Professional Documents
Culture Documents
Phân xưởng rèn dập và sửa chữa được đặt tại Gia Lâm . Phân xưởng đáp ứng nhu cầu chế tạo
và sửa chữa các chi tiết máy , trong quá trình sản xuất gây ảnh hưởng tới môi trường . Do đó ta cần
giải quyết các vấn đề về nhiệt , hút khí độc cho các bể , hút bụi cho các máy mài ....
b. Mùa hè:
Nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa hè là nhiệt độ trung bình max của tháng nóng nhất. Tra
bảng TCXD 49-72 ta tìm được tại Gia Lâm có t ng =31,40C là nhiệt độ vào lúc 15h của tháng 7
tt ( H )
Do có sự chênh lệch nhiệt độ của không khí trong và ngoài nhà. Nhiệt độ không khí trong nhà
thường lớn hơn nhiệt độ không khí ngoài nhà nên có sự tổn thất nhiệt, nhiệt lượng Q tổn thất từ trong
nhà ra ngoài nhà và được tính theo công thức:
Qtổn thất = kFΔt [kcal/h]
Trong đó:
k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, [kcal/m2h0C]
F: diện tích của kết cấu bao che, [m2]
Δt: hiệu số nhiệt độ tính toán, [0C]
Δt = ψ ( tttt - tngtt)
tttt : nhiệt độ tính toán của không khí trong nhà, [0C]
tngtt : nhiệt độ tính toán của không khí ngoài nhà, [0C]
ψ : hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che đối với không khí ngoài trời.
1. Diện tích truyền nhiệt:
+ Cửa sổ (2 tầng) : tầng trên kích thước 0,8m x4,0m
tầng dưới kích thước 1,2m x 4,0m và 1,2m x 1,6m
+ Cửa ra vào : kích thước 1,2m x 2,2m và 1,6m x 2,2m và 2,5m x 3,5m
+ Nhà : chiều dài 54m, chiều rộng 18 m, chiều cao 9,5 m.
+ Nền : chia làm 4 dải như hình vẽ dưới, mỗi dải rộng 2 m , các kích thước gồm chiều dài 54m,
chiều rộng 18m chiều cao 0,3m gồm 3 lớp : lớp đất đầm, bê tông gạch vỡ và vữa xi măng.
222 4
2 222
222 6222
+ Mái:1 phía chiều dài 54m, chiều rộng 9,3 m (độ dốc tính toán là 15o )
Diện tích của các bề mặt truyền nhiệt được tính riêng rẽ theo từng loại kết cấu (tường, cửa đi, cửa
sổ...)
Diện tích truyền nhiệt của kết cấu được thể hiện trong bảng 2 :
D/tích
Vị trí và cấu tạo của K/cấu
TT Công thức tính toán
kết cấu
F (m2)
Kết cấu phía Bắc
2. Hệ số truyền nhiệt k
k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, [kcal/m2h0C]
1 1
k= =
Ro 1 n
δ 1
+∑ i +
α T i =1 λi α N
α T : hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong của kết cấu bao che, kcal/m2h0C
( bề mặt trong của tường, sàn, trần với bề mặt nhẵn→ α T = 7,5 kcal/m2h0C)
α N : hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt ngoài của kết cấu bao che, kcal/m2h0C
3
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
( bề mặt tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài→ α N = 20 kcal/m2h0C )
δ i : bề dày của lớp vật liệu thứ i, m
λ i : hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, kcal/mh0C
Ro : tổng nhiệt trở của kết cấu bao che, kcal/m2h0C
Nền:
Dải 1 0,4
5 Dải 2 0,2
Dải 3 0,1
Dải 4 0,06
Lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che trong mùa đông được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 4
TT Vị trí và cấu tạo k tntt.D ψ F Qtổn thất = Kết quả
4
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
5
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Trong đó:
QtH/ th : lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu vào mùa hè, [kcal/h]
QtD/ th : lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu vào mùa đông , [kcal/h]
∆t H , ∆t D : hiệu số nhiệt độ tính toán vào mùa hè và mùa đông, [0C]
Trong đó:
L: lưu lượng gió lùa vào nhà qua khe cửa: L=g.l.a [Kg/h]
g: lượng không khí lọt vào trên 1m dài khe cửa cùng loại, [kg/mh]
l: tổng chiều dài khe cửa đón gió, [m]
a: hệ số phụ thuộc vào các loại cửa:
+ cửa sổ 1 lớp khung thép: a = 0,65
+ cửa đi: a = 2
0,24: tỉ nhiệt của không khí, [kcal/kg0C]
Ta chỉ tính tổn thất do rò gió qua cửa sổ và cửa đi còn cửa mái có nhiệm vụ thông gió tự
nhiên nên không tính.
a. Tính cho mùa đông:
Tháng lạnh nhất ta chọn là tháng 1, tần suất gió lớn nhất ở tháng 1 tại Gia Lâm là 25,9 với
hướng gió là hướng Đông-Bắc, vận tốc gió trung bình của tháng 1 là vgio = 2,9 [m/s]. Tra bảng ta
có:
v =2 m/s có g = 7,8 kg/mh
v =3 m/s có g = 9,6 kg/mh
tính nội suy với v =2,9 m/s → g = 9,42 kg/mh
Tổng chiều dài các khe cửa của mặt tường hướng Đông-Bắc với là:
Cửa sổ : l = (4+1,2)x2x6 + (1,6+1,2)x2x2 + (4+0,8)x2x7 + (1,6+0,8)x2x2= 150,4[m]
Cửa đi : l = (1,2+2,2)x2x2 + (1,6+2,2)x2x2 + (1,2+2,2)x2 + (2,5+3,5)x2 = 47,6 [m]
D
Q rogio = 0,24 x 9,42 x (150,4 x 0,65 + 47,6x2) x (23-14,4)= 3751,7 [kcal/h]
D
Q rogio = 3751,7 [kcal/h]
b. Tính cho mùa hè:
6
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Tháng nóng nhất ta chọn là tháng 7, tần suất gió lớn nhất ở tháng 7 tại Gia Lâm là 44,9 với
hướng gió là hướng Đông-Nam, vận tốc gió trung bình của tháng 7 là v gio = 2,4 [m/s]. Tra bảng ta
có:
v =2 m/s có g = 7,8 kg/mh
v =3 m/s có g = 9,6 kg/mh
tính nội suy với v =2,4 m/s → g = 8,52 kg/mh
Tổng chiều dài các khe cửa của mặt tường hướng Đông-Nam là:
Cửa sổ: l = (4+1,2)x2x7 + (1,6+1,2)x2x4 + (4+0,8)x2x7 + (1,6+0,8)x2x4 = 181,6 [m]
H
Q rogio = Qcửa sổ =0,24x8,52x181,6x0,65x(34-31,4) = 627,56 [Kcal/h]
H
Q rogio = 627,56 [Kcal/h]
5. Tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào phân xưởng:
Q = G.c.( tc - tđ).β [kcal.h]
Trong đó:
G: khối lượng ngyên vật liệu đưa vào phòng, [Kg/h]
G = 200 ÷ 300 kg/ 1m2 diện tích đáy lò.
