You are on page 1of 83

TRƯỜNG THCS ĐÔNG HÒA

TIN HỌC LỚP 6


CHƯƠNG I

CHƯƠNG II

CHƯƠNG III

CHƯƠNG IV
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN TIN HỌC
CHƯƠNG I
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC
VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

BÀI 1 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

BÀI 2 THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN

BÀI 3 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH

BÀI 4 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH


BÀI 1

THÔNG TIN VÀ TIN HỌC


1. Thông tin là gì?
Các em hiểu như thế nào về thông tin?
Ví dụ:
+ Nhiệt độ hôm nay là 30oc
+ Trận bóng tối qua có kết quả là ….
+ Bạn Tuấn nặng 35KG
+ Cái bàn này màu trắng và cứng quá.
……..

•Khái niệm: Những hiểu biết có được về thực


thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó
1. Thông tin là gì?

Các em thường nhận thông tin bằng những


cách nào?
+ Đọc sách báo
+ Xem Tivi, nghe đài
+ Xem quảng cáo
+ Sử dụng Internet
+ Đi học trên lớp
+ Giao lưu với bạn bè
...
1. Thông tin là gì?

Thông tin thường được chứa ở đâu?


+ Sách, báo, tạp trí
+ Các thiết bị chứa thông tin:
- Băng, đĩa (nhạc)
- Internet
- Máy tính
….
2. Hoạt động thông tin của con người

• Việc nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin


được gọi là hoạt động thông tin

Thông tin vào Xử lí Thông tin ra

Quá trình xử lí thông tin


- Thông tin trước xử lí gọi là thông tin vào
- Thông tin sau xử lí gọi là thông tin ra
3. Hoạt động thông tin và tin học

- Tin học là ngành khoa học chuyên nghiên


cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin.
- Máy tính là một công cụ lao động của ngành
tin học
- Ngày nay với sự phát triển không ngừng của
tin học, máy tính được sử dụng cho mọi lĩnh
vực của cuộc sống
BÀI 2
THÔNG TIN
VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
1. Các dạng thông tin cơ bản

- Dạng văn bản: Là những thông tin thu được


từ sách vở, báo, tạp chí …
- Dạng hình ảnh: Là những thông tin thu được
từ những bức tranh, những đoạn phim…
- Dạng âm thanh: Là những thông tin mà em
nghe thấy được.
2. Biểu diễn thông tin

- Biểu diễn thông tin: Là cách thể hiện thông tin


dưới dạng cụ thể nào đó.
-Vai trò của biểu diễn thông tin:
+ Biểu diễn thông tin giúp cho việc truyền và nhận
thông tin một cách dễ dàng.
+ Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định trong
các hoạt động thông tin và xử lí thông tin .
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Để máy tính có thể giúp con người xử lý
thông tin thì thông tin cần được biểu diễn
dưới dạng phù hợp.
- Thông tin trong máy tính được biểu diễn
dưới dạng dãy bit , gồm 2 ký hiệu 0 và 1
( gọi dãy nhị phân)
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
• Thông tin được biểu diễn trong máy tính gọi
là Dữ liệu.
• Để trợ giúp con người trong các hoạt động
thông tin, máy tính cần:
– Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit
– Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit
thành các dạng thông tin cơ bản
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Ví dụ:
Số 15 được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy
bit là 00001111
Chữ A được biểu diễn trong máy tính dưới dạng
dãy bit là 01000001
Số 514 được biểu diễn trong máy tính dưới dạng
dãy bit là 0000001000000010
Từ HOA được biểu diễn trong máy tính dưới dạng
dãy bit là :
01001000 01001111 01000001
H O A
Bài 3
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
NHỜ MÁY TÍNH
1. Một số khả năng của máy tính
* Khả năng tính toán cực nhanh
Máy tính có khả năng thực hiện hàng tỉ phép
tính trong một giây.
* Tính toán với độ chính xác cao
Máy tính có thể tính chính xác đến hàng
nghìn chữ số sau dấu phẩy.
1. Một số khả năng của máy tính

* Khả năng lưu trữ lớn


Bộ nhớ của một máy tính cá nhân thông
thường có thể lưu trữ được khoảng
100.000 cuốn sách.
* Khả năng làm việc không mệt mỏi
Máy tính có thể làm việc suốt 24/24 giờ
mà không cần phải nghỉ. Điều mà con
người không bao giờ có thể làm được.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?

