...
vĐiện áp pha bao gồm tất cả các sóng điều hòa:

U f = U12 + U 32 + U 52 + U 72 + U 92 + ...
vĐiện áp dây không chứa thành phần thứ tự không (3n)

U d = 3. U12 + U 52 + U 72 + U112 + ...


Cơ sở kỹ thuật điện 1 217
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ


 trong hệ thống

 I. Quá trình quá độ trong hệ thống.


 II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.

 III. Sơ kiện và phương pháp tính sơ kiện.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 218


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ


 trong hệ thống

 I. Quá trình quá độ trong hệ thống.


 I.1. Khái niệm về quá trình quá độ.
 I.2. Sự tồn tại của quá trình quá độ.
 I.3. Nội dung bài toán quá trình quá độ.

 II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.

 III. Sơ kiện và phương pháp tính sơ kiện.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 219


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 I.1. Khái niệm về quá trình quá độ.
ØQuá trình của hệ thống và mạch được mô tả bởi những hệ phương trình vi tích phân trong miền thời
gian t.
Sơ đồ mạch Luật Hệ phương trình
(Quy luật, tính chất (Hệ số, toán tử, kích
quá trình) thích)

K
t = t0:
Thay đổi kết K
cấu thông số của
mạch Động tác đóng mở

Sơ đồ mạch mới Luật Hệ phương trình mới


(Quy luật, tính chất
(Hệ số, toán tử, kích thích)
quá trình mới)

ØMỗi động tác đóng mở kết thúc một quá trình cũ ứng với một hệ phương trình cũ nào đó, và khởi đầu
một quá trình quá độ hiện hành ứng với một hệ phương trình mới.

ØQuá trình quá độ của hệ thống là quá trình nghiệm đúng hệ phương trình mới, khởi đầu từ lân cận thời
điểm t0.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 220
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 I.1. Khái niệm về quá trình quá độ.

Quá trình cũ Quá trình mới


t
- 0+
Quá trình mới
Quá trình quá độ xác lập
Thời gian quá độ

Øt = 0: Trạng thái của hệ chuyển từ quá trình cũ sang quá trình mới.

ØThời gian quá độ: Tính từ thời điểm t = 0 cho đến thời điểm trước khi hệ xác lập ở trạng thái mới.

ØNghiệm của quá trình quá độ là nghiệm hệ phương trình vi tích phân của mạch xét trong chế độ mới
tính từ thời điểm t = +0.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 221


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 I.2. Sự tồn tại của quá trình quá độ.
ØTrạng thái xác lập của hệ thường không thành lập ngay sau quá trình đóng mở mà thường phải trải
qua một quá trình quá độ vì:

vVề mặt toán học:


üCác biến trạng thái x(t), i(t), u(t) … là nghiệm của hệ phương trình vi tích phân
trong miền thời gian t:

Chúng phải khả vi đến những cấp nhất định.


Chúng phải biến thiên liên tục từ những giá trị đầu x(+0), i(+0), u(+0)
… (được quyết định bởi trạng thái cũ và hệ phương trình cũ của
mạch).
üCác nghiệm xác lập mới của mạch xxl (t), ixl (t), uxl (t) … là nghiệm của hệ
phương trình vi tích phân của mạch trong chế độ mới (không tùy thuộc vào
trạng thái cũ).
Quá trình trong hệ thường phải chuyển tiếp quá độ dần đến quá trình xác lập

Cơ sở kỹ thuật điện 1 222


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 I.2. Sự tồn tại của quá trình quá độ.
v Về mặt vật lý:
v

ü Quá trình hệ thống trong mạch Kirchoff là một quá trình năng động lượng.
ü

ü Các số hạng đạo hàm thường gắn với sự có mặt của những kho trong hệ thống
(kho điện, kho từ …).
ü

ü Quá trình năng lượng trong mỗi kho thường biến thiên liên tục (nếu không,
công suất nạp vào kho sẽ lớn vô hạn). Do đó những trạng thái năng lượng ban
đầu ở t = +0 các kho thường phải chuyển tiếp dần đến trạng thái xác lập.

Quá trình trong hệ phải trải qua một khoảng thời gian quá độ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 223


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 I.3. Nội dung bài toán quá trình quá độ.

ØCó thể phân thành hai loại bài toán:


vBài toán phân tích mạch:
üLập hệ phương trình mô tả quá trình xét của mạch hay sơ đồ mạch: Đó là hệ
phương trình vi tích phân trong miền thời gian.
üTìm nghiệm quá trình quá độ x(t).
üPhân tích tính chất, đặc điểm của quá trình quá độ: Quá trình quá độ dao động
hay không, nghiệm quá độ sẽ tăng giảm dẩn vô hạn hay tiến đến xác lập, quá
trình tăng giảm nhanh hay chậm …

vBài toán tổng hợp mạch: Yêu cầu xác định sơ đồ cùng các thông số của nó sao cho có thể
tạo ra được những tính chất cần có của quá trình, hoặc tạo ra một quan hệ cần có giữa
đáp ứng và kích thích.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 224


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 9:Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ


 trong hệ thống

 I. Quá trình quá độ trong hệ thống.


 II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
 II.1. Tính liên tục của các bậc đạo hàm. Bài toán chỉnh và không
chỉnh.
 II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac.

 III. Sơ kiện và phương pháp tính sơ kiện.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 225


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống

 II.1. Tính liên tục của các bậc đạo hàm. Bài toán chỉnh và không chỉnh.
ØQuá trình mạch mô tả bởi một hệ phương trình vi phân chứa những số hạng đạo hàm đến cấp m của
biến xk(t), xk’(t), …,xk(m) (t) thì nói chung các đạo hàm của nó đến cấp m-1 phải liên tục.
ØTrong thựctế thường gặp những phép đóng mở bảo đảm được tính liên tục các số hạng đạo hàm. Ta
gọi đó là những phép đóng mở chỉnh, tương ứng với bài toán quá độ chỉnh.
ØTuy nhiên, đôi khi có những động tác đóng mở sơ đồ khiến một số lượng đáng lẽ phải liên tục ở (-
0,+0) thì lại buộc phải gián đoạn. Phép đóng mở như vậy được gọi là không chỉnh, tương ứng với
bài toán quá độ không chỉnh.
R L
R L R L R L
R K
e(t) C j(t) C e(t)
K K

ØĐể có thể áp dụng được cách giải phương trình vi phân của Toán giải tích, ta sẽ coi những quá trình
biến thiên bước nhảy (không liên tục) đó là liên tục và khả vi theo một nghĩa nào đó.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 226


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
a. Hàm bước nhảy Hevixaid:
ØHàm Hevixaid 1(t-T) có tính khả vi,
0 với t < 0 0 với t < T
  và đặc trưng bởi 2 yếu tố:
1(t ) = 1 với t > 0 1(t − T ) = 1 với t > T
khả vi tại t = 0  khả vi tại t = T vThời điểm nhảy T.
 
1(t) 1(t-T) vBiên độ bước nhảy 1.

1 1

t t
0 T
ØĐể phản ánh quá trình vật lý, về giải tích ta hiểu bước nhảy Hevixaid là giới hạn rút ngắn lại vô hạn ở
quanh t = 0 hay t = T của những quá trình liên tục khả vi φk(t).
φ(t)
ϕ k (t ) = 0.5.(1 + th(k .t ) 1
0 khi t < 0
Ví dụ: 1 1 lim ϕ k (t ) = 
ϕ k (t ) = + arctg (k .t ) k →∞
1 khi t > 0 1
2 π 2
t
0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 227
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac 0 với t < 0
a. Hàm bước nhảy Hevixaid: 
ØỨng dụng hàm bước nhảy Hevixaid: 1(t ) = 1 với t > 0
khả vi tại t = 0
vThay thế cho khóa đóng, ngắt: 
e(t) e1(t) e2(t)

0 t 0 T t 0 T t

e(t ) = E. 2.sin(ω.t ).1(t ) e1 (t ) = E. 2.sin(ω.t ).1(t − T ) e2 (t ) = E. 2.sin[ω.(t − T )].1(t − T )


vBiểu diễn các xung:

u(t) u(t)
u1(t) = 20.1(t) (V)
20.1(t)
20V 20V
u2(t) = - 20.1(t-50) (V)

0 50 t 0 50 t u(t) =u1(t) +u2(t) =20.1(t) - 20.1(t-50) (V)


- 20.1(t-50)
- 20V
Cơ sở kỹ thuật điện 1 228
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
b. Hàm Dirac: δ(t), δ(t-T).
ØKhái niệm hàm Dirac được định nghĩa nhằm biểu diễn những xung tác động trong một thời gian ngắn
quanh thời điểm t0 với xung lượng I.
t2

I f = ∫ f (t ).dt
t1
φ(t)
φ(t) f(t) φ(t)
f(t) f(t)

t1 t3 t0 t4 t2 t1 t 3 t 0 t4 t2 t1 t3 t0 t4 t2

ØNếu độ dài xung T = t2 - t1 đủ nhỏ so với thời gian quán tính của hệ thì ta có thể đồng thời rút ngắn độ
dài xung và tăng thích đáng cường độ xung miễn sao đảm bảo tương đương về mặt xung lượng, và
về thời điểm t0 quanh đó xung tác động.
t4 t2

Iϕ = ∫ ϕ (t ).dt =I f = ∫ f (t ).dt
t3 t1

Cơ sở kỹ thuật điện 1 229


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
b. Hàm Dirac: δ(t), δ(t-T).
ØĐịnh nghĩa: Hàm Dirac là đạo hàm của bước nhảy Hevixaid.

d d
δ (t ) = 1(t ) ; δ (t − T ) = 1(t − T )
dt dt
ØTính chất:
Ø Các xung Dirac tác động tại các thời điểm khác nhau là độc lập tuyến tính với nhau.

