Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết:
ða số các phương trình mũ cơ bản ñều biến ñổi về dạng
• a f ( x ) = a g ( x) ⇔ f ( x ) = g ( x )
f ( x)
• a = c ⇔ f ( x ) = log a c , với a > 0, a ≠ 1, c > 0
Một số Phương pháp giải các phương trình mũ cơ bản:
1. Phương pháp ðưa (biến ñổi) về cùng một cơ số
Dạng 1.1: Biến ñổi về dạng a f ( x ) = a g ( x )
ax
Lưu ý các công thức a x .a y = a x + y ; ( a x ) = ( a y ) = a xy ;
y x 1
y
= a x− y ; a − x = x .
a a
• Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
x −3 x
x 2 − 7 x +12 1
x 1
a) 2 =1 b) 5 . =
5 125
( )
1 4
c) 2 x.5 x −1 = 0, 2.10 2 − x d) 2 x − 6.3x − 6 = 5 6 x −1
2 2
6
x x−1
9 8 lg 9
e) . = f) 5 x −1 = 10 x.2− x.5 x +1
4 27 lg 27
2 1 x +5 x +17
x− +
g) 5 x 2 =5 5 h) 32 x − 7 = 0, 25.128 x − 3
x
( x −4) 4 x−2
i) 5 x + 2.
( 0, 2 ) x +2 = 125. ( 0,04 ) x−4 j) 4 x.5 x +1 = 5.202 − x
1
k) 2 x 4 x. ( 0,125 ) x = 4 3 2 l) 43+ 2 cos 2 x − 7.41+ cos 2 x − 41/ 2 = 0
1 1
c) 22 lg 4 x −1 − 7lg 4 x = 7 lg 4 x −1 − 3.4lg 4 x d) 3.4 x + .9 x + 2 = 6.4 x +1 − .9 x +1
3 4
e) 2 x −1 − 3x = 3x −1 − 2 x + 2 f) 9 x − 2 x + 0,5 = 2 x + 3,5 − 32 x −1
2 2 2 2
x x
c) 3.2 − 7.2 = 20
2 4 d) 27 x − 13.9 x + 13.3 x +1 − 27 = 0
1 3 2 3x +3
3+
e) 64 x − 2 x + 12 = 0 f) 8 x −2 x + 12 = 0
( ) + (10 3 )
x x−10
g) 5 3 = 84 h) 34 x +8 − 4.32 x + 5 + 28 = 2log 2 2
2( x +1)
i) 32 x +1 = 3 x + 2 + 1 − 6.3 x + 3 k)
1
Dạng 2.2: Biến ñổi về dạng m.a f ( x ) + n.a − f ( x ) + p = 0 hay m.a f ( x ) + n. f ( x)
+ p = 0 (2)
a
Phương pháp:
Trước khi giải cần lưu ý “ñiều kiện xác ñịnh” của (2).
1 1
Bước 1: ðặt t = a f ( x ) , t > 0 . Ta có a ( ) = f ( x ) = .
−f x
a t
n m.t 2 + p.t + n = 0 (*)
PT ñã cho trở thành mt + + p = 0, ( t > 0 ) ⇔ .
t t > 0
Bước 2: Giải (*), tìm nghiệm t > 0 .
Bước 3: Với t tìm ñược, giải phương trình a ( ) = t ñể tìm x.
f x
a) 3 x +1 + 18.3− x = 29 b) 22 + x − 22 − x = 15
c) 5 x −1 + 5.0, 2 x − 2 = 26
2 2
d) 2sin x + 4.2cos x = 6
( ) ( ) ( ) ( )
x x x x
e) 5 + 24 + 5 − 24 = 10 f) 7 + 48 + 7 − 48 = 14
2 x + 10 9
h) 101+ x − 101− x = 99
2 2
g) = x−2
4 2
( ) ( )
x x
( ) ( )
x x
i) 3 + 5 + 16 3 − 5 = 2 x+3 j) 5 −1 +6 5 +1 = 2 x+ 2
k) ( 5 − 21 ) + 7 ( 5 + 21 ) ( ) ( )
x x x x
= 2 x+3 l) 7 − 4 3 −3 2− 3 +2=0
f ( x)
Dạng 2.3: Biến ñổi về dạng m.a ( ) + n. ( a.b ) + p.b ( ) = 0 . (m, n, p là các số thực) (3)
2f x 2f x
Phương pháp:
Trước khi giải cần lưu ý “ñiều kiện xác ñịnh” của (3).
