You are on page 1of 12

MẪU KIỂM TRA THỨC ĂN GIA SÚC

(ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XUẤT KHẨU ĐÓNG BAO HAY ĐỔ XÁ TRONG
CONTAINER)
Các rủi ro liên quan đến quá trình nhập khẩu thức ăn gia súc có nguồn gốc
thực vật:
Mục đích của việc kiểm nghiệm và kiểm tra các điều kiện chế biến thức ăn gia súc
ở nước ngoài là để quản lý các rủi ro trong quá trình nhập thức ăn gia súc có
nguồn gốc thực vật vào Úc. Cơ quan thanh tra và kiểm dịch Úc (AUIS) áp đặt các
biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt lên các sản phẩm thức ăn có nguồn gốc thực vật
nhằm đảm bảo rằng các sản phảm này không chứa các mầm bệnh.
Thức ăn giá súc có nguồn gốc thực vật được nhập vào Úc có thể là một con đường
xâm nhập của một số bệnh có thể cách ly. Các bệnh này bao gồm các bệnh liên
quan đến não (TSE’s) như bệnh bò điên (BSE), bệnh lỡ mồm lông móng (FMD),
bệnh cúm gia cầm (AVI) và một số mầm bệnh trên thực vật như bệnh phấn đen
(do nấm Tilletia indica). Sự xâm nhập của bất kỳ mầm bệnh/bệnh nào cũng có thể
gây ra những tổn thất nghiêm trọng cho thị trường nội địa và xuất khẩu.
Các hạt cỏ dại được đưa vào khi khẩu thức ăn gia sức có nguồn gốc thực vật cũng
là một rủi ro lớn vì chúng có thể là nguồn chứa mầm bệnh. Một vài loài cỏ là có
thể tàn phá môi trường và các khu vực sản xuất nông nghiệp vì hạt của chúng chứa
mầm bệnh và những đặc tính sinh lý có hại. Sự kiểm tra này nhằm mục đích xác
định những tác nhân gây nhiễm qua con đường nhập khẩu.
Trước khi vào Úc, thức ăn hoặc các thành phần của thức ăn có thể được phát hiện
những chất bị nhiễm qua:
- Tác nhân gây nhiễm hoặc các nguyên liệu tươi bị thay thế
- Tác nhân gây nhiễm trong quá trình sản xuất hoặc chế biến.
- Tác nhân gây nhiễm trong quá trình bảo quản hoặc đóng gói
- Tác nhân gây nhiễm trong quá trình vận chuyển đến lúc xuất khẩu
- Tác nhân gây nhiễm trên tàu
Mục đích của việc kiểm tra này nhằm đảm bảo giảm bớt các rủi ro trong mỗi bước
từ lúc bảo quản nguyên liệu, chế biến, vận chuyển đến cảng cho đến lên tàu xuất
khẩu.
Để xin được giấy phép nhập khẩu, bạn phải đảm bảo trả lời một cách chi tiết các
câu hỏi trong tài liệu đính kèm.

Nguyen Van Thao - Tigifaco 1


Qui trình kiểm tra thức ăn gia súc có nguồn gốc thật vật
Để có được giấy phép nhập khẩu thức ăn gia súc có nguôn gốc thực vật, các điều
kiện chế biến và con đường xuất khẩu ở nước ngoài phải được kiểm tra. Để hoàn
thành tốt việc kiểm tra, các thông tin yêu cầu bên dưới phải được cung cấp đầy đủ.
Nếu không trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi trong mẫu kiểm tra này thì giấy
phép nhập khẩu sẽ bị ngừng cho đến khi nào các thông tin yêu cầu thì được
cung cấp đầy đủ. Một mẫu đơn không hoàn tất sẽ không được xem xét.
Một số thuật ngữ
AQIS Cơ quan thanh tra và kiểm dịch Úc
BSE Bệnh viêm óc xốp loài bò hay bệnh bò điên
Contamination Tác nhân gây nhiễm. Bất kỳ thứ gì không phải là thành phẩm
mà tiếp xúc với thành phẩm và được xuất đến Úc (chúng bao
gồm: animal material, phân, động vật sống, thành phần tươi,
những sản phẩm chế biến khác và những sản phẩm không
được chế biến theo tiêu chuẩn của Úc.
Final product Thành phẩm. Sản phẩm được sản xuất theo những luật yêu cầu
của Úc và được xuất vào đến Úc.
FMD Bệnh lỡ mồm lông móng
GMD Qui trình sản xuất tốt
HACCP Hệ thống phân tích các mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
Raw material Nguyên liệu
SOP Qui trình hoạt động chuẩn
TSE Bệnh liên quan đến não