* Thực hiện các tính toán


- Giúp giải các bài toán khoa học – kỹ thuật

* Tự động hóa các công việc văn phòng


- Có thể sử dụng máy tính để làm văn bản,
giấy mời, in ấn … hoặc sử dụng để thuyết
trình trong các hội nghị
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
* Hỗ trợ công tác quản lí
- Có thể sử dụng máy tính để quản lí một
công ty, một tổ chức hay một trường
học…

* Công cụ học tập và giải trí


- Em có thể học ngoại ngữ, làm thí nghiệm,
làm toán hay nghe nhạc, xem phim, chơi
game … trên máy tính
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
* Điều khiển tự động và Robot
- Có thể sử dụng máy tính để điều khiển các dây
truyền sản xuất, điều khiển vệ tinh, tàu vũ trụ…
* Liên lạc, tra cứu mua bán trực tuyến
- Chúng ta có thể gửi thư điện tử, tham gia vào các
diễn đàn, trao đổi trực tuyến … thông qua mạng
Internet.
- Ngoài ra chúng ta còn có thể mua bán qua mạng
mà không phải đến tận cửa hàng để mua.
3. Máy tính và điều chưa thể
• Máy tính chỉ làm được những việc do con
người chỉ dẫn cho máy
• Máy tính không có cảm giác hay không
phân biệt được mùi vị, …
• Máy tính không có tư duy hay không biết
suy nghĩ mà nó chỉ biết làm những gì mà
con người đã hướng dẫn cho nó.
=> Hy vọng trong tương lai máy tính có thể
làm được những gì mà con người mong
muốn
Bài 4:
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH

1. Mô hình quá trình ba bước

Nhập (Input) Xử lí Xuất (Output)


Process
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
Bé nhí ngoµi

Bé xö lý trung t©m

Bé ®iÒu Bé sè
khiÓn häc/logic

Bé nhí trong
ThiÕt bÞ ThiÕt bÞ
vµo ra
Cấu trúc chung của một máy tính bao gồm:
Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào ra, bộ nhớ ngoài.
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
Máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của
các chương trình.
Chương trình là một chuỗi các câu lệnh, mỗi
câu lệnh hướng dẫn một thao tác cần thực
hiện.
Tại mỗi thời điểm máy thường chỉ thực hiện
một lệnh nhưng nó thực hiện rất nhanh.
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
Bộ xử lí trung tâm (CPU): Tính toán, điều
khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy
tính theo các chương trình.
Bộ nhớ trong: Lưu trữ chương trình và dữ
liệu khi máy hoạt động.
Thành phần chính là RAM, khi tắt máy
mọi thông tin trong RAM bị xoá hết.
Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ lâu dài chương trình
và dữ liệu.
Thường là ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD/DVD, …
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
Đơn vị chính để đo dung lượng bộ nhớ là
byte (bai), ký hiệu là B. Các thiết bị nhớ có
thể lên tới hàng tỉ byte.
Bảng các đơn vị đo bộ nhớ:

Byte = 8 bit
Kilobyte (KB) = 210 B = 1024 B
Megabyte (MB) = 210 KB = 1024
KB
Gigabyte (GB) = 210 MB = 1024
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử

Các thiết bị vào: Dùng để đưa thông tin vào,


gồm chuột, bàn phím, máy quét,…

Các thiết bị ra: Dùng để đưa thông tin ra,


như màn hình, máy in, máy chiếu …
3. Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin

Máy tính là một thiết bị xử lí thông tin hiệu


quả.
- Nhận thông tin qua các thiết bị vào
- Xử lí và lưu trữ thông tin
- Đưa thông tin ra
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Phần mềm là gì?
Các chương trình máy tính gọi là phần mềm (phần cứng là
những thiết bị cấu tạo nên máy tính).
Phân loại:
Phần mềm hệ thống: là những phần mềm làm môi trường
hoạt động cho các phần mềm khác.
VD: HĐH Windows
Phần mềm ứng dụng: Là những phần mềm đáp ứng những
nhu cầu cụ thể nào đó
VD: Microsoft Word, Internet Explorer,…
CHƯƠNG II
PHẦN MỀM DẠY HỌC

