Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG ÁN
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ
1.Phương án 1:
Sơ đồ nối dây
Từ đó tính được tiết diện dây dẫn của từng đường dây theo
I lv max
mật độ dòng điện kinh tế nhờ công thức F= J
kt
Từ kết quả trên ta chọn tiết diện dây dẫn là tiết diện tiêu chuẩn
gần nhất(Theo bảng 33 sách Mạng lưới điện) .Kết quả cho trong
bảng sau
-Tất cả các tiết diện dây dẩn đã chọn của các đường dây đều
thỏa mãn điều kiện tổn thất vầng quang điện (F>70mm2)
-Kiểm tra diều kiện phát nóng trong điều kiện làm việc bình
thường
đk :Ilvmax<Icp
-Kiểm tra điều kiện phát nóng khi có sự cố: Isc<Icp
Với Isc=2. Ilvmax
Ta có bảng sau
Đường dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6
Icp(A) 330 330 330 380 330 330
Ilvmax(A) 99,12 93,3 104,97 110,75 104,97 93,3
Isc(A) 198.24 186.6 209.97 221.5 209.97 186.6
Từ bảng trên rõ ràng các điều kiện phát nóng đều thỏa mãn
Từ đó ta có bảng số liệu các đường dây
Dựa vào các công thức
R=1/2rol;X=1/2xol;B=1/2bol;
Đường F l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ) ( Ω / km ) (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-S)
∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i
2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Bảng số liệu
Đường R X Pptmax(MW) Qptmax(MVAr) ∆Umax bt 0 0 ∆Umax sc 0 0
dây ( Ω) ( Ω)
NĐ-1 13.30 16.57 34 16.456 5.99 11.98
NĐ-2 9.33 11.63 32 15.488 3.96 7.91
NĐ-3 12.57 15.65 36 17.424 5.99 11.99
NĐ-4 9.06 13.52 38 18.392 4.90 9.80
NĐ-5 9.62 11.98 36 17.424 4.59 9.17
NĐ-6 11.67 14.53 32 15.488 4.95 9.89
Từ bảng trên ta có thể thấy ngay cả khi sự cố xảy ra nặng nề
nhất thì độ sụt áp của mạng vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật
2.Phương án 2
Sơ đồ nối dây
I lv max
F= J
kt
Từ bảng trên rõ ràng các điều kiện phát nóng đều thỏa mãn
Dựa vào các công thức
Đường dây kép:
Ri=1/2.l.rio
Xi=1/2.l.xio
Bi=2.l.bio
Đường dây đơn:
Ri=l.rio
Xi=l.xio
Bi=l.bio
Ta có bảng số liệu của mạng điện như sau
Đường l(km) ro xo bo R X B
dây ( Ω / km ( Ω / km (10- ( Ω) ( Ω) (10-S)
6
) ) s/km)
∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i
2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Với vòng NĐ-4-5
Sự cố nặng nề nhất xảy ra khi đứt 1 trong các nhánh của vòng
Khi NĐ-4 bị đứt:
Đường dây NĐ-5 sẽ phải mang toàn bộ công suất của cả
hai phụ tải 4,5
Khi đó độ sụt áp max sẽ là
( P4 + P5 ) R5 + (Q4 + Q5 ) X 5
∆Umax sc= 2
100
U dm
Hoàn toàn tương tự đối với đường dây NĐ-4
Độ sụt áp max khi sự cố đứt đường dây NĐ-5 là
( P4 + P5 ) R4 + (Q4 + Q5 ) X 4
∆Umax sc= 2
100
U dm
Sự cố khi đứt đường dây 4-5 có thể bỏ qua
Trong đó:
SNĐ-2=S3+S2
Ta có bảng kê chiều dài,công suất truyền tải ,Ilv maxtrên các
đường dây
I lv max
Áp dụng công thức: F= J
kt
Từ bảng trên ta có bảng số liệu về tiêt diện của đường dây như
sau
Đường dây Ilvmax Ftt(mm2) Fch(mm2)
N-1 99.12 90.11 95
N-2 198.27 180.24 185
2-3 104.97 95.43 95
N-4 110.80 100.73 95
N-5 104.95 95.41 95
N-6 93.29 84.81 95
Từ bảng trên có thể thấy điều kiện phát nóng của mạng điện
được thoả mãn.