Nguyen Van Thao - Tigifaco 2


Đặc điểm sản phẩm
1. Sản phẩm gì được nhập?
2. Vui lòng cung cấp một danh sách hoàn chỉnh những thành phần dùng để
sản xuất thức ăn cho gia súc.
3. Sản phẩm này có chứa những thành phần có nguồn gốc vi sinh hoặc chứa
những sản phẩm từ quá trình lên men hay không? Nếu có, vui lòng cung
cấp những chi tiết về sản phẩm.
4. Có bất kỳ sản phẩm động vật nào được sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm này không? Nếu có, vui lòng cung cấp danh sách tất cả các thành
phần có nguồn gốc động vật và sản phẩm động vật được sử dụng trong
khâu nào của qui trình san xuất.
5. Nguyên liệu được lấy từ đâu? (quốc gia, bang, tỉnh…?)
Nguồn gốc sản phẩm - Ở nông trại
6. Vụ mùa được xử lý như thế nào ở nông trại? Vui lòng cung cấp những chi
tiết về phương pháp (như: làm sạch, sàng, xay xát, sấy, khử trùng…) và
nhiệt độ, thời gian và áp suất… của quá trình xử lý nhiệt.
7. Các biện pháp nào được sử dụng để ngăn chim, chuột và các loài động vật
khác vào kho chứa sản phẩm / nguyên liệu?
Vui lòng cung cấp những tài liệu về kiểm soát những loài gây hại (chim, chuột,
côn trùng) ở khu vực tồn trữ (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần
sau).
8. Khoảng cách giữa nông trại và nhà máy chế biến là bao nhiêu?
9. Những sản phẩm khác nào được lưu trong kho của nông trại? (Ví dụ: ngủ
cốc ủ xilo, sản phẩm động vật)
10. Có phải thiết bị dùng bốc dỡ nguyên liệu từ nông trại đến nhà máy
chế biến được sử dụng để xử lý các sản phẩm khác. Nếu có, vui lòng liệt kê
tất cả các sản phẩm mà được xử lý bằng thiết bị bốc dỡ.
Vận chuyển đến nhà máy chế biến
11. Nguyên liệu được vận chuyển đến nhà máy chế biến như thế nào?
(Ví dụ: xe tải, xe lửa, tàu, …). Miêu tả các phương tiện này được làm sạch
như thế nào? Có phải các phương tiện vận chuyển này chỉ dùng để chở
nguyên liệu? Nếu không, vui lòng liệt kê tất cả các sản phẩm khác được
chở bằng những phương tiện này.
Vui lòng cung cấp tài liệu về cách làm vệ sinh và kiểm tra vệ sinh của phương tiện
vận chuyển (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).

