You are on page 1of 9

Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Khởi động Word


„ C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền
Bài giảng Microsoft Word màn hình (Destop).
„ C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
Phạm Quang Dũng „ C3: Kích chuột vào biểu tượng của Word trên
Bộ môn Khoa học máy tính - Khoa CNTT thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên
Trường ĐHNN I Hà Nội bên phải nền màn hình.
Email: pqdung@hau1.edu.vn
„ …
Website: http://www.hau1.edu.vn/it/pqdung
ĐTCQ: (04) 6761474
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 2

Cửa sổ làm việc của Word Mở một tệp trắng mới (New)
„ C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên
thanh công cụ (Toolbar).
„ C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
„ C3: Vào menu File/New…/Blank Document

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 3 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 4

1
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open) Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
„ C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
„ C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
„ C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
„ C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
„ C3: Vào menu File/Open…

Ö „ C3: Vào menu File/Save


9 Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại
1. Chọn nơi chứa tệp
Save As... (các bước tiếp theo xem slide sau).
2. Chọn tệp cần mở
Bấm nút 9 Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện
3. Bấm nút Open Cancel để hủy
để mở tệp lệnh mở tệp tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm
giác là Word không thực hiện việc gì).

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 5 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 6

Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As) Thoát khỏi Word (Exit)
¾ Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp
„ C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
„ C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên
„ Vào menu File/Save As...
Ö phải cửa sổ làm việc của Word.
„ C3: Vào menu File/Exit
1. Chọn nơi ghi tệp
¾ Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message
2. Gõ tên mới cho tệp
Box, chọn:
9 Yes: ghi tệp trước khi thoát,
3. Bấm nút
Save để ghi tệp Bấm nút 9 No: thoát không ghi tệp,
Cancel để hủy
lệnh ghi tệp 9 Cancel: huỷ lệnh thoát.

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 7 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 8

2
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Phương pháp gõ tiếng Việt Chương trình gõ Vietkey


„ Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và „ Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu
chương trình gõ tiếng Việt. tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
„ Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode… Hiện cửa sổ Vietkey để thiết
lập kiểu gõ (TELEX, VNI),
‰ Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn các tuỳ chọn, thông tin…
„ VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Chọn cách gõ Unicode khi
‰ Các font Unicode: Arial, Times New Roman, … dùng font chữ Unicode
„ Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Chọn cách gõ TCVN3
khi dùng font chữ ABC
Hiện nay bộ gõ Vietkey và Unikey đang được sử dụng
Chọn chế độ gõ tiếng Việt
rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 9 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 10

Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
„ Cách gõ các ký tự đặc biệt: „ Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau
‰ aw → ă, ow → ơ khi đã gõ xong từ.
‰ w → ư, aa → ⠄ Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Đại học Nông nghiệp
‰ ee → ê, oo → ô I – Hà Nội”:
‰ dd → đ Truwowngf DDaij hocj Noong nghieepj I – Haf Nooij
„ Cách gõ các dấu: „ Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ
‰ s: sắc, f: huyền, r: hỏi, gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ
‰ x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu từ “New York” như sau: Neww Yorrk

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 11 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 12

3
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Một số phím hỗ trợ soạn thảo Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
„ Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch),
„ Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
„ Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa. „ Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
„ Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa „ End: đưa con trỏ về cuối dòng.
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký „ Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
tự ở trên.
„ Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen
(chọn) đoạn văn bản. „ Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
„ Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ „ Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
„ Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ „ Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 13 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 14

Một số quy tắc chuẩn Định dạng văn bản


„ Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu 1) Định dạng ký tự
chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)… a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
„ Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên. - Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím
„ Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
ngoặc phải ôm sát văn bản.
‰ VD gõ sai:
Chọn font chữ
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) . Chọn kích thước chữ
‰ VD gõ đúng: Chữ in đậm (Ctrl+B)
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự). Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 15 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 16

4
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Định dạng ký tự (tiếp) Định dạng văn bản


b) Sử dụng menu Format/Font…: 2) Định dạng đoạn văn bản
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font… a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
Ö - Bôi đen đoạn văn bản
Chọn kích
Chọn font chữ thước chữ
Chọn màu chữ Chọn dáng chữ
(bình thường,
Chọn kiểu
đậm, nghiêng,
gạch chân Căn lề trái Căn giữa Căn lề phải Căn cả 2 lề
Khung xem (Ctrl+L) (Ctrl+E) (Ctrl+R) (Ctrl+J)
trước định dạng

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 17 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 18

Định dạng đoạn văn bản (tiếp) Gõ chỉ số và số mũ


b) Sử dụng menu Format/Paragraph… „ Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để
- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph… chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ
Ö
Chọn cách căn lề gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
Khoảng cách tính ‰ x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, …
từ lề trái và phải Khoảng cách
Khoảng cách với giữa các dòng „ Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+=
đoạn trước và sau để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế
Khung xem độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
trước định dạng
‰ x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, …
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 19 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 20

5
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move) Chèn ký tự đặc biệt


1. Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển „ Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có
trên bàn phím? ♥
2. - Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, „ Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
menu Edit/Copy) „ Vào menu Insert/Symbol…
Ö
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu 1. Chọn font 2. Chọn ký tự
đặc biệt
Edit/Cut)
3. Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản 3. Ấn nút Insert
để chèn
4. Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 21 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 22