Ø Các xung Dirac tác động tại cùng một thời điểm, nhưng ở các cấp khác nhau là độc lập
tuyến tính với nhau.

Ø Nhân δ(t) với hằng số A thì được một xung Dirac có độ lớn xung lượng tăng lên A lần.

Ø Nhân một xung Dirac với một hàm thời gian thì ta có giá trị của hàm đó tại thời điểm t.

f (t ).δ (t ) = f (0).δ (t )
f (t ).δ (t − T ) = f (T ).δ (t − T )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 230


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ


 trong hệ thống

 I. Quá trình quá độ trong hệ thống.


 II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.

 III. Sơ kiện và phương pháp tính sơ kiện.


 III.1. Khái niệm sơ kiện.
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 231


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.1. Khái niệm sơ kiện.
ØSơ kiện của bài toán quá trình quá độ của hệ thống là giá trị quá trình và các đạo hàm ở lân cận nhỏ
quanh khởi điểm của bài toán, trong đó cần biết riêng rẽ sơ kiện tại t = +0 và t = -0.

ØQuá trình hiện hành bắt đầu từ các sơ kiện x(+0), x’(+0), …, x(n-1) (+0) trở đi. Việc tìm sơ kiện nhằm
mục đích xác định các hằng số tích phân, từ đó xác định được quá trình hiện hành.

ØCác sơ kiện x(-0), x’(-0), …, x(n-1) (-0) tại t = -0 tùy thuộc quá trình cũ, nhưng chúng cần thiết để tìm
các sơ kiện ở t = +0.

ØVậy, để xác định được các hằng số tích phân trong nghiệm của quá trình quá độ, ta cần phải xác định
được sơ kiện mới tại t = +0 theo các sơ kiện tại t = -0.

ØSơ kiện độc lập là những sơ kiện có thể tính trực tiếp từ nghiệm của quá trình xác lập cũ.

Ví dụ: iL(-0), ψ(-0), uC(-0), q(-0), …

ØSơ kiện phụ thuộc là những sơ kiện còn lại tính bằng cách giải hệ phương trình với các sơ kiện độc
lập đã biết.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 232


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
a. Luật đóng mở

ØViệc xác định được sơ kiện mới tại t = +0 theo các sơ kiện cũ tại t = -0 là cần thiết nhằm tính các hằng
số tích phân trong nghiệm của quá trình quá độ.

ØGiá trị các sơ kiện độc lập tại t = +0 được tính theo các giá trị cũ tại t = -0 thông qua luật đóng mở.

ØLuật đóng mở 1: Tổng từ thông móc vòng trong mọi vòng kín liên tục tại thời điểm đóng mở.

∑ ψ (+0) = ∑ ψ (−0)
vongkin vongkin
hay ∑
vongkin
Lk .ik (+0) = ∑
vongkin
Lk .ik (−0)

ØHệ quả: Nếu vòng xét có 1 cuộn dây, thì dòng điện qua cuộn dây sẽ biến thiên liên tục tại thời điểm
đóng mở.
iL (+0) = iL (−0)
ØLuật đóng mở 2: Tổng điện tích ở một đỉnh phải liên tục tại thời điểm đóng mở.

∑ q (+0) = ∑ q (−0)
dinh
k
dinh
k hay ∑ C .u
dinh
k Ck (+0) = ∑ Ck .uCk (−0)
dinh

ØHệ quả: Nếu tại đỉnh chỉ có một tụ điện thì điện áp trên tụ điện sẽ biến thiên liên tục tại thời điểm
đóng mở.
uC (+0) = uC (−0)
Cơ sở kỹ thuật điện 1 233
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
b. Các bước tính sơ kiện:

ØXét mạch ở chế độ cũ. Tính sơ kiện độc lập tại t = -0.

Ví dụ: Với mạch Kirchoff, các sơ kiện độc lập là: iL(-0), ψ(-0); uC(-0), q(-0).

ØÁp dụng luật đóng mở để tính giá trị sơ kiện độc lập tại t = +0.

∑ ψ (+0) = ∑ ψ (−0)
vongkin vongkin
hay iL (+0) = iL (−0)

∑ q (+0) = ∑ q (−0)
dinh
k
dinh
k hay uC ( +0) = uC (−0)

ØLập phương trình vi tích phân của mạch trong chế độ mới (chủ yếu theo phương pháp dòng nhánh).

ØTại t = +0: Thay các sơ kiện đã biết vào phương trình để tính các sơ kiện phụ thuộc.

ØĐạo hàm hệ phương trình đến cấp cần thiết để giải ra các sơ kiện phụ thuộc khác.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 234


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
b. Các bước tính sơ kiện:

 dụ 1: L R
i(t)
ØTại t = -0: iL(-0) = 0 (A). K
ØÁp dụng luật đóng mở: iL(+0) = iL(-0) = 0. E

ØLập phương trình mạch ở chế độ mới: R.i + L.i’ = E

ØXét tại t = +0: E


R.i (+0) + L.i '(+0) = E → i '(+0) =
L
Ví dụ 2: Cho R1 = R2 = R = 4Ω, L1 = L2 = 2H, E = 12V
L1 R1 L2
i1(t) i3(t)
ØTại t = -0: 12 i (−0)
iL1 (−0) = = 2( A) ; iL 2 (−0) = L1 = 1( A) K
6 2 R2
E
ØÁp dụng luật đóng mở: ∑ψ (+0) = ∑ψ (−0)
vong vong
R
i2(t)

( L1 + L2 ).i ( +0) = L1 .iL1 (−0) + L2 .iL 2 (−0)


L1.iL1 (−0) + L2 .iL 2 (−0)
→ i (+0) = = 1.5( A)
L1 + L2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 235
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
b. Các bước tính sơ kiện:
 R1 K
Ví dụ 3: Cho R1 = R2 = 1Ω, L2 = 1H, C3 = 1F, E = 1V.

i1(t)
L2
Tính sơ kiện đến đạo hàm cấp 1. C3
i2(t)
ØTính sơ kiện độc lập tại t = -0: uC (−0) = 0(V )
E R2
E i3(t)
iL (−0) = = 0.5( A)
2.R
ØÁp dụng luật đóng mở:
uC (+0) = uC (−0) = 0(V )
iL (+0) = iL (−0) = 0.5( A)
ØLập phương trình mạch ở chế độ mới: ØXét tại t = +0:


 −i1 (+0) + i2 (+0) + i3 (+0) = 0
 i2' (+0) = −0.5
 −i1 + i2 + i3 = 0  i1 (+0) + i2 (+0) + i2 (+0) = 1 →
'

 di  i (+0) = 1 i3 (+0) = 0.5


(*)  R1.i1 + R2 .i2 + L2 . 2 = E 1
 dt
 1
t

 R1.i1 + uC ( +0) +
 C ∫
3 +0
i3.dt = E

Cơ sở kỹ thuật điện 1 236


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
b. Các bước tính sơ kiện:
 R1 K

Ví dụ 3: Cho R1 = R2 = 1Ω, L2 = 1H, C3 = 1F, E = 1V. i1(t)


L2
Tính sơ kiện đến đạo hàm cấp 1. C3
i2(t)
ØĐạo hàm hệ phương trình vi tích phân ở chế độ mới E R2 i3(t)


 −i ' + i ' + i ' = 0
 1 ' 2 3'
 R1.i1 + R2 .i2 + L2 .i2 = 0
''

 1
 R1.i1' + .i3 = 0
 C3

ØXét tại t = +0: i1' (+0) = −i3 ( +0) = −0.5( A / s)



i3' (+0) = i1' ( +0) − i2' ( +0) = −0.5 + 0.5 = 0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 237


Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
 III.2. Phương pháp tính sơ kiện. K
b. Các bước tính sơ kiện:

Ví dụ 4: Tìm sơ kiện của bài toán sau. i1(t) R1

Cho e (t ) = 100. 2 . sin(103.t − 45)(V )R1 = 100Ω, R3 = 20Ω, L2 = 100mH. L2 R3


1
ØTính sơ kiện độc lập tại t = -0: E i2(t) i3(t)
.
. E 100 2 −450
Im = = = 1 −900 ( A)
R + j.ω.L 100 + j.100
t = -0
→ i (t ) = 1.sin(10 .t − 90 )(V )
3 0
iL(-0) = -1 (A)
ØLập hệ phương trình vi tích phân ở chế độ mới: ØXét tại t = +0:

 R.i1 + L.i2' = e(t ) 100.i1 (+0) + 0,1.i2' (+0) = −100


 ' 
 0,1.i2 ( +0) − 100.i3 (+0) = 0
'
 L.i2 − R.i3 = 0
−i + i + i = 0 −i (+0) + i (+0) + i (+0) = 0
 1 2 3  1 2 3

ØNếu muốn tìm các sơ kiện đạo hàm cấp 1, 2 … thì ta đạo i3(+0) = 0 ; i2(+0) = -1 (A)
hàm hệ phương trình vi tích phân ở chế mới đến cấp cần i1(+0) = -1 (A)
thiết.
Cơ sở kỹ thuật điện 1 238
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ


trong mạch điện tuyến tính.

