Professional Documents
Culture Documents
``
3.6+--
1
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Mục lục
Chương 1:Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống.
Chương 2:Dự kiến các phương án nối dây và so sánh các phương án về mặt
kỹ thuật.
Chương 3:So sánh kinh tế các phương án
Chương 4: Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện
Chương 5:Tính phân bố công suất của mạng điện và tính chính xác điện áp
tại các nút trong mạng điện.
Chương 6:Lựa chọn phương thức điều c hỉnh điện áp trong mạng điện.
Chương 7:Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện.
2
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Chương 1 Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong
hệ thống
1.1 Phân tích nguồn và phụ tải
Bảng số liệu phụ tải
Các số liệu Các hộ tiêu thụ
1 2 3 4 5 6
Phụ tải cực đại(MW) 3 3 3 2 2 40
6 0 5 0 7
Hệ số công suất cosφ 0.85
Mức đảm bảo cung cấp I
điện
Yêu cầu điều chỉnh điện áp KT
Điện áp danh định của lưới 10 KV
điện thứ cấp
Một đặc điểm quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức thời điện
năng từ các nguồn điện đến các hộ tiêu thụ và không thẻ tích luỹ điện năng
thành số lượng nhìn thấy được.Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình
sản xuất và tiêu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ
thống cần phải phát công suất bằng công suất của các hộ tiêu thụ,kể cả tổn thất
công suất trong các mạng điện,nghĩa là cần thực hiện đúng sự cân bằng giữa
công suất phát và công suất tiêu thụ.
Ngoải ra để hệ thống vận hành bình thường ,cần phải có sự dự trữ nhất định
của công suất tác dụng trong hệ thống..Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề
quan trọng ,liên quan đến vận hành cũng như phát triển của hệ thống điện.
Ta có phương trình cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống:
∑PF =∑PYC = m∑Ppt +∑∆P +∑Ptd+∑Pdt (1.2.1)
Trong đó :
∑PF:Tổng công suất tác dụng phát ra từ nguồn phát.
∑Ppt:Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ phụ tải
∑∆P :Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
∑Ptd :Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện
∑Pdt :Tổng công suất dự trữ trong mạng điện
m :hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại
Một cách gần đúng ta có thể thay bằng công thức:
∑PF = ∑Ppt +15%∑Ppt. (1.2.2)
Theo bảng số liều vê phụ tải đã cho ở trên ta có :
3
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Các hộ phụ 1 2 3 4 5 6
tải
Q(MVAr) 22.31 18.59 21.69 12.39 16.73 24.79
1 2 1 5 3
Áp dụng công thức 1.3.2 ta có
4
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
∑Qyc= 1.15*(22.311+18.592+21.691+12.395+16.733+24.79)=133.988
MVAr
Ta lại có :∑QF = ∑PF *tgφ = 216.2 *0.62=133.988 MVAr
Từ các kết quả tính toán trên ta nhận thấy tổng công suất phản kháng do
nguồn phát ra vừa dúng bằng lượng công suất phản kháng yêu cầu của hệ
thống.Vây ta không phải tiến hành bù công suất phản kháng.
KẾT LUẬN
Sau khi tính toán ta có số liệu của các phụ tải được cho trong bảng 1.3.2
Các hộ tiêu 1 2 3 4 5 6
thụ
P(MW) 36 30 35 20 27 40
Q(MVAr) 22.311 18.592 21.691 12.359 16.733 24.79
S(MVA) 42.35 35.29 41.18 23.53 31.76 47.06
cosφ 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng diện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ
của nó .Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất , đảm bảo
độ tin cậy cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận
tiện và an toàn trong vận hành ,khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận
các phụ tải mới.
Từ sơ đồ mặt bằng của nguồn điện và các phụ tải đã cho chúng ta có thể
đưa ra các phương án nối dây cho mạng điện trên.Qua tiến hành đánh giá sơ bộ
chúng ta có thể giữ lại 4 phương án sau và tiến hành tính toán các thông số cơ
bản của các phương án này..
2.2 Phương án nối dây 1
2.2.1 Sơ đồ nối dây
Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật ,cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố :công suất
của phụ tải ,khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện,vị trí
tương đối giữa các phụ tải với nhau,sơ đồ mạng điện
Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp
điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của
công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện.
Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức kinh nghiệm
sau:
Uvhi = 4.34* li +16 * Pi (2.1)
Trong đó :
li : khoảng cách truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (km)
Pi :Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (MW)
Dựa vào sơ đồ mặt bằng của các nguồn điện và các phụ tải ta có điện áp
vận hành trên các đoạn đường dây như sau:
Đoạn đường Cống suất Chiều dài Điện áp vận Điện áp định
dây truyền tải đoạn đường hành,kv mức của cả
,MVA dây ,km mạng diện ,kv
N-1 36+j 22.31 70.71 110.4
N-2 30+j 18.592 78.1 102.53
N-3 35+j 21.691 85.44 110.26 110
N-4 20+j 12.395 121.66 91.2
N-5 27+j 16.733 80.62 98.26
N-6 40+j 24.79 60.83 114.89
Bảng 2.1 Điện áp vận hành trên các đoạn đường dây và điện áp vận hành
của cả mạng điện
Điện áp vận hành tính trong phương án này có thể dùng làm điện áp vận
hành chung cho các phương án tiếp theo.
