Professional Documents
Culture Documents
2 phần:
- Tổng quan
- Kế toán một số nghiệp vụ cơ bản
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Bản chất:
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và
hoạt động ngân hàng
Tổ chức hoạt động:
Bản chất:
- Là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan
Tổ chức hoạt động:
- NHTM quốc doanh
- NHTM cổ phần
- NHTM liên doanh với nước ngoài
- CNhánh NHTM nước ngoài đặt tại VN
Ngân hàng thương mại (tt)
Chức năng:
- Trung gian tài chính của nền kinh tế
- Trung gian thanh toán
- Kinh doanh ngoại hối
- Kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế
thông qua các nghiệp vụ kinh doanh
Ngân hàng thương mại (tt)
Các nghiệp vụ của NHTM
* NV tài sản nợ: là NV tạo lập nguồn vốn và huy động
vốn, bao gồm:
. Nguồn vốn pháp định
. Nguồn vốn quản lý và huy động
. Nguồn vốn đi vay
* NV tài sản có: NV sử dụng vốn, bao gồm:
. Dự trữ sơ cấp
. NV cho vay
. NV đầu tư
. NV tài sản có khác
Ngân hàng thương mại (tt)
Khái niệm:
Là phương tiện của kế toán được sử dụng để phản
ánh tình hình hiện có và sự vận động của từng đối
tượng kế toán nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý tài
chính của doanh nghiệp
Thực chất:
TK là nơi ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến một nội dung vật chất nhất định
Phân loại TK
Tên gọi của TK: được lấy từ tên gọi của đối tượng
kế toán mà nó phản ánh
Số hiệu TK: mỗi TK có một số hiệu riêng và được
dùng thay cho tên gọi của TK, số hiệu của TK do chế
độ kế toán ngân hàng quy định
Phân cấp:
- TK cấp 1 được gọi là TK tổng hợp
- TK cấp 2,3, …. Là những TK chi tiết
Hệ thống TK KTNH hiện hành
Khái niệm: là bảng tổng kết các số liệu phát sinh trên các
TK kế toán tổng hợp được trình bày theo thứ tự số hiệu TK
từ nhỏ đến lớn
Đặc điểm: Thể hiện nguyên tắc cân đối
- ∑ PS Nợ = ∑ PS Có
- ∑ số dư nợ ĐK = ∑ số dư có ĐK
- ∑ số dư nợ CK = ∑ số dư có CK
- ∑ số dư nợ lũy kế từ đầu năm = ∑ số dư có lũy kế từ
đầu năm
- ∑ PS trên BCĐTK = ∑ PS của toàn bộ các chứng từ ghi sổ
BCĐTK trong NHTM
Mốiquan hệ
TK Tổng hợp BCĐTK ngày BCĐTK tháng
Ngân hàng….
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Đơn vị tính:….
Ngày.. Tháng.. Năm..
Số hiệu tài Tên Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
khoản tài khoản
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Cộng A A B B C C
Bảng cân đối kế toán trong NHTM
Ngày 30/07/2007 tại một NHTM có số liệu tổng hợp như sau( đvt: trđ)
- Cho vay trong nước 181.202
- Các GTCG 40
- Tài sản nợ khác 180.739
Trong đó: Thanh toán vốn 177.399
Tài sản nợ khác 3.340
- Tiền mặt 3.899
- Tài sản cố định 4.989
- Tiền gửi của KH 120.883
Bài tập 2( tt)
Chứng từ
- Giấy nộp/ lĩnh tiền mặt
- Phiếu thu/ chi
Sổ sách
- Sổ nhật ký quỹ
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
- Sổ quỹ ( thủ quỹ)
- Các loại sổ khác….