BÀI 5 LUYỆN TẬP CHUỘT

BÀI 6 HỌC GÕ MƯỜI NGÓN

BÀI 7 LUYỆN GÕ MƯỜI NGÓN VỚI MARIO

BÀI 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT

1. Các thao tác với chuột

2. Luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills

3. Luyện tập
Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN
1. Bàn phím máy tính
- Hàng phím số: 1, 2, …, 9, 0
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở: Chứa 2 phím có gai F, J
- Hàng phím dưới.
- Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift,
Windows, Enter, Esc, Backspace, Tab, Caps
lock, Spacebar (dấu cách)…
Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN
2. Lợi ích của gõ 10 ngón:
 Tốc độ gõ nhanh hơn

 Chính xác hơn

3. Tư thế ngồi: xem SGK3


Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN
4. Luyện tập:
a) Cách đặt tay:
 Đặt trên hàng phím cơ sở, hai ngón trỏ
đặt trên 2 phím có gai
 Không nhìn phím
 Mỗi ngón gõ một số phím nhất định
b) Luyện gõ hàng phím cơ sở: Thực hành
trên máy
Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN
4. Luyện tập:
c) Gõ các phím hàng trên
 Luyện gõ trên máy tính
d) Luyện gõ các phím hàngdưới:
 Thực hành trên máy
e) Luyện gõ kết hợp các phím:
 Luyện gõ trên máy tính
f) Luyện gõ các phím hàng số:
 Luyện gõ trên máy tính
Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN
4. Luyện tập:
h) Luyện gõ kết hợp các phím trện toàn bàn
phím:
 Luyện gõ trên máy
i) Luyện gõ kết hợp phím Shift
 Dùng ngón út giữ phím Shift và gõ phím
tương ứng sẽ cho chữ hoa tương ứng
Bài 7
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO
ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM

1. Giới thiệu phần mềm Mario

2. Luyện tập
Bài 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ
CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI

1. Các lệnh điều khiển quan sát

2. Thực hành
KẾT THÚC

CHƯƠNG III
HỆ ĐIỀU HÀNH
BÀI 9 BÀI 10 BÀI 11 BÀI 12

CÁC BẠN ƠI, HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ ẤY NHỈ?


BÀI 9

VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH


1. Các quan sát

 Quan sát 1: Hệ thống đèn giao thông điều


khiển các phương tiện đi lại tại các ngã tư.
 Quan sát 2: Thời khoá biểu đóng vai trò
quan trọng trong việc điều khiển các hoạt
động học tập của nhà trường.
⇒ Nhận xét: Mọi hoạt động trong cuộc sống
muốn suôn sẻ cần có một chương trình
điều khiển.
2. Cái gì điều khiển máy tính

 Muốn máy tính hoạt động được cần có


các chương trình điều khiển nó (vì máy
tính hoạt động theo chương trình).
 Chương trình điều khiển hoạt động của
máy tính gọi là Hệ Điều Hành..
3. Hệ điều hành điều khiển những gì
của máy tính

 Điều khiển các thiết bị của máy tính.


Thường được điều khiển bằng phần
mềm hỗ trợ
 Tổ chức việc thực hiện các chương trình
(các phần mềm).

QUAY LẠI
Bài 10

HỆ ĐIỀU HÀNH
LÀM NHỮNG VIỆC GÌ
1. Hệ điều hành là gì?
 Hệ điều hành không phải là thiết bị máy tính mà hệ
điều hành là một chương trình máy tính.
 HĐH là chương trình đầu tiên được cài đặt trên
máy tính. Mọi chương trình khác muốn hoạt động
được trên máy tính thì máy tính phải có hệ điều
hành.
 Hiện nay, Windows là hệ điều hành thông dụng
nhất
=> Hệ điều hành là chương trình điều khiển sự hoạt
động của máy tính và điều khiển các chương trình
khác hoạt động.
2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành
- Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các
chương trình máy tính.
Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của mọi HĐH.
- Cung cấp giao diện cho người dùng,. Giao diện là
môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi
thông tin với máy trong quá trình làm việc
- Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính

QUAY LẠI
Bài 11

TỔ CHỨC THÔNG TIN


TRONG MÁY TÍNH
Giới thiệu:
- Chức năng chính của máy tính là xử lý thông tin.
- HĐH là chương trình điều khiển mọi hoạt động
của máy tính.
- Thông tin trong máy tính cần được tổ chức theo
cấu trúc nào đó để máy có thể truy cập thông tin
hiệu quả nhất.
=> Thông tin trong máy tính được tổ theo môt cấu
trúc hình cây bao gồm các tệp và thư mục
1. Tệp tin
- Tệp (tập tin, file): là đơn vị cơ bản để lưu trữ
thông tin trên các thiết bị lưu trữ.
- Các tệp tin được phân biệt với nhau bởi tên
tệp. Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần
mở rộng cách nhau bởi dấu chấm.
- Phần tên không được chứa các ký tự đặc biệt.
- Phần mở rộng (phần đuôi): dùng để phân biệt
kiểu của tệp tin
1. Tệp tin
- Các tệp tin thường gồm nhiều loại, nhưng thường
có một số loại cơ bản sau:
- Tệp tin dạng hình ảnh: tranh, ảnh, film,… có phần
mở rộng là GIF, JPG, BMP, MPG, AVI, WMV,…
- Tệp văn bản: sách, tài liệu, công văn,… có phần
mở rộng là DOC, TXT, …
- Tệp âm thanh: lưu trữ các bản nhạc, … có phần
mở rộng: mp3, wma, wav,…
- Các tệp tin chương trình: các phần mềm học tập,
phần mềm ứng dụng, trò chơi,… phần mở rộng là
EXE, DLL, …
2. Thư mục
- Để quản lý các tập tin một cách hiệu quả, hệ
điều hành tổ chức lưu trữ các tập tin theo
các thư mục.
- Mỗi thư mục có thể chứa các thư mục và
tệp tin khác.
- Thư mục được phân cấp và cấu trúc này gọi
là cây thư mục
- Thư mục cũng được đặt tên để tiện cho việc
quản lý.
2. Thư mục
- Mỗi ổ đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là
thư mục gốc. Thư mục gốc thường có tên là
A:, B:, C:, D:, …
- Thư mục nằm trong thư mục khác được gọi
là thư mục con, thư mục ngòai gọi là thư
mục mẹ.
- Trong cùng một thư mục không được chứa
2 tệp tin hay 2 thư mục có cùng tên
3. Đường dẫn
- Để biết địa chỉ của một tệp tin hay thư mục,
ta cần biết đường đi từ thư mục gốc đến thư
mục hay tệp tin đó.
- Đường dẫn tới thư mục hoặc têp là dãy các
thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \,
bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và
kết thúc bằng thư mục hoặc tệp ấy.
4. Các thao tác chính với tệp tin và thư mục

Đối với thư mục và tập tin có các thao tác cơ bản
sau:
- Xem thông tin về tập tin hay thư mục
- Lựa chọn tệp tin hay thư mục
- Tạo mới tệp tin hay thư mục
- Xoá tệp tin hay thư mục
- Đổi tên tệp tin hay thư mục
- Sao chép tệp tin hay thư mục
- Di chuyển tệp tin hay thư mục ...
QUAY LẠI
Bài 12

HỆ ĐIỀU HÀNH
WINDOWS
1. Màn hình làm việc của windows
CHƯƠNG IV
SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 13 BÀI 16 BÀI 19

BÀI 14 BÀI 17 BÀI 20

BÀI 15 BÀI 18 BÀI 21


BÀI 13

LÀM QUEN VỚI


SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản

• Phần mềm soạn thảo văn bản là


chương trình máy tính giúp chúng ta có
thể soạn thảo văn bản trên máy tính.
• Microsoft Word là phần mềm soạn thảo
phổ biến nhất.
2. Khởi động Word
Có nhiều cách nhưng
thường dùng cách sau:
• Nháy đúp chuột vào biểu
tượng trên màn hình
• Start / All Programs /
Microsoft Word.
3. Màn hình làm việc của Word
Bao gồm:
• Hệ thống các bảng chọn chứa những nhóm
lệnh.
• Các thanh công cụ: Chứa những nút lệnh
giúp ta làm việc thuận tiện hơn.
• Dòng trạng thái: Cho biết trạng thái đang
làm việc của Word
• Các thanh cuốn dọc và cuốn ngang.
4. Mở văn bản
Có nhiều cách:
• vào File chọn Open, tìm đến tệp văn bản
cần mở Rồi chọn Open
• Sử dụng nút lệnh Open trên thanh công cụ
• Bấm Ctrl + O, làm tương tự cách 1.
• Nếu chưa khởi động Word, tìm đến tệp văn
bản rồi nháy đúp chuột, máy tự khởi động
Word rồi mở văn bản ấy ra.
• Phần mở rộng của tệp văn bản là : .DOC
5. Lưu văn bản
• Để sử dụng lần sau hoặc lưu trữ lâu dài.
• Cách làm: File / Save hoặc Sử dụng nút
lệnh Save Trên thanh công cụ hoặc bấm tổ
hợp phím Ctrl + S.
• Khi lưu lần đầu, Word hỏi tên văn bản, gõ
tên văn bản và chọn Save
• Muốn lưu văn bản với tên khác ta chọn File
/ Save As, Gõ tên mới rồi chọn Save
6. Kết thúc Word