2.2.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn trên mỗi đoạn đường dây
của phương án đã chọn
Các mạng điện 110kv được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên
không.Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng
điện khu vực ,các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện
nghĩa là :
I max
Fkt = (2.2)
J kt
Trong đó :
Imax : dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại,A;
Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện,A/mm2
Với dây AC và Tmax =5000h ta tra bảng có được :
Jkt = 1.1A/mm2
7
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính
bằng công thức :
S max
I max = *10 3 A (2.3)
n * U dm 3
Trong đó :
n: số mạch của đường dây
Uđm : điện áp định mức của mạng điện,kv
Smax : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại,MVA
Đối với các đường dây trên không , để không xuất hiện vầng quang các
dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F ≥70 mm2
Sau đây ta sẽ tính toán trên từng đoạn đường dây trong phương án 1
Đoạn N-1
∗
S =(36+ j22.31)+(30+j18.592)=66+j40.902 MVA
66 2 + 40 .902 2
Im ax = * 10 3 = 203 .77 A
2 3 * 110
203 .77
Fkt = = 185 mm 2
1. 1
Ta chọn Ftc= 185 mm2
Đoạn 1-2
∗
S = 30 + j18 .592 MVA
30 2 +18 .592 2
Im ax = * 10 3 = 92 .62 A
2 * 3 * 110
92 .62
Fkt = = 84 .02 mm 2
1.1
Chọn Ftc=95 mm2
Đoạn N-3
∗
S = (35 + j 21 .691 ) + ( 20 + j12 .395 ) = 55 + j 34 .09 MVA
55 2 + 34 .09 2
I max = * 10 3 = 169 .8 A
2 * 3 * 110
169 .8
F kt = =154 .4mm 2
1 .1
Chọn Ftc= 150 mm2
Đoạn 3-4
20 2 + 12 .395 2
I max = * 10 3 = 61 .75 A
110 * 3 * 2
61 .75
Fkt = = 56 .13 mm 2
1.1
Chọn Ftc= 70mm2
Đoạn N-6
∗
S = (27 + j16 .733 ) + (40 + j 24 .79 ) = 67 + j 41 .523 MVA
8
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
67 2 + 41 .523 2
I max = * 10 3 = 206 .86 A
2 * 3 * 110
206 .86
Fkt = = 188 .05 mm 2
1.1
Chọn Ftc=185 mm2
Đoạn 5-6
27 2 + 16 .733 2
I max = * 10 3 = 83 .36 A
2 * 3 * 110
83 .36
Fkt = = 75 .78 A
1.1
Chọn Ftc=70 mm2
Từ tiết diện tiêu chuẩn của các đoạn đường dây đã chọn ,tra bảng 33 trong sách
mạng lưới điện 1 ta có dòng điện lâu dài cho phép chạy trên các đoạn đường
dây và tra bảng 6 cho ta điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn
đường dây đã chọn
Bảng2.2 Dòng điện cho phép lâu dài chạy trên mỗi đoạn đường dây và điện trở
và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây.
2.2.4 Tính tổn thất điện áp trong mạng điện trong trường hợp vận
hành bình thường và trong chế độ sự cố
Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế dộ vận hành bình thường
được tính bằng công thức
∆U ibt =
∑ P *r + ∑Q * x
i i i i
*100(%) (2.4)
2
U dm
Trong đó
∆Uibt : tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ i,%
Pi, Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đoạn
đường dây thứ i
ri, xi : điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây thứ i
9
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Trong chế độ sự cố , đối với mạng điện trong phương án này đều đường dây 2
mạch nên tổn thất điện áp trong chế độ sự cố (đứt một đoạn đường dây ) được
tính theo công thức :
∆Uisc =2*∆Uibt (2.5)
Đối với đoạn đường dây N-1
66 * 0.17 * 70 .71 + 40 .902 * 0.409 * 70 .71
∆U N −1bt = * 100 = 8.2%
2 * 110 2
Trong trường hợp ngừng một mạch trên đoạn đường dây N-1 ,ta có:
∆U N-1sc= 2*8.2=16.4%
Tính toán tương tự đối với các đoạn đường dây còn lại ta có bảng số liệu sau:
Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%) Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%)
N-1 8.2 16.4 3-4 2.5 5
1-2 3 6 N-6 7.1 14.2
N-3 6.6 13.2 6-5 5.1 10.2
Bảng 2.3 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
Từ bảng số liệu trên ta có:
Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-1-2 trong chế độ vận hành bình
thuờng và trong chế độ sự cố là :
∆UN-1-2 bt=8.2+3=11.2 %
Trên đoạn đường dây này ta nhận thấy sự cố đứt một mạch đường dây ở đoạn
N-1 là nguy hiểm hơn trường hợp dứt một mạch đường dây ở đoạn 1-2 . Do đó
ta có tổn thất điện áp trong chế độ sự cố là:
∆UN-1-2sc=16.4+3=19.4 %
Tương tự như vậy đối với đoạn đường dây N-3-4 ta có:
∆UN-3-4bt =6.6+2.5=9.1 %
∆UN-3-4 sc=13.2+2.5=15.7 %
Đối với đoạn đường dây N-6-5
∆UN-6-5 = 7.1+5.1=12.2 %
∆UN-6-5sc=14.2+5.1=19.3 %
Từ các kết quả trên nhận thấy rằng ,tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận
hành bình thường là:
∆UN-6-5=12.2%
Tổn thất điện áp trong chế độ sự cố bằng :
∆UN-6-5sc= 19.3%
2.2.5 .Kiểm tra điều kiện phát nóng trong trường hợp sự cố
Sự cố nguy hiểm nhất là đứt một đoạn đưòng dây ,khi đó dòng điện sự cố sẽ gấp
đôi giá trị của dòng điện trong chế độ vận hành bình thường.
Tiết diện đã chọn sẽ thoả mãn nếu dòng điến sự cố vẫn nhỏ hơn dòng điện cho
phép
Isc ≤ k*Icp (2.5)
Trong đó :
Isc :Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố nặng nề nhất
Icp:Dòng điện cho phép ứng với kiểu dây dẫn đã chọn
10
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
11
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Bảng 2.6 Tiết diện của các đoạn dường dây tính theo mật độ kinh tế của dòng
điện
Từ bảng số liệu trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện tiêu chuẩn đã chọn đều
thoả mãn điều kiện phát nóng .
2.3.4 Tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và
trong chế độ sự cố.
Tính toán tương tự như đối với phương án 1 ta có bảng số liệu sau đây:
Đoạn Kiểu dây Chiều dài R0(Ω/km) X0(Ω/km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)
đường dẫn L(km)
dây
N-1 AC-185 70.71 0.17 0.409 8.2 16.4
12
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
1 6
13
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
2.4.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng .
Áp dụng công thức 2.2 và 2.3 ta có bảng số liệu tính toán sau đây:
Đoạn Công suất Imax (A) Fkt (mm2) Ftc(mm2) Isc (A) Icp(A)
đường truyền tải
dây
N-1 66+j40.902 203.77 185.25 185 407.54 510
1-2 30+j18.592 92.6 84.2 95 185.2 330
N-3 82+j50.82 253.17 230.15 185 506.34 510
3-4 20+j12.395 61.75 56.13 70 123.5 265
3-5 27+j16.733 83.36 75.78 70 166.72 265
N-6 40+j24.79 123.5 112.27 120 247 380
Các tiết diện đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng.