Kế toán nghiệp vụ thu tiền mặt
Nhóm TK tiền gửi TK tiền mặt tại đơn vị
(1)
TK 11, TK 13
(3)
TK 11, TK 13
(3)
TK cho vay
(4)
Nợ TK 1011
Có TK 3614
Nợ TK 851
Có TK 3614
Máy ATM
NH nộp tiền vào máy ATM
Nợ TK tiền tại máy ATM
Có TK tiền mặt tại đơn vị
KH rút tiền tại máy
Nợ TK tiền gửi không kỳ hạn của KH
Có TK tiền tại máy ATM
KH chuyển khoản cho KH cùng NH
Nợ TK tiền gửi không kỳ hạn của KH nhận tiền
Có TK tiền gửi không kỳ hạn của KH chuyển tiền
KH chuyển tiền cho KH có TK tại NH khác
Nợ TK thanh toán vốn
Có TK tiền gửi không kỳ hạn của KH
Bài tập kế toán nghiệp vụ ngân quỹ
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào NHNN TT Huế, số tiền 20trđ, trong
ngày đã nhận được báo có của NHNN TT Huế
6. Công ty Dệt May TT Huế lập giấy nộp tiền để gửi vào TK tiền
gửi thanh toán, số tiền 35 trđ kèm tiền mặt. Ngân hàng kiểm
đếm chỉ có 34,9 trđ, công ty chấp nhận nộp số tiền đó
7. Cuối ngày kiểm quỹ, ngân hàng thấy thừa 5 trđ, chưa phát
hiện ra nguyên nhân
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK
thích hợp. Biết các TK liên quan có đủ khả năng thanh toán
Bài tập ngân quỹ 2
Ngày 20/3/07 tại CN NH công thương Huế có các nghiệp vụ
1. Cty TNHH Bình Minh nộp vào NH giấy lĩnh tiền mặt số tiền
123trđ, số dư trên TK tiền gửi thanh toán của cty này là 150tr
2. Cty cổ phần xây dựng Hải Phòng nộp giấy nộp tiền và tiền
mặt 50tr vào TK TGTT, thủ quỹ đã đếm và thu đủ
3. CTy giày liên doanh Việt Mỹ nộp giấy nộp tiền và tiền mặt
50tr vào TK TGTT, thủ quỹ kiểm đếm chỉ có 49tr
4. Nộp vào NHNN TT Huế 40tr, trong ngày đã nhận được giấy
báo của NHNN
5. Cuối ngày kiểm quỹ thừa 100ng
Yêu cầu xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên
Bài tập ngân quỹ 3
Tại NH Nông nghiệp Hà Nam có nghiệp vụ phát sinh
1. Ngày 21/1/07 NH kiểm quỹ cuối ngày thiếu 2tr, chưa xác định
được nguyên nhân
2. Sau đó, ngày 25/01/07 NH đã lập hội đồng xử lý xà xác định
nguyên nhân thiếu là do thủ quỹ bất cẩn trong khi kiểm đếm tiền
thu của khách, hội đông quyết định thủ quỹ phải bồi thường bằng
tiền mặt, trong ngày đó nhận được tiền bồi thường
3. Ngày 25/2/07 NH kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thiếu 500ng, chưa
xác định được nguyên nhân
4. Ngày 27/3/07 NH kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thừa 1,5tr, nguyên
nhân do thu thừa của KH. NH quyết định chuyển vào TKTGTT của
KH đó
5. Ngày 31/3/07 NH không xác định được nguyên nhân số tiền thiếu
mất ngày 25/2/07, Hội đồng xử lý của NH quyết định hạch toán số
tiền này vào chi phí khác
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI NHTM
CHƯƠNG 5:
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Những vấn đề chung về nghiệp vụ tín
dụng
Khái niệm
Bản chất
Nguyên tắc cho vay
Điều kiện co vay
Các loại hình cấp tín dụng
Lãi suất tín dụng
Khái niệm
Thấu chi
Cho vay theo món/ cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Hợp vốn đồng tài trợ
Cho thuê tài chính
…..
Lãi suất tín dụng
Thời gian
Đối tượng
Mục đích sử dụng vốn vay
Hình thức giải ngân và thu nợ
Kế toán nghiệp vụ cho vay ngắn/
trung/ dài hạn
Tàikhoản sử dụng
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng
….
