You are on page 1of 8

KẾT QUẢSƠKHỞI KHẢO SÁT VỀTÍNH MẪN CẢM

BỆNH VÀNG LÁ GREENING TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ


NHIÊN NGOÀI ĐỒNG CỦA MỘT SỐDÒNG/GIỐNG
CÂY CÓ MÚI VÀ CÁC LOÀI TƯƠNG CẬN CÂY CÓ
MÚI ỞĐBSCL
Preliminary investigation on the HLB natural infection in citrus and citrus
relative species in Mekong Delta, Vietnam

Lê ThịThu Hồ
ng, Nguyễ
n ThịNgọc Trúc, Nguyễ
n Thanh Nhàn

Summary
Preliminary observation on the HLB natural infection in citrus and citrus relative
species in M.D. Vietnam has indicated that some citrus clones of local commercial
vatieties of Sanh ngot, Sanh chua, Cam sen, Buoi do, Buoi dang, Hanh, Tac dai, Chanh
tau showed their long survival under natural hot-spot of vector disease transmitted area.
The other ornamental species, i.e, Can thang (Feronia elephantum Correa), Nguyet quoi
(Murraya paniculata), Kim quyt (Triphasia trifoliata) were very good host of psylla but
negative PCR of HLB detection.

Some Sanh chua clones gave positive PCR but no symptom. These plant materials
should be collected for further study of possible HLB resistance/tolerance resource.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệ nh Vàng lá greening gây thiệ t hạ i nặ ng nềcho ngành sả n xuấ t cây có múi ởViệ t
Nam. Các giống thương phẩ m ởViệ t Nam nhưcam Mậ t (Citrus reticulata), quýt Đường
(Citrus reticulata), quýt Tiề u (Citrus reticulata), cam Sành (Citrus nobilis), hạ nh (Citrus
microcarpa), bưởi (Citrus maxima) đề u nhiễ m bệ nh. Cho đế n nay, chưa có công trình nào
vềgiống gốc ghép kháng bệ nh Vàng lá greening. Tác nhân gây bệ nh là vi khuẩ n
Candidatuds Liberibacter lạ i có nhiề u dòng và do gầ y chổ ng cánh truyề n. Nhiều giố ng
cây có múi đ ược ghi nhậ n là ký chủcủ a gầ y nhưNguyệ t quớ i (Murraya paniculata),
Citrus aurantifolia, Citrus lemon, cam Mậ t (Citrus reticulata), Citrus media, cam Sành
(Citrus nobilis), quýt Đườ ng (Citrus reticulata), Citrus deliciosa, Micrcitrus, australisiaca,
Citrus paradis. Các giố ng khác nhưCitrus hystrix, Citrus grandis, Triphasia trifoliata,
Fortunella sp., Poncirus trifoliata, Murraya koenigii, Toddalia asiatica, Vepros lanceolata
cũng là cây ký chủcủa rầ y. Trứng và ấ u trùng rầ y phát triể n rất tố t trên các ký chủtrên.
Điề u tra sơkhởi bệ nh Vàng lá greening kế t hợp với khả o sát ngoài đồ ng cùng giám đị nh
bằng PCR nhằ m bước đ ầu đánh giá được tính mẫ n nhiễ m trong đ iều kiệ n tựnhiên ngoài
đồng.

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP


- Cây ngoài đ
ồng đ
ược ghi nhận triệ
u chứng, tuổi vườn, đ
ặc tính sinh trưở
ng, năng
t, môi trường vườn… Tấ
suấ t cả26 loài/loại cây có múi thương phẩ m và cây kiểng, con
lai được thu thậ
p từcác tỉ
nh ởĐBSCL nhưCầ
n Thơ, Bế
n Tre, Đồng Tháp, Tiề
n Giang,
Vĩ nh Long.