2.4.4 Tính tổn thất điện áp
Tính toán tương tự như đối với các phương án trên ta có bảng số liệu sau:
Đoạn Kiểu dây Chiều dài R0(Ω/km) X0(Ω/km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)
đưởng dẫn (Km)
dây
N-1 AC-185 70.71 0.17 0.409 8.2 16.4
1-2 AC-95 41.23 0.33 0.429 3.05 6.1
N-3 AC-185 85.44 0.17 0.409 12.26 24.52
3-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.5 5
3-5 AC-70 70.71 0.45 0.44 5.7 11.4
N-6 AC-120 60.83 0.27 0.423 5.4 10.8
15
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Đoạn đường dây Công suất truyền Chiều dài đoạn đường
tải(MVA) dây(Km)
N-1 36+ j 22.31 70.71
N-2 30+ j 18.592 78.1
N-3 55+j 34.09 85.44
3-4 20+ j 12.395 41.23
N-5 27+ j 16.733 80.62
N-6 40+ j 24.79 60.83
2.5.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng
Tính toán tương tự như những phương án trên ta có bảng số liệu sau đây:
Đoạn Công suất Imax(A) Fkt(mm2) Ftc(mm2) Isc(A) Icp(A)
đường truyền tải
dây
N-1 36+j22.31 111.15 101.04 95 222.3 330
N-2 30+j18.592 92.6 84.2 70 185.2 265
N-3 55+j34.09 170 154.4 150 340 445
3-4 20+j12.395 61.74 56.13 70 123.48 265
N-5 27+j16.733 83.36 75.78 70 166.72 265
N-6 40+j24.79 123.5 112.27 95 247 330
Sau khi tính toán ta nhân thấy tất cả các tiết diện đã chọn đều thoả mãn điều
kiện phát nóng.
2.5.3 Tính tổn thất điện áp trong các đoạn đường dây
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu sau đây.
Đoạn Kiểu dây Chiều R0(Ω/km) X0(Ω/Km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)
đường dẫn dài
dây
N-1 AC-95 70.71 0.33 0.429 6.27 12.54
N-2 AC-70 78.1 0.45 0.44 7 14
N-3 AC-150 85.44 0.21 0.416 9.08 18.16
3-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.46 4.92
N-5 AC-70 80.62 0.45 0.44 6.5 13
N-6 AC-95 60.83 0.33 0.429 6 12
∆UN-3-4bt=9.08 + 2.46=11.54 %
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện ở chế độ sự cố là :
∆UN-3-4= 18.16 + 2.46=20.62 %
2.6 Phương án nối dây 5
6
1
17
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây N-6 bằng:
S 6 * (l 5−6 + l 5−N ) + S 5 * l N −5 (40 + j 24 .79 ) * (63 .25 + 80 .62 ) + (27 + j16 .733 ) * 80 .62
S N −6 = =
l N −5 + l 5−6 + l 6 −N 80 .62 + 60 .83 + 63 .25
= 38 .75 + j 24 .01 MVA
18
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
67 2 + 41 .523 2
I N −5 sc = * 10 3 = 413 .7 A <Icp = 510 A
3 * 110
vậy tiết diện đã chọn là phù hợp
Xét sự cố đứt đoạn đường dây N-5
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:
27 2 + 16 .733 2
I 5−6 sc = * 10 3 = 167 A < Icp = 265 A
3 * 110
vậy tiết diện đã cho là phù hợp
Dòng điện sự cố chạy trên đoạn đường dây N-6
67 2 + 41 .523 2
I N −6 sc = * 10 3 = 413 .7 A < Icp = 510 A
3 * 110
Vậy tiết diện đã cho là phù hợp
Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét
Bởi trong mạch vòng đã xét chỉ có một điểm phân chia công suất là nút 6
Do đó tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện trong chế dộ vận hành bình
thường là:
38.75 *10.3411 + 24.01 * 24.89
∆U max % = ∆U N −6 % = *100 = 8.25% Khi ngừng đoạn N-5
110 2
Tổn thất điện áp trên đoạn N-6 là:
19
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây còn lại trong mạng điện là:
Đoạn Kiểu dây Chiều R0(Ω/km) X0(Ω/Km) ∆Ubt(%) ∆Usc(%)
đường dẫn dài
dây
N-1 AC-95 70.71 0.33 0.429 6.27 12.54
N-2 AC-70 78.1 0.45 0.44 7 14
N-3 AC-150 85.44 0.21 0.416 9.08 18.16
3-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.46 4.92
Sau khi tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật cho phương án trên ta nhận thấy tổn thất
điện áp lớn nhất trong mạng điện là 35.99%
Như vậy phương án này không đạt yêu cầu kỹ thuật
KẾT LUẬN
Sau khi phân tích đánh giá các phưong án ta giữ lại 3 phưong án thoả mãn các
yêu cầu kỹ thuật đề ra đó là các phương án :
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 4
Các phương án này sẽ được so sánh về mặt kinh tế để chọn ra phương án tối ưu.
Trong đó :
Z:hàm chi phí tính toán hàng năm
atc:hệ số hiệu quả của vốn đầu tư .atc=0.125
avh:hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện.
