You are on page 1of 112

Tin Học Đại Cương

Nội dung chính


 Phần 1: Cài đặt và sử dụng hệ điều
hành Widows XP.
 Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS
Word.
 Phần 3: (MS Word, MS Excel,…).
Phần 1

Cài đặt & sử dụng Hệ


điều hành
MS Windows XP
Bài 1: Cài đặt WindowsXP
 Cần phải có đĩa CD Windows
 Chuẩn bị máy, có đĩa cứng.
 Cho máy khởi động (boot) từ CD.
Bắt đầu cài đặt
Đưa đĩa CD Win XP

Chú ý:
Máy
phải
đặt ở
chế độ
Boot
từ CD
Chọn dạng cài đặt

Enter:
tiếp tục
R: Sửa
lỗi
widows
F3:
Thoát
Màn hình thông báo bản
quyền

F8:
Đồng ý
xác nhận
bản
quyền.
ESC:
Không
đồng ý
Phân vùng đĩa cứng
ENTER: Để cài
WinXP vào
phân vùng đã
chọn.

C: Để tạo một
ổ đĩa mới từ
phân vùng
trống đã chọn.

D: Để xoá
phân vùng đã
chọn và tạo ra
một phân
vùng trống
Định dạng đĩa cứng

Chọn
loại định
dạng đĩa
cứng
(FAT32,
NTFS).

Nên
chọn
NTFS (vì
có tính
bảo mật
cao,…)
Chờ định dạng đĩa
Chờ chương trình cài đặt
copy file
Tự động khởi động lại máy
Chờ chương trình bắt đầu
cài
Tiếp tục chờ
Màn hình sau xuất hiện
nhập tên(name) và tổ
chức
Nhập mã số (CD key)
Nhập tên máy tính Password
cho quản trị máy
(administrator)
Chọn ngày giờ và múi giờ
Windows nhận dạng màn
hình nhấn OK (nếu có)
Nhận dạng độ phân giải
màn hình
Màn hình xác nhận hoàn
thành
Nhấn next để tiếp tục
Nhập tên các người dùng
Tên không trùng với tên
máy
Hoàn thành cài đặt
Bài 2: LÀM QUEN VỚI
WINDOWS
 Khái niệm hệ điều hành:
• Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm
vụ điều khiển phần cứng máy tính.
• Làm nền tảng cho các chương trình ứng
dụng.
• Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và
máy.
Các hệ điều hành phổ biến
 DOS (Disk Operating System): Là HĐH đầu tiên
của máy tính. Hiện nay không còn dùng phổ biến.
 Microsoft Windows: Là hệ điều hành phổ biến
nhất hiện nay vì có ưu điểm dễ sử dụng. HĐH
Windows có nhiều phiên bản như Windows 98,
Windows 2000, Windows XP,…
 Linux: Là HĐH nguồn mở hoàn toàn miễn phí. Ưu
điểm ổn định, nhược điểm khó sử dụng.
Các ưu điểm của HĐH
Microsoft Windows
- Giao tiếp với người dùng thông qua giao diện đồ hoạ.
- Là HĐH đa nhiệm, có thể thực hiện nhiều trình ứng dụng
song song cùng một lúc.
- Có thể lưu trữ tên tập tin dài đến 250 ký tự.
- Sử dụng cơ chế tự động tìm và nhận thiết bị phần
cứng(Plug and Play).
- Cung cấp các khả năng có sẵn để nối mạng giữa các máy
tính: chia sẻ taøi nguyeân, Email, Web, …
- Hổ trợ tốt thành phần đa phương tiện (Multimedia).
Sử dụng chuột:
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS.
Không có chuột có lẽ không thể dùng được các chương trình
trong môi trường Windows.
Nút giữa (center button) Nút phải (right button)

Nút trái (left button)

Minh hoạ thiết


bị chuột máy
tính
Một số động tác hay dùng đối
với chuột
Nhấp trái (Click traùi): Bấm nuùt traùi chuoät moät
laàn. Thoâng thöôøng nhaáp traùi chuoät duøng
ñeå choïn moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Nhấp phải(Click phải): Baám nuùt phaûi chuoät 1 laàn.
Thoâng thöôøng nhaáp phaûi chuoät duøng ñeå
choïn moät menu choïn naøo ñoù.
Nhấp đúp (Double Click): Baám nuùt traùi chuoät 2
laàn lieân tieáp. Thoâng thöôøng nhaáp ñuùp
chuoät duøng ñeå khôûi ñoäng moät öùng
duïng naøo ñoù.
Kéo - Rê (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái) chuột, di chuyển
chuột đến vị trí nào đó và nhả nút chuột. thông thöôøng keùo
– reâ thöôøng keát hôïp vôùi phím Ctrl ñeå copy
moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Thực hành chọn đối tượng
 Chọn 1 đối tượng
 Chọn nhiều đối tượng không liên tục
 Chọn 1 nhóm đối tượng liên tục
Màn hình Desktop:

