You are on page 1of 18

TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KĨ THUẬT,KINH TẾ CỦA CÁC

PHƯƠNG ÁN
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ

I.Tính toán chỉ tiêu kĩ thuật


Các phơng án dự kiến cấp điện cho 6 hộ tiêu thụ điện
trong đồ án này đều sử dụng điện áp 110 kv ,dây dẫn điện là dây
nhôm lõi thép(AC),khoảng cách trung bình giữa các dây pha
trong mạch là Dtb=5m.Tiết diện dây dẫn tối thiểu là 70mm2,thời
gian sử dụng cực đại là Tmax=5000h → Jkt=1,1(A/mm2)(theo bảng
44 trang 234 sách mạng lưới điện)
Tính toán cụ thể cho từng phương án

1.Phương án 1:
Sơ đồ nối dây

A.Tính toán lựa chọn tiêt diện dây dẫn


Đây là sơ đồ mạng điện hìng tia,có dự phòng.Các phụ tải
được cung cấp điện trực tiếp từ nhà máy điện bằng 1 đường dây
kép,độc lập với các phụ tải khác.
Theo tính toán ở chương 1 và theo công thức S= Pi 2max +Qi2max
S i max
và công thức: Ilvmax= cho phương án này với n=2
n 3u
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu sau
Hộ tiêu thụ 1 2 3 4 5 6
Pmax(MW) 34 32 36 38 36 32
Qmax(MVAr) 16.45 15.48 17.42 18.39 17.42 15.488
6 8 4 2 4
Smax(MVA) 37.77 35.55 40 42.2 40 35.55
Ilvmax(A) 99.12 93.3 104.9 110.7 104.9 93.3
7 5 7

Từ đó tính được tiết diện dây dẫn của từng đường dây theo
I lv max
mật độ dòng điện kinh tế nhờ công thức F= J
kt

Đường N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6


dây
Tiết diện 90.11 84.82 95.43 100.68 95.43 84.82

Từ kết quả trên ta chọn tiết diện dây dẫn là tiết diện tiêu chuẩn
gần nhất(Theo bảng 33 sách Mạng lưới điện) .Kết quả cho trong
bảng sau

Đường dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6


2
Tiết diện(mm ) 95 95 95 120 95 95
Icp(A) 330 330 330 380 330 330

-Tất cả các tiết diện dây dẩn đã chọn của các đường dây đều
thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang điện (F>70mm2)
-Kiểm tra diều kiện phát nóng trong điều kiện làm việc bình
thường
đk :Ilvmax<Icp
-Kiểm tra điều kiện phát nóng khi có sự cố: Isc<Icp
Với Isc=2. Ilvmax
Ta có bảng sau
Đường dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6
Icp(A) 330 330 330 380 330 330
Ilvmax(A) 99,12 93,3 104,97 110,75 104,97 93,3
Isc(A) 198.24 186.6 209.97 221.5 209.97 186.6

Từ bảng trên rõ ràng các điều kiện phát nóng đều thỏa mãn
Từ đó ta có bảng số liệu các đường dây
Dựa vào các công thức
R=1/2rol;X=1/2xol;B=1/2bol;
Đường F l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ) ( Ω / km ) (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-S)

NĐ-1 95 80.6 0.33 0.411 2.81


2 13.30 16.57 453.08
NĐ-2 95 56.5 0.33 0.411 2.81
7 9.33 11.63 317.92
NĐ-3 95 76.1 0.33 0.411 2.81
6 12.57 15.65 428.02
NĐ-4 12 67.0 0.27 0.403 2.85
0 8 9.06 13.52 382.36
NĐ-5 95 58.3 0.33 0.411 2.81
1 9.62 11.98 327.70
NĐ-6 95 70.7 0.33 0.411 2.81
1 11.67 14.53 397.39

