You are on page 1of 121

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS.

Trần Phước

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC
KHOA KINH TẾ
---oOo---

Tiểu luận môn


HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN

Đề tài:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
WELLHOPE

GVHD: TS. TRẦN PHƯỚC


Nhóm sinh viên thực hiện:

1. Phạm Quốc 06700504


Khánh(01656285574) 06700034
2. Nguyễn Thị Vân Anh 06700584
3. Nguyễn Tú Loan 06700734
4. Nguyễn Thị Minh Phương 06700064
5. Trần Trọng Bình 06731524
6. Phạm Văn Cường 06700324
7. Phạm Văn Hoàng 06700804
8. Hoàng Xuân Thảo

Nhóm sinh viên thực hiện 1


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Thái Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2009

NHẬN XÉT CỦA THẦY GIÁO


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Mục lục

Nhóm sinh viên thực hiện 2


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Lời mở đầu 4
Phần 1: Cơ sở lý luận 5
1.1 Phần mềm kế toán 5
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì? 5
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán 5
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán 6
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán 7
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán 7
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu 8
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu 8
1.2.2 Mô hình dữ liệu 9
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn 10
nuôi Wellhope Việt Nam
PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG
CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH 12
NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng 12
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu 12
2.1.2 Mô hình quan hệ 23
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 30
2.2 Quy trình bán hàng 34
2.2.1 Dữ liệu yêu cầu 34
2.2.2 Mô hình quan hệ 49
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 59
2.3 Quy trình sản xuất 63
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu 63
2.3.2 Mô hình quan hệ 72
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 78
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực 81
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu 81
2.4.2 Mô hình quan hệ 90
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 96
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ 99
2.5.1 Giai đoạn phân tích 99
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 116
Lời kết 120

Nhóm sinh viên thực hiện 3


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Lời mở đầu
Trong quá trình phát triển kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp là một
nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế, giải quyết việc làm và tạo
phúc lợi xã hội.
Nhưng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, một doanh
nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng. Vì
vậy, việc đổi mới cách thức quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất và ứng dụng
các thành tựu của công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp
là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên đó cũng là thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Do phần lớn các
doanh nghiệp nước ta có qui mô vừa và nhỏ, trình độ của các nhân viên còn hạn
chế nên chưa phát huy được lợi thế của công nghệ thông tin. Một trong những
thành tựu của lĩnh vực công nghệ thông tin đó là các phần mềm kế toán.
Để có được một phần mềm kế toán tốt thì một trong những nhân tố quan trọng
hàng đầu đó là xây dựng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp gồm nhiều
bảng dữ liệu. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp tập tin trong hệ
điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Xây dựng cơ sở
dữ liệu sẽ giúp giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất, do đó đảm bảo
thông tin có ính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Dữ liệu có thể được truy suất
theo nhiều cách khác nhau. Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu.
Từ thực tiễn trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Phước, nhóm tiểu luận
chúng em đã tìm hiểu và hoàn thành bài tiểu luận về đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ
liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến
thức ăn chăn nuôi Wellhope”. Bài tiểu luận gồm 2 phần.
Phần 1. Cơ sở lý luận
Phần 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh
nghiệp Wellhope.
Dù đã có nhiều cố gắng và tìm hiểu, nhưng bài tiểu luận của chúng em vẫn
còn nhiều thiếu sót. Mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để bài tiểu luận được
hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
NHÓM TIỂU LUẬN

Nhóm sinh viên thực hiện 4


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Phần mềm kế toán
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
Khi công nghệ thông tin phát triển, các phần mềm máy tính dược các chuyên
gia phần mềm thiết kế để ứng dụng vào mọi lĩnh vực. Tong đó, lĩnh vực kế toán
là một trong các lĩnh vực thông thường được ưu tiên để tin học hoá nhiều nhất.
Từ đó xuất hiện thuật ngữ phần mềm kế toán.
Phần mềm kế toán (còn được gọi là phần mềm hệ thống kế toán, phần mềm
giải pháp về kinh doanh, hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP)) là
môt trong những phần mềm của máy tính thực hiện việc ghi nhận thông tin và
xử lý thông tin của kế toán thông qua các phân hệ của kế toán như kế toán các
khoản phải thu, phải trả, tiền lương, hàng tồn kho, chi phí, tính giá thành sản
phẩm,.. Từ đó, tổng hợp và cung cấp các báo cáo kế toán theo yêu cầu của nhà
quản lý
Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế
toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử
lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra
sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.
Hai khái niệm đều cho rằng, phần mềm kế toán là bộ chương trình, là phần
mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán theo một quá trình nhất định và cung
cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu cầu của ngưòi sử dụng
thông tin.
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
Vai trò của phần mềm kế toán đồng hành cùng với vai trò của kế toán, nghĩa
là cũng thực hiện vai trò là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông tin, vai
trò theo dõi và đo lường kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy
nhiên do có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực: cộng nghệ thông tin và lĩnh vực kế
toán do đó vai trò của phần mếm kế toán còn được thể hiện thêm qua các khía
cạnh sau:
- Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán bằng thủ công:
Việc cơ giới hóa công tác kế toán bằng phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ
hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người làm
kế toán. Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy
động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn.
Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các
quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyế định kinh doanh nhanh hơn