Giao diện màn hình chính của Windows được gọi là


“Desktop” bởi vì Màn hình nền Windows XP là cửa
sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử
dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng
cách thao tác với biểu tượng.
Nơi cất giữ tài liệu
do người dùng tạo
ra

Nơi quản lý toàn bộ tài


nguyên của máy tính như: ổ
đĩa, thư mục, tập tin,…

Mạng máy tính: nơi truy xuất,


chia sẻ tài nguyên của các máy
khác trong mạng

Thùng rác: nơi lưu trữ những tập tin,


thư mục bị xóa Khay hệ
thống
Nút Start:
Thanh tác vụ:
chứa các
chứa các chương
chương trình
trình đang được
được cài đặt
mở
vào máy tính
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ
điều hành
 Gồm biểu tượng My Documents,
My Computer, My Network
Places, Recycle Bin, Internet
Explorer.
 Khi cài đặt xong hệ điều hành
thì các biểu tượng này được tạo
ra ngay trên màn hình nền.
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng của thư mục
 Một thư mục được hệ điều hành
Windows biểu diễn bằng một biểu
tượng. Hình ảnh của biểu tượng là túi
hồ sơ màu vàng như hình minh hoạ và
tên biểu tượng xuất hiện bên dưới.
Biểu tượng lối tắt cho thư mục
 Tiếng Anh gọi là Shortcut, có hình
ảnh là túi hồ sơ màu vàng có thêm mũi
tên ở góc dưới bên trái.
Thực hành chọn một biểu tượng
Để chọn một biểu tượng chúng ta thao
tác đơn giản là nhắp chuột lên biểu
tượng đó.

Biểu tượng ở trạng thái tự Biểu tượng ở trạng thái được


do chọn
Thực hành di chuyển biểu tượng
 Đầu tiên là chọn biểu tượng My
Computer, kéo di chuột. Một
hình ảnh của biểu tượng xuất
hiện ở dạng nét mờ thể hiện vị
trí di chuyển của biểu tượng.

Minh hoạ biểu tượng di


chuyển
Thao tác với hộp lệnh (menu
tắt)
 Đầu tiên là chọn biểu tượng,
sau đó nhắp chuột phải trên
vùng chọn sẽ làm xuất hiện
hộp lệnh.
 Nhắp chuột trên mục lệnh
của hộp lệnh có ý nghĩa là thi
hành lệnh.
Hộp lệnh xuất hiện sau khi
nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh

Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên
hộp lệnh
Xem thông tin ổ đĩa
Từ màn hình Desktop, để nhìn thấy các ổ đĩa trên
máy
+ Double Click vào My Computer: Đĩa mềm, ổ
cứng, đĩa CD-ROM.
+ Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File
và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click nút Up
Xem thông tin ổ đĩa
Ổ đĩa CD
ROM(Đĩa
Compact)

•Ổ đĩa A (đĩa
mềm 1.4 MB)
Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp
chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ
xuất hiện tất cả các Folder và File
Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop
 Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ
làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng
điều khiển màn hình.
 Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
Nhóm lệnh Arrange Icons
Cho phép sắp xếp các đối tượng
trong cửa sổ theo các mục:
 By Name: sắp theo tên.
 By Type: sắp theo kiểu hay là phần
mở rộng của tên tệp.
 By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
Mục lệnh Arrange Icons  By Date: sắp theo ngày tháng khởi
tạo/chỉnh sửa đối tượng.
 Auto Arrange: có nghĩa là tự động
sắp xếp.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Line Up Icons:
 Có ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình

nền có hàng có lối


Lệnh Refresh (gọi là làm tươi):
 Có ý nghĩa cập nhật thông tin mới nhất.