Chèn số trang Tạo đầu trang và chân trang


„ Vào menu Insert/Page Number… „ Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như
nhau trên mọi trang của một văn bản.
Ö
Chọn vị trí
hiển thị: trên Chọn định dạng
(Top) hoặc
dưới (Bottom)

Chọn căn chỉnh: Hiện/ẩn số


Center (giữa), trang ở trang
Right (phải)... đầu tiên
Số trang khởi
„ Vào menu View/Header and Footer…
đầu là… „ Gõ và định dạng văn bản bình thường

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 23 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 24

6
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Dùng tab tự động để định dạng Bảng biểu


„ Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab. a) Tạo bảng
„ Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
„ Kích đúp chuột vào tab vừa đặt „ Vào menu Table/Insert/Table…
Ö Ö
Nhập số cột
1. Chọn tab nào 2. Chọn tab trái Nhập số hàng
để thiết lập (left), phải (right) Chọn độ rộng các cột
hoặc giữa (center) Độ rộng cột tự động
Chọn các bảng biểu
vừa khít nội dung
đã thiết kế sẵn
3. Chọn kiểu dẫn
Độ rộng cột vừa với
4. Bấm nút Set cho tab Lấy các thông số
trang giấy cũng như
để thiết lập tab trên thiết lập cho
vừa với nội dung
bảng biểu mới

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 25 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 26

b) Dịch chuyển và chọn miền c) Thay đổi kích thước hàng/cột


™ Dịch chuyển:
‰ Dùng chuột ™ Thay đổi độ rộng cột:
‰ Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên ‰ Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất
™ Chọn miền: hiện mũi tên 2 chiều
‰ Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu
Table/Select/Table
‰ Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
‰ Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng, (có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)
ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn
lại. ™ Thay đổi chiều cao hàng:
‰ Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên, ‰ Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.
con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì
kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.
Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 27 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 28

7
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

d) Nhập ô, chia ô e) Thêm cột/hàng vào bảng


™ Nhập các ô thành 1 (Merge cells) „ Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô
‰ Chọn các ô cần nhập (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)
‰ Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn „ Vào menu Table/Insert/
Merge Cells (hoặc menu Table/Merge Cells)
Thêm cột vào bên
™ Chia các ô thành nhiều hơn (Split cells) trái cột hiện tại
‰ Chọn (các) ô cần chia Thêm cột vào bên
phải cột hiện tại
‰ Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn
Thêm hàng vào bên
Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)
trên hàng hiện tại
‰ Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng cần
Thêm hàng vào bên
chia vào khung tương ứng Number of columns và Number dưới hàng hiện tại
of rows.

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 29 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 30

f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột g) Các thao tác định dạng đường kẻ
„ Chọn các cột hoặc hàng ™ Sử dụng menu Format/Border and Shading…
‰ Chọn các ô trong bảng
„ Vào menu Table/Delete/ ‰ Vào menu Format/Border and Shading…

Kiểu đường kẻ
Không kẻ khung
Chỉ kẻ khung
Xoá cả bảng Khung xem
biên ngoài
trước
Xoá các cột Kẻ khung bao Màu đường kẻ
đã chọn quanh tất cả ô
Tự kẻ khung Các nút kẻ từng
Xoá các hàng theo ý muốn Độ dày đường kẻ đường khung
đã chọn

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 31 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 32

8
Phạm Quang Dũng - Department of Computer Science

Các thao tác định dạng đường kẻ (tiếp) Định dạng trang giấy
™ Sử dụng thanh công cụ Tables and Borders „ Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
‰ Vào menu Table/Draw Table…
Ö
Ö Khoảng cách các lề:
trên (top), dưới
Bút Tẩy để xoá Độ dầy Merge Split Chiều cao Chiều rộng (bottom), trái (left),
kẻ đường kẻ đường kẻ Cells Cells các hàng các cột phải (right)
khung bằng nhau bằng nhau
Kiểu đường kẻ Màu đường kẻ Khoảng cách đầu
trang (header) và
1. Chọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ…, chọn bút chân trang (footer)
kẻ khung để con trỏ chuột thành hình cái bút. Thiết lập làm kích
2. Di chuột qua các đường kẻ muốn định dạng. thước ngầm định cho
mọi văn bản
¾ Thường dùng pp này để xoá hoặc làm đậm đường kẻ.

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 33 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 34

Định dạng trang giấy (tiếp) In văn bản


„ Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước
„ Tab Paper Size (kích thước trang giấy) khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
„ Vào menu File/Print… (Ctrl+P) Nút này để
Ö chọn các thông
Kích thước trang giấy
số máy in: khổ
(bình thường chọn A4) Chọn máy in giấy in (chọn
A4), độ phân
In tất cả
Chọn hướng trang giải,…
giấy: Portrait (thẳng In trang hiện tại
đứng) hoặc Landscape đặt con trỏ Số bản in
(nằm ngang) In các trang
được nhập vào

Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 35 Phạm Quang Dũng Bài giảng MS Word 36

You might also like