Nguyen Van Thao - Tigifaco 3


12. Nguyên liệu được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm khi vận chuyển như
thế nào? Vui lòng trình bày cụ thể.
Tiếp nhận / tồn trữ nguyên liệu / các thành phần
13. Tên và địa chỉ của nhà máy sản xuất ra sản phẩm? (Ghi chú: nếu sản
phẩm được nhập từ một số nhà máy chế biến thì mỗi nhà máy phải hoàn tất
một mẫu kiểm tra mới).
Vui lòng cung cấp một bản đồ vị trí nhà máy chế biến, trình bày cụ thể các khu
vực khác nhau của quá trình sản xuất, lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm… (xem
bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
14. Vui lòng liệt kê tất cả các sản phẩm được tiếp nhận tại nhà máy.
15. Nhà máy sản xuất có lưu trữ hay sử dụng protein động vật hoặc các
sản phẩm chất béo hay không? Nếu có, những biện pháp nào được thực
hiện để ngăn chặn các tác nhân gây nhiễm đối với nguyên liệu hoặc sản
phẩm thức ăn gia súc chế biến.
16. Nhà máy có sản xuất những sản phẩm nào khác không? Vui lòng chỉ rõ.
17. Nguyên liệu có được kiểm tra chất lượng và các tác nhân gây nhiễm
khi nó được đưa đến nhà máy chế biến hay không?
Vui lòng cung cấp báo cáo kiểm tra hoàn chỉnh và giấy chứng nhận của SOP
(xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
18. Chuyện gì xảy ra nếu tác nhân gây nhiễm của nguyên liệu được phát
hiện? Vui lòng trình bày chi tiết quy trình loại bỏ.
Vui lòng cung cấp qui trình loại bỏ theo SOP, tài liệu hoàn chỉnh về biện pháp
loại bỏ tác nhân gây nhiễm (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
19. Các nguyên liệu được tiếp nhận tại nhà máy như thế nào? Vui lòng
cung cấp bản miêu tả chi tiết qui trình tiếp nhận nguyên liệu tại nhà máy
bao gồm cả độ cao của hàng rào xung quanh khu vực nhận.
20. Nguyên liệu được bảo quản như thế nào trước khi được chế biến tại
nhà máy? Vui lòng cung cấp một bản miêu tả chi tiết về thiết bị lưu trữ như
chiều cao (hầm ủ xilo), chiều rộng (kho).
21. Phương pháp nào được sử dụng để ngăn chặn chim, chuột và các động vật
khác vào khu vực lưu trữ của nhà máy?
Vui lòng cung cấp thông tin chi tiết chương trình kiểm tra các loài gây hại được
áp dụng tại nhà máy chế biến - (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần
sau).
22. Các nguyên liệu được làm sạch và chuẩn bị như thế nào trước khi chế biến?
Vui lòng cung cấp một bản miêu tả chi tiết qui trình làm sạch.

Nguyen Van Thao - Tigifaco 4


Qui trình sản xuất:
Vui lòng cung cấp một biểu đồ trình bày đường đi của tất cả các nguyên liệu từ
lúc bốc dỡ cho đến thành phẩm xuất khẩu. Nếu sản phẩm nào đó bao gồm quá
trình gia nhiệt và/hoặc sử dụng hơi nước/áp suất, vui lòng cung cấp đầy đủ thông
tin về nhiệt độ, thời gian và áp suất của tất cả các biện pháp xử lý bằng nhiệt -
(xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
Vui lòng cung cấp sổ tay hướng dẫn thực hành tốt GMP, đố thị HACCP, qui trình
SOP và tờ khai của nhà máy về tất cả các qui trình xử lý bằng nhiệt, bản đồ vị trí,
ảnh nhà máy… - (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
23. Có phải nhà máy sử dụng máy nghiền kiểu búa đập? Nêu có, có phải máy
nghiền kiểu búa đập được dùng để nghiền sản phẩm này? Vui lòng cung
cấp kích thước viên khi nghiền bằng máy nghiền này?
24. Nhiệt độ cao nhất đạt đến trong suốt quá trình chế biến là bao nhiêu và
nhiệt độ này duy trì trong bao lâu?
25. Có phải áp lực hơi nước được sủ dụng? Nếu có, hơi nước được đi
vào trực tiếp hay gián tiếp và hơi nước được thêm vào bước nào?
26. Có phải áp suất được sử dụng trong giai đoạn nào đó của qui trình
sản xuất? Nếu có, vui lòng cho biết áp suất được sử dụng trong giai đoạn
nào và áp suất là bao nhiêu?
27. Tần suất kiểm tra nhiệt độ, thời gian và áp suất trong quá trình chế
biến là bao nhiêu.
Vui lòng cung cấp bảng báo cáo kiểm tra biện pháp xử lý nhiệt hoàn chỉnh theo
SOP.
28. Phương pháp nào được dùng để kiểm tra nhiệt độ, thời gian và áp
suất trong quá trình chế biến? Tần suất kiểm tra và người chịu trách nhiệm
kiểm tra.
Vui lòng cung cấp một báo cáo hoàn chỉnh của qui trình kiểm tra - (xem bản liệt
kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
29. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ yêu cầu của AQIS là 80 oC trong 10 phút
cho quốc gia có bệnh lỡ mồm lông móng hoặc là 85 oC trong 3 phút cho
những nước không có bệnh này. Có bất kỳ biểu đồ HACCP về kiểm soát
điểm tới hạn của nhiệt độ hay không?
Vui lòng cung cấp các biểu đồ của SOP’s / HACCP xử lý các sản phẩm không
được chế biến theo những yêu cầu xử lý nhiệt của AQIS - (xem bản liệt kê những
mục cần kiểm tra ở phần sau).
30. Các biện pháp xử lý hay qui trình nào khác được sử dụng trong qui
trình chế biến để làm bất hoạt vi khuẩn, virut, nấm hay các độc tố? Vui lòng
cung cấp chi tiết.

