Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG VI
TÍNH TOÁN KHẤU HAO &
PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU THUẾ
2
GIỚI THIỆU VỀ KHẤU HAO
Tài sản cố định hữu hình: như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị...
Tài sản cố định vô hình: như bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định
do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ
kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài
sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử
dụng của tài sản cố định.
Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào
chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến
thời điểm báo cáo.
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định (giá trị bút toán): là hiệu
số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn
luỹ kế) của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
GIỚI THIỆU VỀ CHI PHÍ KHẤU HAO
Mọi tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt
động kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao
tài sản cố định được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. 4
GIỚI THIỆU VỀ CHI PHÍ KHẤU HAO
Ví dụ: Một tài sản được mua với giá 15trĐ, khấu
hao đều trong 12 năm, giá trị còn lại sau 12 năm là
1,5trĐ.Tính Chi phí khấu hao hàng năm và giá trị
bút toán của tài sản vào cuối năm 3?
Lời giải:
Chi phí khấu hao hàng năm của TS:
D = (15 – 1,5) / 12 = 1,125 trĐ/năm
Giá trị bút toán của TS vào cuối năm 3:
BV3 = 15 – 1,125*3 = 11,625 trĐ
CÁC MÔ HÌNH TÍNH KHẤU HAO
Sự giảm giá của tài sản là một hàm của mức độ sử dụng.
Chi phí khấu hao tính cho một đơn vị sản lượng:
D = (P- SV)/(tổng sản lượng có thể có trong thời kỳ tính
khấu hao)
P: Giá trị đầu tư ban đầu của tài sản
SV: Giá trị còn lại của tài sản
Giá trị bút toán của tài sản ở mức sản lượng x:
BVX = P – D.x
CÁC MÔ HÌNH TÍNH KHẤU HAO
MÔ HÌNH KHẤU HAO THEO MỨC ĐỘ CẠN KIỆT
TÀI NGUYÊN
Sự CẠN KIỆT của tài sản không thể mua lại, không thể
thay mới được.
CÓ HAI PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN MỨC ĐỘ CẠN KIỆT
Theo hệ số cạn kiệt: hệ số cạn kiệt cho đơn vị tài nguyên
d’ = (đầu tư ban đầu)/(tổng lượng tài nguyên ước tính)
Chi phí khấu trừ trong năm= d’ x khối lượng khai thác hay sử
dụng năm đó.
Theo tỷ lệ phần trăm: tỷ lệ này do nhà nước quy định
Chi phí khấu trừ trong năm= tỷ lệ phần trăm x tổng thu nhập
từ nguồn tài nguyên cho mỗi 1 năm khai thác mang lại.
Tuy nhiên, chi phí khấu trừ không vượt quá 1 tỷ lệ nào đó
của lợi tức.
Quy định về tính khấu hao tại VN
Năm 2003 BTC cho phép áp dụng: phương pháp khấu hao đường thẳng;
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh; phương pháp
khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương
pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương
pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mà
doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực
hiện trích khấu hao. Trường hợp việc lựa chọn của doanh nghiệp không trên cơ
sở có đủ các điều kiện quy định thì cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho
doanh nghiệp biết để thay đổi phương pháp khấu hao cho phù hợp.
Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng tài sản cố định mà doanh nghiệp đã
lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng tài
sản cố định đó
Quy định về tính khấu hao tại Mỹ
Lòch söû khaáu hao cuûa Myõ:
Tröôùc 1954: Chæ cho pheùp moâ hình SL
Sau 1954: cho pheùp theâm DDB (Double Declining Balance)
vaø SYD (Sum of Year Digit)
Töø 1981: thay DDB vaø SYD baèng ACRS (Accelerated Cost
Recover System)
Töø 1986 thay ACRS bôûi MACRS (Modified Accelerated
Cost Recover System)
Loaïi 3 naêm: 33%, 45%, 15% vaø 7%. (=100%) (moät soá
thieát bò thí nghieäm)
Loaïi 5 naêm:: 20%,, 32%,, 19%,, 12%,, 11%,, 6%, (xe hôi,
maùy tính, maùy copier),
Loaïi 7 naêm: 14%,, 25%,, 17%,, 13%,, 9%,, 9%,, 9%,, 4%,
(ñoàø ñaïc vaên phoøng, nhieàu loaïi thieát bò saûn xuaát)
Loaïi 10 naêm: 10%,, 18%,, 14%,, 12%,, 9%,, 7%,, 7%,, 7%,,
7%,, 6%,, 3% (duïng cuï khoan daàu, duïng cuï saûn xuaát
thuoác laù)
Loaïi 27.5 naêm: caùc toaø nhaø ôû kieåu caên hoä.
(Residential apartment buildings)
Loaïi 31.5 naêm: caùc toaø nhaø khaùc, duøng cho thöông
maïi, coâng nghieäp (commercial/industrial buildings)
THUẾ LỢI TỨC
Thuế đánh trên thu nhập hay lợi tức thu được trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và trên các “khoản
dôi vốn” qua chuyển nhượng tài sản.