c: tỉ nhiệt của vật liệu, [Kacl/kg0C]
cthép = 0,1152 [Kcal/Kg0C]
tc,tđ : nhiệt độ cuối cùng và nhiệt độ ban đầu của vật liệu, [0C]
β : hệ số kể đến sự nhận nhiệt không đều theo thời gian của vật liệu
vật liệu dạng rời ta chọn: β = 0,4
D
Qnvl = 417,3 [kcal/h]
b. Tính cho mùa hè:
H
Qnvl = Qthép = 1053 x 0,1152 x (34 – 31,4) x 0,4 = 126,2 [Kcal/h]
H
Qnvl = 126,2 [kcal/h]
III. Tính toán toả nhiệt:
Trong đó:
q= qh: lượng nhiệt do một người toả ra, [kcal/h.người]
n: số người trong phòng
n = 1,7m
m: số vị trí công nhân làm việc, trong phân xưởng có 42 vị trí m=42
7
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
H
Q nguoi = 1213,8 (kcal/h)
2. Toả nhiệt do thắp sáng:
Khi thắp sáng thì hầu hết năng lượng điện biến thành nhiệt toả ra môi trường và lượng nhiệt
đó được tính theo công thức:
Qts = 860. ∑N [kcal/h].
Trong đó:
860: Đương lượng nhiệt của công suất điện: 1 kW = 860 kcal/h.
∑N = a.F : tổng công suất các thiết bị chiếu sáng
a: Công suất chiếu sáng, [kW]
Với phân xưởng không xác định rõ số bóng đèn ta lấy a = 18 ÷ 24 W/m2 sàn. Ta chọn
2
a=20 W/m sàn
F: diện tích sàn nhà m2.
F=18 x 54 = 972[m2]
→ Qt / s = 860 x 20.10-3 x 972 = 16718,4 (kcal/h).
Qt / s = 16718,4 (kcal/h)
3. Toả nhiệt do động cơ:
Q = ϕ 1.ϕ 2.ϕ 3.ϕ 4.860. ∑N [kcal/h].
Trong đó:
ϕ 1: hệ số sử dụng công suất lắp đặt máy (0,7 ÷ 0,9).
ϕ 2: hệ số tải trọng (0,5 ÷ 0,8).
ϕ 3: hệ số kể đến sự làm việc không đồng thời của các động cơ (0,5 ÷ 1).
ϕ 4: hệ số kể đến cường độ nhận nhiệt của môi trường không khí ( 0,65 ÷ 1).
Với phân xưởng thông thườngta lấy: ϕ 1.ϕ 2.ϕ 3.ϕ 4 = 0,25.
860: đương lượng nhiệt của công suất điện
∑N : tổng công suất điện trong phân xưởng
Các thiết bị điện trong phân xưởng:
Máy cất tấm N475 (1): N = 7 [Kw]
Máy cắt tấm HF-3 (2): N = 14 [Kw]
Máy cắt tấm N475 (3): N = 1,7 [Kw]
Máy ép K-124A (4): N = 5,6 [Kw]
Máy ép K-113 (5): N = 1,7 [Kw]
Máy ep K-232A (6): N = 2,4 [Kw]
8
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
D
Qspnn = 31173,2 (kcal/h)
b. Tính cho mùa hè:
* Do lò thấm Cac-bon U25 :
Q =0,1152 x (900 – 34) x 300 x 0,5 = 14964,5 (kcal/h)
* Do lò buồng H-30 :
Q =0,1152 x (950- 34) x 300 x 0,5 = 15828,5 (kcal/h)
→ ∑Q = 14964,5 + 15828,5 = 30793 (kcal/h).
H
Qspnn = 30793 (kcal/h)
5. Toả nhiệt do lò nung
(+) Mùa đông :
Tính cho lò thấm Các-bon U25 (10) có nhiệt độ trong lò là 9000C, lò hình trụ, đường kính
1,2m; có chiều cao 1,6m; đáy kê trên bản kê.
Kích thước cửa lò:
+ chiều cao: 0,4 m
+ chiều rộng : 0,3 m.
a.Toả nhiệt qua thành lò:
Thành lò gồm 3 lớp:
Lớp 1: Gạch samốt nặng: δ 1 = 110 mm
Lớp 2: Gạch samốt nhẹ: δ 2 = 220 mm
Lớp 3: Lớp cách nhiệt điatamit: δ 3 = 60 mm
Nhiệt độ bên trong của thành lò là: tlò = 900 0C.
Nhiệt độ của vùng làm việc là: tvlv = 23 0C.
Ta nhận nhiệt độ trên bề mặt bên trong của thành lò là:
tbmt = tlò – 50C = (900-5)0C = 895 0C.