 I. Phương pháp tích phân kinh điển.


 II. Phương pháp tích phân Duyamen và hàm Green.


 III. Phương pháp toán tử Laplace.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 239


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng

 I. Phương pháp tích phân kinh điển.


 I.1. Nội dung phương pháp.
 I.2. Lập phương trình đặc trưng.
 I.3. Số mũ đặc trưng và dáng điệu nghiệm tự do.
 I.4. Trình tự giải quá trình quá độ theo phương pháp tích phân kinh điển.

I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình
quá độ.

I.6. Nhận xét.

 II. Phương pháp tích phân Duyamen và hàm Green.


 III. Phương pháp toán tử Laplace.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 240


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

Ø Tư tưởng chung của phương pháp:


v Mô hình toán học của bài toán quá trình quá độ trong mạch tuyến tính là Hệ phương
trình vi phân + sơ kiện.
v Đối với phương pháp tích phân kinh điển, ta sử dụng nguyên tắc xếp chồng trong mạch
tuyến tính để giải.
v

I. Phương pháp tích phân kinh điển.


I.1. Nội dung phương pháp:
ØTìm nghiệm của quá trình quá độ xqđ (t) dưới dạng xếp chồng nghiệm của quá trình xác lập xxl (t) và
nghiệm của quá trình tự do xtd (t).

xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t )


ØÝ nghĩa:
vNghiệm xác lập xxl (t):
üVề mặt vật lý:
oNghiệm xác lập được tìm ở chế độ mới (sau khi đóng cắt khóa K).
oNghiệm xác lập được nguồn (kích thích) của mạch duy trì ồ quy
luật biến thiên của nó đặc trưng cho quy luật biến thiên của nguồn.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 241


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.1. Nội dung phương pháp.


xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t )
Ø Ý nghĩa:
v Nghiệm xác lập xxl (t):
ü Về mặt toán học:
o Nghiệm xác lập là nghiệm riêng của phương trình vi phân có vế
phải là kích thích của mạch ồ ta đã biết cách tính nghiệm xác
lập khi kích thích của mạch là nguồn hằng, nguồn điều hòa, hay
nguồn chu kỳ.
v Nghiệm tự do xtd (t):
ü Về mặt vật lý:
o Nghiệm tự do không được nguồn duy trì.
o Nghiệm tự do tồn tại trong mạch là do quá trình đóng cắt khóa K làm
thay đổi kết cấu hay thông số của mạch.
ü Về mặt toán học:
ü Nghiệm tự do là nghiệm riêng của phương trình vi phân thuần nhất
(phương trình vi phân có vế phải bằng 0)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 242


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 I.1. Nội dung phương pháp.
Ø Về mặt toán học, nghiệm tự do của phương trình thuần nhất có dạng: xtd (t ) = A.e pt
Ø Mặt khác, ta có đạo hàm, tích phân của hàm A.ept luôn có dạng hàm mũ:

dxtd (t )
= p. A.e pt = p.xtd (t )
dt
A pt xtd (t )
∫ td = ∫ = .e =
pt
x (t ).dt A .e .dt
p p
ØNhư vậy, phương trình vi phân thuần nhất sẽ có dạng:

ϕ ( xtd , p.xtd , p 2 .xtd ..., p n .xtd ) = 0


ØĐể phương trình vi phân có nghiệm không triệt tiêu ồ các hệ số của nó phải triệt tiêu.

∆p = 0 (phương trình đặc trưng)


ØGiải phương trình ta có được (n) nghiệm {p1 ...pn}. Với mỗi pk cho ta một nghiệm dạng Ak.epk.t
ØVậy nghiệm của quá trình quá độ sẽ có dạng:
n
ồ Cần lập và giải phương trình
xqd (t ) = x xl (t ) + ∑ Ak .e pk .t đặc trưng để tìm nghiệm tự do.
k =1

Cơ sở kỹ thuật điện 1 243


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.2. Lập phương trình đặc trưng.


Ø Nghiệm tự do là nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất (không có vế phải). Vậy đối với bài
toán mạch, đó là phương trình vi phân được lập cho các mạch điện triệt tiêu nguồn.
Ø Các cách lập phương trình đặc trưng của mạch:

v Đại số hóa phương trình thuần nhất:


ü Lập (hệ) phương trình vi tích phân của mạch ở chế độ mới.
ü Loại bỏ các nguồn kích thích ồ thu được phương trình vi phân thuần nhất.
ü Thay thế:
d
(.) = p (.)
dt
 Rút ra được phương trình đặc trưng
1
∫ (.).dt =
p
(.) (ma trận đặc trưng)

ü Cho: Δp = 0  tìm được các số mũ đặc trưng pk.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 244


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 I.2. Lập phương trình đặc trưng. R1 K
 −i 1 + i2 + i3 = 0
Ví dụ:
 i1(t)
 R 1.i1 + R2 .i2 + L2 . di2 = E L2
Lập phương trình mạch:  dt C3
 1 i2(t)
Phương trình với nghiệm tự do:  R1.i1 + ∫ i3 .dt + uC (+0) = E E
 C3 R2 i3(t)

 
−i1td + i2td + i3td = 0 
 −i1td + i2td + i3td = 0
 di 
 R1.i1td + R2td .i2td + L2 = 0 ↔  R1 .i1td + R2 .i2td + p.L2 .i2td = 0
2 td

 dt  1
 1 R1.i1td + .i3td + uC (+0) = 0
 1 1td C ∫ 3td
R .i + i .dt + uC ( + 0) = 0  p .C
 3

Viết dạng ma trận:


  Để itd ≠ 0 ồ Δp = 0
 −1 1 1   i1td  0 
      1 1
 R1 R2 + p.L2 0  . i2 td  =  0  ∆p = − + p −1 − ↔ p2 + p + 2 = 0
 p p
1   i3td   0 
 R1 0 
 p.C  → p1,2 = −1 ± j
Δp itd
Cơ sở kỹ thuật điện 1 245
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 I.2. Lập phương trình đặc trưng.
Ø Các cách lập phương trình đặc trưng của mạch:

v Đại số hóa mạch điện:

ü Phương trình mạch điện có dạng phương trình vi phân là vì trong mạch điện tồn
tại các phần tử có quán tính L (quán tính từ trường), C (quán tính điện
trường).
ü Có thể lập phương trình đặc trưng trực tiếp mạch điện (đã triệt tiêu nguồn) ở
chế độ xác lập mới bằng cách đại số hóa mạch điện: L ↔ p.L ; C ↔ 1/p.C.
Z Kvao ( p ) = 0
ü Tính tổng trở vào hoặc tổng dẫn vào của 1 nhánh bất kỳ và cho bằng 0.
YKvao ( p ) = 0
Chứng minh: Khi xét mạch ở chế độ mới, đã triệt tiêu nguồn, nếu ta nhân dòng tự do (hoặc điện áp tự
do) của 1 nhánh bất kỳ với tổng trở vào (hoặc tổng dẫn vào) của nhánh đó thì phải bằng 0 vì mạng 1
cửa xét trong trường hợp này là không nguồn.

 Z K vao ( p).iKtd = 0 Z Kvao ( p) = 0


 Để nghiệm tự do không triệt tiêu thì:
YKvao ( p ).uKtd = 0 YKvao ( p ) = 0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 246
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.2. Lập phương trình đặc trưng.


Ví dụ: Lập phương trình đặc trưng của mạch sau.

R1 K R1

i1(t)
L2 p.L2
C3 đại số hóa i1td 1
i2(t) i2td
p.C3
E R2 R2
i3(t) i3td

R1
 1 
Z vao1 = R1 + ( p.L2 + R2 ) // 
 p.C3 
p.L2
Zvao 1 1
i2td 1
p.C3 Z vao 2 = ( R2 + p.L2 ) + ( R1 // )
R2 i3td
p.C3
1
Z vao 3 = + [ R1 //( R2 + p.L2 ) ]
p.C3
Cơ sở kỹ thuật điện 1 247
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.3. Số mũ đặc trưng và dáng điệu nghiệm tự do.

xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t )

ØGiá trị của số mũ đặc trưng sẽ quyết định dáng điệu của quá trình tự do ồ quyết định đến dáng điệu
của quá trình quá độ trong mạch:
vDấu của số mũ đặc trưng quyết định quá trình tự do sẽ tăng hay giảm khi t  ∞ (quá trình
quá độ sẽ tiến đến 0 hay tiến đến nghiệm xác lập).
vĐộ lớn của số mũ đặc trưng quyết định tốc độ biến thiên của quá trình tự do.
vDạng nghiệm của số mũ đặc trưng quyết định quá trình tự do là dao động hay không dao
động.

