Professional Documents
Culture Documents
Chú ý:
Máy
phải
đặt ở
chế độ
Boot
từ CD
Chọn dạng cài đặt
Enter:
tiếp tục
R: Sửa
lỗi
widows
F3:
Thoát
Màn hình thông báo bản
quyền
F8:
Đồng ý
xác nhận
bản
quyền.
ESC:
Không
đồng ý
Phân vùng đĩa cứng
ENTER: Để cài
WinXP vào
phân vùng đã
chọn.
C: Để tạo một
ổ đĩa mới từ
phân vùng
trống đã chọn.
D: Để xoá
phân vùng đã
chọn và tạo ra
một phân
vùng trống
Định dạng đĩa cứng
Chọn
loại định
dạng đĩa
cứng
(FAT32,
NTFS).
Nên
chọn
NTFS (vì
có tính
bảo mật
cao,…)
Chờ định dạng đĩa
Chờ chương trình cài đặt
copy file
Tự động khởi động lại máy
Chờ chương trình bắt đầu
cài
Tiếp tục chờ
Màn hình sau xuất hiện
nhập tên(name) và tổ
chức
Nhập mã số (CD key)
Nhập tên máy tính Password
cho quản trị máy
(administrator)
Chọn ngày giờ và múi giờ
Windows nhận dạng màn
hình nhấn OK (nếu có)
Nhận dạng độ phân giải
màn hình
Màn hình xác nhận hoàn
thành
Nhấn next để tiếp tục
Nhập tên các người dùng
Tên không trùng với tên
máy
Hoàn thành cài đặt
Bài 2: LÀM QUEN VỚI
WINDOWS
Khái niệm hệ điều hành:
• Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm
vụ điều khiển phần cứng máy tính.
• Làm nền tảng cho các chương trình ứng
dụng.
• Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và
máy.
Các hệ điều hành phổ biến
DOS (Disk Operating System): Là HĐH đầu tiên
của máy tính. Hiện nay không còn dùng phổ biến.
Microsoft Windows: Là hệ điều hành phổ biến
nhất hiện nay vì có ưu điểm dễ sử dụng. HĐH
Windows có nhiều phiên bản như Windows 98,
Windows 2000, Windows XP,…
Linux: Là HĐH nguồn mở hoàn toàn miễn phí. Ưu
điểm ổn định, nhược điểm khó sử dụng.
Các ưu điểm của HĐH
Microsoft Windows
- Giao tiếp với người dùng thông qua giao diện đồ hoạ.
- Là HĐH đa nhiệm, có thể thực hiện nhiều trình ứng dụng
song song cùng một lúc.
- Có thể lưu trữ tên tập tin dài đến 250 ký tự.
- Sử dụng cơ chế tự động tìm và nhận thiết bị phần
cứng(Plug and Play).
- Cung cấp các khả năng có sẵn để nối mạng giữa các máy
tính: chia sẻ taøi nguyeân, Email, Web, …
- Hổ trợ tốt thành phần đa phương tiện (Multimedia).
Sử dụng chuột:
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS.
Không có chuột có lẽ không thể dùng được các chương trình
trong môi trường Windows.
Nút giữa (center button) Nút phải (right button)
Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên
hộp lệnh
Xem thông tin ổ đĩa
Từ màn hình Desktop, để nhìn thấy các ổ đĩa trên
máy
+ Double Click vào My Computer: Đĩa mềm, ổ
cứng, đĩa CD-ROM.
+ Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File
và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click nút Up
Xem thông tin ổ đĩa
Ổ đĩa CD
ROM(Đĩa
Compact)
•Ổ đĩa A (đĩa
mềm 1.4 MB)
Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp
chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ
xuất hiện tất cả các Folder và File
Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop
Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ
làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng
điều khiển màn hình.
Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
Nhóm lệnh Arrange Icons
Cho phép sắp xếp các đối tượng
trong cửa sổ theo các mục:
By Name: sắp theo tên.
By Type: sắp theo kiểu hay là phần
mở rộng của tên tệp.
By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
Mục lệnh Arrange Icons By Date: sắp theo ngày tháng khởi
tạo/chỉnh sửa đối tượng.
Auto Arrange: có nghĩa là tự động
sắp xếp.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Line Up Icons:
Có ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình
lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt)
lên màn hình nền.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh):
Có ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền
cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi
là sao chép) hay lệnh Cut.
Nhóm lệnh New:
thanh tác vụ
task bar
thanh tác
vụ Taskbar
rời rạc.
Thực hiện các thao tác cơ bản với tệp tin và thư
……
Thư mục - Folder
Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ
thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng
khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép
người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách
thức:
Các đặc trưng của thư mục:
Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là
thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
Tập tin phải được chứa trong một thư mục
Thư mục - Folder
Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
Cách 1: Chọn menu lệnh File\ Rename nhập tên mới.