Giả thiết:
Nhiệt độ trên bề mặt ngoài của thành lò là: tbmn = 235 0C
Nhiệt độ giữa lớp samốt nặng và lớp samốt nhẹ là: t1 = 755 0C
Nhiệt độ giữa lớp samốt nhẹ và lớp cách nhiệt điatamit là: t2 = 5450C
Xác định hệ số bức xạ
Lượng nhiệt toả ra từ 1 m2 bề mặt bên ngoài của lò trong 1 giờ:
qα = α n (tbmn – tvlv), [kcal/ m2h]
α n : hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài thành lò
α n =α dl + α bx
α dl: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài thành lò bằng đối lưu, [kcal/m2h0C]
α bx: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài thành lò bằng bức xạ, [kcal/m2h0C]
C qd 273 + t bmn 4 273 + t vlv 4
α bx = − , [kcal/m2h0C]
t bmn − t vlv 100 100
Cqd: hệ số bức xạ quy diễn ( = 4,2 kcal/ m2hK4)
4,2 273 + 235 273 + 23
4 4
−
→ α bx = 235 − 23 100 100 = 11,6729 [kcal/m2h0C]
Tính α đl:
Tính qk:
Hệ số dẫn nhiệt của lớp samốt nặng là:
895 + 755
λ 1 = 0,65 + 0,55 x10-3 x = 1,1037 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của lớp samốt nhẹ là:
755 + 545
λ 2 = 0,35 + 0,55 x10-3 x = 0,7075 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt điatamit là:
545 + 235
λ 3 = 0,1 + 0,1 x10-3 x = 0,139 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của thành lò là:
π π
K= n =
1 d 1 1,98 1 1,86 1 1,42 =6,3833
∑i =1 2λi
ln i +1
di
ln + ln +
2.0,139 1,86 2.0,7075 1,42 2.1,1037
ln
1,2
Lượng nhiệt toả ra từ 1 m2 bề mặt bên trong ra bề mặt ngoài lò trong 1 giờ:
qk = k(tbmt – tbmn) = 6,3833x(895 – 235) = 4213,005 kcal/m2h.
→ Sai số của qα và qk là:
4254 ,342 − 4213 ,005
∆ qmax = 4254 ,342
x100 % = 0,9716% → Thoả mãn sai số < 5%.
11
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
= − = 11,9189[kcal/m2h0C]
240 − 23 100 100
Tính α đl:
Tính qk:
Hệ số dẫn nhiệt của lớp samốt nặng là:
895 + 890
λ 1 = 0,65 + 0,55 x10-3 x = 1,1408 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của lớp samốt nhẹ là:
890 + 885
λ 2 = 0,35 + 0,55 x10-3 x = 0,8381 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt điatamit là :
885 + 240
λ 3 = 0,1 + 0,1 x10-3 x = 0,1562 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của nóc lò là:
1 1
= =
K= δi 0,11 0,15 0,11 2 0
∑ λ 1,1408 + 0,8381 + 0,1562 7,2206 [kcal/m h C]
i
Lượng nhiệt truyền từ 1 m2 bề mặt bên trong ra bề mặt ngoài lò trong 1 giờ:
qk = k(tbmt – tbmn) = 7,2206 (895 – 240) =4729,507 [kcal/m2h]
→ Sai số của qα và qk là:
4918 ,439 − 4729 ,507
∆ q= 4918 ,439
x100 % = 3,841% → Thoả mãn sai số < 5%.
Giả thiết:
Nhiệt độ bề mặt ngoài của cửa lò là t1 = 275 0C
Lượng nhiệt toả ra từ 1 m2 bề mặt của cửa lò trong 1 giờ:
qα = α n (tbmn – tvlv), [kcal/ m2h]
α n =α dl +α bx
= − = 13,751 [kcal/m2h0C]
275 − 23 100 100
Tính α đl:
Tính qk:
Hệ số dẫn nhiệt của lớp samốt nặng là:
895 + 275
λ 1 = 0,65 + 0,55 x10-3 x = 0,9717 [kcal/mh0C]
2
Hệ số dẫn nhiệt của cửa lò là:
1 1
= =
K= δi 0,11 2 0
∑ λ 0,9717 8,8336[kcal/m h C]
i
Lượng nhiệt truyền từ 1 m2 bề mặt bên trong ra bề mặt ngoài lò trong 1 giờ:
qk = k(tbmt – tbmn) = 8,8336x(895 – 275) = 5476,832[kcal/m2h]
→ Sai số của qα và qk là:
5674 ,135 −5476 ,832
∆ q= 5674 ,135
x100 % = 3,477% → Thoả mãn sai số < 5%.
A 0,4 B 0,3
Các tỷ số: δ = 0,125 =3,2 ; δ = 0,125 =2,4
Dùng đồ thị ta tìm được: K1=0,86 ; K2= 0,78
0,86 + 0,78
→K = =0,82
2
10
→ Qclbx = 91930,16 x0,12 x0,82 x =1507,65 [kcal/h]
60
Khi mở cửa lò, bản thân cánh cửa lò cũng tỏa ra xung quanh một lượng nhiệt, lượng nhiệt
này được tính bằng 1
2 lượng nhiệt toả ra ở cánh cửa lò lúc đóng
1 n
Qclbthân = Qclđóng
2 60
1 10
→ Qclbthân = x 557,548 x = 46,46 [kcal/h]
2 60
→ Lượng nhiệt tổng cộng toả ra xung quanh qua cửa lò:
Qcl = Qclđóng+Qclbx+Qclbthân=557,548 + 1507,65 + 46.46 = 2111,69[kcal/h]
Ta có thể tính toả nhiệt cho lò còn lại bằng cách hiệu chỉnh theo lượng nhiệt toả của lò thấm
Cac-bon U25 (10) theo công thức:
lo (10 ) Vi ∆t
lo ( i )
Qtoa = Qtoa . . i
V32 ∆t32
Trong đó:
Vi : thể tích lò thứ i [m3]
∆ t t = t T − t vlv
(1) 1
Lò buồng H-30 (31) có nhiệt độ là 9500C toả ra một lượng nhiệt là:
π.0,6 2 x1,6 900 −23
lo ( 33 )
Qtao = 38052 ,033 . . = 17106,972[kcal/h]
1,4 x1,7 x1,6 950 −23
7.Toả nhiệt do bể
Tính cho Mùa đông:
a .Tính toả nhiệt từ bể rửa(12).