Nguyen Van Thao - Tigifaco 5


31. Có phải sản phẩm được kiểm tra tất cả các hạt cỏ hoặc/và tác nhân
gây nhiễm trong quá trình sản xuất hay không? Nếu vậy, có báo cáo kiểm
tra hay không?
Vui lòng cung cấp một bản báo cáo hoàn chỉnh về kiểm tra các hạt cỏ và tác gây
gây nhiễm của sản phẩm trong quá trình chế biến – (xem bản liệt kê những mục
cần kiểm tra ở phần sau).
32. Qui trình nào được áp dụng khi phát hiện các hạt cỏ trong quá trình
sản xuất? Có biểu đồ của HACCP về kiểm soát điểm tới hạn cho toàn bộ
các hạt và tác nhân gây nhiễm với những nguyên liệu lấy từ động vật.
Vui lòng cung cấp biểu đồ HACCP - (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở
phần sau).
33. Phương pháp và tần suất làm vệ sinh và khử trùng các thiết bị nhà
máy? Có những qui định nào cho việc làm sạch các thiết bị
Vui lòng cung cấp một bản báo cáo hoàn chỉnh những qui trình làm vệ sinh và
khử trùng các thiết bị, lịch làm vệ sinh… (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra
ở phần sau).
34. Những biện pháp nào được thực hiện để ngăn chặn chim, chuột và
các động vật khác và các loài gây hại vào nhà máy sản xuất.
Vui lòng cung cấp những bản sao của tất cả các chương trình kiểm soát sinh vật
gây hại của nhà máy? Nó nên bao gồm một bản đồ vị trí của nhà máy chế biến chỉ
rõ vị trí bố trí lưới ngăn chim, bẫy chuột, bả độc… (xem bản liệt kê những mục
cần kiểm tra ở phần sau).
Lưu trữ - sau chế biến
35. Sau qui trình chế biến, thành phẩm được lưu trữ ở đâu?
Vui lòng cung cấp một bản đồ vị trí kho của nhà máy - (xem bản liệt kê những
mục cần kiểm tra ở phần sau).
36. Miêu tả dạng kho dành cho lưu trữ thành phẩm bao gồm cấu trúc, độ
cao hàng rào xung quanh và có để những sản phẩm khác trong cùng kho đó
hay không?
37. Vui lòng cung cấp bản miêu tả chi tiết biện pháp bảo vệ thành phẩm
khỏi chim, chuột, động vật khác và những loài gây hại.
Vui lòng cung cấp chi tiết về vị trí đặt bẫy, bả và một bản báo cáo kiểm tra loài
gây hại hoàn chỉnh - (xem bản liệt kê những mục cần kiểm tra ở phần sau).
38. Thành phẩm có thể bị nhiễm từ nguyên liệu hay những sản phẩm
không được chế biến theo những tiêu chuẩn của Úc (như sử dụng chung
thiết bị chuyên chở, máy nâng, các thiết bị… cho cả sản phẩm không được
chế biến và thành phẩm)?