Sơ đồ kế toán nghiệp vụ tín dụng
Chủ yếu nghiên cứu hình thức cho vay đối với
các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước ( TK
21) và hình thức cho thuê tài chính (TK 23)
Kế toán nghiệp vụ tín dụng bao gồm
- Kế toán đối với nợ gốc
- Kế toán đối với lãi thu từ hoạt động tín dụng
Sơ đồ kế toán cho vay (đối với nợ gốc)
TK 21X3 TK 1011/4211
(3’) (4)
TK 21X4 TK 1011
(4’) (5)
TK 21X5
(5’)
Giải thích sơ đồ
- Nợ TK 219
Có TK 21X5
- Đồng thời tiếp tục theo giõi khoản nợ đó trên
TK ngoại bảng: Nhập TK 971
Sơ đồ hạch toán tiền lãi cho vay
TK 89
NH xóa lãi
Đặc điểm
- Thời gian thuê ≥ 60% thời gian để khấu hao tài sản
- Kết thúc hợp đồng:
Nếu người thuê trả lại tài sản: gọi là giao dịch thuê tài
chính
Nếu người thuê mua lại tài sản: gọi là giao dịch thuê
mua
- NH không trích khấu hao đối với tài sản cho thuê tài
chính vì giá trị của tài sản đó được thu hồi dần qua
tiền thuê mà người đi thuê phải trả
Tài khoản sử dụng
TK 385 TK 2311
TK 1011/ 4211
TK 79
TK 3532
(1)
(1’) (2)
TK 2313 TK 1011/4211
(2’) (3)
TK 2414 TK 1011/4211
(3’) (4)
TK 2315
(4’)
Ghi chú
TK 89
NH xóa lãi
Nợ TK 1011/4211
Có TK 79
Bên thuê trả lại TS
Khái niệm: Là tiền gửi mà người gửi tiền (cá nhân, doanh
nghiệp) chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định
theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi.
Đặc điểm:
- Lãi suất cao hơn loại không kỳ hạn
- Thực tế tại VN các NHTM vẫn cho phép KH rút tiền trước
thời hạn nhưng sẽ hưởng lãi suất thấp
Tiền gửi tiết kiệm
Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền (cá nhân) chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo
thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
Đặc điểm:
- Lãi suất cao
- Về nguyên tắc KH chỉ có thể rút tiền khi đến hạn.
Tuy nhiên tại VN hiện nay KH vẫn có thể rút trước
hạn tuy nhiên chỉ được hưởng lãi suất thấp
- Có nhiều cách trả lãi: trả lãi trước, trả lãi hàng tháng
hay định kỳ, trả lãi một lần khi đến hạn
Nhận xét
Tàikhoản sử dung
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng
(1)
(4) (2)
(3)
Chú thích sơ đồ
TK 1011/ 4211
TK 1011/ 4211
TK thanh toán TK 423 TK thanh toán TK 491 TK 801
(1) (2)
(4)
(3.1)
(3.2a)
(3.2b)
(3.2c)
TK 801
Chú thích
Lãi suất
Một bài toán về tiền gửi luôn quan tâm đến 4
vấn đề
- Nhận tiền gửi
- Dự trả lãi
- Thanh toán lãi ( các trường hợp tương ứng
xảy ra)
- Tất toán
Bài tập nhận TGTK
Nợ TK 801 (0,45%*14/30)*100
Có TK 491 210ngđ
Ngày 16/5 tất toán sổ TK
Nợ TK 4232 100tr
Nợ TK 491 210ngđ
Nợ TK 801 (0,45%*16/30)*100=240ngđ
Có TK 1011 100,45tr
Bài giải 2
Ngày 16/04 nhận TG
Nợ TK 1011 100tr
Có TK 4232 100tr
Ngày 30/04 dự trả lãi
Nợ TK 801 (0,45%*14/30)*100
Có TK 491 210ngđ
Ngày 6/5 KH đến tất toán sổ
Nợ TK 4232 100tr
Nợ TK 491 100ngđ
Có TK 1011 100,1tr
- NH thoái chi lãi
Nợ TK 491 110ngđ
Có TK 801 110ngđ
Bài giải 3
Ngày 16/04 nhận TG
Nợ TK 1011 100tr
Có TK 4232 100tr
Ngày 30/04 dự trả lãi
Nợ TK 801 (0,45%*14/30)*100
Có TK 491 210ngđ
Ngày 16/5 lãi nhập gốc
Nợ TK 491 210ngđ
Nợ TK 801 (0,45%*16/30)*100=240ngđ
Có TK 4232 450ngđ
Ngày 26/5 tất toán sổ TK
Nợ TK 4232 100,45tr
Nợ TK 801 100,45*(0,15%*10/31)=48ngđ
Có TK 1011 100,498tr
Giấy tờ có giá
Khái niệm: GTCG là công cụ nợ do NH phát hành để
huy động vốn trên thị trường
Các phương thức phát hành
- Phát hành GTCG ngang giá ( phát hành theo mệnh giá)
- Phát hành GTCG chiết khấu
- Phát hành GTCG phụ trội
Các phương thức trả lãi