Bể hình chử nhật, kích thước: 0,6 x 0,6 x 0,4 (m), nhiêt độ nước trong bể là 80 (0C), đáy kê trên bản
kê.
Tính toả nhiệt từ thành bể.
Cấu tạo của thành bể gồm 2 lớp:
Lớp 1: thép: δ 1 = 10 (mm), λ 1 = 50 (kcal/mh0C)
Lớp 2: bông thuỷ tinh: δ 2 = 30 (mm) ; λ 2 = 0,05 (kcal/mh0C)
Lớp 3: tôn tráng kẽm : δ 2 = 0,5 mm
Ta nhân nhiệt độ bề mặt trong của thành bể bằng nhiệt độ nước: t1 = 80 (0C)
Hệ số dẩn nhiệt của thành bể (bỏ qua khả năng cách nhiệt của lớp thép và lớp tôn tráng kẽm ):
1 1
K= = = 1,54
δ2 1 0,03 1 (kcal/m2h0C)
+ +
λ2 α N 0,05 20
Mật độ dòng nhiệt qua thành bể là:
qk = k(t1 - tvlv) = 1,54(80 - 23) = 87,78 (kcal/m2h)
Nhiệt độ mặt ngoài thành bể là:
t2 = t1 - qk λ 2/δ 2= 80 - 87,78 x 0,03/0,05 = 27,33 (0C)
Lượng nhiệt toả ra từ 1 m2 bề mặt của cửa lò trong 1 giờ, qα
qα = qk= 87,78 (kcal/m2h)
Lượng nhiệt toả từ thành bể vào không khí xung quanh:
Qtb = qα .F (kcal/h)
Diện tích thành bể: F = 2(0,6 + 0,6)x0,4 = 0,96 (m2)
=> Qtb =87,78x 0,96 = 84,27 (kcal/h)
Toả nhiệt từ đáy bể.
Cấu tạo của đáy bể gồm 2 lớp:
Lớp 1: thép: δ 1 = 10 (mm), λ 1 = 50 (kcal/mh0C)
Lớp 2: bông thuỷ tinh: δ 2 = 30 (mm) ; λ 2 = 0,05 (kcal/mh0C)
Lớp 3: tôn tráng kẽm : δ 2 = 0,5 mm
Ta nhân nhiệt độ bề mặt trong của đáy bể bằng nhiệt độ nước: t1 = 80 (0C)
Tính tương tư như thành bể ta có được: qα = 87,78 (kcal/m2h)
Lượng nhiệt toả từ đáy bể vào không khí xung quanh:
Qđb = 0,7 x qα x F (kcal/h)
Diện tích đáy bể: F = 0,6 x 0,6 = 0.36 (m2)
=> Qđb = 0.7 x 87,78 x 0,36 = 22,12 (kcal/h)
Toả nhiệt từ mặt thoáng bể.
Lượng nhiệt toả vào phòng từ mặt thoáng bể được xác định như sau:
Qmb = (5,7 + 4,07 .v)( t dd −tvlv ). F , (w)
Trong đó:
v: vận tốc chuyển động không khí trong nhà , v = 0,5 (m/s)
tdd: nhiệt độ bề mặt dung dịch , tdd = 80 (0C)
tvlv: nhiệt độ không khí trong nhà , tvlv = 23 (0C)
F: diện tích mặt thoáng của dung dịch , F = 0,6 x 0,6 = 0,36 (m2)
Vậy: Qmb = (5,7 + 4,07 x0,5)( 80 − 23 ) x 0,36 =158,72 (w) = 136,5 (kcal/h)
Do trên thành bể có bố trí hệ thống hút độc nên một phần lượng nhiệt toả ra sẻ bị hút theo
(khoảng 30%) do vậy lượng nhiệt thực toả từ mặt bể vào phòng là:
Qmb = 70 % x136 ,5 = 95.55 (kcal/h)
Tổng lượng nhiệt toả ra từ bể:
Qbn = Qtb + Qdb + Qmb = 84 ,27 + 22 ,12 + 95 ,55 = 201,94 (kcal/h)
15
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
α n : hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt ngoài của kết cấu bao che, kcal/m2h0C
ρ : hệ số hấp thụ bức xạ của bề mặt kết cấu bao che
(tôn sáng màu ρ = 0,8).
Trực xạ trên mặt bằng tháng 7 = 5788 kcal/m2h
17
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
5788
→ qbx = = 241 ,16 kcal/m2h
tb
24
0,8 x 241 ,16
→ ttđ = = 9,646 0C.
20
Nhiệt độ tổng của không khí bên ngoài:
ttg = tn + ttd.
tn: nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất đại diện cho mùa hè
→ tn = 28,8 0C (tháng 7).
→ ttg = 28,8 + 9,646 = 38,446 0C.
→ Bức xạ mặt trời do chênh lệch nhiệt độ:
Qbx∆t = kmái.Fmái.Ψ .( ttg - tttt ), kcal/h.
= 5,45 x 1006,3 x 1 x (38,446 – 34) = 24383,35 kcal/h.
(*) Bức xạ mặt trời do dao động nhiệt độ:
Để xác định biên độ dao động của nhiệt độ tổng ta phải xem xét biên độ của nhiệt độ tương
đương do bức xạ gây ra và biên độ của nhiệt độ không khí ngoài trời.
Biên độ dao động của cường độ bức xạ có thể xác định như hiệu số giữa cường độ cực đại và
cường độ trung bình trong ngày đêm (24h):
Aq = q bxmax − q bx
tb 0
C.
max
q= 627 kcal/m2h vào lúc 12 giờ
bx
Ψ : hệ số phụ thuộc vào độ lệch pha ∆ Z và tỉ số giữa biên độ dao động nhiệt độ tương đương
và nhiệt độ bên ngoài.