• Bấm nút lệnh Close


• Bấm Alt + F4
• File / Exit
Bài 14
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản

- Ký tự: Một chữ trên màn hình


- Từ, câu: Giống như từ và câu trong văn học
- Đoạn: Tương tự đoạn trong văn học
- Dòng: Một dòng trên màn hình
- Trang: Một trang dùng để in ra
2. Con trỏ soạn thảo
Trên màn hình thường
có 2 loại con trỏ:
• Con trỏ chuột: Định vị
chuột trên màn hình
• Con trỏ văn bản: Chỉ ra vị
trí của ký tự.
• Để di chuyển con trỏ soạn
thảo có thể di chuột đến vị
trí đó rồi bấm chuột hoặc
sử dụng các phím mũi tên
hoặc Enter.
Bài 15
CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Xóa và chèn thêm văn bản

2. Chọn phần văn bản

3. Sao chép và di chuyển văn bản


BÀI 16
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
• Định dạng đoạn văn bản

• Định dạng ký tự
BÀI 17
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Định dạng đoạn văn bản

2. Sử dụng nút lệnh để định dạng đoạn văn bản

3. Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph


Bài 18
TRÌNH BÀY
TRANG VĂN BẢN VÀ IN
1. Trình bày trang văn bản.
Khi trình bày trang văn bản ta thường
quan tâm đến:
• Hướng trang giấy: Trang đứng hay
ngang
• Lề cho các trang. Lề cho các trang là
khoảng cách từ mép giấy đến văn bản
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang.

Các bước thực hiện:


• Vào File/Page Setup
-> Hộp thoại hiện ra.
• Lựa chọn các yêu
cầu.
• OK.
Trong đó:
• Margins: Lề.
• Orientation: Chọn hướng
– Portrait: Hướng đứng
– Landscape: hướng ngang
• Paper: Chọn kiểu giấy
– Paper Size: Cỡ giấy (khổ giấy)
• Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho
các văn bản tạo ra tiếp theo.
3. In văn bản
• Có thể xem văn bản trước
khi in bằng cách bấm nút
lệnh Print Preview trên Nút lệnh
thanh công cụ hoặc Vào Print
File/Print Preview hoặc bấm
Ctrl+F2. Bấm Close để
đóng cửa sổ Print Preview.
• Để in một lần toàn bộ văn
bản nhấn nút lệnh Print
(hình máy in) trên thanh
công cụ. Nút lệnh
Print Preview
Để có thể lựa chọn trang cụ thể, vào File/Print
hoặc bấm Ctrl + P -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa
chọn yêu cầu khi in rồi OK.
Trong đó:
•Name: Tên máy in (chọn
máy để in nếu máy tính có
nhiều máy in)
•All: In tất cả các trang.
•Current page: In trang
hiện tại chứa con trỏ.
•Pages: In số trang cụ
thể
•Number of copies: Số
bản in
Bài 19

TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ


1. Tìm kiếm phần văn bản
Word có thể giúp ta tìm nhanh một phần văn bản có
trong văn bản hay không.
Cách tìm kiếm:
 Vào Edit/Find hoặc bấm Ctrl+F, xuất hiện hộp thoại
 Find what: Nội dung cần tìm
 Find Next: Tìm từ kế tiếp.
 Bấm Cancel để bỏ qua (đóng hộp thoại tìm kiếm).

Gõ nội dung
Mỗi cần tìm
lần bấm
sẽ tìmvào
Bấm mộtđây
từ
để
kế bỏ
tiếpqua
2. Thay thế *Chú ý: Khi sử dụng các
Word giúp ta cóphông
thể thaychữ
thế tự.Vn…
động cácthìtừsẽ
không
và cụm từ một cách hiểnvàthị
nhanh được
chính xác.tiếng
Cách làm: Việt đúng khi gõ các cụm
từhoặc
Vào Edit/Replace tìm kiếm hoặc
bấm Ctrl + Hthay
xuấtthế
hiện một hộp thoại
Gõ cụm từ Gõ cụm từ
cần thay thế thay thế Thay thế
Thay một tất cả Tìm cụm kế
cụm từ
tiếp
Bài 20

THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA


Bài 21

TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG

You might also like