Số mũ đặc Phương trình Thông số, cấu


trưng pk đặc trưng trúc mạch điện

Đặc điểm quá Điều chỉnh


trình quá độ

Cơ sở kỹ thuật điện 1 248


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 I.3. Số mũ đặc trưng và dáng điệu nghiệm tự do. xtd (t )
pk > 0
a. Đa thức đặc trưng có nghiệm thực đơn pk.

Ø Dạng nghiệm tự do: Ak


n
xtd (t ) = ∑ Ak .e pk .t
pk < 0 t
k =1
- Ak
ØDáng điệu nghiệm tự do:
vNếu pk < 0: Nghiệm tự do sẽ giảm về 0
 quá trình quá độ sẽ đi đến nghiệm xác lập xxl (t).
vNếu pk > 0: Nghiệm tự do tăng lên ∞ khi t  ∞.
xtd (t )
v| pk | quyết định tốc độ tăng/giảm nhanh chậm của nghiệm A
tự do.
ØCách vẽ hàm: xtd (t) = A.e p.t .
vTại t = 0  xtd (0) = A vĐặt hằng số tích phân: τ = 1 A.e-1
p A.e-2 t=∞
 A.e nêu p > 0
1 t
vTại t = τ → xtd (τ ) =  −1 τ 2τ 3τ
 A.e nêu p < 0
ồ sau khoảng thời gian t = τ thì biên độ của xtd thay đổi e lần. Quá trình quá độ được coi
là xác lập khi t = 3τ
Cơ sở kỹ thuật điện 1 249
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.3. Số mũ đặc trưng và dáng điệu nghiệm tự do.


 b. Đa thức đặc trưng có nghiệm thực kép p1 = p2 = p.

Ø Dạng nghiệm tự do:

xtd (t ) = ( A1 + A2 .t ).e p.t

ØDáng điệu nghiệm tự do: Có dạng gần giống với trường hợp trên. Đây là giới hạn giữa quá trình giao
động và không dao động của nghiệm quá trình quá độ.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 250


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.3. Số mũ đặc trưng và dáng điệu nghiệm tự do. xtd (t )


cos( β k .t + ϕ k )
c. Đa thức đặc trưng có nghiệm phức:

p1,2 = α1,2 ± j.β1,2


Ø Dạng nghiệm tự do: A.eα k .t
t

α k .t
xtd (t ) = Ak .e .cos( β k .t + ϕ k ) − A.eα k .t

ØDáng điệu nghiệm tự do: αk < 0


vNghiệm tự do sẽ dao động trong đường bao:
± A.eα k .t xtd (t )
vChu kỳ dao động: 2π A.eα k .t
T=
β k tự do sẽ tăng dần.
vNếu αk > 0 ồ nghiệm cos( β k .t + ϕ k )

vNếu αk < 0  nghiệm tự do sẽ tắt dần.


t

ØCách vẽ nghiệm tự do:


− A.eα k .t
αk > 0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 251
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.4. Trình tự giải quá trình quá độ theo phương pháp tích phân kinh điển.
ØĐặt nghiệm quá độ dạng:

xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t )

ØTìm các giá trị dòng, áp xác lập ở chế độ mới.


ØLập phương trình đặc trưng và tìm nghiệm tự do của mạch ở chế độ mới.
ØTính các hằng số tích phân: (bài toán tính sơ kiện)
vXét mạch ở chế độ cũ, tính các sơ kiện độc lập tại t = - 0.
vÁp dụng luật đóng mở tính giá trị sơ kiện độc lập tại t = + 0.
vLập phương trình mạch ở chế độ mới. Tại t = + 0 thay các sơ kiện độc lập để tính các sơ
kiện phụ thuộc khác. Nếu cần thì đạo hàm đến cấp cần thiết để tính các sơ kiện phụ thuộc
khác.
ØTổng hợp nghiệm quá độ. Vẽ và nhận xét dáng điệu của nghiệm.

ØChú ý: Trong 1 mạch điện, các biến cùng đại lượng như dòng, áp sẽ có cùng số mũ tắt, chúng chỉ
khác nhau hằng số tích phân.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 252


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
a. Đóng mạch R - C vào một nguồn áp hằng.

R
uCxl (t ) = E K
ØĐặt nghiệm: xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t ) ØNghiệm xác lập:

 iCxl (t ) = 0
ØNghiệm tự do:
C
1
vPhương trình đặc R + 1 = 0 → p = − 1 → x ( t ) = A.e −
R .C
.t E
td
trưng: p.C R.C
ØTính hằng số tích phân:
vSơ u (−0) = 0 → u (+0) = 0
C C t
kiệ 1
vLập phương trình mạch ở chế độ R.i (t ) + uC (+0) +
n:
mới: C
iC (t ).dt = E ∫
E +0
Xét tại t = + 0: R.i( +0) = E → i( +0) =
R E uCxl (t )
1
− .t
uCqd (t ) = E + A1.e R .C
E\R uCqd (t )

1
.t
ØTổng hợp nghiệm: iCqd (t )
iCqd (t ) = 0 + A2 .e R .C

1
.t
uCqd (t ) = E.(1 − e R .C
)
uC (+0) = 0 = E + A1 → A1 = − E.
Khi t = + 0: E − R1.C .t uCtd (t )
E iCqd (t ) = .e
iC (+0) = = A2 R -E
R
Cơ sở kỹ thuật điện 1 253
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
b. Đóng mạch R - C vào một nguồn áp điều hòa

e(t ) = Em sin(ωt + ϕ1)
Ø Nghiệm xác lập: Ø Nghiệm tự do:
•  uCxl (t )
1 1
• Em 1  p=−

→ xtd = A.e RC
t
U Cm = . → duCxl (t )
R+
1 jω C i
 Cxl (t ) = C RC
jωC dt K R

Ø Tìm hằng số tích phân:


C
v Sơ uC (−0) = uC (+0) e(t)
t
kiện: 1
v Lập phương trình R.i + uC ( +0) +
mạch: C +0
∫iC (t ).dt = e(t )
E sin ϕ1
Xét tại t = +0: R.i ( +0) = e(0) = Em sin ϕ1 → i (+0) = m
R
v Nghiệm uCqd (t ) = uCxl (t ) + u Ctd (t ) iCqd (t ) = iCxl ( t ) + iCtd (t )
quá độ:
Xét tại t = +0: uCqd ( +0) = uCxl ( +0) + A1 → A1 = −uCxl (0) Quá trình đóng mạch
R - L vào nguồn áp
Em sin ϕ1
iCqd (+0) = iCxl (+0) + A2 → A2 = − iCxl (+0). hằng và điều hòa được
R xét tương tự
Cơ sở kỹ thuật điện 1 254
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
I.5.3. Xét quá trình quá độ với mạch cấp hai R - L - C.

K R
ØPhương trình đặc trưng: 1 R 1
R + p.L + = 0 ↔ p2 + . p + =0
p.C L L.C
L
2
ØBiện luận: R 1 E
∆ =   − 4.
L LC C

vNR > 2 L
ồ luôn có 2 nghiệm âm p1,2 = −α 1,2
ế C
u
xtd (t ) = A1 .e−α1 .t + A2 .e −α 2 .t
:
vNR = 2 L R
 có nghiệm kép p1,2 = − = −α
ế C 2L
u xtd (t ) = ( A1 + A2 .t )e −α .t
:
vNR < 2 L R R2 1
ồ có 2 nghiệm phức p1,2 = − ± j. 2
− = −α ± j β
ế C 2L (2 L) LC
u
xtd (t ) = A.e−α .t .cos(β .t + ϕ )
: 1
Cơ sở kỹ thuật điện 255
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch.

R1=1Ω K

ØĐặt nghiệm: xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t ) i1qd (t)


L2=1H
ØTính nghiệm xác lập: E C3=1F
i1xl = i2 xl = = 0.5( A) ; i3xl = 0( A) i2qd (t)
R1 + R2
ØTính nghiệm tự do: E=1V R2=1Ω i3qd (t)

vPhương trình đặc


trưng:
 1 
R1 + ( R 2 + pL 2 ) //  = 0 ↔ p + 2 p + 2 = 0 → p1,2 = −1 ± j
2

 pC3 
→ xtd (t ) = A.e− t .cos(t + ϕ )
vTìm hằng số tích
phân: E
üT u (−0) = 0(V ) ; i ( −0) = i ( −0) = = 0.5( A)
C3 2 L
ạ R 1 + R2
üÁp i dụng luật
đóng mở:
uC3 (−0) = uC3 ( +0) = 0(V ) ; iL ( +0) = i2 ( +0) = i L ( −0) = i2 ( −0) = 0.5( A)
t
Cơ sở kỹ thuật điện 1 256
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch.