Nhiệt độ không khí cực đại vào 15 giờ
→ ∆ Z = 15 – 12 = 3
Attd 15,433
= = 5,93
Atn 2,6
→ Ψ = 0,96.
Biên độ dao động của không khí bên trong nhà:
A
Att = ttg
ν
ν : hệ số tắt dần
Do mái làm bằng lớp tôn rất mỏng→ ν = 1.
18
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Ta chỉ cần tính toán lưu lượng thông gió để khử nhiệt thừa do lượng lưu lượng này đã thoả mãn
các tiêu chuẩn khử khí độc hại ,khử bụi ,khử hơi nước ,mặt khác yếu tố khử nhiệt thừa là quan trọng
nhất,do nhiệt thừa mùa hè lớn hơn nhiệt thừa mùa đông do vậy ta chỉ tính toán cho mùa hè là thoả
mãn cho mùa đông .
Vào mùa hè lượng nhiệt thừa là : Q=246956,35 (kcal/h) , như vậy tổng lưu lượng để khử nhiệt
thừa là :
Q
L= (Kg/h)
0, 24(tr − tv )
Trong đó :
tr: là nhiệt độ đi ra khỏi phòng :
tr=tvlv+1,5x(H-2)
β =1,5 0C/m (đối với xưởng nóng)
19
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Và để sử lí bụi trước khi thải ra ngoài ta chọn xiclon khô LIOT có số hiệu 2, lưu lượng 2000
(m3/h)
Bố trí được cho như bản vẽ ta tiến hành tính toán thuỷ lực
∑ξ
i =1
ηPđ ∆P
cb ∆P ∆P
d1 650 5.25 19 4.27 110 1 22.418 1.73 22.08 38.198 60.616
d2 1950 2.2 21 2.79 180 1 6.138 0.06 26.97 1.6182 7.7562
d3 650 2.7 19 4.27 110 1 11.529 1.73 22.08 38.198 49.727
d4 650 2.7 19 4.27 110 1 11.529 1.73 22.08 38.198 49.727
O.thai 1950 11 4.3 0.053 400 1 0.583 1 1.13 1.13 1.713
X.clon 1950 12 2.75 8.81 24.228 24.228
M.quat 1950 10
Tong 1950 104.31
20
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Ddc n dc 1400
Tỷ số giữa puli động cơ và puli quạt là : = 1.05 = 1,05. = 1,08 .
Dq nq 1360
2.Máy mài các thiết bị sinh bụi kim loai khác
a.Máy mài thô 648 (42)
Số máy mài: 1
Theo công thức với máy mài một đá ta có:
L = (1800÷ 2000)D2 (m3/h)
Trong đó:
L: lưu lượng hút (m3/h)
D: đường kính đá mài (m)
→ L =1800 x0,4 2 = 288 (m3/h)
Vậy ta phải bố trí miệng hút tại vị trí đá mài với lưu lượng hút là: 300 (m3/h)
b.Máy mài sắc 332A (23)
Số máy mài: 2
Theo công thức với máy mài một đá ta có:
L = (1800÷ 2000)D2 (m3/h)
Trong đó:
L: lưu lượng hút (m3/h)
D: đường kính đá mài (m)
→ L =1800 x0,25 2 =112 ,5 (m3/h)
Vậy ta phải bố trí miệng hút tại vị trí đá mài với lưu lượng hút là: 120 (m3/h)
c.Máy mài tròn K3T12M (16)
Số máy mài: 1
Theo công thức với máy mài một đá ta có:
L = (1800÷ 2000)D2 (m3/h)
Trong đó:
L: lưu lượng hút (m3/h)
D: đường kính đá mài (m)
→ L =1800 x0,3 2 =162 (m3/h)
Vậy ta phải bố trí miệng hút tại vị trí đá mài với lưu lượng hút là: 170 (m3/h)
d.Thiết bị hàn cung lửa điện (36)
Số lượng: 1
Do đây là thiết bị hàn lên lượng bụi sinh ra ít lên ta bố tri một miệng hút với lưu lượng bằng
máy mài sắc 332A : 120 (m3/h )
Nhưng với vận tốc lớn (để có thể vận chuyển được bụi ) ta chọn các miệng hút có đường kính d 0=
100 mm ,vận tốc v0=20m/s ,như vậy lưu lượng thực tế là L0 = 565 m3/h .
Và để sử lí bụi trước khi thải ra ngoài ta chọn xiclon khô LIOT có số hiệu 2, có
D =765 mm, d = 245 mm
Bố trí được cho như bản vẽ ta tiến hành tính toán thuỷ lực
21
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
i =1
η
Pđ ∆cb
P ∆P ∆P
d1 509 4.16 18 4.34 100 1 18.054 1.72 19.82 34.09 52.145
d2 1018 1.615 18.4 2.97 140 1 4.7966 0.34 20.71 7.041 11.838
d3 1527 7.75 21.1 3.26 160 1 25.265 -0.56 27.23 -15.25 10.016
d4 509 2.59 18 4.34 100 1 11.241 1.81 19.82 35.87 47.115
d5 509 9.4 18 4.34 100 1 40.796 2.09 19.82 41.42 82.22
d6 1018 2.26 18.4 2.97 140 1 6.7122 0.46 20.71 9.527 16.239
d7 509 1.9 18 4.34 100 1 8.246 2.17 19.82 43.01 51.255
d8 509 4.9 18 4.34 100 1 21.266 1.72 19.82 34.09 55.356
d9 509 2.68 18 4.34 100 1 11.631 1.72 19.82 34.09 45.722
O.thai 3054 11 4.4 0.042 500 1 0.462 1 1.18 1.18 1.642
X.clon 3054 12 2.75 8.81 24.23 24.228
M.quat 3054 10
Tong 171.83
Vậy: π 80 −34 2
Ll / t =3600 x 0,35 x 0,6 x x9,81 x0,63 =926 ,2(m 3 / h)
2 3 x34
lưu lượng hút thực tế:
22
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Lthùc = K z .K T .Ll / t , (m 3 / h)
Trong đó:
Kz: hệ số hiệu chỉnh kể đến mức độ độc hại của dung dịch chứa trong bể
Bể chứa nước, Kz = 1.5 ÷ 1.75, lấy Kz = 1.6
KT : hệ số hiệu chỉnh kể đếm ảnh hưởng của sức hút đối với luồng không
khí bị hút từ hai đầu ngang của bể.