avh=0.04
∆A:Tổng tổn thất điện năng hàng năm
C : giá 1Kwh điện năng tổn thất :c=500 đ
K : tổng các vốn đầu tư về đường dây
Tính K
K= ∑1.8*k0i*li (3.2)
Trong đó :
k0i : giá thành 1 km đường dây thứ i , đ/km
li : chiều dài đoạn đường dây thứ i ,km
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức :
∆A = ∑∆Pimax* τ (3.3)
Trong đó :
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất ,h
∆Pimax :tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ i khi công phụ
tải cực đại .Ta có công thức:
Pi 2max + Qi2max
∆Pi max = 2
* Ri (3.4)
U dm
Trong đó :
Pimax ,Qimax : công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây
ở chế độ phụ tải cực đại
Ri: điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây thứ i
Udm: điện áp định mức của mạng điện
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
τ= (0.124+ Tmax *10-4)2 *8760 (3.5)
trong đó Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
Với Tmax = 5000 h ta có τ = 3411 h
Sau đây ta sẽ tính toản hàm chi phí tính toán hàng năm đối với từng phưong án
3.2 Tính toán các phưong án
3.2.1 Phương án 1
Tính K cho mỗi đoạn đưòng dây
Đoạn đường dây N-1(AC-185)
K1= 1.8*ko1*l1
Tra bảng 8.39 sách “thiết kế các mạng và hệ thống điện”
Ta có ko1= 392*106 đ/km
Suy ra K1= 1.8*392*106*70.71=49893*106 đ
Tính toán tương tự ta có bảng 3.1
66 2 + 40 .902 2
0.17 * 70 .71
∆PN −1 max = * = 2.619 ( MW )
110 2 2
22
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
3.2.3. Phương án 4
Áp dụng những công thức tính toán ở trên ta có bảng số liệu sau:
Đoạn Kí hiệu Công suất Chiều R0 ∆Pmax K0 K
đường dây dẫn truyền tải dài dây (Ω/km) (MW) (106 (106 đ)
dây dẫn đ/km)
N-1 AC-95 36+j22.31 70.71 0.33 1.729 224 28510
N-2 AC-70 30+j18.592 78.1 0.45 1.81 168 23617.4
N-3 AC-150 55+j34.09 85.44 0.21 3.1 336 51674.1
3-4 AC-70 20+j12.395 41.23 0.45 0.424 168 12468
N-5 AC-70 27+j16.733 80.62 0.45 1.51 168 24379.5
N-6 AC-95 40+j24.79 60.83 0.33 1.84 224 24526.7
23
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
24
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
23 .53
S dm ≥ = 16 .8MVA
1.4
vậy ta chọn máy biến áp loại TPDH-25000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 5
Ta có S5max= 31.76 MVA
vậy ta có công suất của máy biến áp là :
31 .76
S dm ≥ = 22 .69 MVA
1.4
Vậy ta lựa chọn máy biến áp kiểu TPDH-25000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 6
Ta có S6max= 47.06 MVA
Do đó công suất của máy biến áp là :
47 .06
S dm ≥ = 33 .61MVA
1.4
vậy ta chọn máy biến áp kiểu : TPDH-40000/110
Tổng kết ta có bảng số liệu sau:
Trạm nguồn :sử dụng sơ đồ hai thanh góp có máy cắt liên lạc
Trạm trung gian :hai thanh góp
Trạm cuối :sử dụng sơ đồ cầu
26
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
27
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Z3 Z4
N a b S Zb4
b4
S4 =20+j12.395
-jQc3d
∆S04 MVA
-jQc4d -jQc4c
-jQc3c
S3=35+j 21.69 MVA
Zb3
∆S03
Theo giả thiết ở trên để tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta
chọn Ui=Udm=110 kv
Ta có
S4 = 20 +j12.395 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
10 .5 * 23 .53 2
= 0.053 + j1.163 ( MVA )( 5.3) Công suất
120 23 .53 2
∆S b 4 =10 −3 * *( ) +j
2 25 2 *100 * 25
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb4 =S4+∆Sb4= 20+j12.395 + 0.053+ j 1.163=20.053+ j13.558 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
Sc4=Sb4 + ∆S04= 20.053 +j13.558 +2*(29+j200)*10-3=20.111+j13.958 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’’ = Sc4 –jQc4c = 20.111+j 13.958 -j 1.287 =20.111+j12.671 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:
20 .111 2 + 12 .671 2
∆S 4 = * (9.27675 + j 9.0706 ) = 0.433 + j 0.424 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’= S4’’+ ∆S4 = 20.111 + j 12.671 + 0.433+j0.424=20.544+ j 13.095 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:
-jQc4d = -jQc4c = -j1.287 MVAr
28
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:
S4’’’ = S4’ –jQc4d = 20.544+j 13.095 -j1.287=20.544+ j11.808 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:
145 41 .176 2 10 .5 * 41 .176 2
∆S b 3 =10 −3 * *( ) +j = 0.12 + j 2.782 ( MVA )( 5.3) Dòng công
2 32 2 *100 * 32
suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:
Sb3 =S3+∆Sb3= 35+j21.69 + 0.12+ j 2.782=35.12+ j24.472 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:
Sc3=Sb3 + ∆S03= 35.12 +j24.472 +2*(35+j240)*10-3=35.19+j24.952 MVA
Dòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:
-jQc3c= -j2.74*10-6*85.44*1102= -j2.833 MVAr
Dòng công suất sau tổng trở của đoạn đường dây 3 là:
S3’’= Sc3 +S4’’’-jQc3c = 35.19 +j24.952 +20.544 +j11.808
-j2.833=55.734 +j33.927 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:
55 .734 2 + 33 .927 2
∆S 3 = * (8.9712 + j17 .77 ) = 3.156 + j 6.25 MVA
110 2
Dòng công suất chạy trước tổng trở Z3 của đường dây là:
S3’= S3’’ + ∆S3 = 55.734+j33.927 + 3.156+j 6.25 =60.89 +j40.177 MVA
Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:
-jQc3d = -2.833 MVAr
Vậy ta có dòng công suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dây N-3-4 là:
SN-3-4=S3’ – jQc3d = 60.89+j40.177 –j2.833=60.89 +j37.344 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z3 là:
60 .89 * 8.9712 + 40 .177 * 17 .77
∆U 3 = = 10 .41(kV )
121
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U3 = 121 – 10.41=110.59 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 3 là:
Pb 3 * Rb 3 + Qb 3 * X b 3 35.12 * 0.935 + 24.472 * 21.75
∆U b 3 = = = 5.11kV Vậy ta có điện
Ua 110 .59
áp tại nút phụ tải thứ 3 là:
U3 = Ua - ∆Ub3 = 110.59 – 5.11= 105.48kV
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z4 là:
20 .544 * 9.27675 + 13 .095 * 9.0706
∆U 4 = = 2.8( kV )
110 .59
vậy ta có
Ub = Ua - ∆U4 = 110.59- 2.8=107.79 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:
Pb 4 * Rb 4 + Qb 4 * X b 4 20.053 * 1.27 + 13.558 * 27.95
∆U b 4 = = = 3.75kV Vậy điện áp tại
Ub 107 .79
nút phụ tải thứ 4 là:
U4= Ub - ∆U4 = 107.79 – 3.75= 104.04 kV
29
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Tính toán tương tự như đối với đoạn đường dây N-3-4 ta có các dòng công suất
chạy trên các đoạn đường dây trong sơ đồ trên là:
S1= 36+j 22.31 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
10 .5 * 42 .35 2
= 0.127 + j 2.942 ( MVA )( 5.3) Công suất
