Professional Documents
Culture Documents
1. Đẹp mắt, menu mới sử dụng các biểu tượng đồ hoạ cho từng menu. Hơn nữa mỗi menu đều
có hình minh hoạ về màn hình nhập liệu hoặc mẫu báo cáo hoặc là điều kiện lọc cho menu đó.
2. Người sử dụng có thể chỉnh sửa để dùng menu truyền thống hoặc menu mới, đồng thời cũng
có thể dấu đi các menu ít hoặc không sử dụng bằng cách đưa vào một combox như các menu
khai báo số dư đầu kỳ. Các danh mục ít dùng cũng có thể ở phía dưới.
1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
Thêm các chỉ tiêu khai báo DBF sau:
1. Cách tính: 2-Tính theo số dư của tài khoản
2. Loại: 1 - Đầu kỳ, 2 - Cuối kỳ. Chỉ tiêu này chỉ dùng cho trường hợp cách tính theo số
dư tài khoản.
3. Lấy chi tiết một vế của tài khoản công nợ.
Dễ dàng khai báo hơn khi có thêm những chỉ tiêu khai báo này. Nhất là đối mới những tiêu lấy số
dư của tài khoản mà ngày xưa phải tách ra nhiều chỉ tiêu nhỏ mới có thể lên đúng được.
1.4.2 Theo dõi số dư tức thời của tài khoản và cảnh báo chi âm
Chương trình bổ sung 3 menu để theo dõi số dư tức thời của tài khoản. Chức năng này có thể
theo dõi số dư tức thời của các tài khoản theo từng mã phí và mã bộ phận hạch toán.
1. Danh mục tài khoản kiểm tra chi âm
Menu này dùng để khai báo những tài khoản cần theo dõi số dư tức thời và kiểm tra chi âm.
Hiện tại chương trình đang tính số dư bằng cách lấy nợ trừ có, không phân biệt khách hàng phải
thu hay phải trả, tức là không phụ thuộc tài khoản công nợ của khách hàng.
2.1 Hệ thống
- Thêm chức năng sao chép dữ liệu danh mục, số dư đầu kỳ từ tệp excel vào chương trình.
3. Những điểm mới của Fast Accounting 2006.f so với Fast Accounting 2005.f
3.1.1 Hệ thống
Cho phép chạy nhiều chương trình FA2006.F cùng một lúc trên 1 máy tính
- Cho phép chạy chương trình thành nhiều lần cùng 1 lúc trên 1 máy tính. Giúp cho người sử
dụng, ví dụ, có thể xem báo cáo = 1 chương trình, còn nhập liệu = 1 chương trình mà không
cần đến 2 máy tính cạnh nhau.
- Trong màn hình nhập liệu nếu xem báo cáo thì báo cáo này sẽ hiện ở một màn hình khác và ta
có thể tiếp tục nhập liệu mà không cần phải thoát khỏi báo cáo rồi mới nhập liệu tiếp.
3.11 Phân hệ các báo cáo quản trị phân tích theo thời gian
- Đây là một phân hệ mới.
- Trong phân hệ này cung cấp các báo cáo phân tích số liệu cho nhiều kỳ (tuần, tháng, quý…),
so sánh số liệu giữa 2 kỳ...
3.12 Phân hệ các báo cáo quản trị phân tích theo thời gian và đơn vị cơ sở
- Đây là một phân hệ mới.
- Trong phân hệ này cung cấp các báo cáo phân tích số liệu liên quan đến nhiều đơn vị cơ sở.
- Các báo cáo này cho phép đưa ra số liệu các đơn vị cơ sở theo cột là đơn vị cơ sở.
4. Những điểm mới của Fast Accounting 2005.f so với Fast Accounting 2004.f
4.1.1 Hệ thống
Khai báo các thông tin hiện trên màn hình kết quả khi xem các danh mục từ điển
- Cho phép khai báo tên các trường của một đối tượng nào đó cần hiện ra trong màn hình kết
quả sau khi thêm mới.
F6 – đổi mã
- Đổi mã danh mục là đổi trong tất cả các tệp lưu dữ liệu.
Sửa chứng từ khi xem báo cáo đối với các bảng kê dạng 2 màn hình
- Cho phép sửa chứng từ đối với các báo cáo dạng bảng kê với 2 màn hình xem.
In chứng từ - 2 liên
- Lưu số liên trên chứng từ: liên 1, 2…
Thêm điều kiện lọc nâng cao đối với nhiều báo cáo
- Cho phép tìm theo các điều kiện khác như: and, or, #, empty,…
4.2.11 Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản
- Thay đổi chức năng của phím F5 và ^F5.
- Trong điều kiện lọc thêm điều kiện: 1 – Có, 0 – Không bù trừ số dư Tk công nợ.
- Thêm mẫu báo cáo có cột phát sinh lũy kế từ đầu năm.
4.2.13 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
- Cho phép khai báo mẫu báo cáo.
4.3.4 Tính tỷ giá ghi sổ cho các giao dịch liên quan đến ngoại tệ
Cho phép sửa trường tiền hạch toán trong các phiếu ngoại tệ
Thêm check-box “Sửa trường tiền”.
Trong trường hợp nguyên tệ * tỷ giá bị lẻ thì ta có thể sửa lại trường tiền quy đổi bằng cách chọn
check box “Sửa trường tiền”. Khi này ta có thể sửa trường tiền hạch toán (thông thường tiền hạch
toán = nguyên tệ * tỷ giá giao dịch) và sửa lại trường tiền của tài khoản đối ứng (thông thường tiền
ps của tk đối ứng = nguyên tệ * tỷ giá ghi sổ).