R1=1Ω K
vTìm hằng số tích
i1qd (t)
phân: L2=1H
üLập phương trình mạch ở
C3=1F
chế độ mới: i2qd (t)
 −i1 + i2 + i3 = 0
 R .i + R .i + L .i ' = E E=1V R2=1Ω i3qd (t)

(*) 
1 1 2 2 2 2
t
 R .i + u (+0) + 1 i .dt = E
 1 1 C C +∫0
3

Xét tại t = +0: −i (+0) + i (+0) + i (+0) = 0  i3(+0) = 0.5( A)


1 2 3
 '
 i1 (+0) + i2 (+0) + i2 (+0) = 1 → i 2 (+0) = −0.5( A / s )
'

 i1 (+0) = 1  i (+0) = 1( A)
  1

Đạo hàm hệ phương trình (*): Xét tại t = +0:


−i1' + i2' + i3' = 0 i3' (+0) = 0( A / s )
 ' ' ''
 i1 + i2 + i2 = 0
 i' + i = 0 i1' (+0) = −0.5( A / s )
Cơ sở kỹ thuật điện 1  1 3 257
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch.

R1=1Ω K
v Nghiệm quá độ:
i1qd (t)
 L2=1H
i1qd (t ) = 0.5 + A1.e − t .cos(t + ϕ1) C3=1F
' i2qd (t)
i
 1qd (t ) = − A 1.e −t
cos(t + ϕ 1 ) + A1e −t
.sin(t + ϕ 1)

E=1V R2=1Ω i3qd (t)
Xét tại t = +0:

 i1qd (+0) = 1 = 0.5 + A1 .cos ϕ1  A1.cos ϕ1 = 0.5 (1)


' → 
i1qd (+0) = A1 .(sin ϕ1 − cos ϕ1 ) = −0.5  A1.sin ϕ1 = 0 (2)

 ϕ1 = 0
Chia (2) cho (1): tgϕ1 = 0 →  → i1qd (t ) = 0.5 + 0.5.e− t .cos(t )( A)
 A1 = 0.5
Tính toán tương tự ta có:
i2 qd (t ) = 0.5 − 0.5.e − t .sin(t )( A)
2 −t
i3qd (t ) = .e .sin(t + 450 )( A)
2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 258
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 I.6. Nhận xét.


Ø Phương pháp tích phân kinh điển là phương pháp đơn giản, sử dụng trực tiếp toán học để tìm
nghiệm quá độ.
Ø

Ø Nghiệm quá độ được tách thành hai thành phần: Nghiệm tự do + nghiệm xác lập ồ có nhược điểm:
Ø

v Chỉ áp dụng được cho các bài toán quá độ tuyến tính: Thỏa mãn tính xếp chồng các đáp
ứng trong mạch.
v

v Áp dụng cho các bài toán tìm nghiệm xác lập một cách dễ dàng: Mạch có kích thích là
nguồn hằng, nguồn điều hòa.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 259


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng

 I. Phương pháp tích phân kinh điển.


 II. Phương pháp tích phân Duyamen và hàm Green.


 II.1. Phương pháp tích phân Duyamen.
 II.2. Phương pháp hàm Green.

 III. Phương pháp toán tử Laplace.


Cơ sở kỹ thuật điện 1 260


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 II.1. Phương pháp tích phân Duyamen.


Ø Phương pháp tích phân Duyamen là phương pháp dựa trên việc xếp chồng đáp ứng đối với kích
thích (bất kỳ) được khai triển thành chuỗi bước nhảy nguyên tố.

a.Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành các bước nhảy nguyên tố.
ØThực hiện khai triển kích thích f(t) bất kỳ thành những bước nhảy nguyên tố Hevixaid 1(t-τ).df(τ).
t
1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) + ∑ 1(t −τ ).∆f (τ )
+0 f(t)

df (τ ) df(τ)
Ta có: ∆f (τ ) ≈ .dτ = f ' (τ ).d τ

f(0)
t
t t=τ
→ 1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) + ∫ f ' (τ ).dτ
+0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 261


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen.


a. Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành các bước nhảy nguyên tố. f(t)

f1(t) f2(t)
ØVới hàm có nhiều bước nhảy. f3(t)
t1 t
1(t ). f (t ) = 1(t ). f1 (0) + ∫ f1' (τ ).dτ + 1(t − t1 ).∆f (t1 ) + ∫ f 2' (τ ).dτ t
+0 +t1 0 t1 t2

ØTa coi hàm nhiều bước nhảy f(t) là tổng của các hàm φk(t) liên tục.
n
1(t ). f (t ) = ϕ (t ) = ∑ϕ k (t ) f(t)
1
trong đó: ϕk (t ) = [1(t − tk −1 ) − 1(t − tk )]. f k (t ) φ1 φ2
φ3

t
t
ØVậy ta có:
1(t ). f (t ) = ϕ (t ) = ∫ ϕ ' (τ ).dτ t1 t2
−0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 262


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 II.1. Phương pháp tích phân Duyamen.


b. Đáp ứng Hevixaid .

ØĐáp ứng Hevixaid h(t) là đáp ứng quá độ khi kích thích của mạch là hàm bước nhảy nguyên tố.

ØĐáp ứng Hevixaid h(t) cho biết tính chất quá trình dao động dưới tác dụng kích thích bước nhảy:

vDao động hay không dao động.

vBiến thiên nhanh hay chậm.

vTiến đến xác lập hay không xác lập khi t ồ ∞

ØViệc tìm đáp ứng Hevixaid h(t) thường không khó khăn, và được thực hiện bằng phương pháp tích
phân kinh điển.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 263


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K


b. Đáp ứng Hevixaid .

Ví dụ1 : Tính đáp ứng Hevixaid hi(t) biết trước khi đóng khóa K, tụ C chưa nạp điện. R

ØPhương trình trình đặc trưng: ØPhương trình ở chế độ mới:


1(t) C
t
1 1 1
p.C
+R=0→ p =−
R.C
= −α uC (0) + ∫
C +0
iC (t ).dt + R.i (t ) = E

→ iCqd (t ) = iCxl (t ) + iCtd (t ) = 0 + A.e−α .t ØXét tại t = +0:


i (+0) =
E 1 − R1.C .t
→ hi (t ) = .e
R R
ØSơ kiện độc lập:
uC (+0) = uC ( −0) = 0
Ví dụ2 : Tính đáp ứng Hevixaid hi(t) của mạch điện hình bên.
K
ØPhương trình trình đặc trưng: ØXét tại t = +0:
R 1 1 R
R + p.L = 0 → p = − iqd (+0) = +A → A=−
L R R
R
1 − .t
1(t)
→ iqd (t ) = ixl (t ) + itd (t ) = + A.e L R
L
R 1 − .t
→ hi (t ) = (1 − .e L
)
ØSơ kiện độc lập: R
iL (+0) = iL ( −0) = 0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 264
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 II.1. Phương pháp tích phân Duyamen.


c. Công thức tích phân Duyamen .


Đáp ứng Đáp ứng
1(t) h(t) 1(t- τ) h(t- τ)

Đáp ứng
1(t- τ).f’(τ) f’(τ).h(t- τ)

ØTa có: Đáp ứng


1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) 1(t ).x (t ) = 1(t ). f (0).h(t )

t
ØVậy nếu kích thích f(t) dạng: Đáp ứng
1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) + ∫ f (τ ).dτ
'

+0

t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f ' (τ ).h(t − τ ).dτ
+0
(Công thức tích phân Duyamen nghĩa hẹp)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 265


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. t


Tích xếp: f * h = ∫ f ' (τ ).h(t − τ ).dτ
'
c. Công thức tích phân Duyamen.
+0

ØCác dạng công thức tính phân Duyamen nghĩa hẹp.

t t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f (τ ).h(t − τ ).dτ'
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f ' (t − τ ).h(τ ).dτ
+0 +0
t t
1(t ).x(t ) = h(0). f (t ) − ∫ f (τ ).h (t − τ ).dτ '
1(t ).x(t ) = h(0). f (t ) − ∫ f (t − τ ).h' (τ ).dτ
+0 +0

ØCác dạng của công thức tính phân Duyamen nghĩa rộng.
t t
1(t ).x (t ) = ∫ ϕ (τ ).h(t − τ ).dτ
'
1(t ).x(t ) = ∫ ϕ ' (t − τ ).h(τ ).dτ
−0 −0

t t
1(t ).x(t ) = − ∫ h (τ ).ϕ (t − τ ).dτ
'
1(t ).x(t ) = − ∫ h' (t − τ ).ϕ (τ ).dτ
−0 −0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 266


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K


c. Công thức tích phân Duyamen.