Nguyen Van Thao - Tigifaco 6


39. Vui lòng cung cấp thông tin chi tiết biện pháp an ninh cho nhà máy chế
biến, kho…
Vận chuyển – xếp hàng xuống tàu
40. Thành phẩm được xuất đi Úc bằng cách nào?
i) Đóng bao và xếp vào các container (Vui lòng hoàn chỉnh mục đóng bao
trong các container)
Hoặc
ii) Đổ xá vào container (Vui lòng hoàn thành mục đổ xá vào container)
Hoặc
iii) Cả hai phương pháp
41. Có phải thành phẩm được đóng bao/ đổ xá được xếp vào container
tại nhà máy chế biến?
+ Có – Vui lòng hoàn tất phần A
+ Không – Vui lòng hoàn tất phần B
Phần A – Thành phẩm được đóng bao / đổ xá xếp vào container tại nhà máy
chế biến.
42. Có phải thành phẩm đóng bao/ đổ xá được xếp trực tiếp vào
container sau khi ra khỏi dây chuyền sản xuất.
43. Vui lòng cung cấp bảng miêu tả chi tiết qui trình bốc dỡ từ khâu chế
biến thành phẩm đến xếp vào container. Những chi tiết phải gồm một bản
miêu tả qui trình vận chuyển, xử lý và đóng gói, những chi tiết về cách sử
dụng các thiết bị, những chi tiết về vệ sinh các thiết bị…
Chú ý: Câu hỏi này đòi hỏi một câu trả lời chi tiết giải thích toàn bộ qui trình.
Vui lòng cung cấp biểu đồ thể hiện đường đi của thành phẩm và liệt kê tất cả các
thiết bị được sử dụng (như băng tải, máy nâng, thùng chứa, …) - (xem bản liệt kê
những mục cần kiểm tra ở phần sau).
44. Nếu sản phẩm được đóng bao, có phải bao sạch và mới được sử
dụng? Vui lòng miêu tả loại bao được sử dụng và bao được cất giữ ở đâu
trước khi sử dụng?
45. Sản phẩm đóng bao được xếp trực tiếp vào container ngay sau khi
đóng bao hay là sản phẩm đóng bao được lưu trữ trước khi được xếp vào
container? Nếu sản phẩm đóng bao được lưu lại, vui lòng cung cấp thông
tin về loại kho được dùng bao gồm cấu trúc, độ cao của hàng rào, có những
sản phẩm khác nào cùng được lưu trong nhà máy và biện pháp nào được sử
dụng để ngăn chặn chim, chuột và các loài gây hại?

Nguyen Van Thao - Tigifaco 7


46. Có phải sản phẩm đóng bao được xếp vào container ngay tại nhà
máy chế biến? Nếu không, vui lòng trình bày chi tiết những gì xảy ra.
47. Vui lòng trình bày chi tiết cách làm vệ sinh các container và chứng
nhận rằng chúng đã được làm sạch trước khi xếp thành phẩm vào?
48. Khi thành phẩm được xếp vào container, có phải cửa của container
luôn mở ở giai đoạn sau khi xếp hàng vào ( sự kiểm dịch thực vật… )
Phần B – Thành phẩm đóng bao / đổ xá được xếp vào container tại một cơ sở
khác của nhà máy chế biến
49. Thành phẩm được vận chuyển từ nhà máy chế biến đến điểm xuất
khẩu bằng cách nào (xe tải, sà lan, xe lửa…)? Vui lòng cung cấp những chi
tiết về qui trình này.
50. Thành phẩm được vận chuyển từ nhà máy chế biến đến điểm xuất khẩu
bằng cách nào (xe tải, sà lan, xe lửa…)? Vui lòng cung cấp những chi tiết
về qui trình này.
51. Vệ sinh của phương tiện vận chuyển được duy trì như thế nào? Có
phải phương tiện chuyên chở chỉ dành cho sản phẩm này? Nếu không, vui
lòng liệt kê những sản phẩm khác được chở.
52. Có phải phương tiện vận chuyển thì sạch trước khi thành phẩm được xếp
lên?
53. Ai chịu trách nhiệm cho việc vệ sinh và chứng nhận vệ sinh trước
khi sản phẩm được chất lên? Vui lòng cung cấp một bản báo cáo hoàn
chỉnh, danh sách kiểm tra, qui trình làm vệ sinh các thiết bị.
54. Những biện pháp được thực hiện để đảm bảo thành phẩm được bảo
vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm trong suốt quá trình vận chuyển (chẳng hạn
như: che, đậy, đóng …)?. Vui lòng trình bày chi tiết.
55. Vui lòng cung cấp những chi tiết về cơ sở đóng bao / đổ xá bao gồm
khoảng cách từ nhà máy chế biến. Vui lòng cung cấp danh sách của tất cả
các sản phẩm được đóng bao / đổ xá tại cơ sở này.
56. Có phải sản phẩm được chứa tại cơ sở đóng bao / đổ xá? Nếu vậy,
vui lòng cung cấp chi tiết về cấu trúc, độ cao của hàng rào, có những sản
phẩm khác nào cùng được lưu tại cơ sở và biện pháp nào được sử dụng để
ngăn chặn chim, chuột và các loài gây hại
57. Vui lòng cung cấp một bản miêu tả chi tiết về qui trình đóng bao / đổ
xá từ khâu tiếp nhận tại thiết bị đóng bao / đổ xá đến lúc xếp sản phẩm vào
container. Chi tiết phải bao gồm một bản miêu tả qui trình vận chuyển, xử
lý và đóng gói, những chi tiết về cách sử dụng, làm vệ sinh các thiết bị…
Chú ý: Câu hỏi này đòi hỏi một câu trả lời chi tiết giải thích toàn bộ qui trình.