Lệnh Paste (gọi là dán):


 Có ý nghĩa sao chép nội dung đã được tạo ảnh bằng

lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt)
lên màn hình nền.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh):
 Có ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền

cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi
là sao chép) hay lệnh Cut.
Nhóm lệnh New:

Mục lệnh New


Nhóm lệnh New
 lệnh Folder: cho phép tạo thư mục mới.
 lệnh Shortcut: cho phép tạo nút bấm nhanh
trên màn hình nền cho các đối tượng bất kỳ
như tệp tin, thư mục,...
Lệnh Properties

 Cho phép mở hộp


thoại để xem và chỉnh
sửa các thuộc tính của
màn hình nền.

Hộp thoại cho


phép chỉnh sửa
các thuộc tính
của màn hình
Thanh thực đơn Start
 Nhắp chuột vào nút
Start có mặt trên
màn hình nền sẽ làm
xuất hiện hộp danh
mục chọn được phân
chia theo chủ đề cho
phép người sử dụng
dễ dàng ra lệnh cho
máy tính.

Nhắp chuột vào nút Start


làm xuất hiện hộp danh
mục chọn
Mục Run - cho phép gõ lệnh
 Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm xuất
hiện hộp thoại nhập lệnh. Ví dụ gõ lệnh "calc" để
mở bảng tính số học.

Nhập lệnh vào ô nhập Open, sau đó nhấn


nút OK
Mục Help - mở phần trợ giúp
 Phần trợ giúp rất cần
thiết khi sử dụng
Windows nhưng đòi
hỏi người sử dụng phải
biết tiếng Anh. Để sử
dụng phần Trợ giúp,
nhắp chuột vào nút
Start, sau đó chọn mục
Help and Support để
mở hộp thoại Help.
Hộp thoại Help
Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm
thông tin trên máy
 Nhắp chọn nút Start 
Search  For Files or
Folders làm xuất hiện
hộp thoại hỗ trợ tìm
kiếm.

Chọn Search – For Files or


Folders
Mục Settings - hỗ trợ quản trị hệ thống
 Nhắp chuột vào nút Start
Settings, sau đó chọn
các mục con như Control
Panel, Printers...

Chọn Settings-Control Panel


Cửa sổ My Computer

Danh sách các


ổ đĩa

Thanh hiển thị


đường dẫn đến
thư mục đang mở
Các chương trình nằm trong
mục Programs
Menu tắt của thanh tác vụ
 Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất
hiện hộp lệnh.

thanh tác vụ
task bar

thanh tác
vụ Taskbar

Menu tắt của


thanh tác vụ
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện
hộp lệnh
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Toolbars:
 Trên thanh tác vụ có thể mở nhiều thanh công cụ để

làm việc. Có thể mở hoặc đóng bớt các thanh công


cụ qua nhóm lệnh Toolbars.
Ý nghĩa các lệnh như sau
 Mặc dù có thể chọn nhiều thanh công cụ
đặt trên thanh tác vụ nhưng chúng ta chỉ
nên chọn một thanh công cụ đó là thanh
Quick Launch.
 Thanh công cụ Quick Launch là một tiện
ích không thể bỏ qua đối với người sử
dụng. chúng ta nên đặt các nút lối tắt ở
đây để tiện sử dụng.
 Trên Quick Launch thường có đặt nút Show
Desktop (hình minh hoạ) đây là nút đưa
chúng ta nhanh chóng trở về màn hình
nền.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Adjust Date/Time:
 Cho phép mở hộp thoại
Date/Time Properties để hiệu
chỉnh đồng hồ máy tính.
 Thẻ Date&Time cho phép
chỉnh sửa ngày/tháng/năm và
giờ. Thẻ Time
 Zone cho phép chỉnh múi giờ
đúng theo múi giờ của Việt
Nam.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa thời gian hệ
thống
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Cascade Windows:
 cho phép sắp xếp các cửa sổ đang mở theo dạng xếp
mái ngói.
Lệnh Tile Windows Horizontally và Tile Windows
Verticaly:
 cho phép xếp các cửa sổ dàn ngang trên màn hình nền,
không có cửa sổ bị che lấp.
Lệnh Minimize All Windows:
 cho phép thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở cùng một
lần.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Task Manager:
 cho phép mở cửa sổ quản lý
chương trình -Windows Task
Manager.
 Trong thẻ Applications của
cửa sổ này, người sử dụng có
thể chọn một chương trình hay
nhiều chương trình và ra lệnh
đóng chương trình bằng cách
nhấn nút End Task. Đây là
chức năng rất tiện ích cho việc
đóng những chương trình đang
gây tắc nghẽn hệ thống.
Hộp thoại Windows Task
Manager
Khởi ñộng lại vaø tắt
Ñeå taét maùy ñuùng caùch ta laøm theo
trình tựmaùy
sau: tính
1. Đóng bất kỳ chương trình nào đang mở, lưu
tất cả các tài liệu nếu cần thiết

