Professional Documents
Culture Documents
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Quá trình hình thành và phát
triển Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Quyền hạn và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh.
- Các điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh.
- Các quy tắc giao dịch chứng khoán, các quy định về khớp
lệnh hiện nay ở Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
Nội dung nghiên cứu 4
Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát hoạt động
giao dịch chứng khoán của các thành viên giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán;
Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết,
thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán;
Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đến chứng
khoán niêm yết;
Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính;
Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi
phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.
Nghĩa vụ của Sở giao dịch CKTPHCM
9
Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến
hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả;
Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật;
Thực hiện công bố thông tin về giao dịch chứng khoán, thông tin về
tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, thông tin về công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư
chứng khoán và thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán;
Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trong công tác điều tra và phòng, chống các hành vi vi phạm pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư;
Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp Sở
giao dịch chứng khoán gây thiệt hại cho thành viên giao dịch, trừ trường
hợp bất khả kháng.
Các nguyên tắc cơ bản của Sở GDCKTPHCM
10
Nguyên tắc trung gian: Mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng
khoán trên thị truờng chứng khoán đều đuợc thực hiện thông qua các
trung gian, hay còn gọi là các nhà môi giới. Các nhà môi giới thực hiện
giao dịch theo lệnh của khách hàng và huởng hoa hồng.
Nguyên tắc đấu giá: Giá chứng khoán được xác định thông qua việc
đấu giá giữa các lệnh mua và các lệnh bán. Tất cả các thành viên tham gia
thị truờng đều không thể can thiệp vào việc xác định giá này.
Nguyên tắc công khai: Tất cả các hoạt động trên thị truờng chứng
khoán đều phải đảm bảo tính công khai. Sở giao dịch chứng khoán công
bố các thông tin về giao dịch chứng khoán trên thị trường. Các tổ chức
niêm yết công bố công khai các thông tin tài chính định kỳ hàng năm của
công ty, các sự kiện bất thuờng xảy ra đối với công ty, việc nắm giữ cổ
phiếu của giám đốc, nguời quản lý, cổ đông đa số.
Các loại chứng khoán giao dịch
11
Cổ phiếu
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Trái phiếu ( tháng 06 -08 chuyển qua
HASTC)
( UBCK NN trực thuộc Bộ tài chính)
Điều kiện niêm yết
12
Điều kiện để được niêm yết chứng khoán trên Sở Giao dịch theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày
19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán . Quy trình niêm yết thực hiện theo QĐ
168/QĐ-SGDCKHCM, ngày 07-12-07, NĐ 48/CP 7/11/98( 10 tỷ
được lên sàn), nghị định NĐ 144/CP ngày 28/11/03 ( 5 tỷ được
lên sàn)
Điều kiện niêm yết cổ phiếu
13
1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ
đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ vào tình hình
phát triển thị trường, mức vốn có thể được Bộ Tài chính điều chỉnh tăng hoặc
giảm trong phạm vi tối đa 30% sau khi xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ;
b) Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi và
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;
c) Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật
; công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám
đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan;
Điều kiện niêm yết cổ phiếu
14
Thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm
giao dịch chứng khoán là công ty chứng khoán được Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận trở
thành thành viên giao dịch.
Phân loại thành viên
16
Các ngày giao dịch trong tuần: 5 ngày ( từ thứ 2 đến thứ 6)
Thời gian chứng khoán/tiền về tài khoản: T+3
Thời gian giao dịch trong ngày: 8h30-11h00
- Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
+ 8:30 đến 9:00 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá mở cửa)
+ 9:00 đến 10:15 - Khớp lệnh liên tục
+10:15 đến 10:30 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá đóng cửa)
+ 10:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận
+ 11:00 - Đóng cửa
- Trái phiếu:
+ 8:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận
Phương thức giao dịch 23
Khớp lệnh định kỳ: so khớp các lệnh tại một thời điểm xác định
(9:00; 10:30)
Khớp lệnh liên tục: so khớp các lệnh ngay khi lệnh được nhập
vào hệ thống giao dịch (9:00 – 10:15)
Giao dịch thỏa thuận: Các thành viên tự thoả thuận với nhau về
các điều kiện giao dịch
Ưu tiên về giá
- Lệnh mua có mức giá cao hơn
- Lệnh bán có mức giá thấp hơn
Ưu tiên về thời gian: lệnh mua/bán cùng mức giá - lệnh
nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước
Ưu tiên về khối lượng: lệnh mua/bán cùng mức giá, cùng
thời điểm - lệnh nào cố khối lượng nhiều hơn được ưu tiên thực
hiện trước
Nguyên tắc khớp lệnh định kỳ
25
Ưu tiên về giá: khớp tại mức giá có sự chênh lệch khối
lượng mua và bán thấp nhất.