- Trả lãi trước
- Trả lãi sau
Kế toán phát hành giấy tờ có giá
Tàikhoản sử dụng
Chứng từ sổ sách kế toán
Quy trình kế toán
Tài khoản sử dụng
(1) (2)
(4)
(3. a)
(3. b)
(3.c)
TK 803
Chú thích
1. Kh mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi cho KH
3.a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả
3.b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả
3.c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
Quy trình kế toán phát hành GTCG
chiết khấu – trả lãi sau
(1) (2.a)
(4)
TK 432
( 2.b)
(3. a)
(3. b)
(3.c)
TK 803
Chú thích
1. KH mua GTCG
2.a.Định kỳ dự trả lãi tại NH
2.b. Phân bổ chiết khấu tại NH
3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi cho KH
3.a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả
3.b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả
3.c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
Bài tập phát hành GTCG chiết khấu-trả lãi sau
(2.b)
(3. a)
(3. b)
(3.c)
TK 803
Chú thích
1. KH mua GTCG
2.a.Định kỳ dự trả lãi tại NH
2.b. Phân bổ phụ trội tại NH
3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi cho KH
3.a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả
3.b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả
3.c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
Bài tập phát hành GTCG phụ trội- trả
lãi sau
(2)
(3)
(1)
Chú thích
1. KH mua GTCG
2. Định kỳ phân bổ chi phí trả lãi vào chi phí
trong kỳ
3. Thanh toán mệnh giá GTCG
Bài tập phát hành GTCG theo mệnh giá-
trả lãi trước
Nợ TK 803 26*2=520tr
Có TK 388520tr
Bài giải (tt)
Ngày 31/5 phân bổ lãi trả trước
Nợ TK 803 31*2=620tr
Có TK 388 620tr
Ngày 30/6 phân bổ lãi trả trước
Nợ TK 803 30*2=600tr
Có TK 388 600tr
Ngày 3/7 phân bổ lãi trả trước
Nợ TK 803 3*2=6tr
Có TK 388 6tr
Tất toán GTCG
Nợ TK 431 100 tỷ
Có TK 1011 100 tỷ
CHƯƠNG 7:
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Những vấn đề chung về nghiệp vụ
thanh toán qua ngân hàng
Khái niệm
Vai trò
Các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt được sử dụng để thanh toán giữa các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế
Nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng
Khái niệm
Từ phía KH và nền KT
Từ phía bên trong hệ thống NH
Các phương tiện thanh toán qua ngân hàng
ủy nhiệm thu
ủy nhiệm chi
Séc
Thẻ thanh toán
Thư tín dụng
Các nguyên tắc thanh toán qua ngân
hàng
Khái niệm
Ý nghĩa
Điều kiện để tổ chức thanh toán giữa các
ngân hàng
Các hệ thống thanh toán vốn giữa các ngân
hàng
Khái niệm
Bên A Bên B
(7) (1) (4)
(5) (2) NH lập
NH A NH B BKTT/lệnh
thanh toán
(6) (3)
Chú thích
Bên A Bên B
(1) (8) (2) (5)
(3) NH lập
NH A NH B BKTT/lệnh
(6) thanh toán
(7) (4)
Chú thích
Bên A Bên B
(1) (8) (2) (5)
(3) NH lập
NH A NH B BKTT/lệnh
(6) thanh toán
(7) (4)
Chú thích
Ngày 28/9/07 tại chi nhánh NH VIB TT Huế có các nghiệp vụ sau phát sinh
1. Cty An Khánh nộp bộ UNC 10tr trả tiền cho cty BA có TKTG tại cùng chi nhánh
VIB TT Huế
2. Cty Đại Phát nộp bộ UNC 20tr trả tiền cho cty An Đông có TKTG tại chi nhánh
VPBank TT Huế
3. Cty Liên Anh nộp séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc số tiền 30tr, séc do cty
A&C có TKTG tại CN NH Ngoại Thương TT Huế phát hành
4. Tổ thanh toán mang về
- UNT 3 liên do cty VT lập, đòi tiền công ty An Khánh
- SCK cùng BKNS số tiền 20tr, séc do cty An Khánh phát hành trả tiền cho công ty
An Đông
Bài tập kế toán các phương tiện thanh
toán qua NH