145 42 .35 2
∆S b1 =10 −3 * *( ) +j
2 32 2 *100 * 32
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb1 =S1+∆Sb1= 36+j22.31 + 0.127+ j 2.942=36.127+ j25.252 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Sc1=Sb1 + ∆S01= 36.127 +j25.252 +2*(35+j240)*10-3=36.197+j25.732 MVA
30
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
-jQc1c= -jb1/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*70.71*1102=-j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’’ = Sc1 –jQc1c = 36.197+j 25.732 -j 2.267 =36.197+j23.465 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
36 .197 2 + 23 .465 2
∆S1 = * (11 .66715 + j15 .1673 ) = 1.794 + j 2.33 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’= S1’’+ ∆S1 = 36.197 + j 23.465 + 1.794+ j2.33=37.991+ j 25.795 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQc1d = -jQc1c = -j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:
SN-1 = S1’ –jQc1d =37.991 +j 25.795 -j2.267=37.991+ j23.528 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:
37 .991 * 11 .66715 + 25 .795 * 15 .1673
∆U 1 = = 6.9(kV )
121
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U3 = 121 – 6.9=114.1 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:
Pb1 * Rb1 + Qb1 * X b1 36.127 * 0.935 + 25 .252 * 21.75
∆U b1 = = = 5.11kV Vậy ta có điện
Ua 114 .1
áp tại nút phụ tải thứ 1 là:
U1 = Ua - ∆Ub1 = 114.1 – 5.11=108.99 kV
Sơ đồ nối dây
31
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:
30 .158 2 + 18 .676 2
∆S 2 = * (17 .5725 + j17 .182 ) = 1.827 + j1.787 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’= S2’’+ ∆S2 = 30.158 + j 18.676 + 1.827+j1.787=31.985+ j 20.463 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQc2d = -jQc1c = -j2.44 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:
SN-2 = S2’ –jQc2d =31.985 +j 20.463 -j2.44=31.985+ j18.023 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:
31 .985 * 17 .5725 + 20 .463 * 17 .182
∆U 2 = = 7.55 ( kV )
121
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U2 = 121 – 7.55=113.45 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:
Pb 2 * Rb 2 + Qb 2 * X b 2 30.088 * 0.935 + 20.636 * 21.75
∆U b 2 = = = 4.2kV Vậy ta có điện
Ua 113 .45
áp tại nút phụ tải thứ 2 là:
U2 = Ua - ∆Ub2 = 113.45 – 4.2=109.25 kV
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:
28 .685 *17 .5725 +18 .223 *17 .182
∆U 5 = = 6.75 (kV )
121
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U5 = 121 – 6.75=114.25 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:
Pb 5 * Rb 5 + Qb 5 * X b 5 27.097 * 0.935 + 18.853 * 21.75
∆U b 5 = = = 3.81kV Vậy ta có điện
Ua 114 .25
áp tại nút phụ tải thứ 5 là:
U5 = Ua - ∆Ub5 = 114.6 – 3.81=110.79 kV
34
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Ta có :
10 .5 * 47 .06 2
= 0.121 + j 2.91( MVA ) Công suất trước
175 47 .06 2
∆S b 6 =10 −3 * *( ) +j
2 40 2 *100 * 40
tổng trở của máy biến áp là:
Sb6 =S6+∆Sb6= 40+ j 24.79 + 0.121+ j 2.91=40.121+ j27.7 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Sc6=Sb6 + ∆S06= 40.121 +j27.7 +2*(42+j280)*10-3=40.205 +j28.26 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 6 sinh ra là:
-jQc6c= -jb6/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*60.83*1102=-j1.95 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z6 của đường dây là:
S6’’ = Sc6 –jQc6c = 40.205+j 28.26 -j 1.95 =40.205+j26.31 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 6 là:
40 .205 2 + 26 .312
∆S 6 = * (10 .037 + j13 .05) = 1.92 + j 2.5MVA
110 2
Công suất trước tổng trở Z6 của đường dây là:
S6’= S6’’+ ∆S6 = 40.205 + j 26.31 + 1.92+j2.5=44.125 + j 28.81 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 6 sinh ra là:
-jQc6d = -jQc6c = -j1.95 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:
SN-6 = S6’ –jQc6d =44.125 +j 28.81 -j1.95 =44.125+ j26.86 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
35
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Bảng 5.1 Công suất truyền tải từ nguồn vào các đoạn đường dây trong mạng
điện
Từ bảng số liệu trên ta có
Tổng công suất phản kháng yêu cầu là:
Qyc = 125.775 MVAr
Tổng công suất do nguồn điện phát ra là:
Qcc = Pcc * tgφ = 199.756 * 0.62=123.85 MVA
Như vậy công suất phản kháng do nguồn điện phát ra nhỏ hơn công suất phản
kháng mà hệ thống yêu cầu do đó ta phải tiến hành bù công suất phản kháng
cho hệ thống
Ở đây ta sẽ tiến hành bù công suất phản kháng cho hộ phụ tải 4 đến cosφ=0.95
Vậy ta có lượng công suất phản kháng cần bù cho hộ phụ tải 4 là:
Qb = p(tgφ- tgφ’) =20*(0.6197 – 0.3287) =5.82 MVAr
Sơ dồ thay thế của mạng điện sau khi tiến hành bù công suất phản kháng cho hộ
phụ tải 4 là
36
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Z3 Z4
N a b S Zb4
b4
S4 =20+j12.395
-jQc3d
∆S04 MVA
-jQc4d -jQc4c -jQb
-jQc3c
Sau khi bù ta tiến hành tính chính xác dòng cống suất chạy trên các doạn đường
dây ở mạng điện này
S4* = 20 + j 6.575 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
10 .5 * 21 .05 2
= 0.043 + j 0.931 ( MVA )( 5.3) Công suất
120 21 .05 2
∆S b 4 =10 −3 * *( ) +j
2 25 2 *100 * 25
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb4 =S4*+∆Sb4= 20+j6.575 + 0.043+ j 0.931=20.043+ j7.506 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
Sc4=Sb4 + ∆S04= 20.043 +j7.506 +2*(29+j200)*10-3=20.101+ j7.906MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’’ = Sc4 –jQc4c = 20.101+j7.906 -j 1.287 =20.101+j6.619 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:
20 .101 2 + 6.619 2
∆S 4 = * (9.27675 + j 9.0706 ) = 0.343 + j 0.336 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’= S4’’+ ∆S4 = 20.101 + j 6.619 + 0.343+j0.336 =20.444+ j 6.955 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:
-jQc4d = -jQc4c = -j1.287 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:
S4’’’ = S4’ –jQc4d = 20.444+j 6.955 -j1.287=20.444+ j5.668 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:
37
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
38
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Đoạn đường dây Công suất tácdụng Công suất phản kháng
(MW) (MVAr)
N-1 37.991 25.795
N-2 31.985 18.023
N-3-4 58.501 30.633
N-5 26.685 15.703
N-6 42.205 28.91
Tổng 197.367 119.064
bảng 5.2 .Các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây.