B.Tính toán độ sụt áp của mạng điện


Công thức tính:
n

∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i

2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Bảng số liệu
Đường R X Pptmax(MW) Qptmax(MVAr) ∆Umax bt 0 0 ∆Umax sc 0 0
dây ( Ω) ( Ω)
NĐ-1 13.30 16.57 34 16.456 5.99 11.98
NĐ-2 9.33 11.63 32 15.488 3.96 7.91
NĐ-3 12.57 15.65 36 17.424 5.99 11.99
NĐ-4 9.06 13.52 38 18.392 4.90 9.80
NĐ-5 9.62 11.98 36 17.424 4.59 9.17
NĐ-6 11.67 14.53 32 15.488 4.95 9.89
Từ bảng trên ta có thể thấy ngay cả khi sự cố xảy ra nặng nề
nhất thì độ sụt áp của mạng vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật

Vậy: Phương án 1 đảm bảo về mặt kĩ thuật

2.Phương án 2
Sơ đồ nối dây

A.Tính toán lựa chọn tiêt diện dây dẫn


(l 5 + l 4−5 ) S 4 + l5 S 5
SNĐ-4= l 4 + l 5 + l 4−5
Trong đó l4=67.08(km);l5=58.31(km);l4-5=36.05(km)
S4=42.22(MVA);S5=39.99
S4-5= SNĐ-4-S4
SNĐ-5=S5-S4-5
S i max
Ilvmax= ;
n 3u
Isc=2Ilv max(với đường dây 1,2,3,6)
S4 + S5
Isc 4= Isc 5= 1000
3U dm
S4
Isc 4-5max= 1000
3U dm

I lv max
F= J
kt

Ta có bảng số liệu của mạng như sau

Đường Smax Ilvmax Isc max Ftt Fch


dây (KVA) (A) (A) (mm2) (mm2)
NĐ-1 37.77 99.12 198.24 90.11 95
NĐ-2 35.55 93.29 186.59 84.81 95
NĐ-3 39.99 104.94 209.89 95.40 95
NĐ-4 39.12 205.32 431.49 186.66 185
NĐ-5 43.09 226.16 431.49 205.60 240
NĐ-6 35.55 93.29 186.59 84.81 95
4-5 -3.1 16.27 221.60 14.79 70

Kiểm tra điều kiện phát nóng


_Khi làm việc bình thường.
Ilv<Icp
_Khi bị sự cố năng nề nhất
Isc=2.Ilv<Icp
Bảng số liệu so sánh

Đường dây Fch Icp Ilv max Isc max


(mm2) (A) (A) (A)
NĐ-1 95 330 99.12 198.24
NĐ-2 95 330 93.29 186.59
NĐ-3 95 330 104.94 209.89
NĐ-4 185 510 205.32 431.49
NĐ-5 240 610 226.16 431.49
NĐ-6 95 330 93.29 186.59
4-5 70 265 16.27 221.60

Từ bảng trên rõ ràng các điều kiện phát nóng đều thỏa mãn
Dựa vào các công thức
Đường dây kép:
Ri=1/2.l.rio
Xi=1/2.l.xio
Bi=2.l.bio
Đường dây đơn:
Ri=l.rio
Xi=l.xio
Bi=l.bio
Ta có bảng số liệu của mạng điện như sau

Đường l(km) ro xo bo R X B
dây ( Ω / km ( Ω / km (10- ( Ω) ( Ω) (10-S)
6
) ) s/km)

NĐ-1 80.62 0.33 0.41 2.81 13.30 16.53 453.08


NĐ-2 56.57 0.33 0.41 2.81 9.33 11.60 317.92
NĐ-3 76.16 0.33 0.41 2.81 12.57 15.61 428.02
NĐ-4 67.08 0.17 0.38 2.96 11.40 25.49 198.56
NĐ-5 58.31 0.13 0.38 2.96 7.58 22.16 172.60
NĐ-6 70.71 0.33 0.41 2.81 11.67 14.50 397.39
4-5 30.05 0.45 0.42 2.73 13.52 12.62 82.04

B.Tính toán độ sụt áp của mạng điện


Theo các công thức(đối với các đương dây kép)
n

∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i

2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Với vòng NĐ-4-5
Sự cố nặng nề nhất xảy ra khi đứt 1 trong các nhánh của vòng
Khi NĐ-4 bị đứt:
Đường dây NĐ-5 sẽ phải mang toàn bộ công suất của cả
hai phụ tải 4,5
Khi đó độ sụt áp max sẽ là
( P4 + P5 ) R5 + (Q4 + Q5 ) X 5
∆Umax sc= 2
100
U dm
Hoàn toàn tương tự đối với đường dây NĐ-4
Độ sụt áp max khi sự cố đứt đường dây NĐ-5 là
( P4 + P5 ) R4 + (Q4 + Q5 ) X 4
∆Umax sc= 2
100
U dm
Sự cố khi đứt đường dây 4-5 có thể bỏ qua

