Professional Documents
Culture Documents
Đề II
m
Câu I: Cho hàm số y = −x + 1 + (Cm)
2−x
1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với m = 1
2. Tìm m để đồ thị (Cm) có cực đại tại điểm A sao cho tiếp tuyến với (Cm)
tại A cắt trục oy tại B mà ΔOBA vuông cân.
Câu II:
sin 2x cos 2 x
1. Giải phương trình: + = tgx − cot gx
cos x sin x
2. Tìm m để phương trình : 4 x 4 − 13x + m + x − 1 = 0 có đúng 1 nghiệm
Câu III: Trong không gian Oxyz cho các điểm A(2,0,0); M(0,–3,6)
1. Chứng minh rằng mặt phẳng (P): x + 2y – 9 = 0 tiếp xúc với mặt cầu tâm
M, bán kính MO. Tìm tọa độ tiếp điểm.
2. Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa A, M và cắt các trục Oy, Oz tại
các điểm tương ứng B, C sao cho VOABC = 3.
Câu IV:
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các
đường y = x2 và y = 2 − x 2 .
⎧ 2 xy
⎪x + 3 2 = x2 + y
⎪ x − 2x + 9
2. Giải hệ phương trình: ⎨
⎪y + 2 xy
= y2 + x
⎪ 3 2
y − 2y + 9
⎩
Bài giải
Câu I:
1
1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = − x + 1 + (Bạn đọc tự làm)
2−x
m − x 2 + 4x + m − 4
2. Ta có: y' = −1 + =
(2 − x )2 (2 − x )2
y' = 0 ⇔ –x2 + 4x + m – 4 = 0 ⇔ (2 – x)2 = m (x ≠ 2) (∗)
Để đồ thị (Cm) có cực đại
⇔ phương trình (∗) có 2 nghiệm phân biệt ≠ 2 ⇔ m > 0
Khi đó y' = 0 ⇔ x1 = 2 − m , x 2 = 2 + m , ta có:
x –∞ x1 2 x2 +∞
y' – 0 + + 0 –
y +∞ +∞ CĐ
CT –∞ –∞
AB = X2 = 2 + m (vì B ∈ Oy ⇒ xB = 0)
ΔAOB vuông cân ⇔ OB = BA ⇔ 1 + 2 m = 2 + m ⇔m=1
Cách khác:
x 2 − 3x + 2 + m ax 2 + bx + c
y= có dạng y = với a.A < 0
2−x Ax + B
Do đó, khi hàm có cực trị thì xCT < xCĐ
2x 2 − 3
⇒ xCĐ = x 2 = 2 + m và yCĐ = = –1 – 2 m
−1
Câu II:
sin 2x cos 2 x
1. Giải phương trình: + = tgx − cot gx (1)
cos x sin x
cos 2x cos x + sin 2x sin x sin x cos x
(1) ⇔ = −
sin x cos x cos x sin x
cos(2x − x ) sin 2 x − cos2 x
⇔ =
sin x cos x sin x cos x
⇔ cos x = − cos 2x ∧ s in2x ≠ 0
⇔ 2 cos2 x + cos x − 1 = 0 ∧ s in2x ≠ 0
1
⇔ cos x = ( cos x = −1 :loaïi vì sin x ≠ 0)
2
π
⇔x=± + k 2π
3
4
2. Phương trình: x 4 − 13x + m + x − 1 = 0 (1)
(1) ⇔ 4 x 4 − 13x + m = 1 − x
⎧x ≤ 1 ⎧x ≤ 1
⇔⎨ 4 ⇔ ⎨ 3
⎩x − 13x + m = (1 − x )
4 2
⎩4 x − 6 x − 9 x − 1 = − m
ycbt ⇔ đường thẳng y = –m cắt phần đồ thị f(x) = 4x3 – 6x2 – 9x – 1 với
x ≤ 1 tại 1 điểm
f(x) = 4x3 – 6x2 – 9x – 1
TXĐ: x ≤ 1
f'(x) = 12x2 – 12x – 9 = 3(4x2 – 4x – 3)
1 3
f'(x) = 0 ⇔ 4x2 – 4x – 3 = 0 ⇔ x = − ∨ x =
2 2
–1 –3
x –∞ /2 1 /2 +∞
f' + 0 – – 0 +
CĐ +∞
f
–∞ CT
–12
Từ bảng biến thiên ta có:
3 3
ycbt ⇔ −m = hay − m < −12 ⇔ m = − hay m > 12
2 2
Câu III:
{
Từ (1) và (2) ta có bc = 9
6b − 3c = 9 {
