Professional Documents
Culture Documents
Nội dung:
Mô hình mạng ISO.
Profibus DP.
Module EM-277.
3/25/2008 1
Mô hình mạng ISO
3/25/2008 2
Mô hình mạng ISO
3/25/2008 3
Mạng truyền thông SIMATIC NET
3/25/2008 4
Mạng truyền thông SIMATIC NET
3/25/2008 5
Mạng Profibus
3/25/2008 6
Cấu trúc Profibus
3/25/2008 7
Cấu trúc mạng Profibus
3/25/2008 8
Phân loại mạng Profibus
3/25/2008 9
Các giao thức Profibus (theo ISO)
3/25/2008 10
Các giao thức Profibus (theo ISO)
3/25/2008 11
Xử lý bus Profibus
Mạng Profibus xử lý bus theo cách kết hợp truyền
Multi-Master và Master-Slave
3/25/2008 12
Điểm chung của FMS và DP
3/25/2008 13
Điểm chung của FMS và DP
2 mạng này thực hiện theo lớp 1 và lớp 2.
1 Master có thể phục vụ nhiều Slave.
Nhiều Master có thể tham gia trên bus.
Tốc độ truyền từ 9.6Kb đến 12Mb.
Dữ liệu truyền từ 1 đến 244 byte.
Có thể kết nối 126 trạm.
Hệ thống bao gồm nhiều phân đoạn.
Các thành phần chung: cáp, đầu nối, trạm lặp
3/25/2008 14
Điểm chung của PA và DP
3/25/2008 15
Điểm chung của PA và DP
3/25/2008 16
Điểm chung của PA và DP
3/25/2008 17
Đặc điểm Profibus FMS
Được tối ưu hóa cho việc truyền của các thiết bị chủ
thông minh ở cấp cell.
Một trạm tớ có thể được gán đến nhiều trạm chủ.
Nhiều trạm chủ có thể tác động đến cùng một trạm tớ.
Kết nối truyền thông ở dạng tạm thời hoặc lâu dài.
Phạm vi ứng dụng:
Truyền các dữ liệu, chương trình có dung lượng lớn.
Tích hợp các phần xử lý phân cấp thành qui trình chung.
Truyền thông giữa các trạm thông minh.
3/25/2008 18
Qui trình xử lý FMS
3/25/2008 19
Đặc điểm Profibus PA
3/25/2008 20
Cấu hình tiêu biểu Profibus PA
3/25/2008 21
Đặc điểm Profibus DP
Truyền thông DP là liên tục và tuần hoàn.
Dữ liệu truyền được xác định trong cấu hình (tối ưu
hóa trao đổi dữ liệu).
Duy nhất một Master có thể xuất ngõ ra (an toàn).
Dữ liệu được đọc bằng việc điều khiển và Master
cấp 2.
Báo hiệu bằng tín hiệu.
Hệ thống fieldbus nhanh nhất (lên đến 12Mb).
Dữ liệu lên đến 244 byte vào/244 byte ra mỗi trạm
3/25/2008 22
Thiết bị DP
Trạm chủ DP cấp 1 (DP Master Class 1):
Các thiết bị này trao đổi dữ liệu với các trạm tớ theo
một chu trình được quy định.
Là các bộ điều khiển trung tâm: PLC hoặc PC, hoặc
các Module thuộc bộ điều khiển trung tâm.
Trạm chủ DP cấp 2 (DP master Class 2):
Máy lập trình, công cụ đặt cấu hình, vận hành, chẩn
đoán hệ thống bus.
Ngoài các dịch vụ cấp 1, các thiết bị này còn cung cấp
các hàm đặc biệt phục vụ đặt cấu hình hệ thống, chẩn
đoán trạng thái, truyền nạp chương trình, v.v…
3/25/2008 23
Thiết bị DP
3/25/2008 24
Thủ tục xử lý DP
3/25/2008 25
Nối dây Profibus
3/25/2008 26
Profibus FMS/DP theo chuẩn RS485
3/25/2008 27
Điểm đầu cuối mạng (RS485)
3/25/2008 28
3/25/2008 29
3/25/2008 30
Mạng Profibus – tiết kiệm chi phí
3/25/2008 31
Module mạng EM 277
3/25/2008 32
Led và Công tắc chọn địa chỉ
3/25/2008 33
Thông số kỹ thuật
3/25/2008 34
Thông số kỹ thuật
3/25/2008 35
Kết nối S7200 vào mạng Profibus
3/25/2008 36
Trao đổi dữ liệu Master – Slave
3/25/2008 37
Đặt cấu hình EM 277
3/25/2008 38
Ví dụ miền nhớ V và địa chỉ I/O
3/25/2008 39
Led báo trạng thái EM 277
Sau khi CPU S7-200 mở, led DX MODE tắt. Mỗi lần EM
277 trao đổi dữ liệu led này sáng màu xanh.
Nếu việc trao đổi bị mất (EM 277 thoát khỏi mode trao
đổi dữ liệu) thì led DX MODE tắt, led DP ERROR sáng
màu đỏ. Điều kiện này duy trì đến khi tắt CPU hoặc
phục hồi lại mode trao đổi dữ liệu.
Xảy ra lỗi trong cấu hình I/O hoặc lỗi các thông tin do
Master ghi vào EM 277 thì led DP ERROR chớp đỏ.
Nếu không có nguồn 24V thì led POWER tắt.
Led CPU FAULT tắt khi Module hoạt động tốt, và sáng
đỏ khi có lỗi bên trong Module.
3/25/2008 40
Điều khiển thiết bị qua mạng Prfibus
3/25/2008 41