Nguyen Van Thao - Tigifaco 8


Vui lòng cung cấp sơ đồ trình bày đường đi của thành phẩm và liệt kê tất cả các
thiết bị được sử dụng (như băng tải, máy nâng, thùng chứa, …) - (xem bản liệt kê
những mục cần kiểm tra ở phần sau).
58. Nếu sản phẩm được đóng bao, có phải bao sạch và mới được sử
dụng? Vui lòng miêu tả loại bao được sử dụng và bao được cất giữ ở đâu
trước khi sử dụng?
59. Nếu sản phẩm được đóng bao, có phải sản phẩm đóng bao được xếp
trực tiếp vào container sau khi đóng bao hay là sản phẩm đóng bao được
lưu trữ trước khi được xếp vào container? Nếu sản phẩm đóng bao được lưu
lại, vui lòng cung cấp thông tin về loại kho được dùng bao gồm cấu trúc, độ
cao của hàng rào, có những sản phẩm khác nào cùng được lưu trong nhà
máy và biện pháp nào được sử dụng để ngăn chặn chim, chuột và các loài
gây hại.
60. Vui lòng trình bày chi tiết cách làm vệ sinh các container và chứng
nhận trước khi xếp thành phẩm vào?
61. Khi thành phẩm được xếp vào container, có phải cửa của container
luôn mở sau khi xếp hàng vào ( sự kiểm dịch thực vật… )
Đảm bảo chất lượng:
62. Sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng, hoặc
bất kỳ chương trình tự điều khiển nào đó? Vui lòng chỉ rõ.
63. Có phải sản phẩm được sản xuất dưới sự giám sát của một chuyên
gia quản lý độc lập? Nếu có, người đó là ai?
64. Sản phẩm sản xuất có thường được được kiểm tra vi sinh vật như vi
khuẩn, virut, độc tố, nấm… hay không?
65. Nếu có thì cho biết kiểm tra như thế nào và tiến hành ở đâu? Những
loại vi sinh nào được kiểm tra và mức độ nhiễm tối đa mà nhà sản xuất có
thể chấp nhận là bao nhiêu?
66. Giấy chứng nhận gì có giá trị khi xem xét tính an toàn của sản phẩm
và tuân thủ theo những qui trình sản xuất từ nhà sản xuất hoặc một cơ quan
độc lập (như chính phủ chẳng hạn)?
67. Sản phẩm có phải trải qua bất kỳ quá trình chế biến nào khác ở Úc
trước khi cho vật nuôi ăn hay không?