2 2
b 0,6
Hút một bên: K T = 1 + = 1 + = 1,56
4l 4 x 0,6
=> Lthuc =1,6 x1,56 x926 ,2 = 2311 ,8(m 3 / h)
b. tính cho bể dầu.
Lưu lượng hút lý thuyết:
1
Tdd −Txq 2
Ll / t = 3600 . A.l ϕ .g .b 3 , (m 3 / h)
3T
xq
Trong đó:
A: hằng số phụ thuộc vào cách hút 1 bên hay 2 bên. hút một bên: A = 0,35
l: chiều dài của bể: l = 0,6 (m).
ϕ : góc mở rọng của luồng không khí hút vào: ϕ = π /2
Tdd , Txq: nhiệt độ tuyệt đối của dung dịch và không khí xung quanh.
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81(m/s2)
1
Vậy: π 70 −34 2
Ll / t =3600 x 0,35 x 0,6 x x9,81 x 0,6 3 =819 ,4(m 3 / h)
2 3 x34
lưu lượng hút thực tế:
Lthùc = K z .K T .Ll / t , (m 3 / h)
Trong đó:
Kz: hệ số hiệu chỉnh kể đến mức độ độc hại của dung dịch chứa trong bể
Bể chứa dầu, Kz= 1.75 ÷ 2, lấy Kz= 2
KT: hệ số hiệu chỉnh kể đếm ảnh hưởng của sức hút đối với luồng không
khí bị hút từ hai đầu ngang của bể.
2 2
b 0.6
K T = 1 + = 1 + = 1,56
Hút một bên, 4l 4 x0.6
Do hai bể đặt sát nhau nên ta hút gộp thành một bể với lưu lượng tổng cộng là :
Ltông cộng = 2311,8+2556,5 = 4868,3 (m3/h)
Bố trí được cho như bản vẽ ta tiến hành tính toán thuỷ lực
η ∆P
n
23
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
K .L.P
N = (kw)
102 .η.ηtruc .ηtr .đ
K: hệ số dự trữ ,Quạt li tâm lấy 1,1—1,15
L : lưu lượng (m3/s)
P: Tổn thất áp suất (N/m2)
ηtruc = 0,95
ηtrd = 0,92
KxLxP 1,1.4870 .21,053
N = = = 0,502 (kw)
102 xηxηtruc ηñct .d 102 .0,7.0,95 .0,92 .3600
Vậy chọn động cơ có công suất là N≥ 0,502 (kw) là 4A71A6 có N=0,55 kw số vòng quay n
=920 v/p
Ddc ndc 920
Tỷ số giữa puli động cơ và puli quạt là : = 1,05 . = 1,05 . = 1,085
Dq nq 890
Ta đặt máy gần bể nối miệng hút của máy với miệng hút đặt trên bể bằng ống nối mềm.
3. Tính mái đua hút nhiệt cho các lò.
a. Tính mái đua cho lò thấm Cac-bon U25 (10)
có kích thước : d = 1,2m, H = 1,6m ; cửa lò: hxb = 0,4x0,3 (m), tT = 9000C
Tính toán cho mùa hè:
Chọn mép dưới của chụp hút cách mặt đất là 1.8 (m); mép dưới của cửa lò đến đáy lò a = 0.2(m).
Như vậy khoảng cách từ mép dưới chụp hút đến tâm cửa lò:
h 0.4
y = 1.8 − + a + δday + δke = 1.8 − + 0.2 + 0.37 + 0.43 = 0,6(m)
2 2
γ vlv , γ k : trọng lượng riêng của không khí trong vùng làm việc và không khí trong lò.
Tính theo CT : (1-15) sách KTTG-Trần Ngọc Chấn
1,293 x 273
Tại t = 340C => γ vlv = = 1,15[Kg/m3]
273 + 34
1,293 x 273
Tại t = 9000C => γ k = = 0,301 [Kg/m3]
273 + 900
0,4
Thay vào (1) ta có: Ptt = (0,2 + )(1,15 − 0,301 ) = 0,3396 [Kg/m2]
2
Vận tốc không khí qua cửa lò:
vtt2 2.g .Ptt 2.9,81 .0,3396
P tt = γ K → vtt = = = 4,705[m/s]
2. g λK 0,301
Lưu lượng khí L0 thoát ra khỏi cửa lò
L0=µ .vtt.Fcl = 0,65.4,705 x 0,4 x 0,3 = 0,367 m3/s = 1321,16 m3/h
Tính toán:
∆ P = h. ∆ γ = h(γ ng- γ x)
trong đó:
h: chiều cao của ống hút
γ ng: trọng lượng của không khí ngoài trời γ ng =γ = 1,15 [Kh/h]
34
273
γ x: trọng lượng riêng của không khí trong ống .; γ x = 1,293 273 +904 ,9 =0,3 (Kg/m3)
∆ P’ = ∆ Pms + ∆ Pcb =
10 −3 68 0 , 25 8.1511 ,16 2.0,3
0,11( + ) .8,7. + 0,00191 (1 − 0,935 d 2 )
d 2320 9,81 .π 2 .d 5 .3600 2
10 −3 0,00418
=( + 0,029 ) 0, 25 . 5
+ 0,00191 (1 − 0,935 d 2 )
d d
kiểm tra điều kiện hút tự nhiên được là: ∆ P > ∆ P’
Vì d ≥ 500 mm ta lấy d = 500 mm để kiểm tra:
26
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
10 −3 0,00418
∆P ' = ( + 0,029 ) 0, 25 . 5
+ 0,00191 (1 − 0,935 .0,52 ) = 0,0576[Kg/m2]
0,5 0,5
Ta thấy rằng d= 0,5 m thì ∆ P >> ∆ P’ nên đảm bảo yêu cầu hút tự nhiên và ta chọn đường kính của
ống là d = 0,5m
Vận tốc không khí trong ống hút là:
L 1511,16
v= x = =
F 0,52. π .3600 2,14 [m/s] hợp lý
4
b. Tính mái đua cho lò Buồng H30 (31) :
có kích thước: axbxc=1,7x1,4x1,6 (m) ; H = 2 m ; cửa lò: hxb = 0,4x0,3 (m), tT = 9500C
Tính toán cho mùa hè:
Chọn mép dưới của chụp hút cách mặt đất là 1.8 (m); mép dưới của cửa lò đến đáy lò a = 0.2(m).