hay bc = −9
6b − 3c = −9
⎧⎪ 3
⇔ b = c = 3 hay ⎨ b = − 2
⎪⎩ c = −6
x y z
Vậy có 2 mặt phẳng (Q) có phương trình là: + + =1
2 3 3
x 2y z
hoặc − − =1
2 3 6
Câu IV:
⎧y ≥ 0
1. Ta có: y = 2 − x 2 ⇔ ⎨ 2 2
⎩x + y = 2
Là nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 2 , có y ≥ 0
Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đường y = x2 và y = 2 − x 2 :
x 2 = 2 − x 2 ⇔ x = ±1 ; x2 và khi x ∈ [ −1;1] thì 2 − x 2 ≥ x2
Do đó ta có
∫( 2 − x ) ∫
1 1 1
∫
2 2
S= − x dx = 2 − x dx − x 2 dx
2
−1 −1 −1
1
⎛ ⎡ π π⎤⎞
I1 =
−1
∫ 2 − x 2 dx Đặt: x = 2 sint ⎜⎜ t ∈ ⎢− , ⎥ ⎟⎟
⎝ ⎣ 2 2⎦⎠
π π
⇒ dx = 2 costdt x = −1 ⇒ t = − ; x = 1 ⇒ t =
4 4
π π
4 4
I1 =
π
∫ 2 − 2 sin 2 t . 2 cos tdt = ∫ π
2 cos t. 2 cos tdt
− −
4 4
π π
π
4 4
⎡ 1 ⎤4 ⎛π 1⎞
π
∫ π
∫
I1 = 2 cos2 tdt = (1 + cos 2 t )dt = ⎢t + sin 2t ⎥ = 2⎜ + ⎟
⎣ 2 ⎦− π ⎝4 2⎠
− − 4
4 4
π π
4 4
(Nhận xét : I1 = ∫ (1 + cos 2t ) dt = 2 ∫ (1 + cos 2t ) dt
π 0
−
4
1 1
2
I 2 = ∫ x 2 dx = 2 ∫ x 2 dx =
−1 0
3
⎛π 1⎞ 2 π 2 π 1
Vậy S = 2⎜ + ⎟ − = + 1 − = + (đvdt )
⎝4 2⎠ 3 2 3 2 3
∫( ) ( )
1 1
(Nhận xét : S = 2 − x − x dx = 2 ∫
2 2
2 − x 2 − x 2 dx
−1 0
( 5 − 1) + (1 + 2 )
2 2
Ta có: MI = =5
3 7
và MH = MI − HI = 5 − =
2 2
3 13
MH ' = MI + H ' I = 5 + =
2 2
3 49 52
Ta có: R12 = MA 2 = AH 2 + MH 2 = + = = 13
4 4 4
3 169 172
R 22 = MA'2 = A' H'2 + MH'2 = + = = 43
4 4 4
Vậy có 2 đường tròn (C') thỏa ycbt là: (x – 5)2 + (y – 1)2 = 13
hay (x – 5)2 + (y – 1)2 = 43
Câu Vb:
4
1. Phương trình: (2 − log 3 x ) log 9 x 3 − = 1 (1)
1 − log3 x
1 4
(1) ⇔ (2 − log 3 x ) − =1
log 3 9x 1 − log 3 x
2 − log3 x 4
⇔ − =1 đặt: t = log3x
2 + log3 x 1 − log3 x
2−t 4
(1) thành − = 1 ⇔ t 2 − 3t − 4 = 0
2 + t 1− t
(vì t = -2, t = 1 không là nghiệm)
⇔ t = −1 hay t = 4
1
Do đó, (1) ⇔ log3 x = −1 hay x = 4 ⇔ x = hay x = 81
3
2. * Chứng minh ΔAHK vuông
Ta có: AS ⊥ CB
AC ⊥ CB (ΔACB nội tiếp nửa đường tròn)
⇒ CB ⊥ (SAC) ⇒ CB ⊥ AK
mà AK ⊥ SC ⇒ AK ⊥ (SCB)
⇒ AK ⊥ HK ⇒ ΔAHK vuông tại K
* Tính VSABC theo R
Kẻ CI ⊥ AB
Do giả thiết ta có AC = R = OA = OC ⇒ ΔAOC đều
R
⇒ IA = IO =
2
Ta có SA ⊥ (ABC) nên (SAB) ⊥ (ABC) ⇒ CI ⊥ (SAB)
Suy ra hình chiếu vuông góc của ΔSCB trên mặt phẳng (SAB) là ΔSIB
3 3 3
Vì BI = AB . Suy ra SSIB = SSAB = .R.SA (∗)
4 4 4
1 1
Ta có: SSBC = BC.SC = R 3 . SA 2 + R 2
2 2
Theo định lý về diện tích hình chiếu ta có:
1 R 3
SSIB = SSBC . cos 60 o = SSBC = SA 2 + R 2 (∗∗)
2 4
R
Từ (∗), (∗∗) ta có: SA =
2
1 R3 6
Từ đó VSABC = SA.dtΔABC =
3 12
----------@---------
HÀ VĂN CHƯƠNG - PHẠM HỒNG DANH
(Trung tâm Bồi dưỡng văn hóa và Luyện thi đại học Vĩnh Viễn)