Nguyen Van Thao - Tigifaco 9


Tờ Khai
Tôi cam đoan rằng những thông tin trên là đúng và chính xác.
Chữ ký: …………………………….. Chức vụ: …………………………………
Tên (chữ in): ………………………... Ngày: ……………………………………
Công ty (bao gồm địa chỉ và quốc gia):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Nguyen Van Thao - Tigifaco 10


BẢNG LIỆT KÊ NHỮNG THÔNG TIN CẦN KIỂM TRA THEO YÊU CẦU
Để có được giấy phép nhập khẩu cho thức ăn gia súc có nguồn gốc từ thực vật,
bạn được yêu cầu cung cấp những chương trình kiểm định thực vật của AQUIS
với những tài liệu liên quan đến những câu hỏi bên trên. Nếu các tài liệu yêu cầu
không được hoàn thành thì việc giấy phép đăng ký nhập khẩu thức ăn gia súc sẽ bị
trì hoãn.
Bạn phải đính kèm tài liệu sau đây:
1. Tài liệu bổ sung cho kiểm soát loài gây hại trong các kho của nông trại
(Xem câu hỏi 7)
2. Bản liệt kê những mục cần kiểm tra và những báo cáo hoàn chỉnh theo SOP
về vệ sinh các thiết bị vận chuyển từ nông trại đến nhà máy chế biến (Xem
câu hỏi 17).
3. Bản đồ vị trí /sơ đồ nhà máy chế biến thể hiện rõ khu vực tiếp nhận, trữ
nguyên liệu và thành phẩm, khu vực chế biến… (Xem câu hỏi 13 và 35).
4. Bản liệt kê những mục cần kiểm tra, báo cáo kiểm tra hoàn chỉnh theo SOP
về việc kiểm tra chất lượng của nguyên liệu lúc tiếp nhận. (Xem câu hỏi 17)
5. Tài liêu của, báo cáo hoàn chỉnh theo SOP về loại bỏ các nguyên liệu đã bị
nhiễm lúc nhận (Xem câu hỏi 18).
6. Một bản sau của chương trình kiểm soát loài gây được sử dụng ở nhà máy
chế biến bao gồm: (Xem câu hỏi 21, 34 và 37).
 Chương trình kiểm soát côn trùng theo qui trình SOP
 Bản đồ vị trí / bản thiết kế nhà máy thể hiện vị trí của bẫy, bả..
 Những chi tiết về biện pháp kiểm soát chim và vị trí của thiết bị
ngăn chận chim (như lưới chim chẳng hạn…).
 Những báo cáo kiểm tra loài gây hại và loài gặm nhấm
 Những chi tiết về kiểm soát côn trùng
7. Một sơ đồ trình bày đường đi của tất các nguyên liệu qua nhà máy. Biểu đồ
phải thể hiện chi tiết loại thiết bị được sử dụng để vận chuyển các nguyên
liêu từ một khu vực đến khu vực kế tiếp. Nếu một khâu nào đó liên quan
đến việc nung sản phẩm thì vui lòng cho biết nhiệt độ, thời gian, áp suất và
hơi nước có được sử dụng trực tiếp hay không? (Xem qui trình sản xuất).
8. Vui lòng cung cấp bản sao các thiết bị chế biến, GMP/ sổ tay chất lượng, đồ
thị HACCP và qui rình chất lượng theo SOP. (Xem qui trình sản xuất).
9. Vui lòng cung cấp qui trình SOP và bản sau hoàn chỉnh về nhiệt độ, thời
gian theo dõi và bản ghi chép (Xem câu hỏi 27).

Nguyen Van Thao - Tigifaco 11


10. Bản sao của báo kiểm nghiệm và qui trình theo dõi (Xem câu hỏi
28).
11. Bản sao hoàn chỉnh qui trình SOP, HACCP…cho việc xử lý các sản
phẩm không được sản xuất theo những yêu cầu về xử lý nhiệt của AQIS
(xem câu hỏi 29).
12. Những báo cáo SOP và báo cáo kiểm tra hoàn chỉnh về kiểm tra chất lượng
của thanh phẩm (Xem câu 31).
13. Những qui trình SOP, HACCP giúp phát hiện tất cả các hạt cỏ và tác
nhân gây nhiễm đối với thành phẩm.
14. Báo sách kiểm tra theo SOP và những báo cáo vệ sinh hoàn chỉnh về việc
làm vệ sinh và khử trùng các thiết bị chế biến (Xem câu 33).
15. Một biểu đô thể hiện hướng di chuyển của thành phẩm trong suốt quá trình
đóng bao/đổ xá vào container và trình bày chi tiết các thiết bị sử dụng (Xem
câu 43 và 57).

Nguyen Van Thao - Tigifaco 12

You might also like