- Mẫ ượ
c đánh mã sốvà giám đị
nh bằ
ng phương pháp PCR

- Khảo sát tính tương hợp của một sốtổhợp bằ


ng phương pháp mắ
t thường tạ
i
vườn ươ m/vườn quảcủ a nông dân trong vùng.

KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN


Bảng 1: Danh mục các giố
ng/dòng cây có múi thu thậ
p

Stt Tên khoa học ng Việ


Tên tiế t Đị
ađiể
m

1 Citrus sinensis t
Cam mậ n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

2 Citrus nobilis Cam sành n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

3 Citrus sinensis Cam sen n Thơ


Cầ

4 Citrus aurantium Cam đ


ắng n Thơ
Cầ

5 Citrus sinensis Cam Navel n Thơ


Cầ

6 Citrus sinensis Cam California n Thơ


Cầ

7 Citrus sinensis Cam soàn n Thơ, Bế


Cầ n Tre

8 Citrus maxima Bưởi 5 roi n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

9 Citrus maxima Bưởi da xanh n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

10 Citrus maxima Bưởi đ


ỏ n Thơ, Bế
Cầ n Tre

11 Citrus maxima Bưởi bánh xe n Thơ, Vĩ


Cầ n Tre
nh Long, Bế

12 Citrus microacrumen Chanh vỏngọ


t n Thơ
Cầ

13 Citrus limon Chanh tàu n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

14 Citrus limon Chanh tượng n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

15 Citrus sicilian t
Chanh không hạ n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

16 Citrus limon y
Chanh giấ n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

17 Citrus microcarpa nh
Hạ n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

18 Wild species c dạ
Tắ i n Thơ
Cầ

19 Hybrid nh ngọt
Sả n Thơ
Cầ

20 Hybrid nh chua
Sả n Thơ
Cầ

21 Citrus reticulata u
Quýt tiề n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long
22 Citrus reticulata Quýt đường n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

23 Citrus reticulata Quýt ta n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang

24 Feronia elephantumcorrea n thă


Cầ ng n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

25 Triphasia trifoliata Kim quít n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

26 Murraya paniculata t quới


Nguyệ n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long

Tất cảcó 26 giố ng cây có múi thu thậ


p từcác tỉ
nh Cần Thơ, Bến Tre, Tiền Giang
với tổng số83 mẫ u. Ở vùng nhiễ m bệ nh thường có gầy chổng cánh xuấ t hiệ
n. Triệu
chứng đ ượ c quan sát và ghi nhận.