Bước 1: Chia cả hai vế của (3) cho b ( ) , (hoặc a ( ) ), ta ñược:
2f x 2f x
2 f ( x)
a 2 f ( x) a f ( x ) .b f ( x ) b2 f ( x) a a ()
f x
m. 2 f ( x ) + n. 2 f ( x ) + p. 2 f ( x ) = 0 ⇔ m. + n. f ( x ) + p = 0
b b b b b
2 f ( x) f ( x)
a a
⇔ m + n + p = 0.
b b
Phương trình này có Dạng 2.1, ñã biết cách giải.
2
a a f ( x ) a 2 f ( x)
f ( x)
b b b
m.t + n.t + p = 0 (*)
2
PT ñã cho trở thành .
t > 0
Bước 3: Giải (*), tìm nghiệm t > 0 .
f ( x)
a
Bước 4: Với t tìm ñược, giải phương trình = t ñể tìm x.
b
Bước 5: Kết luận (nghiệm của (3)).
• Bài tập 6: Giải các phương trình sau:
1 1 1
− − −
2x+4 x 2x+2
a) 3 + 45.6 − 9.2 =0 b) 4 x +6 x =9 x
2 2 2
c) 7.4 x − 9.14 x + 2.49 x = 0 d) 9 x + 6 x = 22 x+1
2 1 1
f) 32 x − 6 x + 9 + 4.15 x + 3 x − 5 = 3.52 x − 6 x + 9
2 2 2
e) 10 x + 25 x = 4, 25.50 x
Lời giải:
Vì ( x − 1) ≥ 0 nên x 2 − 2 x + 2 = ( x − 1) + 1 ≥ 1 . Suy ra 3x − 2x + 2
2 2 2
≥ 31 = 3 . (1)
( )
Còn vế phải 2 + 2 x − x 2 = 3 − x 2 − 2x + 1 = 3 − ( x − 1) ≤ 3 .
2
(2)
3x 2 −2 x+ 2 = 3
⇔ ( x − 1) = 0 ⇔ x = 1
2
Từ (1) và (2) ta suy ra phương trình ñã cho ⇔
2 + 2 x − x 2 = 3
Vậy phương trình ñã cho có nghiệm duy nhất x = 1 .
x
1
b) Nhận xét: Hàm số y = nghịch biến trên ℝ , còn hàm số y = x + 4 ñồng biển trên ℝ .
3
Nếu dùng ñồ thị chúng ta co thể nhận thấy hai ñồ thị này chỉ cắt nhau tại nhiều nhất 1 ñiểm nên
phương trình ñã cho có nhiều nhất 1 nghiệm.
Lời giải:
Dễ nhận thấy x = −1 là một nghiệm của phương trình, ta sẽ chứng minh nghiệm này duy
nhất.
x −1 x
1 1 1
Với mọi x > −1 ta có : < = 3 (1) (do hàm số y = nghịch biến trên ℝ )
3 3 3
x + 4 > −1 + 4 = 3 (2)
So sánh (1) và (2) ta nhận thấy mọi x > −1 không thỏa mãn phương trình ñã cho. Nghĩa là
mọi x > −1 không phải là nghiệm của phương trình ñã cho.
Tương tự ta chứng minh ñược, mọi x < −1 không phải là nghiệm của phương trình ñã cho.
Vậy, x = −1 là nghiệm duy nhất của phương trình ñã cho.
• Bài tập: Giải các phương trình sau:
x
3 2
a) = −2 x 2 + 6 x − 9 b) 3cos x
= 3 + x2
4
1
c) 2 2x − x = x + 16 − x 2 = 2 x + 2− x
2
4
d)
x
•♥ Một số bài toán có cách giải khác
Bài toán ñưa ñược về dạng f ( u ) = f ( v ) ⇔ u = v , trong ñó f là hàm luôn ñồng biến hoặc
nghịch biến trên tập xác ñịnh của nó.
• Bài tập: Giải các phương trình sau
a) 2 x −1 − 2 x −x
= ( x − 1) +x
− 21− x = ( x + 1)
2 2 2 2 2
b) 4 x
+ 21− x = 2(
x +1)
( ) +( )
2 x x
2
+x 2
c) 4 x +1 d) 5− 3 5− 3 = 4x
Lý thuyết:
ða số các phương trình mũ cơ bản ñều biến ñổi về dạng
f ( x ) > 0, ( hoÆc g ( x ) > 0 )
• log a f ( x ) = log a g ( x ) ⇔
f ( x ) = g ( x )
• log a f ( x ) = c ⇔ f ( x ) = a c , với a > 0, a ≠ 1 .