Cách 2: Click phải chuột Rename
Cách 3: Nhấn phím F2
Sao chép, di chuyển tập tin,
thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm
theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: vào menu Edit\Copy (hoặc Cut nếu muốn di
chuyển)
Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di
chuyển)
Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu
muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit\
Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép, di chuyển tập tin, thư
mục
Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình
nền thư mục có tên là congvan và
tệp tin Image1.
Chọn nhóm biểu tượng gồm thư
mục congvan và tệp tin Image1.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn
làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó
chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất
hiện hộp lệnh, sau đó chọn
mục Copy
Sao chép, di chuyển tập tin, thư
mục
Tạo mới thư mục tên là New
Folder. Nhắp chuột phải trên thư
mục này làm xuất hiện hộp lệnh
và sau đó chọn mục Paste để dán
bản sao của congvan và Image1
vào trong thư mục này.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để
thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+C
tương đương với việc chọn
mục Copy trong hộp lệnh.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+V
tương đương với việc chọn
Chọn mục Paste
mục Paste trong hộp lệnh.
Di chuyển tệp tin đến thư mục
khác
Chọn biểu tượng tệp tin.
Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm
xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ
tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp
theo là chọn mục Paste.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao
tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương
với chọn mục Cut trong hộp lệnh.
Hiển thị thông tin của tập tin,
thư mục
Chọn nhóm biểu tượng.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện
hộp lệnh, chọn mục Properties.
Chọn mục thuộc tính Thông tin của thư mục xuất
Hiển thị thông tin của tập tin,
thư mục
Thông tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties
cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng
nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là
35.2MB)
Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only)
Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ô Read-only để đặt thuộc
tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và có thể nhắp chọn ô
Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục.
Cửa sổ My Computer
Cửa sổ làm việc với thư
mục
Thao tác
nhắp đúp
chuột lên
biểu tượng
thư mục bất
kỳ có trên
màn hình để
mở cửa sổ
làm việc với
Mở cửa sổ thư mục thư mục.
Cửa sổ làm việc với tệp tin
Thao tác nhắp
đúp chuột lên
biểu tượng tệp tin
bất kỳ có trên
màn hình nền để
mở cửa sổ làm
việc với tệp tin.
Các thành phần của cửa
sổ thư mục
Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp
đúp chuột trên thanh tiêu đề làm phóng to hoặc
thu nhỏ cửa sổ.
Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm
thực đơn lệnh FILE, EDIT,... Tất cả các lệnh để
điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối
tượng khác trong cửa sổ đều có mặt trong
thanh thực đơn lệnh.
Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng
( ví dụ nút để xoá tệp tin hay thư mục đã
chọn) giúp cho người sử dụng thao tác dễ dàng
hơn, chính xác hơn và nhanh hơn so với việc
chọn các lệnh có trên thanh thực đơn.
Các thành phần của cửa
sổ thư mục Thanh thực
đơn (Menu
bar)
Thanh tiêu
đề
(Title bar)
Thanh công Các nút
cụ (Tools phóng to
bar) thu nhỏ,
đóng
Thanh cuộn
Cửa sổ ổ đĩa C:
Thanh công cụ địa chỉ
Address
Thanh công cụ địa chỉ
(tiếng Anh là Address)
có hộp chọn hỗ trợ khả
năng hiển thị thư mục
theo sơ đồ dạng cây
giúp người dùng dễ
hình dung cách tổ chức
thư mục trên bộ nhớ
ngoài mỗi khi làm thao
tác chọn và mở các cửa
Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị
sơ đồ thư mục dạng cây sổ tiếp theo.
Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các
nút:
là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút
bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép
mở lại cửa sổ;
là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm
toàn bộ màn hình;
là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có
thể co giãn được;
là nút đóng cửa sổ.
Cửa sổ hiện tại
Hệ điều hành MS-Windows cho
phép mở nhiều thư mục trong
cùng một cửa sổ.
Theo thứ tự mở thư mục chúng
ta có các khái niệm sau:
Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ thư
mục đang mở.
cửa sổ ngay trước là cửa sổ thư
mục xuất hiện ngay trước cửa sổ
hiện tại.
cửa sổ liền sau là cửa sổ đã được
mở sau cửa sổ hiện tại.
Cửa sổ hoạt động
Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở
nhiều cửa sổ khác nhau.
Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ
nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ có
một cửa sổ thư mục cho phép thao tác,
và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo
hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt động
là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu đề
cửa sổ này hiển thị sáng màu.
Cửa sổ hoạt động
Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ
hiện tại.
Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút
này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút
Back.
Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư
mục hiện tại.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search).
Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Ý nghĩa các mục trong hộp
lệnh View
Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất hiện
nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View có thể chọn
các cách hiển thị tệp tin, thư mục trong cửa sổ:
Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được
hiển thị ở kích thước lớn.
Mục Small Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được
hiển thị ở kích thước bé.
Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh sách.
Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ thông
tin gồm: tên, kích thước,..
Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp ảnh.
Thanh địa chỉ - Address
Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên
làm xuất hiện danh sách biểu tượng để chọn
lựa và mở các cửa sổ khác như: Desktop, My
Documents, My Computer,...