Ta có tổng công suất phản kháng yêu cầu là:
Qyc = 119.064 MVAr
Tổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra là:
Qcc = 197.367 *0.62 =122.37 MVAr
Như vậy công suất phản kháng do nguồn phát ra lớn hơn công suất phản kháng
do các hộ phụ tải yêu cầu Vì vây ta không phải bù cho các hộ phụ tải tiếp theo.
Từ các kết quả tính toán ở trên ta có điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế
độ phụ tải cực đại được cho trong bảng 5.3:
Nút phụ 1 2 3 4 5 6
tải
điện áp 108.99 109.25 106.688 104.338 110.79 109.76
(kv)
bảng 5.3 Điện áp tại các nút của mạng điện trong chế độ phụ tải cực đại.
5.2 Tính toán trong chế độ phụ tải cực tiểu
40
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
10 .5 * 21 .18 2
= 0.032 + j 0.74 ( MVA )( 5.3) Công suất
145 21 .18 2
∆S b1 =10 −3 * *( ) +j
2 32 2 *100 * 32
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb1 =S1+∆Sb1= 18+j11.16 + 0.032+ j 0.74=18.032+ j11.9 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Sc1=Sb1 + ∆S01= 18.032 +j11.9 +2*(35+j240)*10-3=18.102+j12.38 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
-jQc1c= -jb1/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*70.71*1102=-j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’’ = Sc1 –jQc1c = 18.102+j 12.38 -j 2.267 =18.102+j10.113 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
18 .102 2 + 10 .113 2
∆S1 = * (11 .66715 + j15 .1673 ) = 0.415 + j 0.54 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’= S1’’+ ∆S1 = 18.102 + j 10.113 + 0.415+ j0.54=18.517+ j 10.653 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQc1d = -jQc1c = -j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:
SN-1 = S1’ –jQc1d =18.517 +j 10.653 -j2.267=18.517+ j8.386 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:
41
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
10 .5 *17 .65 2
= 0.022 + j 0.511 ( MVA )( 5.3) Công suất
145 17 .65 2
∆S b 2 =10 −3 * *( ) +j
2 32 2 *100 * 32
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb2 =S2+∆Sb2= 15+ j 9.3 + 0.022+ j 0.511=15.022 + j 9.811 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Sc2=Sb2 + ∆S02= 15.022 +j9.811 +2*(35+j240)*10-3=15.092 +j10.291 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
-jQc2c= -jb2/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*78.1*1102=-j2.44 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’’ = Sc2 –jQc2c = 15.092+j 10.291 -j 2.44 =15.092 +j7.851 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:
15 .092 2 + 7.851 2
∆S 2 = * (17 .5725 + j17 .182 ) = 0.42 + j 0.41MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’= S2’’+ ∆S2 = 15.092 + j 7.851 + 0.42+j0.41=15.512+ j 8.261 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQc2d = -jQc1c = -j2.44 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:
SN-2 = S2’ –jQc2d =15.512 +j 8.261 -j2.44=15.512+ j5.821 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:
15 .512 * 17 .5725 + 8.261 * 17 .182
∆U 2 = = 3.59 ( kV )
115 .5
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U2 = 115.5 – 3.59 =111.91 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:
Pb 2 * Rb 2 + Qb 2 * X b 2 15.022 * 0.935 + 9.811 * 21.75
∆U b 2 = = = 2.03kV Vậy ta có điện
Ua 111 .91
áp tại nút phụ tải thứ 2 là:
42
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:
13 .932 * 17 .5725 + 4.6 * 17 .182
∆U 5 = = 2.804 (kV )
115 .5
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U5 = 115.5 – 2.804=112.696 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:
Pb5 * Rb 5 + Qb 5 * X b 5 13.524 * 0.935 + 8.9 * 21.75
∆U b 5 = = = 1.83kV Vậy ta có điện áp
Ua 112 .696
tại nút phụ tải thứ 5 là:
U5 = Ua - ∆Ub5 = 112.696 – 1.83=110.866 kV
43
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 6 là:
20 .114 2 + 11 .735 2
∆S 6 = * (10 .037 + j13 .05) = 0.45 + j 0.585 MVA
110 2
Công suất trước tổng trở Z6 của đường dây là:
S6’= S6’’+ ∆S6 = 20.114 + j 11.735 + 0.45+ j0.585=20.564 + j 12.32 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:
-jQc6d = -jQc6c = -j1.95 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:
SN-6 = S6’ –jQc6d =20.564 +j 12.32 -j1.95 =20.564+ j10.37 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:
20 .564 * 10 .037 + 12 .32 * 13 .05
∆U 6 = = 3.18 ( kV )
115 .5
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U5 = 115.5 – 3.18=112.32 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:
Pb 6 * Rb 6 + Qb 6 * X b 6 20.03 * 0.72 + 13.125 * 17.4
∆U b 6 = = = 2.16 kV Vậy ta có điện áp
Ua 112 .32
tại nút phụ tải thứ 6 là:
U6 = Ua - ∆Ub6 = 112.32 – 2.16=110.16 kV
Từ các kết quả tính toán ở trên ta có điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế
độ phụ tải cực tiểu được cho trong bảng 5.5:
Nút phụ 1 2 3 4 5 6
tải
điện áp 109.77 109.88 108.57 107.89 110.866 110.16
(kv)
bảng 5.5 điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiểu
44
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Khi xảy ra sự cố tổng trở trên đoạn đường dây N-3 tăng lên gấp đôi ,còn các
thông số còn lại của mạng điện vẫn giữ nguyên.