Bảng 2: Kế
t quảkhảo sát bệ
nh VLG tựnhiên các mẫ
u thu thập được bằ
ng PCR

Stt Mã số u chứng
Triệ n ứng PCR
Phả

1 Mp-CT 1 lốm đốm -

2 Fe-CT 2 không có -

3 Or-CT 3 không có -

4 Mp-CT 4 u kẽ
thiế m -

5 Or-CT 5 không có -

6 Sch-CT 6 lốm đốm +

7 Mp-CT 7 vàng -

8 Mp-CT 8 vàng -

9 Or-CT 9 lốm đốm -

10 Mand-CT 10 không có -

11 Mp-CT 11 vàng -

12 Sng-CT 12 không có -

13 Mp-CT 13 vàng -

14 Mp-CT 14 vàng -

15 Sch-CT 15 có +

16 Ltau-CT 16 vàng -

17 Sch-CT 17 không có +

18 Mp-CT 18 vàng -
19 Mp-CT 19 vàng -

20 Mp-CT 20 vàng -

21 Mp-CT 21 vàng -

22 Mp-CT 22 vàng -

23 Mp-CT 23 vàng -

24 Ru-CT 24 -

25 Orsen-CT 25 không có -

26 Pum-CT 26 lốm đốm -

27 Pum-CT 27 không có +

28 Ltau-CT 28 vàng -

29 Pum-CT 29 không có -

30 Mp-CT 30 u kẽ
thiế m -

31 Mp-CT 31 u kẽ
thiế m -

32 Mp-CT 32 u kẽ
thiế m -

33 Mp-CT 33 u kẽ
thiế m -

34 Mp-CT 34 vàng -

35 Mp-CT 35 vàng -

36 Mp-CT 36 vàng -

37 Mp-CT 37 vàng -

38 Mp-CT 38 vàng -

39 Mp-CT 39 vàng -

40 Mp-CT 40 vàng -

41 Mp-CT 41 vàng -

42 Mp-CT 42 vàng -

43 Fe-CT 43 vàng -

44 Fe-CT 44 vàng -

45 Fe-CT 45 vàng -

46 Fe-CT 46 vàng -
47 Na-CT 47 vàng -

48 Lvn-CT 48 không có -

49 OrCali-CT 49 có -

50 Ordang-CT 50 không có -

51 Pum5R-Ordang-CT 51 không có -

52 Na-Orsweet-CT 52 không có -

53 Mp-CT 53 không có -

54 Man-CT 54 -

55 Man-CT 55 vàng -

56 Ha-CT 56 -

57 Ha-CT 57 -

58 Rur-CT 58 -

59 Rur-CT 59 -

60 Na-CT 60 không có -

61 Sng-CT 61 không có -

62 ManT-CT 62 không có -

63 Orsen-CT 63 -

64 PumDo-CT 64 -

65 Ha-CT 65 không có -

66 Orsoan-CT 66 không có -

67 ManTa-CT 67 không có -

68 Pum-TG1 có +

69 Orsanh-TG2 có +

70 Chtau-BT1 có -

71 Orsoan-BT2 có -

72 Orsanh-BT3 có -

73 PumLong-BT4 có -

74 Pum-Ruta-BT5 có -
75 Ruta-BT6 -

76 Volka-BT7 t nặ
rấ ng +

77 Ruta-BT8 -

78 Ha-CT68 có -

79 Ha-CT69 có -

80 Mp-CT70 có -

81 PumDo-BT9 không có -

82 Orsweet-TG3 lốm đốm +

83 Man-DT1 lốm đốm +

Trong 83 mẫ u giám đị nh bằng phương pháp PCR, chỉcó 7 mẫ u có kế


t quảdương
tính. Trong những mẫ u dương tính, vườn có dòng vô tính sả
nh chua là vườn đã 20 nă
m
tuổ i mà vẫn còn tồ n tại các dòng vô tính sảnh chua khác nhưSch-CT15 và Sch-CT17
cũng có điều kiện tương tự.

Các cây Cầ n thă ng (Feronia elephantum Correa), Kim quýt (Triphasia trifoliata)
và Nguyệ t quới (Murraya paniculata) luôn cho kết quảâm tính bệ nh VLG qua giám đị nh
PCR, mặ c dù các loạ i này là những cây ký chủưa thích của rầ
y chổng cánh Diaphorina
citri.

Cơchếtai sao gầ y không chuyề n tác nhân gây bệ nh VLG hay các công đoạn
phương pháp PCR đ ốivới cây ký chủnày chưa phù hợp là những câu hỏ i cần được
nghiên cứu tiế p. Các loài Cần thăng (Feronia elephantum Correa), Kim quýt (Triphasia
trifoliata) và Nguyệ t quới (Murraya paniculata) có thểlà nguồn kháng hay chóng chịu đối
với tác nhân gây bệ nh VLG cũng cầ n khả o sát nghiên cứu tiế
p.

Tuy nhiên, giám đ ị


nh PCR cho 12 mẫ
u củ
a 3 loài này từnhiề
u đị
a bàn khác nhau
y tấ
cho thấ t cảđề u âm tính (bả
ng 3).

