You are on page 1of 48

Tính hướng sáng

•Chồi cây thường sinh trưởng hướng đến ánh sáng dương.Nó là kết quả của sự
phân bố auxin không đều trong chồi cây và mầm.

•Nguyên nhân của hiện tượng này là do một loại hormone có tên là Auxin.Hormmon
này tập trung nhiều hơn ở phần không đước chiếu sáng,nó kích thích sinh trưởng ở
vùng này mạnh hơn làm cây xanh cong về phía ánh sáng,hướng phần đỉnh sinh
trưởng của mình về phía đó
Cơ chế tác động của Auxin
Quang chu kì
Quang chu kì là những phản xạ vật lí của sinh vật với sự dài ngắn khác nhau của ngày và đêm

Dựa vào quang chu kì có thể chia thực vật làm 3 loại

• Cây ngày ngắn:nở hoa khi ngày ngắn đêm dài


(VD:hoa trạng nguyên)

• Cây ngày dài:nở hoa khi ngày dài đêm ngắn


(VD:cây rau cải)

• Cây trung tính:sự nở hoa không phụ thuộc độ dài của ngày đêm
(VD:cây cà chua)
Quang chu kì
Quang chu kỳ phụ thuộc vào sắc tố cảm quang gọi là phytochrome có ở
mặt trong lá.
Phytochrome tồn tại ở hai dạng mà có thể biến đổi lẫn nhau nhờ ánh
sáng có bước sóng thích hợp
Chu trình chuyển hóa Phytochrome
Ảnh hưởng của Phytochrome tới sự sinh trưởng
Sự nảy mầm

• Ánh sáng đỏ kích thích sự


nảy mầm

• Ánh sáng hồng ngoại kìm


hảm sự nảy mầm
Sleep movements
Hấp thụ ánh sáng

6CO2 + 12H2O + light energy → C6H12 O6 + 6O2


•Sự hấp thụ ánh sáng mặt trời thông qua
quá trình quang hợp là khởi nguồn cho chu
trình quay vòng năng lượng trên trái đất .

•Quá trình này xảy ra ở các quang sinh vật.

•Ở thực vật,quang hợp xảy ra chủ yếu ở lá


và 1 số mô khác có chứa lục lạp.
Lá và quang hợp
•Sự hấp thụ ánh sáng mặt trời xảy ra do các sắc tố quang hợp.
•Có nhiều loại sắc tố,mỗi loại hấp thu ánh sáng ở 1 bước sóng khác nhau.
•Ở thực vật có 2 loại sắc tố chính là chlorophyll và carotenoid.Ngoài ra còn 1 số loại
sắc tố khác như phycobilin (ở thực vật bậc thấp) hay antoxian (trong dịch tế bào)
- Chlorophyll gồm 2 phần: nhân diệp lục và đuôi diệp lục.
Ở thực vật bậc cao có 2 loại chlorophyll là chlorophyll a (C55 H72 MgN4O5) và
chlorophyll b (C55 H70 MgN4O6) nhau ở gốc R
- Carotenoid gồm caroten (C40 H56 ) và xantophyll
Đặc tính quang học của các sắc tố

1. Tính huỳnh quang:là biểu hiện hấp thụ ánh sáng đầu tiên của phân tử diệp lục,là
trạng thái kích thích singlet.

2. Tính lân quang:là khả năng tiếp tục phát quang mạnh khi đã tắt ánh sáng kích
thích. Đó là do phân tử chuyển từ trạng thái Triplet kích thích xuống trạng thái cơ
bản.

3. Quang phổ hấp thụ của các sắc tố quang hợp

• Chlorophyll:do có hệ thống nối đôi đơn cách đều dẫn đến có tính quang hóa
mạnh.Khả năng hấp thụ ánh sáng phụ thuộc vào số liên kết đôi vì nó tồn tại đám
mây electron π linh động,năng lượng liên kết nhỏ dễ bị kích động khi tiếp nhận
năng lượng ánh sáng(trạng thái kích thích của diệp lục)

• Chlorophyll hấp thụ ánh sáng đỏ với cực đại bước sóng 680nm và ánh sáng xanh
tím bước sóng 430nm. Ánh sáng xanh lá cây không được diệp lục hấp thụ mà
phản xạ toàn bộ nên lá cây có màu xanh. Trong lá cây, phân tử diệp lục liên kết
với protein khác nhau nên chúng có cực đại hấp thụ sai khác nhau ít nhiều tạo
nên các phân tử diệp lục P700 và P680….
Đặc tính quang học của các sắc tố
• Khả năng hấp thụ ánh sáng của carotenoid do hệ thông liên kết đơn đôi quy định
- Caroten hấp thụ ánh sáng truyền đến chlorophyll a.
- Xantophyll tham gia vào quá trình quang phân vi nước để giải phóng oxi vào không khí, cung
cấp điện tử và H+ cho quá trình khử CO2.
Caroten + hvCaroten* Caroten* + Diệp lục Diệp lục* + Caroten
Sự hấp thu ánh sáng và chuyển
hóa nó thành năng lượng xảy ra
trong pha sáng của quá trình
quang hợp

Quá trình này bao gồm các bước:


1. Cholorophyll hấp thụ năng
lượng mặt trời hoạt hóa electrons
2. Electrons đi qua chuỗi truyền điện
tử
• Bơm H+ vào trong thylakoid
• Sử dụng nó để tạo thành ATP từ
ADP và NADPH từ NADP
Sự hấp thụ ánh sáng
•Có 2 con đường electrons xen kẽ