Vậy có bảng thông số của đường dây
Nhờ các công thức:
R=1/2rol
X=1/2xol
B=2bol
Đường F l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ) ( Ω / km ) (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-S)
∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i
2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Bảng số liệu sụt áp của mạng điện
Phương án 4
Sơ đồ nối dây
A.Tính toán lựa chọ tiết diện dây dẫn
(l 5 + l 4−5 ) S 4 + l5 S 5
SNĐ-4= l 4 + l 5 + l 4−5
Trong đó l4=67.08(km);l5=58.31(km);l4-5=36.05(km)
S4=42.22(MVA);S5=39.99
S4-5= SNĐ-4-S4
SNĐ-5=S5-S4-5
Có: SNĐ-4=39.12
SNĐ-5=43.09
S4-5=-3.1
(l 3 + l 2−3 ) S 2 + l3 S 3
SNĐ-2= l 3 + l 2 + l 2−3
,S2-3=SNĐ-2-S2,SNĐ-3=S3-S2-3
Với l2=56.57(km),l3=76.16(km),l2-3=31.62(km)
S2=35.55(MVA),S3=39.99(MVA)
Có : SNĐ-2=37.61
S2-3=2.06
SNĐ-3=37.93
Ilvmax=
∑S i max
1000 cho các đường dây còn lại
1 3u
Có bảng số liệu của các đường dây như sau
I lv max
Áp dụng công thức Ftt= J vứi Jkt=1.1,sau đó chuẩn hoá ta
kt
∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i
2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Đối với 2 mạch vòng còn lại
* Vòng 1:NĐ-2-3-NĐ
Sự cố nặng nề nhất khi xảy ra đứt 1 trong 2 đường dây
NĐ-2 hoặc NĐ-3
+ Khi đứt đường dây NĐ-2:
Toàn bộ công suất của 2 tải sẽ đặt vào đường dây NĐ-3
( P2 + P3 ) R3 + (Q2 + Q3 ) X 3
∆Umax sc= 2
100
U dm
+Khi đứt đường dây NĐ-3 hoàn toàn tương tự
( P2 + P3 ) R2 + (Q2 + Q3 ) X 2
∆Umax sc= 2
100
U dm
* Vòng 2: NĐ-4-5-NĐ
Hoàn toàn tương tự trên có
Bảng số liệu trên cho thấy Mạng điện vẫn đảm bảo an toàn cung cấp
điện ngay cả khi sự cố nặng nề nhất
Vậy phương án 4 đảm bảo về mặt kĩ thuật
Phương án 5
Sơ đồ nối dây
A.Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn
S i max
Áp dụng công thức Ilvmax= vói các đường dây kép
2 3u
Trong đó SNĐ-2=S2+S3=75.55(MVA)
S i max
Và công thức Ilvmax= với các đường dây thuộc mạch vòng
3u
NĐ-5-6-NĐ
Trong đó:
(l 6 + l5−6 ) S 5 + l 6 S 6
SNĐ-5= l 6 + l 5 + l 5−6
S5-6= SNĐ-5-S5
SNĐ-6=S6-S5-6
Với S6=35.55,S5=39.99
l6=70.71(km),l5=58.31(km),l5-6=44.72(km)
Kết quả thu được
SNĐ-5=41.04(MVA)
S5-6 =1.05 (MVA)
SNĐ-6=34.5 (MVA)
Từ bảng trên suy ra Ftt=Ilvmax /1.1 và Fchlà tiết diện tính toán và tiết
diện chuẩn hoá
Từ bảng trên thấy rõ mạng điện thoả mãn điều kiện phát nóng
Từ đó xây dựng bảng thông số kĩ thuật của mạng điện dựa vào
các công thức(đối với đường dây kép)
R=1/2rol
X=1/2xol
B=2bol
Và các công thức (đối với các dường dây đơn)
R=rol
X=xol
B=bol
Đường l(km) ro xo bo R X B
-6
dây ( Ω / km ( Ω / km (10 s/km) ( Ω) ( Ω) (10-6S)
) )
∆Umax bt 0 0 =
∑( P Ri + Q X ) 100
i =1
i i i
2
U dm
∆Umax sc 0 0 =2 ∆Umax bt 0 0
Đối với mạch vòng NĐ-5-6-NĐ
Sự cố nặng nề nhất khi xảy ra đứt 1 trong 2 đường dây
NĐ-5 hoặc NĐ-6
+ Khi đứt đường dây NĐ-6:
Toàn bộ công suất của 2 tải sẽ đặt vào đường dây NĐ-5
0 ( P5 + P6 ) R5 + (Q5 + Q6 ) X 5
∆ 0 ∆Umax sc5= 100
Umax sc 2
U dm
=11.60
+Khi đứt đường dây NĐ-5 hoàn toàn tương tự
0 ( P5 + P6 ) R6 + (Q5 + Q6 ) X 6
∆ 0 ∆Umax sc= 100
Umax sc 2
U dm
=16.04
Bảng số liệu sụt áp
Đường Pmax Qmax R X ∆Umax ∆Umax sc
dây (W) (MVAr) ( Ω) ( Ω) 0 0
0 0
NĐ-1 69.98 33.90 6.85 15.32 8.25 16.51
1-3 36 17.42 3.69 4.58 1.76 3.51
NĐ-2 32 15.49 9.33 11.60 3.95 7.90
NĐ-4 38.00 18.40 11.07 13.75 5.16 10.32
NĐ-5 36.94 17.89 9.91 22.16 4.49 11.60
NĐ-6 31.05 15.04 14.85 28.28 5.66 16.04
5-6 0.95 0.46 20.12 18.78 0.23
Từ bảng trên có thể thấy phương án này cũng thoả mãn điều kiện
phát nóng
Kết luận chọn 3 phương án
Từ các kết quả tính toán trên có bảng so sánh sau
Phương án 1 2 3 4 5
∆Umax bt 5.99 7.60 5.99 7.61 8.25
∆Umax sc 11.98 14.52 11.98 15.15 16.51
∆Pimax = Ri
U dm
τ Thời gian tổn thất công suất cưc đại
τ = (0.124+Tmax.10-4)2.8764
Với Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại
trong năm
II.Tính toán cụ thể cho từng phương án
1.Phương án 1
Các thông số
Pim2 + Qim
2