Bảng 3: Kế t quảgiám đị nh bệnh VLG bằng phương pháp PCR đố


i với 3 loạ
i cây
Nguyệ t quới, Cần Thăng, Kim quýt ởĐBSCL

Stt ng Anh
Tên tiế Đị
ađiể
m t quảPCR
Kế

1 Feronia elephantum Correa n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long -

2 Triphasia trifoliata n Thơ, Bế


Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long -
n Thơ, Bế
Cầ n Tre, Tiề
n Giang, Vĩ
nh Long
3 Murraya paniculata -

Khả o sát thêm vềtính tiế


p hợp của mộ t sốtổhợp nhưbưởi Nă m roi ghép trên cần
thăng, bưởi Da xanh ghép trên cầ n thăng, cam Sành ghép trên cần thăng, cam Mậ t ghép
trên cần thăng và bưởi Nă m roi ghép trên kim quýt ởcác vườ n ươm và vườn quảcủ a
nông dân cho thấy ởchỗtiếp hợ p và lá giống mắt ghép điều có ít nhiề
u triệ
u chứng bấ
t
tương hợp. Riêng bưởi Nă
m roi ghép trên Kim quýt không bao giờthành công.

Bảng 4: Tính tương hợp của một sốtổhợp cây có múi ghép trên cây cảnh

Stt Gốc ghép t ghép


Mắ Đánh giá Đị
ađiể
m

1 Cầ n thă
ng (Feronia Năm roi (Citrus bất thường và có triệ
u An Bình,
elephantum Correa) maxima) chứng trên lá Vĩnh Long

Cầ n thă
ng (Feronia Năm roi (Citrus bất thường và có triệ
u ChợGạ o,
2 elephantum Correa) maxima) chứng trên lá n Giang
Tiề

Cầ n thă
ng (Feronia Da xanh (Citrus bất thường và có triệ
u Long An,
elephantum Correa) maxima) chứng trên lá n Giang
Tiề
3
Cầ n thă
ng (Feronia p hợp
Cam sành (Citrus tiế Châu Thành,
4 elephantum Correa) nobilis) n Giang
Tiề

Cầ n thă
ng (Feronia Cam mậ t (Citrus Châu Thành,
elephantum Correa) sinensis) p hợp
tiế n Giang
Tiề
5
Kim quýt (Triphasia Năm roi (Citrus Châu Thành,
trifoliata) maxima) n Giang
Tiề
p hợp
không tiế
6

n Thă
Hình 1: Lá cây Cầ ng a cây kim quýt
Hình 2: Lá và hoa củ

(Feronia elephantum Correa) (Triphasia trifoliata)

Hình 3: Chỗtiế
p hợp của bưởi Nă
m roi Hình 4: Sựbấ
t tương hợp củ
a bưở
i

n Thă
ghép trên Cầ ng Nă n Thă
m roi ghép trên Cầ ng

Hình 5: Chỗtiế
p hợp của tổhợ
p cam Sành ghép trên Cầ
n Thă
ng

KẾT LUẬN
Đây là kế t quảsơkhở i khảo sát tính mẫ n nhiễ m ngoài đồng. Các nguồn vậ t liệ
u
này cần được chọ n lọc và làm nguồ n vậ t liệu nghiên cứu đ ánh giá qua lây nhiễ
m nhân tạ o
bằng mắ t ghép và qua rầy truyề n bệnh. Đồ ng thời, nghiên cứu với phương pháp sinh họ c
phân tửđ ểđánh giá chính xác và sửdụng trong nghiên cứu tạ o giống gốc ghép chống
chịu bệnh VLG.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
AUBERT, B. 1987. Le Greening, une maladie infectieuse des agrumes, d’origine
bacterienne, transmise par des Homopteres psyllides. IRFA/CIRAD-B.P 180-
97455 Saint Pierre Cedex. Phương pháp 185:118.

SHINJI KAWANO, 2000. Citrus Greening control project in Okinawa, Japan.


Managing Banana and Citrus diseases. International Plant Genetic Resource,
2000. pp164: 67-72.

You might also like