Bảng số liệu sụt áp của mạng điện


Đường R X Pptmax Qptmax ∆Umax bt ∆Umax sc
dây ( Ω) ( Ω) (MW) (MVAr) 0
0
0
0

NĐ-1 13.30 16.53 34 16.45 6.58 13.17


NĐ-2 9.33 11.60 32 15.49 4.35 8.70
NĐ-3 12.57 15.61 36 17.41 6.58 13.17
NĐ-4 11.40 25.49 35.21 17.05 7.60 14.52
NĐ-5 7.58 22.16 38.78 18.78 6.46 11.20
NĐ-6 11.67 14.50 32 15.49 5.44 10.87
4-5 16.22 15.14 2.79 1.35

Từ bảng trên ta có thể thấy ngay cả khi sự cố xảy ra nặng


nề nhất thì độ sụt áp của mạng vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật

Vậy: Phương án 2 đảm bảo về mặt kĩ thuật


3.Phương án 3
Sơ đồ nối dây
A.Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn
Theo công thức S= Pi 2max +Qi2max
S i max
và công thức: Ilvmax= cho phương án này với n=2
n 3u

Trong đó:
SNĐ-2=S3+S2
Ta có bảng kê chiều dài,công suất truyền tải ,Ilv maxtrên các
đường dây

Đường dây l(km) Smax Ilvmax


N-1 80.62 37.77 99.12
N-2 56.57 75.55 198.27
2-3 31.62 40 104.97
N-4 67.08 42.22 110.80
N-5 58.31 39.99 104.95
N-6 70.71 35.55 93.29

I lv max
Áp dụng công thức: F= J
kt

Từ bảng trên ta có bảng số liệu về tiêt diện của đường dây như
sau
Đường dây Ilvmax Ftt(mm2) Fch(mm2)
N-1 99.12 90.11 95
N-2 198.27 180.24 185
2-3 104.97 95.43 95
N-4 110.80 100.73 95
N-5 104.95 95.41 95
N-6 93.29 84.81 95

Kiểm tra điều kiện phát nóng của mạng điện :


Khi làm việc bình thường:Ilv<Icp
Khi sự cố nặng nề nhất : Isc=2.Ilv
Isc<Icp
Ta có bảng số liệu như sau
Đường dây Ilvmax Isc Fch(mm2) Icp(A)
N-1 99.12 198.24 95 330
N-2 198.27 396.53 185 510
2-3 104.97 209.95 95 330
N-4 110.80 221.60 95 330
N-5 104.95 209.89 95 330
N-6 93.29 186.59 95 330

Từ bảng trên có thể thấy điều kiện phát nóng của mạng điện
được thoả mãn.
Vậy có bảng thông số của đường dây
Nhờ các công thức:
R=1/2rol
X=1/2xol
B=2bol

Đường F l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ) ( Ω / km ) (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-S)

NĐ-1 95 80.6 0.33 0.41 2.81


2 13.30 16.57 453.08
NĐ-2 18 56.5 0.17 0.38 2.96
5 7 4.81 10.75 334.89
2-3 95 31.6 0.33 0.41 2.81
2 5.22 6.48 177.70
NĐ-4 12 67.0 0.27 0.40 2.85
0 8 9.06 13.52 382.36
NĐ-5 95 58.3 0.33 0.41 2.81
1 9.62 11.98 327.70
NĐ-6 95 70.7 0.33 0.41 2.81
1 11.67 14.53 397.39
B.Tính toán độ sụt áp của mạng điện
Áp dụng các công thức
Theo các công thức
n

∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i

2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Bảng số liệu sụt áp của mạng điện