Thuế = (TI) * (TR)
– TI : lợi tức chịu thuế (Taxable Income)
– TR : thuế suất (Tax Rate)
TI = [(Tổng doanh thu) – (Chi phí hoạt động kinh
doanh) – (Chi phí khấu hao)] + (Lợi tức khác, nếu
có)
THUẾ LỢI TỨC
Thuế suất thuế lợi tức
– Được qui định bởi luật thuế
Ví dụ
– Trong năm 2007, công ty du lịch Q có doanh thu
20 triệu VNĐ, tổng chi phí sản xuất và khấu hao là
10 triệu VNĐ. Tính tiền thuế phải đóng cho Nhà
Nước.
• Theo luật thuế lợi tức của Việt Nam, TR = 25%
• TI = 20 triệu – 10 triệu = 10 triệu
• Thuế = TI * TR = 10 triệu * 0,25 = 2,5 triệu
THUẾ LỢI TỨC
• Khoản Dôi vốn – Hụt vốn
0 1 2 3 4 5
Đầu tư ban đầu -15
Giá trị còn lại 2
Giá bán 3
Khoản dôi khấu hao 1
Doanh thu 7 7 7 7 7
Chi phí 1 1 1 1 1
CFBT 6 6 6 6 6
CP khấu hao 2.6 2.6 2.6 2.6 2.6
Lợi tức chịu thuế 3.4 3.4 3.4 3.4 4.4
Thuế 1.7 1.7 1.7 1.7 2.2
CFAT -15 4.3 4.3 4.3 4.3 6.8
DÒNG TIỀN TỆ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT
CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí)
2. 40% vốn công ty
CFAT = CFBT – (Thuế) – (Tiền trả lãi) – (Tiền trả vốn)
0 1 2 3 4 5
Đầu tư ban đầu -6.0
Giá trị còn lại 2.0
Giá bán 3.0
Khoản dôi khấu hao 1.0
Doanh thu 7.0 7.0 7.0 7.0 7.0
Chi phí 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0
CFBT 6.0 6.0 6.0 6.0 6.0
CP khấu hao 2.6 2.6 2.6 2.6 2.6
CP trả lãi 0.9 0.9 0.9 0.9 0.9
Lợi tức chịu thuế 2.5 2.5 2.5 2.5 3.5
Thuế 1.25 1.25 1.25 1.25 1.75
CP Trả vốn 1.80 1.80 1.80 1.80 1.80
CFAT -6.00 2.05 2.05 2.05 2.05 4.55
DÒNG TIỀN TỆ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ -
CFAT
Bài tập:
Ông Phương vừa mua miếng đất (giá 1 tỷ đồng) để
xây một khách sạn mini (tổng chi phí xây là 3 tỷ đồng).
Ông dự định cho thuê trong 3 năm với khoản thu ròng
hàng năm là 400 triệu đồng, và sẽ bán khách sạn cùng
đất vào cuối năm 3 với giá 5,5 tỷ đồng (trong đó 1 tỷ
đồng là tiền bán đất). Ông dùng khấu hao đường
thẳng cho khách sạn, với giá trị còn lại là 500 triệu
đồng, thời gian khấu hao là 10 năm (lưu ý: đất không
khấu hao). Thuế suất cho các khoản lợi tức thông
thường, dôi vốn, hụt vốn là 40%. Hãy ước tính CFAT
của dự án này?
DÒNG TIỀN TỆ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT
0 1 2 3
Đầu tư ban đầu -(1+3)
Giá trị còn lại 2.25
Giá bán 1+4.5
Dôi khấu hao 2.25
CFBT 0.4 0.4 0.4
CP Khấu hao 0.25 0.25 0.25
Lợi tức chịu thuế 0.15 0.15 2.4
MARR(%) 5%
0 1 2 3 4 5 AW
Đầu tư ban đầu -10.0
Giá trị còn lại 1.5
Giá ước tính thực 2.0
Khoản dôi khấu hao 0.5
Doanh thu 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0
Chi phí 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2
CFBT 2.8 2.8 2.8 2.8 2.8
CP Khấu hao 1.7 1.7 1.7 1.7 1.7
Lợi tức chịu thuế 1.1 1.1 1.1 1.1 1.6
Thuế 0.61 0.61 0.61 0.61 0.88
CFAT -10.0 2.20 2.20 2.20 2.20 3.92 0.2013
DÒNG TIỀN TỆ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT
0 1 2 …. 9 10 AW
Đầu tư ban đầu -15.0
Giá trị còn lại 1.5
Giá ước tính thực 0.0
Khoản hụt vốn -1.5
Doanh thu 7.0 7.0 7.0 7.0 7.0
Chi phí 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3
CFBT 2.7 2.7 2.7 2.7 2.7
CP Khấu hao 1.4 1.4 1.4 1.4 1.4
Lợi tức chịu thuế 1.4 1.4 1.4 1.4 -0.2
Thuế 0.74 0.74 0.74 0.74 -0.08
CFAT -15.00 1.96 1.96 1.96 1.96 2.78 0.08
Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU THUẾ
SỰ KHÁC NHAU GIỮA PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN TRƯỚC
THUẾ VÀ SAU THUẾ
Tài liệu: G.S. Phạm Phụ, Kinh tế kỹ thuật - Phân tích và lựa chọn dự án
đầu tư, ĐH Bách khoa TPHCM 04/1991
26