Ngoài ra cần hcọ thuộc và sử dụng ñúng các công thức biến ñổi lôgarit.
Một số Phương pháp giải các phương trình lôgarit cơ bản:
1. Phương pháp ðưa (biến ñổi) về cùng một cơ số
Dạng 1.1: Biến ñổi về dạng log a f ( x ) = log a g ( x )
Lưu ý: Nếu các em học sinh tìm ñiều kiện xác ñịnh của phương trình log a f ( x ) = log a g ( x )
f ( x ) > 0
thì cần giải hệ (hoặc nêu ra) .
g ( x ) > 0
( )
j) log 3 x + 12 x + 19 − log ( 3 x + 4 ) = 1
2
k) log 3 ( x − 5 ) − log 3 2 − log 3 3 x − 20 = 0
log ( 2 x − 19 ) − log ( 3x − 20 )
m) = −1
log x
1
( ) (
n) log x 2 − 10 x + 25 + log x 2 − 6 x + 3 = 2log ( x − 5 ) + log 3
2
)
2. Phương pháp ñặt ẩn số phụ (ñưa phương trình mũ về phương trình ñại số bậc
hai, bậc 3 theo ẩn số phụ)
Lưu ý: Ngoài việc ñặt ñiều kiện ñể biểu thức log a f ( x ) có nghĩa là f ( x ) > 0 , chúng ta cần
chú ý ñến ñặc ñiểm của phương trình ñang xét (chứa căn bậc hai, chứa ẩn ở mẫu) và phải ñặt
ñiều kiện cho phương trình có nghĩa.
Các phép biến ñổi cần chú ý: log a x 2 n = 2n log a x với ñiều kiện x ≠ 0 .
(
m) log 2 x 2 + 7 = 5 + log 2 x − )
6
7
log 2 x +
x
2 x
n) log 22 x + 2log 0,5 ( 3log8 x − 1) = 2log 2 x .log 2
2
4 2
p) 2log 92 x = log 3 x.log3 ( 2x + 1 −1 )
3. Phương pháp mũ hóa
• Bài tập 3 : Giải các phương trình sau:
a) log 2 x + log 3 x = 1 b) log 3 x + log 5 x = lg15
c) log 3 ( x + 1) + log5 ( 2 x + 1) = 2 d) log 2 x = log5 ( x + 3)
Gợi ý: a) ðặt x = 2t , ta có log 3 x = log 3 2t = t log 3 2
Phương trình ñã cho trở thành log 2 2t + log 3 2t = 1
1 1
⇔ t + t log3 2 = 1 ⇔ t (1 + log 3 2 ) = 1 ⇔ t = = = log 6 3 .
1 + log3 2 log3 6
log 6 3
Vậy phương trình a) có nghiệm x = 2 .
x2 + x + 3
c) log 1 x = x − 4 d) log 3 2
= x2 + 3x + 2
3 2x + 4x + 5
( )
e) log x 2 − x − 12 + x = log ( x + 3) + 5 ( )
f) log 3 x 2 + x + 1 − log3 x = 2x − x 2
Gợi ý:
a) ðiều kiện xác ñịnh: x > 0 .
Nhận thấy x = 2 là nghiệm của phương trình a). Ta chứng minh nghiệm này duy nhất.
Thật vậy, với mọi x > 2 , ta có :
• log 2 x > log 2 2 = 1 (do hàm số y = log 2 x ñồng biến trên khoảng ( 0; +∞ ) ) (1)
• 3− x < 3− 2 =1 (2)
So sánh (1) và (2) suy ra mọi x > 2 ñều không thỏa mãn phương trình a), nên không phải là
nghiệm của phương trình.
Làm tương tự ta chứng minh ñược mọi 0 < x < 2 cũng không phải là nghiệm của phương
trình.
Vậy, phương trình có nghiệm duy nhất x = 2 .
♥ Chuyên ñề và các dạng toán Ôn thi ñại học, cao ñẳng sẽ biên soạn sau. Hẹn các em
vào dịp tới. Chúc các em học và ôn tập tốt !