Đường dây R X Pptmax Qptmax ∆Umax bt ∆Umax sc


( Ω) ( Ω) (MW) (MVAr) 0
0
0
0

NĐ-1 13.30 16.57 33.99 16.46 5.99 11.98


NĐ-2 4.81 10.75 68.00 32.93 5.63 11.26
2-3 5.22 6.48 36.00 17.44 2.49 4.97
NĐ-4 9.06 13.52 38.00 18.40 4.90 9.80
NĐ-5 9.62 11.98 35.99 17.43 4.59 9.17
NĐ-6 11.67 14.53 32.00 15.50 4.95 9.90

Từ bảng trên ta có thể thấy ngay cả khi sự cố xảy ra nặng


nề nhất thì độ sụt áp của mạng vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật

Vậy phương án 3 đảm bảo về mặt kĩ thuật

Phương án 4
Sơ đồ nối dây
A.Tính toán lựa chọ tiết diện dây dẫn
(l 5 + l 4−5 ) S 4 + l5 S 5
SNĐ-4= l 4 + l 5 + l 4−5
Trong đó l4=67.08(km);l5=58.31(km);l4-5=36.05(km)
S4=42.22(MVA);S5=39.99
S4-5= SNĐ-4-S4
SNĐ-5=S5-S4-5
Có: SNĐ-4=39.12
SNĐ-5=43.09
S4-5=-3.1
(l 3 + l 2−3 ) S 2 + l3 S 3
SNĐ-2= l 3 + l 2 + l 2−3
,S2-3=SNĐ-2-S2,SNĐ-3=S3-S2-3
Với l2=56.57(km),l3=76.16(km),l2-3=31.62(km)
S2=35.55(MVA),S3=39.99(MVA)
Có : SNĐ-2=37.61
S2-3=2.06
SNĐ-3=37.93

Áp dụng công thức:


S i max
Ilvmax= 1000 cho các đường dây NĐ-1;NĐ-6
2 3u

Ilvmax=
∑S i max
1000 cho các đường dây còn lại
1 3u
Có bảng số liệu của các đường dây như sau

Đường Smax Pmax Qmax Ilvmax


dây (MVA) (W) (MVAr) (A)
NĐ-1 37.77 34 16.456 99.12
NĐ-2 37.61 33.85 16.39 197.40
2-3 2.06 1.85 0.90 10.81
NĐ-3 37.93 34.14 16.53 199.08
NĐ-4 39.12 35.21 17.05 205.33
NĐ-5 43.09 38.78 18.78 226.16
4-5 -3.1 2.79 1.35 16.27
NĐ-6 35.55 32 14.50 93.29

I lv max
Áp dụng công thức Ftt= J vứi Jkt=1.1,sau đó chuẩn hoá ta
kt

có bảng số liệu sau

Đường Ilvmax Ftt(mm2) Fch(mm2) Icp


dây (A)
NĐ-1 99.12 90.11 95 330
NĐ-2 197.40 179.46 185 510
2-3 10.81 9.83 70 265
NĐ-3 199.08 180.98 185 510
NĐ-4 205.33 186.66 185 510
NĐ-5 226.16 205.60 185 510
4-5 16.27 14.79 70 265
NĐ-6 93.29 84.81 95 330

Kiểm tra điều kiện phát nóng


Khi làm việc bình thường: Ilv max<Icp
Khi sự cố(đối với các đường dây kép) :Isc=2Ilv max<Icp

* Với vòng NĐ-2-3-NĐ


Sự cố nặng nhất khi đứt 1 trong các dây NĐ-2,NĐ-3
S2 + S3
Isc max2= Isc max3= 3U 1000 =396.48
dm

* Với vòng NĐ-4-5-NĐ tương tự trên có


S +S4 5
Isc max4=Isc max5= 3U 1000 =431.49
dm

Bảng số liệu để so sánh

Đường Fch(mm2) Ilvmax Isc Icp


dây (A)
NĐ-1 95 99.12 198.24 330
NĐ-2 185 197.40 396.48 510
2-3 70 10.81 21.62 265
NĐ-3 185 199.08 396.48 510
NĐ-4 185 205.33 431.49 510
NĐ-5 185 226.16 431.49 510
4-5 70 16.27 32.54 265
NĐ-6 95 93.29 186.59 330