2. Bấm chuột vào nút Start \ chọn Shut Down...

3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy)


Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy)
Log off Username (nếu bạn muốn thoát khỏi phiên
hiện hành và để đăng nhập vào hệ thống với một
tên Username khác mà không muốn khởi động lại
máy)
Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ
đông)

4. Bấm OK để chấp nhận


5.. Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
Tắt máy tính theo kiểu áp đặt
 Tắt nguồn điện bằng
cách bấm nút
POWER trên hộp
máy (có thể phải giữ
tay trên nút khoảng
30 giây) hoặc
 Nhấn nút Reset trên
hộp máy.

Các bộ phận chính của một máy PC


Khởi động lại máy
Trong trường hợp máy tính không
còn điều khiển được bằng bàn phím
và chuột thì:
• Nhắp tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del,
hoặc từ cửa sổ màn hình nền, nhắp
chọn nút Start  Shutdown làm
xuất hiện hộp thoại Shut Down
Windows. Trong ô chọn, chọn mục
Restart.
Tóm tắt : Học viên cần
nắm

1.Tắt và khởi động máy đúng cách.


2.Nhận diện và Sử dụng các công cụ trên
màn hình Desktop, sắp xếp các đối tượng.
3.Các thao tác khi sử dụng chuột.
Bài 3: Làm quen với tập tin và
thư mục
Mục tiêu bài học:
 Học viên nắm vững khái niệm về tệp tin và thư

mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong Hệ điều


hành Windows.
 Thành thạo việc chọn nhóm biểu tượng liền kề và

rời rạc.
 Thực hiện các thao tác cơ bản với tệp tin và thư

mục trên màn hình nền như: tạo, chỉnh sửa, mở


nội dung, di chuyển, và xoá.
Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa Logic
 Các ổ đĩa cứng có dung lượng nhớ rất lớn nên
hệ điều hành có chức năng chia nhỏ ổ đĩa
cứng thành các ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic
để người sử dụng có thể tiện sử dụng.
 Các ổ đĩa được HĐH gán bằng các chữ cái như sau:
 A:, B: Đĩa mềm
 C:, D:, … Đĩa cứng
 E:, F:, … Đĩa CDROM
Tập tin (File)
 Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối
tượng chứa dữ liệu. Ví dụ các văn bản sau khi
nhập vào máy được lưu thành các tệp tin để
sau đó có mở ra xem lại, chỉnh sửa/in ấn và có
thể xoá đi.
 Cấu trúc của tập tin gồm 2 phần:

Tên tập tin.phần mở rộng
VD: baitho.doc
Đặc trưng của tập tin
 Độ dài của tên tập tin không quá 8 ký tự
(đối với DOS) và không quá 250 ký tự (đối
với Windows 98 trở lên).
 Kiểu tập tin phụ thuộc vào phần mở rộng
của tập tin (VD: baitap.doc – có phần mở
rộng là .doc cho nên đây là tập tin word).
Một số kiểu tập tin thông dụng
 .doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word
 .xls : Các tập tin bảng tính Excel

 .exe, .bat: Các tập tin chương trình

 .com : tập tin lệnh

 .gif, .jpeg, .bmp: Các tập tin chứa hình ảnh

 .mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, video

 html, htm: Các tập tin siêu văn bản

 sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu

……
Thư mục - Folder
 Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ
thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng
khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép
người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách
thức:
 Các đặc trưng của thư mục:
 Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là
thư mục gốc
 Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
 Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
 Tập tin phải được chứa trong một thư mục
Thư mục - Folder

Hệ thống cây thư mục của HĐH


Windows
Đường dẫn cho tập tin
 Để diễn tả vị trí của tệp tin trong hệ thống thư
mục chúng ta cần viết đường dẫn theo cách
sau:
 [tên qui ước đĩa logic:] [\] [<tên thư mục> \ ...\

<tên thư mục> \ <tên tệp tin>]


VD: Đường
dẫnC:\congvan2004\danhsachCB1.doc
 Chỉ ra tập tin danhsachCB1.doc đang được

chứa trong thư mục congvan2004 thuộc đĩa C.