Ví dụ 1: Tính dòng quá độ trong mạch R - C khi tác động là xung áp như hình vẽ. R

ØTa có: e(t ) = U .[1(t ) − 1(t − T )] e(t) C

1 −α .t 1
hi (t ) = .e với α =
R R.C e(t)

ØÁp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa hẹp: U


t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f ' (τ ).h(t − τ ).dτ t
+0 0 T
T t
1 1
→ 1(t ).iqd (t ) = U . .e−α .t + ∫ u ' (τ ).h(t −τ ).dτ − U . .e−α .(t −T ) + ∫ u ' (τ ).h(t −τ ).dτ
R +0
R +T
0 0

U −α .t
→ 1(t ).iqd (t ) =  e .1(t ) − e−α .(t −T ) .1(t − T )
R
Cơ sở kỹ thuật điện 1 267
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K

 c. Công thức tích phân Duyamen.


R

Ví dụ 1: Tính dòng quá độ trong mạch R - C khi tác động là các xung áp như hình vẽ.
e(t) C
ØÁp dụng khái niệm đạo hàm nghĩa rộng:

e(t ) = U .[1(t ) − 1(t − T )] → e '(t ) = U .δ (t ) − U .δ (t − T ) e(t)

U
t
ØÁp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng: 1(t ).x (t ) = ∫ ϕ ' (τ ).h(t − τ ).dτ
−0
t
0 T

 1  U −α .t
1(t ).i (t ) = U [ δ (t ) − δ (t − T )] * 1(t ). e−α .t  =  e .1(t ) − e −α .( t −T ) .1(t − T )
 R  R

(Tích xếp của phân bố Dirac với một hàm thời gian sẽ cho hàm đó với đối số của phân bố Dirac)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 268


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K


c. Công thức tích phân Duyamen.

Ví dụ 2: Tính dòng quá độ trong mạch R - C khi tác động là xung áp như hình vẽ. R

1 −α .t 1
ØTa có: hi (t ) = .e với α = e(t) C
R R.C
ØÁp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa hẹp:
e(t)
t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f ' (τ ).h(t − τ ).dτ U
+0

vTrong khoảng 0 ≤ t ≤ T ta có: t


0 T
T
U U
1(t ).iqd (t ) =
R.T ∫ e−α .( t −τ )
dτ =
R.α .T
( 1 − e−α .t )
+0

vTrong khoảng t > T ta có bước nhảy Δu(T) = -U:


t
U U U  1  α .T 1  −α .t
1(t ).iqd (t ) = .∫ e −α .(t −τ ) .dτ − .e −α .(t −T ) =  α.T − 1  .e −  .e
R.T 0 R R   α.T 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 269
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K


c. Công thức tích phân Duyamen.

Ví dụ 2: Tính dòng quá độ trong mạch R - C khi tác động là xung áp như hình vẽ. R

e(t) C
ØÁp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng:

U
e '(t ) = [ 1(t ) − 1(t − T )] − U .δ (t − T ) e(t)
T
U
t t
U U
∫ [ 1(τ ) − 1(τ − T )] .e .dτ − ∫ δ (τ − T ).e−α (t −τ ) .dτ
−α ( t −τ )
i (t ) =
R.T 0
R0 t
0 T

U  −α .( t −τ ) t −α .( t −τ ) t  U −α .( t −T )
i (t ) = − 1(τ ).e − 1(τ − T ).e  − 1(t − T ). .e
R.α .T  0 T  R

U U
i (t ) = 1(t ) ( e −α .t − 1) − 1(t − T ) (1 − e −α .(t −T ) )  − 1(t − T ). .e −α (t −T )
R.α .T   R

Cơ sở kỹ thuật điện 1 270


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K


c. Công thức tích phân Duyamen.

Ví dụ 3: Tính dòng quá độ trong mạch R - C khi tác động là xung áp hàm mũ R

ØĐáp ứng Hevixaid của dòng trong mạch R-C có dạng:


e(t) C
1 − β .t 1
hi (t ) = .e , β =
R R.C
e(t)
ØTa có: u (t ) = U .e −α .t → u '(t ) = −α .U .e −α .t
ØÁp dụng công thức Duyamen theo nghĩa hẹp ta có: U .e −α .t
t
t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f ' (τ ).h(t − τ ).dτ 0
+0
t
U 1
i (t ) = .e − β .t + ∫ −α.U .e −α .τ . .e − β .( t −τ ).dτ
R 0
R
U
i (t ) =
R (α − β )
( α.e −α .t − β .e − β .t )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 271


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.1. Phương pháp tích phân Duyamen. K


c. Công thức tích phân Duyamen.

Ví dụ 3: Tính dòng quá độ trong mạch R - C khi tác động là xung áp hàm mũ R

ØÁp dụng công thức Duyamen theo nghĩa rộng với: e(t) C

u '(t ) = U .δ (t ) − α .U .e −α .t
e(t)

ØTa có:
U .e −α .t
U
t
α .U −α .τ − β .( t −τ )
t

R ∫0 R ∫0
− β ( t −τ )
i (t ) = u ' * hi = δ (τ ).e .dτ − e .e .dτ t
0
t
U α .U U − β .t α .U
i (t ) = .e − β .t − .e− β .t .e( β −α )τ = .e − .e− β .t  e( β −α ).t − 1
R R.( β − α ) 0
R R.( β − α )

U
i (t ) = . ( α .e −α .t − β .e− β .t )
R.(α − β )

Cơ sở kỹ thuật điện 1 272


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 II.2. Phương pháp hàm Green.


Ø Phương pháp hàm Green dựa trên việc khai triển kích thích 1(t).f(t) thành những xung Dirac nguyên
tố, và tìm quá trình quá độ x(t) bằng tổng những đáp ứng đối với những xung nguyên tố ấy.

a.Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành dãy xung Dirac nguyên tố.
ØThực hiện khai triển kích thích 1(t).f(t) thành mỗi dãy xung vô hạn những xung Dirac nguyên tố:
v Mỗi xung có độ rộng dτ, tác động tại thời điểm t = τ
v Chiều cao xung Dirac f(τ).
f(t)
f(τ).dτ
v Xung lượng = diện tích của xung = f(τ).dτ

ØKhi đó ta có:

t t t
0 τ
→ 1(t ). f (t ) = ∫ f (τ ).δ (t − τ ).dτ = ∫ f (t − τ ).δ (τ ).dτ
−0 −0

Dạng tích xếp:


1(t ). f (t ) = f * δ = δ * f
Cơ sở kỹ thuật điện 1 273
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 II.2. Phương pháp hàm Green.
b. Đáp ứng hàm Green g(t).

ØĐáp ứng hàm Green g(t) là đáp ứng của mạch khi kích thích trong mạch là hàm Dirac δ(t).
ØVì hàm g(t) là đáp ứng mạch khi kích thích là xung Dirac (tác động trong một thời gian rất ngắn) nên
hàm g(t) mô tả đặc điểm, hành vi của mạch một cách thuần khiết hơn.
δ(t- τ)

t g(t- τ)
τ
Kích thích xung Dirac
Kích thích Đáp ứng
f(τ ).δ(t- τ).d(τ) Mạch tuyến tính
t
dτ dx(t) = f(τ).dτ.g(t- τ)
Kích thích nguyên tố
t
1(t).f(t )
1.(t ).x(t ) = ∫ f (τ ).g (t − τ ).dτ = f * g
−0
Tính giao
t hoán t

Kích thích 1(t).f(t) 1(t ).x (t ) = g * f = ∫ g (τ ). f (t −τ ).dτ


−0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 274
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 II.2. Phương pháp hàm Green.
b. Đáp ứng hàm Green g(t).

ØNhận xét:

v Việc sử dụng và tính toán với hàm Green sẽ ngắn gọn hơn do không có các số hạng liên
quan đến bước nhảy của kích thích và hàm truyền đạt: f(0).h(t), h(0).f(t) …

Công thức Duyamen Hàm Green


t t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫f (τ ).h(t − τ ).dτ x(t ) = ∫ f (τ ).g (t − τ ).dτ
'

+0 −0
t t
1(t ).x(t ) = h(0). f (t ) − ∫ f (τ ).h ' (t − τ ).dτ
+0
x(t ) = ∫ g (τ ). f (t − τ ).dτ
−0

v Công thức hàm Green dùng chung cho mọi quãng thời gian t mà không cần chú ý tới những
đoạn chắp nối của hàm φ(t)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 275


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 II.2. Phương pháp hàm Green.
c. Cách tìm hàm Green g(t).

ØSo sánh công thức hàm Green và công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng, ta có:

Công thức Duyamen Hàm Green


t t

1(t ).x(t ) = − ∫ h ' (t − τ ).ϕ (τ ).dτ x(t ) = ∫ f (τ ).g (t −τ ).dτ


−0
−0
t t

1(t ).x(t ) = − ∫ h (τ ).ϕ (t − τ ).dτ


'
x(t ) = ∫ g (τ ). f (t − τ ).dτ
−0
−0

dh(t − τ ) dh(t − τ )
g (t − τ ) = − =
dτ dt

Suy ra: d
g (t ) = h(t )
dt
Cơ sở kỹ thuật điện 1 276
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

II.2. Phương pháp hàm Green. K


c. Cách tìm hàm Green g(t).

