Professional Documents
Culture Documents
hóa học
oSố oxi hóa của nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó
trong phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết
ion.
oQuy tắc tính số oxi hóa:
• Trong đơn chất, số oxi hóa nguyên tố bằng 0:.
• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử (trung hoà điện) bằng 0.
• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp bằng điện tích của
ion đó.
•Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số nguyên tố có trị số không đổi: H là +1,
O là -2 …
oChú ý: Dấu của số oxi hoá đặt trước con số, còn dấu của điện tích ion đặt sau con số
(số oxi hóa Fe+3 ; Ion sắt (III) ghi: Fe3+
Nội dung 2: Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử
Phương pháp 1: Phương pháp đại số
oNguyên tắc:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau.
oCác bước cân bằng
Đặt ẩn số là các hệ số hợp thức. Dùng định luật bảo toàn khối lượng để cân bằng
nguyên tố và lập phương trình đại số.
Chọn nghiệm tùy ý cho 1 ẩn, rồi dùng hệ phương trình đại số để suy ra các ẩn số còn
lại.
Ví dụ: a FeS2 + b O2→ c Fe2O3 + d SO2
Ta có: Fe : a = 2c
S: 2a = d
O: 2b = 3c + 2d
Chọn c = 1 thì a=2, d=4, b = 11/2
Nhân hai vế với 2 ta được phương trình:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
oLưu ý:
Khi viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử của từng nguyên tố, cần theo đúng chỉ
số qui định của nguyên tố đó.
oVí dụ:
Fe + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe0 → Fe+3 + 3e
1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e
3 x S+6 + 2e → S+4
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H20
NO3- → NO
Bước 2: Cân bằng nguyên tố:
Cu → Cu2+
NO3- + 4H+ → NO + 2H2O
Cân bằng điện tích
Cu → Cu2+ + 2e
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 3: Cân bằng electron:
3x Cu → Cu2+ + 2e
2x NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 4: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bước 5: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O
Nội dung 3: Các dạng phản ứng oxi hóa khử phức tạp
1. Phản ứng oxi hoá khử có hệ số bằng chữ
oNguyên tắc:
Cần xác định đúng sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố
Ví dụ:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3 3 ) + NxOy + H20
(5x – 2y) x 3Fe+8/3 → 3Fe+9/3 + e
1 x xN
+5 + (5x – 2y)e → xN+2y/x
(5x-2y)Fe3O4+ (46x-18y)HNO3 → (15x-6y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O
Fe+2 → Fe+3 + 1e
2S-1 → 2S+4 + 2.5e
4x FeS2 → Fe+3 +2S+4 + 11e
11 x 2O0 + 4e → 2O
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
3. Phản ứng có nguyên tố tăng hay giảm số oxi hoá ở nhiều nấc
o Nguyên tắc :
• Cách 1 : Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hoá, đặt ẩn số cho từng nấc tăng,
giảm số oxi hoá.
• Cách 2 : Tách ra thành hai hay nhiều phương trình ứng với từng nấc số oxi hóa tăng hay
giảm.
(3x+8y)Al
+(12x+30y)HNO3→(3x+8y)Al(NO3)3+3xNO+3yNO2+(
6x+15y)H2O
Cách 2: Tách thành 2 phương trình :
ax Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
bx 8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O
(a+8b)Al + (4a+30b)HNO3 → (a+8b)Al(NO3)3 + a NO
+ 3b N2O+(2a+15b)H2O
4. Phản ứng không xác định rõ môi trường
oNguyên tắc:
•Có thể cân bằng nguyên tố bằng phương pháp đại số hoặc qua trung gian phương
trình ion thu gọn.
•Nếu do gom nhiều phản ứng vào, cần phân tích để xác định giai đoạn nào là oxi hóa
khử.
Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Al + H20 → Al(OH)3 + H2
2x Al0 → Al+3 + 3e
3x 2H+ + 2e → H2