Từ bảng số liệu trên có thể thấy ngay cả khi sự cố nặng nề


nhất thì mạng điện vẫn đảm bảo an toàn
Từ đó xây dựng bảng thông số kĩ thuật của mạng điện dựa vào
các công thức(đối voi đường dây NĐ-1,NĐ-6)
R=1/2rol
X=1/2xol
B=2bol
Và các công thức (đối với các dường dây còn lại)
R=rol
X=xol
B=bol
Đường l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ) ( Ω / km ) (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-6S)

NĐ-1 80.62 0.33 0.41 2.81 13.30 16.53 453.08


NĐ-2 56.57 0.17 0.38 2.96 9.62 21.50 167.45
2-3 31.62 0.45 0.42 2.73 14.23 13.28 86.32
NĐ-3 76.16 0.17 0.38 2.96 12.95 28.94 225.43
NĐ-4 67.08 0.17 0.38 2.96 11.40 25.49 198.56
NĐ-5 58.31 0.17 0.38 2.96 9.91 22.16 172.60
4-5 36.05 0.45 0.42 2.73 16.22 15.14 98.42
NĐ-6 70.71 0.33 0.41 2.81 11.67 14.50 397.39

B.Tính toán độ sụt áp của mạng điện


Áp dụng các công thức (với các đường dây NĐ-1,NĐ-6)
n

∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i

2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Đối với 2 mạch vòng còn lại
* Vòng 1:NĐ-2-3-NĐ
Sự cố nặng nề nhất khi xảy ra đứt 1 trong 2 đường dây
NĐ-2 hoặc NĐ-3
+ Khi đứt đường dây NĐ-2:
Toàn bộ công suất của 2 tải sẽ đặt vào đường dây NĐ-3
( P2 + P3 ) R3 + (Q2 + Q3 ) X 3
∆Umax sc= 2
100
U dm
+Khi đứt đường dây NĐ-3 hoàn toàn tương tự
( P2 + P3 ) R2 + (Q2 + Q3 ) X 2
∆Umax sc= 2
100
U dm
* Vòng 2: NĐ-4-5-NĐ
Hoàn toàn tương tự trên có

+Khi đứt đường dây NĐ-4


( P4 + P5 ) R4 + (Q4 + Q5 ) X 4
∆Umax sc= 2
100
U dm
Khi đứt đường dây NĐ-5
( P4 + P5 ) R5 + (Q4 + Q5 ) X 5
∆Umax sc= 2
100
U dm
Từ đó có bảng số liệu sụt áp của mạng điện

Đường R X Pptmax Qptmax ∆Umax bt ∆Umax sc


dây ( Ω) ( Ω) (MW) (MVAr) 0
0
0
0

NĐ-1 13.30 16.53 34 16.456 5.99 11.97


NĐ-2 9.62 21.50 33.85 16.39 5.60 11.25
2-3 14.23 13.28 1.85 0.90 0.32
NĐ-3 12.95 28.94 34.14 16.53 7.61 15.15
NĐ-4 11.40 25.49 35.21 17.05 6.91 14.52
NĐ-5 9.91 22.16 38.78 18.78 6.62 11.20
4-5 16.22 15.14 2.79 1.35 0.54
NĐ-6 11.67 14.50 32 14.50 4.82 9.65

Bảng số liệu trên cho thấy Mạng điện vẫn đảm bảo an toàn cung cấp
điện ngay cả khi sự cố nặng nề nhất
Vậy phương án 4 đảm bảo về mặt kĩ thuật

Phương án 5
Sơ đồ nối dây
A.Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn
S i max
Áp dụng công thức Ilvmax= vói các đường dây kép
2 3u
Trong đó SNĐ-2=S2+S3=75.55(MVA)
S i max
Và công thức Ilvmax= với các đường dây thuộc mạch vòng
3u
NĐ-5-6-NĐ
Trong đó:
(l 6 + l5−6 ) S 5 + l 6 S 6
SNĐ-5= l 6 + l 5 + l 5−6
S5-6= SNĐ-5-S5
SNĐ-6=S6-S5-6
Với S6=35.55,S5=39.99
l6=70.71(km),l5=58.31(km),l5-6=44.72(km)
Kết quả thu được
SNĐ-5=41.04(MVA)
S5-6 =1.05 (MVA)
SNĐ-6=34.5 (MVA)