Ví dụ 1: Tính áp uC(t) quá độ trong mạch R - C khi tác động là xung áp như hình vẽ. R

ØTa có: e(t ) = U .[1(t ) − 1(t − T )] e(t) C

1
ØBiết đáp ứng Hevixaid với áp trên tụ: huC (t ) = 1 − e −α .t với α =
R.C e(t)
−α . t
ØVậy hàm Green tương ứng: guC (t ) = huC (t ) = α .e
'

U
ØÁp quá độ trên tụ là:
t t
1(t ).uC (t ) = u * guC = ∫ α .e −α .( t −τ )
.U .[1(τ ) − 1(τ − T )].dτ 0 T
0

t t
1(t ).uC (t ) = α .U ∫ e −α .( t −τ )
.1(τ ).dτ − α .U ∫ e−α .(t −τ ) .1(t − τ ).dτ
0 0

1(t ).uC (t ) = U .e −α .( t −τ ) − 1(t − τ ).U .e−α ( t −τ ) = U .( 1 − e−α .t ) − 1(t − T ).U 1 − e−α .(t −T ) 
t t

0 0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 277


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 II.2. Phương pháp hàm Green. K

 c. Cách tìm hàm Green g(t).


 R
Ví dụ 2: Tính áp quá độ uC(t), uR(t) trong mạch R - C khi tác động là xung áp hàm mũ
e(t) C
ØĐáp ứng Hevixaid của các áp uC(t), uR(t) trong mạch R-C có dạng:
1
huR (t ) = 1(t ).e− β .t , hu C (t ) = 1 − e − βt , β =
R.C e(t)

ØVậy các hàm Green tương ứng là: guR (t ) = δ (t ) − β .1(t ).e − β t guC (t ) = β .e − β t U .e −α .t
t
ØÁp quá độ trên R là:
0
t
1
β U
1(t ).uR (t ) = U ∫ δ (t ) − β .e− β .τ  .e −α .(t −τ ) .dτ = U .e −α .(t −τ ) −
α −β
.e −α .t .e (α − β ).τ =
β −α
( β .e − β .t − α .e −α .t )
−0 0

ØÁp quá độ trên C là:


t
t
β β
1(t ).uC (t ) = U ∫ β .e − β .τ .e −α (t −τ ) .dτ =
α −β
.U .e −α .t .e(α − β ).τ = U .
α −β
( e− β .t − e −α .t )
−0 0

Cơ sở kỹ thuật điện 1 278


CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1

 Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng.

 I. Phương pháp tích phân kinh điển.


 II. Phương pháp tích phân Duyamen và hàm Green.


 III. Phương pháp toán tử Laplace.


 III.1. Tinh thần của phương pháp toán tử Laplace.
 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc.
 III.3. Cách tìm gốc theo ảnh Laplace.
 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử
Laplace.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 279


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.1. Tinh thần của phương pháp toán tử Laplace.


Ø Làm phép song ánh biến đổi cặp “phân bố thời gian φ(t) = 1(t).f(t) (hàm gốc thời gian) và số phức
p” với một số phức F(p) (ảnh Laplace) sao cho:

∂ϕ
p.F(p)
∂t
1
∫ ϕ (t ).dt p
.F ( p)

Hệ phương trình vi Hệ phương trình đại


tích phân hệ số hằng số tuyến tính ảnh F(p)

ØNhờ quan hệ song ánh đó:


ØGiải phương trình đại số tìm ảnh F(p) ồ tìm được nghiệm gốc φ(t).
ØXét tính chất về đại số của ảnh F(p)  khảo sát được dáng điệu nghiệm của phương trình
vi tích phân.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 280


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc. f(t)


a. Đạo hàm gốc.

ØXét hàm f(t) bất kỳ. 1(t).f(t) F(p) ∆f = f (+0) − f (−0)

t
ØĐạo hàm của f(t): -0 +0

[ 1(t ). f (t )] = 1(t ). f '(t ) + δ (t ). f (0) 1(t ). f '(t ) = [ 1(t ). f (t ) ] − δ (t ). f (0)


' '

1(t ). f '(t ) → p.F ( p ) − f (+0)


ØTại t = 0: ∆f = f (+0) − f (−0)

1(t ). f '(t ) → p.F ( p ) − f (+0) + [ f (+0) − f (−0)]

1(t ). f '(t ) → p.F ( p ) − f (−0)

Cơ sở kỹ thuật điện 1 281


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc.


a. Đạo hàm gốc.
ØỨng dụng: i(t) L
vXét cuộn dây: u(t)

d
uL (t ) = L. i (t ) = l .i ' (t )
dt
vChuyển sang miền ảnh:

iL(t) IL (p) uL(t) UL (p)

U L ( p) = L.[ p.I L ( p) − i( −0)] i (−0) U L ( p )


I L ( p) = +
p p.L
U L ( p ) = p.L.I L ( p ) − L.i (−0)]
1
p.L
L.i(-0) I(p)
I(p) p.L

U(p) iL (−0)
p U(p)
Cơ sở kỹ thuật điện 1 282
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc.
b. Tích phân gốc.
ØXét hàm f(t) bất kỳ. 1(t).f(t) F(p)

ØTích phân của f(t): t


1
∫ 1(t ). f (t ).dt
−0
p
.F ( p )
ØỨng dụng: iC(t) C
1
vXét tụ điện.
uC (t ) = u (0) + .∫ iC (t ).dt uC(t)
C
vChuyển sang miền ảnh.

iC(t) IC(p) uC(t) UC(p)


1 u (−0)
U C ( p) = .I C ( p ) + C I C ( p ) = p.C.U C ( p) − C.uC (−0)
p.C p
1 uC (−0) p.C
IC(p) p.C I(p)
p

UC(p) C.uC(-0)
Cơ sở kỹ thuật điện 1 UC(p) 283
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc.


b. Định lý về dịch gốc.

ØXét hàm f(t) bất kỳ.


1(t ). f (t ) F ( p)
ØVậy:
1(t − T ). f (t − T ) e − T . p .F ( p )
Ví dụ:
e(t)

1(t ).e(t ) = 10.1(t ) − 10.1(t − 0.2) 10

t
10 10 −0.2 p 10 0 0.2
→ − .e = .(1 − e −0.2 p )
p p p

Cơ sở kỹ thuật điện 1 284


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc.


c. Định lý về dịch ảnh.

ØXét hàm f(t) bất kỳ.


1(t ). f (t ) F ( p)
ØVậy:
1(t ). f (t ).e ma.t F ( p ± a)
d. Định lý về sự đồng dạng.

ØXét hàm f(t) bất kỳ.


1(t ). f (t ) F ( p)
ØVậy: 1 p
1(t ). f (a.t ) .F ( )
a a
t
1(t ). f ( ) a.F (a. p )
e. Đạo hàm ảnh.
a
ØXét hàm f(t) bất kỳ.
1(t ). f (t ) F ( p)
ØVậy: d
1(t ).(−t ). f (t ) F ( p)
Cơ sở kỹ thuật điện 1 dp 285
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.2. Các định lý về quan hệ ảnh - gốc.


f. Tích phân ảnh.

ØXét hàm f(t) bất kỳ.


1(t ). f (t ) F ( p)
p
ØVậy: 1
1(t ). f (t )
t ∫ F ( p).dp
0
g. Định lý tích xếp.

ØXét hàm f(t) bất kỳ.


1(t ). f (t ) F ( p)
t
ØVậy:
∫ f (τ ). f (t − τ ).dτ
−0
1 2 F1 ( p ).F2 ( p )
g. Định lý về các giá trị bờ.
ØXét hàm f(t) bất kỳ.
1(t ). f (t ) F ( p)
ØVậy:
lim1(t ). f (t ) lim p.F ( p)
t →0 p →∞

lim1(t ). f (t ) lim p.F ( p)


t →∞ p →0
Cơ sở kỹ thuật điện 1 286
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.3. Cách tìm gốc theo ảnh Laplace.


a. Phép tích phân Riman-Mellin.

a + j∞
1
1(t ). f (t ) = ∫
t. p
F ( p ).e .dp
2.π . j a − j∞
b. Tra bảng quan hệ ảnh - gốc.