Môi giới KLmua Tổng Giá Tổng KLbán Môi giới
KLmua (1000đ) KLbán
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
001 1000 1000 20,8 5800 1000 012
002 500 1500 20,7 4800 700 011
003 700 2200 20,6 4100 900 010
004 1000 3200 20,5 3200 1000 009
005 3000 6200 20,4 2200 1200 008
006 2000 8200 20,3 1000 1000 007
(Nguồn: PGS.TS Bùi Kim Yến-TS. Nguyễn Minh Kiều-Thị trường tài chính)
Giao dịch thỏa thuận
26
Thời gian giao dịch:
- Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ: 10h30-11h00
- Trái phiếu: 8h30-11h00
Khối lượng giao dịch:
- Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ: Tối thiểu 20.000
- Trái phiếu: không giới hạn về khối lượng
Thời gian chứng khoán/tiền về tài khoản
- T+3: Khối lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ < 100.000 và trái
phiếu.
- T+1: Khối lượng chứng khoán từ 100.000 trở lên.
Các loại lệnh Mua – Bán chứng khoán
27
Lệnh giới hạn (LO-Limit order ):(8h30-10h30)
- Áp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tục;
- Là lệnh mua bán tại mức giá xác định hoặc mức giá tốt hơn.
- Hiệu lực của lệnh LO: kể khi nhập lệch cho đến khi kết thúc
phiên giao dịch. (nếu kg có lệnh hủy lệnh)
Lệnh ATO - At the open order : (8h30-9h00)
- Lệnh bán hoặc mua trong phiên giao mở cửa
- Được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn.
- Có hiệu lực cho đến khi kết thúc phiên mở cửa
Các loại lệnh Mua – Bán chứng khoán
28
Lệnh ATC-At The Close order: (10h15-10h30)
- Lệnh bán hoặc mua trong phiên giao đóng cửa
- Được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn.
- Có hiệu lực cho đến khi kết thúc phiên mở cửa
Ghi chú: Lệnh ATO và ATC không được thực hiện đối chứng
khoáng giao dịch lần đầu
Lệnh hủy lệnh- (hủy lệnh mua/lệnh bán)
- Áp dụng từ phiên thứ 2 trở đi (9h00-10h30)
- Không được thực hiện trong cùng một phiên giao dịch định kỳ
- Hiệu lực cho đến khi các lệnh hủy đã được thực hiện.
Các loại giá chứng khoán thường dùng
29
Giá tham chiếu: Là mức giá phiên đóng cửa của phiên giao
dịch ngày liền trước, làm cơ sở xác định mức giá sàn và giá trần của
phiên hiện hành.
- Giá tham chiếu tại phiên điều chỉnh chia cổ phiếu:
P=(Pt-1 *Qt-1 +Pph *ΔQ)/(Qt-1 + ΔQ)
- Giá tham chiếu tại phiên chia cổ tức bằng tiền:
P= Giá đóng cửa phiên ngày liền trước – Cổ tức bằng tiền/Cphiếu
Giá mở cửa: Là mức giá được khớp tại phiên định kỳ lúc 9h00.
Giá đóng cửa: Là mức giá được khớp tại phiên định kỳ lúc
10h30.
Giá sàn = Giá tham chiếu - Giá tham chiếu *5%
Giá trần = Giá tham chiếu +Giá tham chiếu * 5%
Biên độ giao động giá chứng khoán 30
Tăng hoặc giảm tối đa: +/- 5% theo giao tham chiếu.
Đối với cổ phiếu giao dịch lần đầu: +/- 20%
Bước nhảy của các mức giá:
Kiểm tra
Kết thúc
35
Tài liệu tham khảo 36