Cập nhật lại tỷ giá giao dịch từ danh mục tỷ giá
Thêm menu cập nhật lại các tỷ giá giao dịch từ danh mục tỷ giá. Khi cập nhật sẽ loại trừ mã giao
dịch = 5 (mua/bán ngoại tệ).
Tính lại tỷ giá ghi sổ trong trường hợp tính theo phương pháp trung bình tháng
Thêm menu tính lại tỷ giá ghi sổ theo phương pháp trung bình tháng và cập nhật lại vào chứng từ.
4.3.5 Quản lý tiền tạm ứng, tiền vay, cho vay, ký quỹ… theo hạn thanh toán
Sử dụng mã gd = 4 khi cập nhật sẽ cho phép cập nhật thời hạn thanh toán và số liệu được chuyển
vào tệp theo dõi chứng từ thanh toán.
Khi hoàn ứng, trả vay… sử dụng mã giao dịch = 1 để biết thu tiền của khoản cho tạm ứng, cho vay
nào.
4.4.6 Theo dõi công nợ phải thu chi tiết theo hóa đơn
- Ngoài việc theo dõi công nợ phải thu chi tiết theo hóa đơn còn cho phép theo dõi công nợ phải
thu chi tiết theo từng món nợ như tiền tạm ứng, tiền cho vay…
- Ngoài việc phân bổ thu tiền hàng cho các hóa đơn còn cho phép phân bổ cho các hóa đơn,
món nợ các khoản giảm trừ khác như phiếu nhập hàng bán bị trả lại, điều chỉnh công nợ…
Chi tiết xin xem trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4.5.4 Theo dõi công nợ phải trả chi tiết theo hóa đơn
- Ngoài việc theo dõi công nợ phải trả chi tiết theo hóa đơn còn cho phép theo dõi công nợ phải
trả chi tiết theo từng món nợ như tiền vay…
- Ngoài việc phân bổ chi trả tiền hàng cho các hóa đơn còn cho phép phân bổ cho các hóa đơn,
món nợ các khoản giảm trừ khác như phiếu xuất trả lại nhà cung cấp, điều chỉnh công nợ…
Chi tiết xin xem trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4.6.4 In chứng từ phiếu xuất chênh lệch giá khi tính giá trung bình
Chương trình cho phép in các phiếu xuất chênh lệch giá do chương trình tạo ra khi tính giá trung
bình.
Chứng từ này được in ở ngay trong phần tính giá trung bình.
4.6.5 Không in trong báo cáo tồn kho các vật tư khai báo là không có tồn kho
Vật tư được khai báo trong danh mục vật tư là không có tồn kho sẽ không in ra trong các báo cáo
sau (mặc dù tính toán nhập – xuất thì có tồn kho):
- Báo cáo tồn kho
- Báo cáo tồn theo kho
- Báo cáo tồn kho đầu kỳ.
4.6.6 Thêm điều kiện lọc trong báo cáo báo cáo tồn kho và báo cáo nhập xuất tồn
Trong form F10 thêm đ/k lọc sau:
1. Tồn cuối < 0
2. Tồn cuối = 0
3. Tồn cuối = 0, Dư cuối # 0
4. Dư cuối < 0.
Như vậy ta có thể in ra được những vật tư bị tồn kho âm hoặc có tồn cuối = 0 nhưng dư cuối khác
0…
Báo cáo liên quan đến tính giá thành sản phẩm công nghiệp
Thêm các báo cáo bảng kê chứng từ, tổng hợp số phát sinh theo mã sản phẩm (giống như ở phần
giá thành công trình, vụ việc).
4.8.1 Tính khấu hao của tháng đầu tiên không đầy đủ ngày
Chương trình cho phép lựa chọn ngày bắt đầu tính khấu hao như sau:
- Tính khấu hao bắt đầu từ tháng sau nếu ngày tính khấu hao không là ngày đầu tháng.
- Tính khấu hao từ ngày bắt đầu tính khấu hao, tức là khi tính khấu hao cho những tài sản cố
định mà ngày tăng không là từ đầu tháng từ tính hao cho tháng đó theo ngày.
- Tính khấu hao từ tháng tăng kể cả khi tài sản không tăng từ đầu tháng.
4.8.2 Bút toán phân bổ khấu hao có nhóm theo bộ phận sử dụng
- Khi tạo bút toán khấu hao có thêm câu hỏi: có theo bộ phận sử dụng hay không. Nếu có thì
nhóm theo bộ phận sử dụng và post vào sổ cái cả mã của trường bộ phận sử dụng.
4.10.2 Kiểm tra đường dẫn backup với thư mục lưu trữ chương trình
- Chương trình sẽ kiểm tra và thông báo thư mục backup phải khác với thư mục lưu trữ chương
trình.
- Việc này nhằm tránh việc khi ổ cứng hỏng thì vẫn còn số liệu backup.
4.10.8 Thêm menu “Các qui định về chế độ kế toán, thuế và tài chính”
- Mục này lưu trữ các quy đinh định về chế độ kế toán, thuế và tài chính do nhà nước ban hành.
- Cho phép lưu trữ các file văn bản mà không cần phải nhập lại.