1 p
1(t ) ↔ cos(a.t ) ↔
p p2 + a2

1 a
t↔ 2 sin(a.t ) ↔
p p2 + a2

1
δ (t ) ↔ 1 e− a.t ↔
p+a

Cơ sở kỹ thuật điện 1 287


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 III.3. Cách tìm gốc theo ảnh Laplace.
c. Dùng công thức Hevixaide
ØKhi xét mạch, ta thường gặp phân thức hữu tỉ dạng:
a0 …an, b0 …bm: hằng số thực
b0 + b1. p + b2 . p2 + ... + bm . pm F1 ( p )
F ( p) = =
a0 + a1. p + a2 . p + ... + an . p
2 n
F2 ( p)
ØCông thức Hevixaide cho gốc của ảnh Laplace F(p) khi đa thức tử số F1(p) có bậc nhỏ hơn đa thức
mẫu số F2(p) (m < n) (trong trường hợp m ≥ n, ta sẽ thực hiện phép chia đa thức).
vNếu F2(p) = 0 có nghiệm thực, đơn: p1, vNếu F2(p) = 0 có nghiệm thực kép: p1 = p2 =

1(tp).2. f (t ) = A1.e p1 .t + A2 .e p2 .t 1(ptk).. f (t ) = ( A1 + A2 .t ).e p.t


F1 ( p ) d  F1 ( p) 2
với Ak = lim (k = 1,2) với A1 = lim .( p − p )
p → pk F2' ( p )  k 
p → pk dp  F2 ( p ) 
vNếu F2(p) = 0 có phức: p1,2 = - α ± j.β
 F ( p) 
1(t ). f (t ) = 2. Ak .e −α .t
.cos(β .t +ϕk ) A2 = lim  1 .( p − pk ) 2 
p → pk F ( p )
 2 
F1 ( p )
với Ak = lim '
= Ak ϕk
p → pk F2 ( p )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 288
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.3. Cách tìm gốc theo ảnh Laplace.


p2 + 2 F1 ( p )
c. Dùng công thức Hevixaide E ( p) = =
p.( p + 4)2 F2 ( p )
Ví dụ: Tìm hàm gốc của các ảnh sau.
p1 = 0
F2 ( p) = 0 → F2' ( p ) = 3. p2 + 16. p + 16
20 F ( p) p2 = p3 = −4
I ( p) = = 1
( p + 5).( p + 6) F2 ( p )
→ 1(t ).e(t ) = A0 + ( A1 + A2 .t ).e−4.t
p1 = −5
F2 ( p ) = 0 → F2' ( p) = 2 p + 11 F1 ( p ) 1
p2 = −6 A0 = lim =
p →0 F ' ( p ) 8
2

→ 1(t ).i (t ) = A1 .e−5.t + A2 .e−6.t d  F1 ( p ) 2 7


A1 = lim  .( p + 4)  =
p →−4 dp F ( p )
 2  8
20 20
A1 = lim = 20 A2 = lim = −20
p →−5 2. p + 11 p →−6 2. p + 11
F1 ( p ) −9
A2 = lim .( p + 4)2 =
p →−4 F ( p ) 2
2
→ 1(t ).i (t ) = 20.(e−5.t − e−6.t )
1 7 9 
→ 1(t ).e(t ) = +  − .t  .e −4.t
8 8 2 
Cơ sở kỹ thuật điện 1 289
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.3. Cách tìm gốc theo ảnh Laplace.


c. Dùng công thức Hevixaide
Ví dụ: Tìm hàm gốc của các ảnh sau.

100 F1 ( p )
U ( p) = = F2 ( p) = 0 → p1,2 = −1 ± j.3
p 2 + 2. p + 10 F2 ( p )
F2' ( p) = 2. p + 2

→ 1(t ).i (t ) = 2. A .e− t .cos(3.t +ϕ )

. 100 100 100


A = lim = = −900
p →−1+ j .3 2.( p + 1) j.6 6

−t π
→ 1(t ).i (t ) = 33.333.e .cos(3.t − )
2

Cơ sở kỹ thuật điện 1 290


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử Laplace.
a. Sơ đồ toán tử.
ØSơđồ toán tử là sơ đồ mạch ở chế độ mới trong đó các kích thích j(t), e(t) đã được chuyển sang miền
ảnh J(p), E(p); các phần tử R, L, C được chuyển sang miền ảnh kèm theo sơ kiện.

ØKích thích của mạch: e(t) E(p)


j(t) J(p)
ØCác phần tử
iR(t) R IR(p) R
uR(t) UR(p)
U R ( p ) = R.I R ( p )
iL(t) L iC(t) C
uL(t) uC(t)

1
1 p.C
L.i(-0) p.L uC (−0) I(p)
IL(p) p.L IL(p) IC(p) p.C p

UL(p iL (−0) UC(p) C.uC(-0)


) p UL(p UC(p)
1 u (−0)
U L ( p ) = p.L.I L ( p ) − L.i ( −0)] ) U C ( p) = .I C ( p ) + C
i (−0) U L ( p ) p.C p I C ( p ) = p.C.U C ( p) − C.uC ( −0)
I L ( p) = +
p p.L
Cơ sở kỹ thuật điện 1 291
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử Laplace.
b. Các luật trong miền ảnh Laplace.

ØLuật Ohm: U ( p) = Z .I ( p)

 I ( p) = Y .U ( p )

ØLuật Kirchoff 1:
∑ I ( p) = 0
nut

ØLuật Kirchoff 2:
∑ U ( p) = ∑ E ( p)
vong vong
(có tính đến sơ kiện)

Miền thời gian Miền ảnh Laplace

Hệ phương trình Hệ phương trình


vi tích phân + sơ kiện đại số ảnh phức + sơ kiện

Cơ sở kỹ thuật điện 1 292


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử Laplace.
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá độ.

ØTìm sơ kiện độc lập của mạch tại t = -0: uC(-0) ; iL(-0)
v Xét mạch ở chế độ cũ và tính các đáp ứng uC(t), iL(t)
v Thay tại t = -0 để tính các sơ kiện độc lập uC(-0), iL(-0)

ØLập sơ đồ toán tử cho mạch điện ở chế độ mới.

ØLập và giải phương trình mạch trong miền ảnh Laplace để tìm nghiệm X(p)
Ø v Lập phương trình mạch theo phương pháp: Dòng nhánh, dòng vòng, thế đỉnh, mạng 1 cửa,
2 cửa …

ØTìm nghiệm quá độ xqd (t).


v Tra bảng quan hệ ảnh - gốc.
v Dùng công thức Hevixaide.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 293


Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử Laplace.
R1 1 2 R2
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tìm iCqd (t) khi đóng mạch từ vị trí 1 sang vị trí 2, biết:
e1(t) e2(t)
−20. t C
e1 (t ) = 100.sin10 .t (V ) ; e2 (t ) = 100.e
3
(V )
R1 = 10Ω ; R2 = 100Ω ; X C = 10Ω
→ uC (−0) = −50(V )
Giải:
.
ØTìm sơ kiện độc lập uC(-0):
. E1max 1 100 100
UC = . = −450 uC (t ) = sin(103.t − 450 )
R1 +
1 j.ω.C 2 2
R2
ØLập sơ đồ toán tử:
j.ω.C
u (−0) 1 E2(p)
E2 ( p) − C p.C
p 1,5. p + 10 F ( p)
I ( p) = = = 1 uC (−0)
1 ( p + 20)( p + 100) F2 ( p )
R+ p
p.C
F1 ( p )
A = lim = −0, 25
→ 1(t ).iCqd (t ) = A1.e −20.t + A2.e − 100.t 1
p →−20 F ' ( p )
2

→ 1(t ).iCqd (t ) = −0, 25.e −20.t + 1, 7 5.e − 100.t F1 ( p )


A2 = lim = 1, 75
p →−100 F ' ( p )
Cơ sở kỹ thuật điện 1 2 294
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử Laplace.
R1 L1
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá độ. *
Ví dụ: Tính dòng quá độ trong mạch, biết: i2
i1
R3 R2
E = 10 V = const ; R1 = 5Ω; R3 = R2 = 10Ω; L1 = 2H; L2 = 2H; M=1H.
E
Giải:
K L2
ØTìm sơ kiện độc lập:
*
E 10
i1 (−0) = = = 1( A)
R1 + ( R2 // R3 ) 5 + 5
L1.i1(-0) p.L -2.p.M M.i2(-0)
i (−0) *
i2 (−0) = 1 = 0.5( A) 1

2
ØLập sơ đồ toán tử: R1 R2

E ( p ) + L1.i1 ( −0) − M .i2 ( −0) + L2.i 2 ( −0) − M .i1( −0) 10 p.L2


I ( p) =
R1 + R2 + p.L1 + p.L2 − 2. p.M p M.i1(-0) L2.i2(-0)
I(p) *
0.75. p + 5
I ( p) = → 1(t ).i (t ) = 0, 667 + 0, 0833.e−7,5.t ( A)
p.( p + 7.5)
Cơ sở kỹ thuật điện 1 295
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng

 III.4. Tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử Laplace.
d. Nhận xét chung về phương pháp.

ØƯu điểm:
v Giải bài toán quá trình quá độ với nguồn kích thích bất kỳ (tăng không nhanh hơn hàm e
mũ)
v Chỉ cần tính sơ kiện độc lập tại t = - 0.
v Giải được trực tiếp nghiệm quá độ.
v Có thể thay thế được cho mọi phương pháp tích phân.

ØNhược điểm:
v Khi F2(p) là đa thức bậc cao, ta phải dùng phương pháp gần đúng để tìm nghiệm pk.

Cơ sở kỹ thuật điện 1 296

You might also like