Như vậy khoảng cách từ mép dưới chụp hút đến tâm cửa lò:
h 0.4
y = 1.8 − + a + δday + δke = 1.8 − + 0.2 + 0.37 + 0.43 = 0,6(m)
2 2
áp suất trung tâm của cửa lò:
h
Ptt = (a + )(γ vlv − γ k ) [KG/m2] (1)
2
Tính theo CT : (1-15) sách KTTG-Trần Ngọc Chấn
1,293 x 273
Tại t = 340C => γ vlv = = 1,15[Kg/m3]
273 + 34
1,293 x 273
Tại t = 9500C => γ k = = 0,288 [Kg/m3]
273 + 950
0,4
Thay vào (1) ta có: Ptt = (0,2 + )(1,15 − 0,288 ) = 0,3448[Kg/m2]
2
Vận tốc không khí qua cửa lò:
vtt2 2.g .Ptt 2.9,81 .0,3448
P tt = γ K → vtt = = = 4,846[m/s]
2. g λK 0,288
Lưu lượng khí L0 thoát ra khỏi cửa lò
L0= µ .vtt.Fcl = 0,65x4,846x0,4 x 0,3 = 0,378 m3/s = 1360,8 m3/h
Xác định độ nhô ra l của cửa mái đua:
Theo vtt và kích thước của cửa, nhiệt độ trong lò tT, xác định tiêu chuẩn ácsimet theo công thức sau:
g .d T − Tvlv
Ar = 2td . K
vtt Tvlv
dtd: đường kính tương đương của cửa lò
2.h.b 2.0,4.0,3
d td = = = 0,34 m
h +b 0,4 +0,3
TK, Tvlv : nhiệt độ tuyệt đối trong lò và vùng làm việc
TK = tK + 273 = 950 +273 = 12230K
Tvlv = tvlv + 273 = 34 +273 = 3070K
Thay vào tính toán:
9,81 .0,34 1223 − 307
Ar = . = 0,424
4,846 2 307
Khoảng cách x từ thành lò ra đến vị trí trục của luồng không khí đi qua cửa lò được xác định
như sau:
Theo công thức Baturin:
y2
x =5
0,81 .( Ar ) 2 .a
Trong đó:
27
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
x
x= → x = x.d td
d td
y 0,4
y= = = 1,18 [m]
d td 0,34
Ar: tiêu chuẩn Acsimet
A: hệ số rối, đối với cửa lò lấy a= 0,1
1,18 2
→ x =5 = 2,489 [m]
0,81 .0,424 2.0,1
→x = x.d td =2,489x0,34 = 0,846 [m]
Xác định đường kính của luồng khí bốc ra dx
Theo công thức Baturin:
ax dx
d x = ( 4,8. +1) với d x =
h d td
0,1.0,846
→d x = (4,8. 0,4
+1) = 2,02 [m]
Xác định nhiệt độ tx của hỗn hợp không khí tại mái đua
Lxq .t xq + L0 .tlo 196 x34 +1360 ,8 x950
tx = = = 954,9 0C >3000C
Lx 1360 ,8
→ chọn phương án thông gió tự nhiên
chiều dài của ống hút không khí từ mái đua:
h = H + 2 – 1,8 = 9,5 + 2 – 1,8 = 8,7 [m]
Tính toán kích thước ống hút:
Xác định d bằng cách kiểm tra điều kiện ∆ P > ∆ P’
Trong đó:
∆ P = h. ∆ γ : áp suất do sức hút tự nhiên sinh ra [Kg/m3]
∆ P’ = ∆ Pms+ ∆ Pcb: tổn thất áp suất không khí khi chuyển động trong đoạn ống
Tính toán:
∆ P = h. ∆ γ = h(γ ng- γ x)
trong đó:
h: chiều cao của ống hút
γ ng: trọng lượng của không khí ngoài trời γ ng= γ 32= 1,15 [Kh/h]
γ x: trọng lượng riêng của không khí trong ống γ x= γ 954,9= 0,287 [Kh/h]
∆ P’ = ∆ Pms + ∆ Pcb =
10 −3 68 0 , 25 8.1556 ,52.0,287
0,11( + ) .8,7. + 0,00194 (1 − 0,935 d 2 )
d 2320 9,81 .π .d .3600
2 5 2
10 −3 0,00424
=( + 0,029 ) 0, 25 . + 0,00194 (1 − 0,935 d 2 )
d d5
kiểm tra điều kiện hút tự nhiên được là: ∆ P > ∆ P’
Vì d ≥ 500 mm ta lấy d = 500 mm để kiểm tra:
10 −3 0,00424
∆P ' = ( + 0,029 ) 0, 25 . + 0,00194 (1 − 0,935 .0,52 ) = 0,058 [Kg/m2]
0,5 0,55
Ta thấy rằng d= 0,5 m thì ∆ P > ∆ P’ nên đảm bảo yêu cầu hút tự nhiên và ta chọn đường kính của
ống là d = 0,5m
Vận tốc không khí trong ống hút là:
L 1556 ,5
v= x = =
F 0,52. π .3600 2,202[m/s] hợp lý
4
4. Tính chụp hút cho Bể rèn một miệng lửa
Tính toán hút tự nhiên.