Bảng kết quả tính toán của mạng điện


Đường Smax Pmax Qmax Ilvmax
dây (MVA) (W) (MVAr) (A)
NĐ-1 77.76 69.98 33.90 204.07
1-3 39.99 36 17.42 104.95
NĐ-2 35.55 32 15.49 93.29
NĐ-4 42.22 38.00 18.40 110.80
NĐ-5 41.04 36.94 17.89 215.40
NĐ-6 34.5 31.05 15.04 181.08
5-6 1.05 0.95 0.46 2.76

Từ bảng trên suy ra Ftt=Ilvmax /1.1 và Fchlà tiết diện tính toán và tiết
diện chuẩn hoá

Đường Ilvmax Ftt Fch


dây (A) (mm2) (mm2)
NĐ-1 204.07 185.52 185
1-3 104.95 95.41 95
NĐ-2 93.29 84.81 95
NĐ-4 110.80 100.73 95
NĐ-5 215.40 195.82 185
NĐ-6 181.08 164.62 150
5-6 2.76 2.51 70

Tính toán dòng điện trên đường dây khi xảy ra sự cố


Với các đường dây kép Isc max=2.Ilv max
Với vòng NĐ-5-6-NĐ
Sự cố xảy ra khi đứt 1 trong 2 đường dây NĐ-5 hoặc NĐ-6
S5 + S6
Khi đó Isc max5=Isc max6= 3U 1000 =396.48(A)
dm

Lập bảng so sánh với Icp của các đường dây ta có


Đường Ilvmax Isc max Fch Icp
dây (A) (A) (mm2) (A)
NĐ-1 204.07 408.14 185 510
1-3 104.95 209.90 95 330
NĐ-2 93.29 186.58 95 330
NĐ-4 110.80 221.6 95 330
NĐ-5 215.40 396.48 185 510
NĐ-6 181.08 396.48 150 445
5-6 2.76 70

Từ bảng trên thấy rõ mạng điện thoả mãn điều kiện phát nóng
Từ đó xây dựng bảng thông số kĩ thuật của mạng điện dựa vào
các công thức(đối với đường dây kép)
R=1/2rol
X=1/2xol
B=2bol
Và các công thức (đối với các dường dây đơn)
R=rol
X=xol
B=bol
Đường l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ( Ω / km (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-6S)
) )

NĐ-1 80.62 0.17 0.38 2.96 6.85 15.32 477.27


1-3 22.36 0.33 0.41 2.81 3.69 4.58 125.66
NĐ-2 56.57 0.33 0.41 2.81 9.33 11.60 317.92
NĐ-4 67.08 0.33 0.41 2.81 11.07 13.75 376.99
NĐ-5 58.31 0.17 0.38 2.96 9.91 22.16 172.60
NĐ-6 70.71 0.21 0.40 2.90 14.85 28.28 205.06
5-6 44.72 0.45 0.42 2.73 20.12 18.78 122.09

B.Tính toán độ sụt áp của mạng


Áp dụng các công thức (với các đường dây kép)
n

∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i

2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Đối với mạch vòng NĐ-5-6-NĐ
Sự cố nặng nề nhất khi xảy ra đứt 1 trong 2 đường dây
NĐ-5 hoặc NĐ-6
+ Khi đứt đường dây NĐ-6:
Toàn bộ công suất của 2 tải sẽ đặt vào đường dây NĐ-5
0 ( P5 + P6 ) R5 + (Q5 + Q6 ) X 5
∆ 0 ∆Umax sc5= 100
Umax sc 2
U dm
=11.60
+Khi đứt đường dây NĐ-5 hoàn toàn tương tự
0 ( P5 + P6 ) R6 + (Q5 + Q6 ) X 6
∆ 0 ∆Umax sc= 100
Umax sc 2
U dm
=16.04
Bảng số liệu sụt áp
Đường Pmax Qmax R X ∆Umax ∆Umax sc
dây (W) (MVAr) ( Ω) ( Ω) 0 0
0 0
NĐ-1 69.98 33.90 6.85 15.32 8.25 16.51
1-3 36 17.42 3.69 4.58 1.76 3.51
NĐ-2 32 15.49 9.33 11.60 3.95 7.90
NĐ-4 38.00 18.40 11.07 13.75 5.16 10.32
NĐ-5 36.94 17.89 9.91 22.16 4.49 11.60
NĐ-6 31.05 15.04 14.85 28.28 5.66 16.04
5-6 0.95 0.46 20.12 18.78 0.23

