You are on page 1of 4

A: 1 số định lý nổi tiếng và có nhiều ứng dụng trong giải toán Hình Học

THCS:

1/ Định lý Staine:

Cho tam giác ABC; các điểm M, N nằm trên BC thì :

2/ Định lý Ptôlêmê:

Trong một tứ giác nội tiếp, tích hai đường chéo bằng tổng tích hai cạnh đối

3/ B.Đ.T Ptôlêmê:

Trong một tứ giác lồi, tổng tích hai cạnh đối không nhỏ hơn tích hai đường
chéo

4/ B.Đ.T Erdos:

Tổng khoảng cách từ một điểm bất kì trong tam giác đến 3 đỉnh không nhỏ
hơn hai lần tổng khoảng cách từ điểm đó đến 3 cạnh .

5/ Định lý Xê-va:

Cho tam giác và các điểm tương ứng trên các cạnh
thì

đồng qui

6/ Định lý Mênêlaus:

Cho tam giác ABC và các điểm tương ứng trên các cạnh
(hoặc phần kéo dài) thì

thẳng hàng

7/ Định lý Gauxơ:

Trong 1 tứ giác lồi, trung điểm đoạn thẳng nối giao điểm các cạnh đối và 2
trung điểm 2 đường chéo là 3 điểm thẳng hàng.

8/ Định lý Carnot:

Trong 1 tam giác, tổng khoảng cách từ tâm đường trong ngoại tiếp tới các
cạnh đúng bằng tổng bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác
đó.

9/ Định lý Stuya:
Cho tam giác . D là điểm thuộc cạnh BC thì:

10/ BĐT Ơ-le:

và lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp 1 tam giác thì:

**Trí nhớ của mình ko tốt cho lắm nên tên định lý có thể hơi sai khác , riêng
định lý Stuya, Staine, Va-nô-ben, B.Đ.T Ptôlêmê có 1 số dạng mở rộng khá
mạnh nhưng lại ít ứng dụng và ko phù hợp với h/s các cấp THCS nên xin ko
nêu ra …

B: Một số điểm và đường thẳng đặc biệt, trong tam giác:

I/ Một số đường thẳng:

1/ Đường thẳng Ơ-le:

Trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp 1 tam giác là 3 điểm thẳng
hàng. Đường thẳng đi qua 3 điểm này gọi là đường thẳng Ơ-le của tam giác
đó.

2/ Đường thẳng Ơ-le mở rộng (Ơ-le Na-ghen):

Cho tam giác . G, I lần lượt là trọng tâm và tâm đường tròn nội tiếp
tam giác là trung điểm ; kẻ qua các đỉnh
các đường thẳng . Gọi là giao của c với
; là giao của a và b. Gọi lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
và tam giác . Các điểm thẳng hàng. Đường thẳng
đi qua 3 điểm này gọi là đường thẳng Ơ-le mở rộng.

3/ Đường thẳng Simson:

Cho tam giác nội tiếp ; M thuộc . Gọi lần lượt là hình
chiếu của M trên . Các điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi
qua 3 điểm này gọi là đường thẳng Simson.

4/ Đường thẳng Staine:

Cho tam giác nội tiếp ; M thuộc . Các điểm đối xứng của M qua
3 cạnh tam giác thẳng hàng. Đường thẳng đi qua 3 điểm này gọi là
đường thẳng Staine.

5/ Đường thẳng Đờ-giác:

Cho tam giác và tam giác A’B’C'. Gọi là giao của với B’C’; là
giao của với A’C’; là giao của với A’B’. Nếu AA’, BB’, CC’đồng qui
thì thẳng hàng. Đường thẳng đi qua 3 điểm này gọi là đường thẳng
Đờ-giác.

6/ Đường thẳng Phây-bách:

(xin đc giới thiệu sau với riêng 1 topic ).

7/ Đường thẳng Gauxơ:

Cho 1 tứ giác lồi, trung điểm đoạn thẳng nối giao điểm các cạnh đối và 2
trung điểm 2 đường chéo là 3 điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua 3 điểm
này gọi là đường thẳng Gauss.

8/ Đường thẳng Niu-tơn:

Tâm đường tròn nội tiếp 1 tứ giác và 2 trung điểm 2 đường chéo là 3 điểm
thẳng hàng. Đường thẳng đi qua 3 điểm này gọi là đường thẳng Newton.

II/ Một số điểm :

1/ Tâm :

Người ta thường kí hiệu tâm đường tròn Ơ-le trong tam giác là , còn
đường tròn Ơ-le, có lẽ ai cũng đã biết.

2/ Điểm Giéc-gôn:

Cho tam giác ngoại tiếp . Tiếp điểm của với các cạnh
lần lượt là đồng qui tại điểm Giéc-
gôn.

3/ Điểm Na-ghen:

Cho tam giác . Tiếp điểm của 3 đường tròn bàng tiếp tam giác với các
cạnh lần lượt là A’, B’, C’. AA’, BB’, CC’ đồng qui tại điểm Na-
ghen.

4/ Điểm Torixenli:

Trong tam giác nhọn, cung chứa góc dựng trên các cạnh đồng qui tại
điểm Torixenli.

5/ Điểm Brô-ca:

Cho tam giác nội tiếp ; tồn tại điểm M trong tam giác sao cho
(điểm M gọi là điểm Brô-ca).

6/ Điểm Miquel

Cho tứ giác . cắt tại , căt tại . Đường trong


ngoại tiếp các tam giác đồng quy tại điểm Miquel
** Qua khai thác tìm tòi, có thể phát hiện rất nhiều tính chất hay của Các
điểm và đường thẳng trên như: đạt Min với M là điểm
Torixenli; đường thẳng Staine luôn đi qua 1 điểm cố định, … Chúng ko chỉ
đẹp về hình thức mà còn có nhiều ứng dụng trong giải toán Hình học cấp
THCS…

Bài tập áp dụng


1/ (Xê va và Stainer)

Cho tam giác . lần lượt là tâm các đường tròn bàng tiếp .
Tiếp điểm của

với thứ tự là . CMR:


đồng qui

2/ (Erdos hoặc điểm Brô-ca)

Cho tam giác , P nằm trong tam giác. CMR: Ít nhất 1 trong 3 góc: ;
; không lớn hơn

p/s: đề chính thức IMO 1991


3/

a/ Chứng minh tồn tại đường thảng Gauss bằng:

1. Diện tích
2. Định lý Menelaus

b/ Chứng minh tồn tại đường thẳng Ơle-Naghen bằng điểm Naghen và định lý
Vanoben

c/ Chứng minh tồn tại đường thẳng Đờ-giác bằng định lý Menelaus
4/ (Menelaus hoặc c/m thuần túy HHP)

Cho tứ giác nội tiếp ; E thuộc BC và F thuộc CD sao cho


. CMR: E, O, F thẳng hàng

p/s: đề chính thức CHV 2002


5/ Cho tứ giác ABCD. AB cắt CD tại E, BC căt AD tại F. CMR: trực tâm các tam giác
ABF, ADE, BEC, DCF thẳng hàng

You might also like