Ta có
S4 = 20 +j12.395 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
10 .5 * 23 .53 2
= 0.053 + j1.163 ( MVA )( 5.3) Công suất
120 23 .53 2
∆S b 4 =10 −3 * *( ) +j
2 25 2 *100 * 25
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb4 =S4+∆Sb4= 20+j12.395 + 0.053+ j 1.163=20.053+ j13.558 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
Sc4=Sb4 + ∆S04= 20.053 +j13.558 +2*(29+j200)*10-3=20.111+j13.958 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
-jQc4c= -j(b4/2) * Udm2 = -j2.58*10-6*41.23*1102=-j1.287 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’’ = Sc4 –jQc4c = 20.111+j 13.958 -j 1.287 =20.111+j12.671 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:
20 .111 2 + 12 .671 2
∆S 4 = * (9.27675 + j 9.0706 ) = 0.433 + j 0.424 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z4 của đường dây là:
45
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
46
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Z1 = 23.3343 + j 30.335 Ω
J B/2 = ½ *2.65*10-6 * 70.71=9.369*10-5 S
S1= 36+j 22.31 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
10 .5 * 42 .35 2
= 0.127 + j 2.942 ( MVA )( 5.3) Công suất
145 42 .35 2
∆S b1 =10 −3 * *( ) +j
2 32 2 *100 * 32
trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb1 =S1+∆Sb1= 36+j22.31 + 0.127+ j 2.942=36.127+ j25.252 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Sc1=Sb1 + ∆S01= 36.127 +j25.252 +2*(35+j240)*10-3=36.197+j25.732 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
-jQc1c= -jb1/2 * Udm2 = -j2.65*10-6*70.71*1/2 *1102=-j1.134 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’’ = Sc1 –jQc1c = 36.197+j 25.732 -j 1.134 =36.197+j24.598 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
36 .197 2 + 24 .598 2
∆S1 = * (23 .3343 + j 30 .335 ) = 3.7 + j 4.802 MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’= S1’’+ ∆S1 = 36.197 + j 24.598 + 3.7+ j4.802=39.897+ j 29.4 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQc1d = -jQc1c = -j1.134 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:
SN-1 = S1’ –jQc1d =39.897 +j 29.4 -j1.134=39.897+ j28.266 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:
39 .897 * 23 .3343 + 29 .4 * 30 .335
∆U 1 = = 15 .065 (kV )
121
47
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Z2 = 35.145 +j 34.364 Ω
j B/2 =j2.58*10-6 *78.1*1/2=1*10-4 S
10 .5 * 35 .294 2
= 0.088 + j 2.044 ( MVA )( 5.3) Công
145 35 .294 2
∆S b 2 =10 −3 * *( ) +j
2 32 2 *100 * 32
suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb2 =S2+∆Sb2= 30+ j 18.592 + 0.088+ j 2.044=30.088+ j20.636 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Sc2=Sb2 + ∆S02= 30.088 +j20.636 +2*(35+j240)*10-3=30.158+j21.116 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
-jQc2c= -jb2/2 * Udm2 = -j2.58*10-6*78.1*1/2*1102=-j1.22 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’’ = Sc2 –jQc2c = 30.158+j 21.116 -j 1.22 =30.158+j19.896 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:
30 .158 2 + 19 .896 2
∆S 2 = * (35 .145 + j 34 .364 ) = 3.79 + j 3.71MVA Công suất trước
110 2
tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’= S2’’+ ∆S2 = 30.158 + j 19.896 + 3.79+j3.71=33.948 + j 23.606 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQc2d = -jQc1c = -j1.22 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:
SN-2 = S2’ –jQc2d =33.948 +j 23.606 -j1.22=33.948+ j22.386 MVA
48
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:
33 .948 * 35 .145 + 23 .606 * 34 .364
∆U 2 = = 16 .56 (kV )
121
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U2 = 121 – 16.56=104.44 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:
Pb 2 * Rb 2 + Qb 2 * X b 2 30.088 * 0.935 + 20.636 * 21.75
∆U b 2 = = = 4.57 kV Vậy ta có điện
Ua 104 .44
áp tại nút phụ tải thứ 2 là:
U2 = Ua - ∆Ub2 = 104.44 – 4.57=99.87 kV
5.3.4 Xét đoạn đường dây N-5
Sơ đồ đường dây khi có sự cố
Z5 = 36.279 +j 35.473 Ω
jB/2 = j 2.58*10-6 *80.62*1/2=1.04*10-4 S
49
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:
30 .335 * 36 .279 + 21 .103 * 35 .473
∆U 5 = = 15 .3(kV )
121
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U5 = 121 – 15.3=105.7 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:
Pb 5 * Rb 5 + Qb 5 * X b 5 27.097 * 0.935 + 18.853 * 21.75
∆U b 5 = = = 4.12 kV Vậy ta có điện
Ua 105 .7
áp tại nút phụ tải thứ 5 là:
U5 = Ua - ∆Ub5 = 105.7 – 4.12=101.58 kV
5.3.5 Xét đoạn đường dây N-6
Sơ đồ nối dây của mạng điện sau khi xảy ra sự cố
Z6 = 20.074 +j26.1 Ω
jB/2 = 2.65*10-6*1/2*60.83=8.06*10-5
S6= 40+j 24.79 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Bảng 5.6 điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ sau sự cố.
Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác đinh theo công thức
sau:
Uyc = Udm + dU%*Udm
Trong đó Udm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp
Đối với mạng điện thiết kế Udm =10kV.Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ
áp của trạm trong các chế độ như sau:
Phụ tải cực đại: Uycmax = 10 +5%*10= 10.5 kV
phụ tải cực tiểu Uycmin = 10 + 0%*10 = 10 kV
Chế độ sau sự cố Uycsc = 10 +5%*10= 10.5 kV
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm ,quy đổi về phía điện áp
cao trong các chế độ phụ tải cực dại ,cực tiểu và sau sự cố cho trong bảng 6.1
Bảng 6.1 Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp
Trạm 1 2 3 4 5 6
biến áp
Uqmax kV 108.99 109.25 106.688 104.338 110.79 109.76
Uqmin kV 109.77 109.88 108.57 107.89 110.866 110.16
Uqsc kV 100.435 99.87 92.29 90.64 101.58 101.91
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu
điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp .Do đó cần chọn đầu điều chỉnh riêng
cho chế độ phụ tải cực đại ,cực tiểu và sau sự cố.