Tạo mới một tập tin
 Nhắp chuột phải trên màn hình nền
làm xuất hiện hộp lệnh.
 Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd:
Chọn mục New Text Document (Tập tin
được tạo ra chỉ là một tập tin rỗng chưa có nội dung
gì bên trong).
 hoặc Microsoft Word Document - Tập
tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet -
bảng tính Excel,…).
Tạo mới một tập tin

 Minh hoạ các


mục chọn trên
hộp lệnh để
tạo tệp tin
kiểu Text
Tạo mới một thư mục
• Nhắp chuột phải trên màn
hình nền làm xuất hiện
hộp lệnh.
• Chọn mục New
Folder.
• Đặt tên thư mục mà bạn
Ba thư mục mới và
vừa mới tạo (thư mục mới
hai tệp tin được tạo có tên mặc định là New
Folder)
Tạo biểu tượng lối tắt
Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên
desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng
hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần).
Tạo một Shortcut:
• Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word.
• Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh.
Chọn mục SendTo→Desktop (create shortcut).

Các mục đậm


màu thể hiện
các vị trí cần
di chuyển
chuột đến
Đổi tên của biểu tượng
 Nhắp chuột phải lên biểu tượng làm xuất hiện hộp
lệnh.
 Chọn mục Rename. Sau đó gõ tên mới vào ô nhập.
 Hoặc Chỉ cần nhắp chuột một lần vào phần tên của
biểu tượng lập tức hệ điều hành cho phép gõ tên mới
như hình minh họa.

Biểu tượng ở trạng thái


Chọn lệnh Rename để đổi cho phép nhập tên mới
tên
Thi hành một ứng dụng:
• Bằng biểu tượng : Double click vào biểu tượng trên màn
hình Desktop.
•Bằng Menu Start: Click chuột vào nút Start\Program
click vào ứng dụng cần khởi động.
•Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng
Mycomputer, lần theo đường dẫn chứa tầp tin muốn thi
hành.
•Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start \ Run, một hộp
thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy (Vd:
Excel)vào hộp Open rồi nhấn OK.
Thay đổi cách hiển thị của các
đối tượng
Click chuột phải vào menu View của cửa sổ và
lựa chọn các mục như hình, lựa chọn 1 trong
bốn mục dưới đây để hiển thị:
Large Icons: Biểu tượng lớn.
Small Icons: Biểu tượng nhỏ.
List: Kiểu liệt kê.
Detail: Kiểu nhìn chi tiết.
Thumbnails: Hiển thị nhanh các tập tin ảnh.
Chọn nhóm tập tin, thư mục
xuất hiện Chọn nhóm đối tượng liền kề
đường bao
hình chữ nhật Thao tác bằng thiết bị chuột
 Kéo di chuột tạo một đường

hình chữ nhật bao quanh


các biểu tượng muốn chọn.
Các biểu tượng được chọn
đổi sang màu tối nên thao
tác chọn được gọi nôm na
là "bôi đen đối tượng".
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn nhóm biểu tượng rời rạc
Thao tác kết hợp giữa chuột và
bàn phím
 Nhắp chuột chọn một biểu tượng.
 Giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào biểu
tượng khác.
 (Điểm quan trọng ở đây là giữ phím Ctrl
khi chọn các đối tượng. Có thể nhắp chọn
lần thứ hai trên một đối tượng để nhanh
chóng hủy chọn chỉ riêng cho đối tượng
đó).

Chọn nhóm rời rạc


Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn các tập tin /thư mục không liên tục: Bấm phím Ctrl
và Click chọn tên thư mục cần chọn.
Chọn các tập tin /thư mục liên tục: Bấm phím Shift và
Click chọn chuột vào đầu và cuối của khối thư mục mà
mình muốn chọn.
Hủy chọn: Để hủy chọn toàn bộ các đối tượng đã chọn , ta
nhấp chuột tại vị trí trống bất kỳ.
Chuyển về thư mục trên một cấp: Click nút Back hoặc
nút Up.
Đổi tên tập tin, thư mục:

Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
Cách 1: Chọn menu lệnh File\ Rename  nhập tên mới.
Cách 2: Click phải chuột  Rename
Cách 3: Nhấn phím F2
Sao chép, di chuyển tập tin,
thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm
theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: vào menu Edit\Copy (hoặc Cut nếu muốn di
chuyển)
Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di
chuyển)
Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu
muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit\
Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép, di chuyển tập tin, thư
mục
Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình
nền thư mục có tên là congvan và
tệp tin Image1.
 Chọn nhóm biểu tượng gồm thư
mục congvan và tệp tin Image1.
 Nhắp chuột phải trên vùng chọn
làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó
chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất
hiện hộp lệnh, sau đó chọn
mục Copy
Sao chép, di chuyển tập tin, thư
mục
 Tạo mới thư mục tên là New
Folder. Nhắp chuột phải trên thư
mục này làm xuất hiện hộp lệnh
và sau đó chọn mục Paste để dán
bản sao của congvan và Image1
vào trong thư mục này.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để
thao tác nhanh
 Bấm tổ hợp phím Ctrl+C
tương đương với việc chọn
mục Copy trong hộp lệnh.
 Bấm tổ hợp phím Ctrl+V
tương đương với việc chọn
Chọn mục Paste
mục Paste trong hộp lệnh.
Di chuyển tệp tin đến thư mục
khác
Chọn biểu tượng tệp tin.
 Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm
xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
 Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ
tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp
theo là chọn mục Paste.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao
tác nhanh
 Bấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương
với chọn mục Cut trong hộp lệnh.
Hiển thị thông tin của tập tin,
thư mục
 Chọn nhóm biểu tượng.
 Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện
hộp lệnh, chọn mục Properties.

Chọn mục thuộc tính Thông tin của thư mục xuất
Hiển thị thông tin của tập tin,
thư mục
Thông tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties
cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng
nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là
35.2MB)
Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only)
Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ô Read-only để đặt thuộc
tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và có thể nhắp chọn ô
Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục.

chọn cho phép đặt thuộc tính chỉ


đọc
Xoá các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:
Cách 1: Vào menu File/Delete
Cách 2: Ấn phím Delete
Cách 3: Click phải  chọn Delete
 Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)
Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ
vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như
thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi
chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
Xoá các tập tin, thư mục
 Biểu tượng của thùng rác trên màn hình nền

thùng rác thùng rác chứa tệp tin hoặc


rỗng thư mục đã bị xóa
Lưu ý: Nếu dùng tổ hợp phím Shift-Del để thực hiện xóa tệp
tin, thư mục thì đối tượng bị xoá sẽ mất hẳn không lưu lại
trong thùng rác.
Khôi phục tập tin, thư mục đã xoá

Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong


desktop  Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục:
- Cách 1: Vào menu File \ Restore
- Cách 2: Click phải \ Restore
Mở tệp tin
 Nhắp đúp lên biểu tượng tệp tin hoặc
 Nhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin làm xuất hiện hộp lệnh, khi đó có
hai lệnh để chọn: lệnh Open hoặc lệnh Open with

Chọn một chương trình mở tệp và nhắp nút OK.

chọn mục Open With để mở Chọn lựa chương trình mở tệp là


tệp bằng chương trình tự Microsoft Word
Mở thư mục
Có hai cách để mở thư
mục:
 nhắp đúp lên biểu tượng
thư mục hoặc
 nhắp chuột phải trên biểu
tượng thư mục làm xuất
hiện hộp lệnh, sau đó
chọn mục Open.

chọn mục Open để mở thư


mục
Tóm tắt bài 3
• Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái
niệm đường dẫn.
• Tạo mới tập tin, thư mục.
• Đổi tên tập tin, thư mục.
• Copy, di chuyển tập tin, thư mục.
• Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư
mục.
• Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.
BÀI TẬP
C:\
Câu 1: Tạo cây thư mục
TP HCM như hình bên.
Quan 1
Câu 2: Sao chép 2 tập tin
Quan 2 hoso1.doc và hoso2.xls
Quan 10 vào thư mục Quan 2.
Tinh Binh Dinh Câu 3: Xoá thư mục Hoai
Quy Nhon Nhon
Hoai Nhon
Câu 4: Khôi phục lại thư
Hoso1.doc mục vừa xoá
Hoso2.Xls
Bài 4: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ
Các thao tác cơ bản
Mở cửa sổ :
 Bằng My computer:
Nhấp đúp chuột lên biểu
tượng My computer.
 Bằng biểu tượng thư
mục, tập tin: Nhấp đúp
lên biểu tượng thư mục,
tập tin cần mở.