Nhiệt độ trên bể là: tbể = 1200 (0C);kích thước bể : 1,16x1,16x1,6 (m)
+ Tính toán cho mùa hè:
Chọn mép dưới của chụp hút cách mặt đất là 1.8 (m),Khoảng cách từ miệng chụp hút đến mặt
bể là : Z= 1,8 – 1,6 =0,2( m)
Mái chụp nhô ra khỏi thành bể la : 0,4z = 0,08
H Chiều cao ống tính từ mép dưới của chụp hút đến cửa thải, H = 8,7 m
tra biểu đồ D-H với trường hợp 1 miệng lửa ta được D= 450 mm (D đường kính ống góp)
D= 450 mm, tra biểu đồ D-d với trường hợp 1 miệng lửa ta được d= 350 mm (d : đường kính
ống hút giữa)
29
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Từ G= 7 Kg tra biểu đồ G-Q với trường hợp 1 miệng lửa ta được L= 2450 m3/h (L: lưu lượng
thải)
Hoa sen không khí được bố trí tại những vị trí có cường độ bức xạ cao như tại cửa của các lò
nung ,tại Bể rèn . Nếu qbx tác động lên người công nhân lớn hơn 600 Kcal/m2h thì phải bố trí hệ
thống làm mát cục bộ bằng hoa sen không khí.
Vì trong lò có nhiều lò có nhiệt độ khác nhau nên ta phải kiểm tra cho lò có nhiệt độ thấp .
Kiểm tra cường độ bức xạ tại những vị trí công nhân làm việc tại các cửa lò:
Tính tại cửa lò thấm cac bon, tlò= 900oC
Cường độ bức xạ đến người công nhân:
q x = q o .K1
, ( Kcal/ m2h)
Trong đó:
K1: hệ số bức xạ kể đến khoảng cách x từ vị trí người công nhân thao tác cửa lò và
x 1.2
= = 3.46
2
kích thước bề mặt bức xạ, lấy x = 1.2 (m), với F = 0.3 x 0.4 = 0.12 (m ) ta có F 0.12 ,
tra biểu đồ được K1 = 0.02
vx t xq − t x 0,48
= =
Ta có: v0 t xq − t 0 a.x
+ 0,145
d0
a.x
vx ( + 0.145 ) 3.( 0.08 x1.2 + 0.145 )
d0 0.179
=> v0 = = = 4,3 (m/s)
0.48 0.48
Sơ đồ hệ thống hoa sen không khí ta bố trí chung với hệ thống thông gió chung được thể hiện
như trên bản vẽ.
Sau khi đã bố trí sơ đồ thông gió ta tính toán thuỷ lực đường ống :
Tuyến chính 1
∑ξ η
Pđ cb∆P ∆P
Thứ tự
d.1
L,m/s
2500
l,m
3.65
v,m/s
3.5
R
0.029
d,mm
500
,n
1
ms
0.1059
i =1
31
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
Tuyến phụ 1
∑ξ
n
η
Pđ cb∆P ∆P
Thứ tự
d1
L,m/s
2500
l,m
3.6
v,m/s
3.5
R
0.029
d,mm
500
,n
1
ms
0.1044
i =1
Tuyến phụ 2
η cb∆P
n
Tuyến phụ 3
∑ξ
n
ηPđ ∆cb
P ∆P
thu tu
d1
L,m/s
2500
l,mm
4.95
v,m/s
3.5
R
0.029
d,mm
500
,n
1
ms
0.14355
i =1
32
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
ηtruc = 0,95
ηtrd = 0,92
KxLxP 1,1.59400 .49 ,23
N = = = 13,02 (kw)
102 xηxηtruc ηñct .d 102 .0,77 .0,95 .0,92 .3600
Chiều cao từ tâm cửa dưới đến tâm cửa trên là:
H = 8,6-1,6 = 7(m)
Diện tích cửa sổ:
F1= 73,92 (m2)
F2= 86,4 (m2)
Nhiệt độ: tn= 31,4 oC , tvlv= 34 oC
Grad= 2,6 0C
Nhiệt độ ra: tr= tvlv + (3,8-2).2 = 37,6 oC
Trọng lượng riêng không khí{Tính theoCT:( 1-15) Sách KTTG-Trần Ngọc Chấn}:
γ vlv = ρ 34 = 1,15
γ r = ρ 37,6 = 1,14
γ n = ρ 31,4 = 1,16
Nhiệt độ trung bình:
34 + 37 ,6
= 35,5 C ; µ = 0,65
o
t = tb
2
γ vlv + γ r
γ tb = = 1,145
2
Xác định H2;
H 7
H2 = 2
= 2
=
F2 δ r 86,4 1,14 2,99(m)
1 + 1+ .
F
1 v δ 73 ,92 1,16
H1= 7 – 2,99 = 4,01 (m)
áp suất thừa ở cửa 1:
Pth(1)= H1( γ n - γ tb)= 4,01.(1,16 – 1,145) = 0,0602 (Kg/m2)
Vận tốc không khí qua cửa:
Pth (1) .2.g 0,0602 .2.9,81
v1 = = = 1,009(m/s)
γn 1,16
Lưu lượng không khí đi qua cửa (1):
L1= µ .v1.F1. γ n= 0,65.1,009.73,92.1,16 = 56,2 Kg/s
áp suất thừa ở cửa (2):
Pth(2)= H2 ( γ n - γ tb)= 2,99.(1,16 – 1,145) = 0,0448 (Kg/m2)
Vận tốc không khí qua cửa (2):
Pth ( 2 ) .2.g 0,0448 .2.9,81
v2 = = = 0,878 (m/s)
γr 1,14
Lưu lượng không khí đi qua cửa (2):
L2= µ .v2.F2.ρ r= 0,65.0,878.86,4.1,14 = 56,2 Kg/s
33
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD : NGUYỄN HUY TIẾN
34
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48