Từ bảng trên có thể thấy phương án này cũng thoả mãn điều kiện
phát nóng
Kết luận chọn 3 phương án
Từ các kết quả tính toán trên có bảng so sánh sau
Phương án 1 2 3 4 5
∆Umax bt 5.99 7.60 5.99 7.61 8.25
∆Umax sc 11.98 14.52 11.98 15.15 16.51

Từ bảng trên có thể thấy Phương án 1 và 3 có ∆Umax bt, ∆Umax sc nhỏ


nhất nên được chọn
Phương án 2 và 4 có độ sụt áp tương tự nhau nhưng phương án 4 có
2 vòng nên tiêt kiệm dây dẩn hơn phương án 2 nên được chọn
Vậy 3 phương án được chọn để đánh giá chỉ tiêu kinh tế là 1,3,4

TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ

I. So sánh kinh tế-kĩ thuật các phương án 1,3,4


Vì các phương án có cùng điện áp định mức, do đó không cần
tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp
Chỉ tiêu kinh tế để so sánh giữa các phương án là chi phí tính
toán hàng năm, được xác địmh theo công thức
Z=(atc+avhđ).Kđ+ ∆A.c
Trong đó atc :Hệ số hiệu quả của vốn đầu tư,atc=0.125
avhđ :Hệ số vận hành đối với các đường dây trong
mạng điện,avhđ=0.04
Kđ : Tổng vốn đầu tư về đường dây
∆A :Tổng tổn thất điện hàng năm
c :Giá thành 1 kW.h điện năng tổn thất
(c=500đ/kW.h)
Đối với đường dây trên không 1 mạch đặt trên 1 cột ,tổng vốn
đầu tư để xây dựng các đường dây xác định theo công thức
Kđ = ∑ koili
Trong đó koi là giá thành 1 km đường dây 1 mạch
li là chiều dài đường dây thứ i
Đối với đường dây trên không 2 mạch đặt trên cùng 1 cột,tổng
vốn đầu tư được xác định theo công thức
Kđ = ∑ 1.6 koili
Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công
thức ∆A = ∑ ∆Pimax. τ
Trong đó :
∆Pimax là tổn thất công suất trên đường dây
thứ i khi phụ tải cực đại
Pim2 + Qim
2

∆Pimax = Ri
U dm
τ Thời gian tổn thất công suất cưc đại
τ = (0.124+Tmax.10-4)2.8764
Với Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại
trong năm
II.Tính toán cụ thể cho từng phương án
1.Phương án 1
Các thông số

Đường dây Pptmax(MW) Qptmax(MVAr) Spt(MVA) Chiều dài(km) dây dẫn


NĐ-1 34 16.45 37.77 80.62 AC-330
NĐ-2 32 15.49 35.55 56.57 AC-330
NĐ-3 36 17.42 39.99 76.16 AC-330
NĐ-4 38 18.32 42.22 67.08 AC-380
NĐ-5 36 17.42 39.99 58.31 AC-330
NĐ-6 32 15.49 35.55 70.71 AC-330

Pim2 + Qim
2

Áp dụng công thức ∆Pimax = Ri


U dm
ta có bảng số liệu tổn thất công suất tác dụng của phương án 1

Đường dây Chiều dài dây dẫn R


(km) ( Ω)
NĐ-1 80.62 AC-330 13.30
NĐ-2 56.57 AC-330 9.33
NĐ-3 76.16 AC-330 12.57
NĐ-4 67.08 AC-380 9.06
NĐ-5 58.31 AC-330 9.62
NĐ-6 70.71 AC-330 11.67

You might also like