Cửa sổ My Computer
Cửa sổ làm việc với thư
mục
 Thao tác
nhắp đúp
chuột lên
biểu tượng
thư mục bất
kỳ có trên
màn hình để
mở cửa sổ
làm việc với
Mở cửa sổ thư mục thư mục.
Cửa sổ làm việc với tệp tin
 Thao tác nhắp
đúp chuột lên
biểu tượng tệp tin
bất kỳ có trên
màn hình nền để
mở cửa sổ làm
việc với tệp tin.
Các thành phần của cửa
sổ thư mục
 Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp
đúp chuột trên thanh tiêu đề làm phóng to hoặc
thu nhỏ cửa sổ.
 Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm
thực đơn lệnh FILE, EDIT,... Tất cả các lệnh để
điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối
tượng khác trong cửa sổ đều có mặt trong
thanh thực đơn lệnh.
 Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng
( ví dụ nút để xoá tệp tin hay thư mục đã
chọn) giúp cho người sử dụng thao tác dễ dàng
hơn, chính xác hơn và nhanh hơn so với việc
chọn các lệnh có trên thanh thực đơn.
Các thành phần của cửa
sổ thư mục Thanh thực
đơn (Menu
bar)
Thanh tiêu
đề
(Title bar)
Thanh công Các nút
cụ (Tools phóng to
bar) thu nhỏ,
đóng

Thanh cuộn

Cửa sổ ổ đĩa C:
Thanh công cụ địa chỉ
Address
 Thanh công cụ địa chỉ
(tiếng Anh là Address)
có hộp chọn hỗ trợ khả
năng hiển thị thư mục
theo sơ đồ dạng cây
giúp người dùng dễ
hình dung cách tổ chức
thư mục trên bộ nhớ
ngoài mỗi khi làm thao
tác chọn và mở các cửa
Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị
sơ đồ thư mục dạng cây sổ tiếp theo.
Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các
nút:
 là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút
bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép
mở lại cửa sổ;
 là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm
toàn bộ màn hình;
 là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có
thể co giãn được;
 là nút đóng cửa sổ.
Cửa sổ hiện tại
 Hệ điều hành MS-Windows cho
phép mở nhiều thư mục trong
cùng một cửa sổ.
Theo thứ tự mở thư mục chúng
ta có các khái niệm sau:
 Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ thư
mục đang mở.
 cửa sổ ngay trước là cửa sổ thư
mục xuất hiện ngay trước cửa sổ
hiện tại.
 cửa sổ liền sau là cửa sổ đã được
mở sau cửa sổ hiện tại.
Cửa sổ hoạt động
 Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở
nhiều cửa sổ khác nhau.
 Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ
nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ có
một cửa sổ thư mục cho phép thao tác,
và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo
hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt động
là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu đề
cửa sổ này hiển thị sáng màu.
Cửa sổ hoạt động

Hai cửa sổ đang mở, nhưng chỉ có cửa sổ My Computer


là cửa sổ hoạt động
Sử dụng thanh công cụ
cơ bản - Standard
Buttons

 Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ
hiện tại.
 Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút
này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút
Back.
 Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư
mục hiện tại.
 Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search).
Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
 Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Ý nghĩa các mục trong hộp
lệnh View
Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất hiện
nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View có thể chọn
các cách hiển thị tệp tin, thư mục trong cửa sổ:
 Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được
hiển thị ở kích thước lớn.
 Mục Small Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được
hiển thị ở kích thước bé.
 Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh sách.
 Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ thông
tin gồm: tên, kích thước,..
 Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp ảnh.
Thanh địa chỉ - Address
Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên
làm xuất hiện danh sách biểu tượng để chọn
lựa và mở các cửa sổ khác như: Desktop, My
Documents, My Computer,...

Trên thanh địa chỉ cho phép chọn nhanh


các ổ đĩa
Di chuyển (hoán đổi) nhiều
cửa sổ
 Mở ít nhất 3 cửa sổ: My computer,
Recycle Bin, Winword.
 Để duy chuyển cửa sổ ta làm 3 cách sau:
 Cách 1: Sử dụng các nút Minimize để thu
nhỏ cửa sổ
 Cách 2: Bấm chuột vào cửa sổ nằm trên
thanh tác vụ
 Cách 3: Sử dụng phím Alt + Tab
Cửa sổ Control Panel
 Nhắp chuột lên nút Start  Settings  Control
Panel để mở cửa sổ Control Panel.

You might also like