-Con đường electrons không tuần hoàn(Noncyclic electron pathway)


-Con đường electrons tuần hoàn(Cyclic electron pathway)

•Năng lượng được hấp thụ bới các quang hệ

•Phức hệ sắc tố giúp tích lũy năng lượng mặt trời như 1 cái ăng ten

•Diễn ra ở màng thylakoid

•Cả 2 con đường đều tạo ATP

•Con đường electrons không tuần hoàn tạo ra cả NADPH


Noncyclic Electron Pathway
Quang phân nước
Noncyclic Electron Pathway
Cyclic Electron Pathway
Cấu tạo Thylakoid
Kết quả của quá trình hấp thụ ánh sáng trong pha sáng của quá trình
quang hợp là tạo thành ATP và NADPH
Đây là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong
pha tối của quang hợp thông qua chu trình Calvin
Photosynthetic bacteria
Một số loài vi khuẩn quang tự dưỡng

Từ trái qua phải:


Chloroflexus (green non-sulfur bacteria, Chloroflexaceae)
Rhodospirillum (purple bacteria, Rhodospirillaceae)
Chlorobium (green sulfur bacteria, Chlorobiaceae)
Heliobacterium (Gram-positive, Heliobacteriaceae)
Nostoc (Cyanobacteria, Nostocaceae)
Vi khuẩn lam
• Những cơ thể nhân nguyên thuỷ, có
khả năng quang hợp hiếu khí
(quang tự dưỡng vô cơ) và dùng
H2O làm chất cho điện tử trong quá
trình quang hợp.

• Chứa chlorophyll a và 1 số sắc tố


khác định vị trong các màng quang
hợp chuyên hóa (thylakoid) được
tạo nên do sự gấp nếp của màng tế
bào

Cơ chế hấp thụ ánh sáng ở Vi khuẩn lam tương tự như ở thực
vật,vậy ta chỉ xét cơ chế này ở các dạng vi khuẩn khác.
Sự khác nhau giữa thực vật và vi sinh vật

Thực vật Vi sinh vật


- Quang phân nước để sản sinh ATP và - Không quang phân nước
NADPH

- Có 2 quang hệ:quang hệ I và quang hệ - Chỉ có 1 quang hệ(quang hệ I)


II

-Có khả năng cố định CO2 và sản sinh O2 - H2O không phải là chất cho điện
tử,không tạo thành O2
- Hấp thụ ánh sáng tím và đỏ
-Hấp thụ ánh sáng cớ bước sóng dài
-6CO2 + 6H2O -----> C6H12 O6 +6O2 hơn(Hồng ngoại,tử ngoại)

- CO2 + 2H2A -----> CH20 + H20 +2A


A không phải là O
Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

• Kỵ khí bắt buộc, có khả năng


quang tự dưỡng vô cơ

• Bacteriochlorophyll a và b

• Hệ thống quang hợp chứa các


màng hình cầu hay hình phiến
(lamellar) gắn với màng sinh chất.

• Nguồn cho điện tử là H2, H2S hay


S.
Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía

• Vi khuẩn quang dị dưỡng hữu


cơ,thường kỵ khí bắt buộc

• Một số loài là quang tự dưỡng vô


cơ không bắt buộc

• Chứa Bacteriochlorophyll a hoặc


b, hệ thống quang hợp chứa các
màng hình cầu hay hình phiến
(lamellar) gắn với màng sinh chất.

• Chất cho điện tử: chất hữu cơ, đôi


khi là hợp chất lưu huỳnh dạng
khử hoặc H2
Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục

• Kỵ khí bắt buộc, có khả năng


quang tự dưỡng vô cơ

• Có Bacteriochlorophyll a,c,d,e,
chlorophyll a,caroten nhóm 5

• Hệ thống quang hợp liên quan


đến các lục thể (chlorosom), độc
lập đối với màng sinh chất.

• Chất cho điện tử thường là H2, H2S


hay S .
Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục

• Đa bào, dạng sợi, thường kỵ khí


không bắt buộc ,thường là quang dị
dưỡng, có loài quang tự dưỡng hoặc
hoá dị dưỡng.

• Có bacteriochlorophyll a,c, trong điều


kiện kỵ khí thấy có chlorosome.

• Chất cho điện tử trong quang dị


dưỡng là glucose, axit amin, axit hữu
cơ; trong quang tự dưỡng là H2, H2S
Chlorophyll a và bacteriochlophyll a
Heliobacteria
• Vi khuẩn Gram dương,kị khí

• Sắc tố bacteriachlorophyll g và
OH-Chl a

• Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ

• Cố định nitơ
Hấp thụ ánh sáng ở vi sinh vật
Tổng hợp NADPH

1. Sống ở môi trường có H2


H2 + NADP+ NADPH2
hydrogenase

2.Dòng electron đảo ngược trong chuỗi truyền điện tử


H2S S
S + NADP SO4-2 + NADPH2

3.Chu trình electron không tuần hoàn đơn giản


Halobacteria

• Không có chlorophyll

• Không có chuỗi truyền điện tử

• Sắc tố Bacteriorhodopsin hoạt


động như 1 bơm proton để sản
sinh năng lượng tuy nhiên không
tạo thành lực khử.

• Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ

• Không có khả năng cố định CO2


Bacteriorhodopsin

You might also like