6.1 Chọn các đầu điều chỉnh điện áp trong máy biến áp trạm 1
6.1.1 Chế độ phụ tải cực đại
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định theo công
thức:
U q max * U hdm 108 .99 * 11
U dc max = = = 114 .18 kV
U yc max 10 .5
Dựa theo bảng 8.36 trong sách “Thiết kế các mạng và hệ thống điện” của tác giả
Nguyễn Văn Đạm ta chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=10,khi đó điện áp của
đầu điều chỉnh tiêu chuẩn Utcmax = 115 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:
U q max * U hdm 108 .99 *11
U t max = = = 10 .43 kV
U tc max 115
Độ lêch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng
U t max − U dm 10.43 − 10
∆U max % = *100 = *100 = 4.3%
U dm 10
Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp
6.1.2 Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu diều chỉnh của máy biến áp bằng:
U q min * U hdm 109 .77 *11
U dc min = = = 120 .747 kV
U yc min 10
52
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Vậy ta chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=7 với Utcmin = 121.15 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị :
U q min * U hdm 109 .77 *11
U t min = = = 9.97 kV
U tc min 121 .15
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm bằng:
U t min − U dm 9.97 − 10
∆U min % = = *100 = 0.3%
U dm 10
6.1.3 Trong chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
U qsc * U hdm 100 .435 *11
U d csc = = =105 .22 kV
U y csc 10 .5
Vậy ta chọn đầu điều chỉnh điện áp tiêu chuẩn n=14 với Utcsc = 106.8 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:
U qsc * U hdm 100 .435 *11
U tsc = = = 10 .34 kV
U t csc 106 .8
Độ lệch thưc của điện áp trên thanh góp hạ áp có giá trị bằng:
U tsc − U dm 10.34 − 10
∆U sc % = = *100 = 3.4%
U dm 10
6.2 Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp của các trạm còn
lại
Chọn các đầu điều chỉnh của các máy biến áp còn lại được tiến hành tương tự
nhu trên
Các kết quả tính toán điều chỉnh điện áp trong mạng điện cho ở bảng 6.2
Bảng 6.2
Trạm Utcmax Utcmin Utcsc Utmax Utmin Utsc ∆Umax ∆Umin ∆Usc
biến (kV) (kV) (kV) (kV) (kV) (kV) (%) (%) (%)
áp
1 115 121.1 106.8 10.43 9.97 10.34 4.3 0.03 3.4
5
2 115 121.1 104.7 10.45 9.98 10.49 4.5 0.02 4.9
5 5
3 112.9 119.1 98.6 10.39 10.02 10.3 3.9 0.27 3
5 7
4 110.9 119.1 96.55 10.35 9.97 10.33 3.5 0.03 3.3
5 117.0 121.1 106.8 10.41 10.07 10.46 4.1 0.07 4.6
5 5
6 115 121.1 106.8 10.5 10.00 10.5 5 0.02 5
5 2
Bảng 6.2 Các đầu điều chỉnh điện áp trong các trạm hạ áp
53
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Chương 7 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế ,kỹ thuật của mạng
diện
7.1 Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện
Từ kết quả tính toán ở Chương 5 ta nhận thấy tổn thất điện áp lớn nhất trong
mạng điện là tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-3-4
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là :
U N −U4 121 − 104 .338
∆U max = * 100 = * 100 = 15.15%
U dm 110
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là :
U N − U 4 sc 121 − 93.79
∆U max = * 100 = * 100 = 24.7%
U dm 110
7.2 Tổng chiều dài đường dây
Các đoạn đưòng dây trong mạng điện thiết kế đều là các đoạn đường dây 2
mạch
Tổng chiều dài các đoạn đường dây 2 mạch trong mạng điện thiết kế là:
∑L = 70.71+78.1+85.44+80.62+60.83+41.23=416.93 km
Các dây dẫn dùng trong mạng điện đểu là dây nhôm lõi thép
7.3 Tổng công suất phụ tải
. 6 .
S ∑ = ∑ S i = 188 + j116.512 MVA
1
54
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
Tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thữc
K= Kd + Kt
Trong đó :
Kd: vốn đầu tư cho đường dây
Kt: Vốn đầu tư cho trạm biến áp
Ở chương 3 ta đã tính được vốn đầu tư đường dây là:
Kd = 165.1755*109 đ
Vốn đầu tư cho các trạm hạ áp trong mạng điện thiết kế là:
Kt = 1.8 * (3*22*109 + 2*19*109+25*109)=232.2*109 đ
Do đó tổng vốn đầu tư để xây dựng mạng điện là:
K=Kd + Kt = 165.1755*109 +232.2*109 = 397.3755 *109 đ
7.4.2 Tổng tổn thất công suất trong mạng điện
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm có tổn thất công suất trên
đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến áp ở chế dộ phụ
tải cực đại
Từ các kết quả tính toán chương 5 ,tổng tổn thất công suất tác dụng trên các
đoạn đường dây trong mạng điện là:
∆Pd = ∑∆Pi = 1.794+1.827+2.867+0.343+1.53+1.92=10.281 MW
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến áp có giá
trị:
∆Pb = 0.127+0.088+0.12+0.043+0.097+0.121=0.596 MW
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của các máy biến áp được xác
định theo công thức:
∆P0 = 3*0.07+2*0.058+0.084=0.41 MW
Như vậy tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:
∆P=∆Pd +∆Pb +∆P0 = 10.281 +0.596+0.41=11.287 MW
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo % bằng:
11.287
∆P % = *100 = 5.72%
197.367
7.4.3 Tổn thất điện năng trong mạng điện
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có thể xác định theo công thức sau:
∆A=(∆Pd + ∆Pb)*τ +∆P0*t (7.1)
Trong đó:
τ :thời gian tổn thất công suất lớn nhất
t: thời gian các máy biến áp làm việc trong năm
Bởi vì các máy biến áp vận hành song song trong cả năm cho nên t=8760h.
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể tính theo công thức sau:
τ=(0.124+Tmax*10-4)2 *8760
=(0.124+5000*10-4)2*8760 =3411 h
55
Thiết kế mạng lưới điện khu vực Nguyễn Văn Bắc
56