Nhóm sinh viên thực hiện 5


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
bằng các thay đổi số liệu (trong phần dự toán) sẽ có được những kết quả khác
nhau, từ đó nhà quản lý sẽ có nhiều giải pháp chọn lựa.
- Vai trò số hoá thông tin: Phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp
thông tin được số hoá để hình thành nên một xã hội số hoá thông tin điện tử,
thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho nên dễ
dàng số hoá để trao đổi thông tin thông qua các báo cáo trên mạng nôi bộ hay
trên internet. Chẳng hạn như các nhà đầu tư có thể tìm thấy thông tin của doanh
nghiệp thông qua các trang web của từng doanh nghiệp hoặc trên trang web của
công ty chứng khoán (nếu các công ty đang được niêm yết). Như vậy thay vì
đọc gửi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua đường bưu điện, fax… người sử
dụng thông tin kế toán có thể có được thông tin từ máy vi tính của họ thông qua
công cụ trao tin điện tử như email, internet và các vật mang tin khác. Đây cũng
là công cụ nền tảng của một xã hội thông tin điện tử mà nhân loại sẽ sử dụng
trao đổi với nhau trong hiện tại cũng như trong tương lai nhằm giảm thiểu trao
đổi bằng giấy tờ.
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán có thể xử lý tất cả các loại nghiệp vụ của kế toán. Cơ chế
vận hành chung của phần mềm kế toán thông thường được thiết kế theo sự vận
hành của các quy trinh kế toán như quy trình bán hàng, quy trình mua hàng, quy
trình sản xuất, quy trình tài chính, quy trình quản lý nguồn nhân lực… Căn cứ
vao từng quy trình và căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh của từng doanh
nghiệp, nhà sản xuất phần mềm sẽ thiết kế theo từng phân hệ (mô đun) phù hợp
với hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp.
Sau đây là sự tóm tắt những phân hệ của phần mềm kế toán gắn kết với hệ
thống thông tin kề toán qua các quy trình kế toán cơ bản trong doanh nghiệp:
* Quy trình bán hàng: Là quy trình liên quan đến những công việc bán hàng
hoá, dịch cụ và theo dõi công nợ phai thu đồng thời thu tiền của khách hàng.
Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun bán
hàng, mô đun hàng tồn kho (ở Việt Nam thường gọi là mô đun vật tư hàng hoá),
mô đun quản lý tiền, mô đun công nợ phải thu…
* Quy trình mua hàng: Là những công trình liên quan đến những công việc
đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi công nợ phải trả đồng thời thanh toán
cho nhà cung cấp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình
này như mô đun đơn đặt hàng, mô đun mua hàng, mô đun hàng tồn kho (mô đun
này là sự kết hợp giữa hai mô đun mua hàng và mô đun bán hàng), mô đun quản
lý tiền, mô đun quản lý công nợ phải trả…
* Quy trình sản xuất: Là quy trình liên quan đến việc chuyển đổi tài nguyên
(nguyên vật liệu, lao vụ dịch vụ… ) thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Cho nên

Nhóm sinh viên thực hiện 6


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
quy trình này có các mô đun tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, mô đun hoạch định tài nguyên vật liệu…
* Quy trình tài chính: Là quy trình liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
kinh doanh tiền tệ, hoạt động đi vay, đi thuê hay cho thuê… của doanh nghiệp.
Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun
quản lý tiền, mô đun báo cáo tài chính…
* Quy trình quản lý nguồn lực: Là quy trình quản lý cac nguồn lực chính
trong đơn vị như nguồn lực nhân sự và nguồn lực về tài sản cố định. Các mô đun
phần mêm kế toán thường thiết kế như mô đun quản lý nhân sự - tiền lương, mô
đun tài sản cố định.
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
Các chứng từ gốc được nhân viên kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này đựoc lưu trữ dưới các dạng mẫu tin trong
các tập tin hay hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ các mẫu tin trên hê thống cơ sở dữ
liệu này phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý, sau đó chuyển dữ liệu vào các sổ
chi tiết hay sổ cái. Nếu phần mềm xử lý theo thời gian thực (real time posting)
thì dữ liệu được kết chuyển ngay khi người sử dụng nhập liệu. Còn nếu phần
mềm xử lý kết chuyển theo lô (bacth posting) thì định kỳ sau khi kiểm tra xác
nhận của người sử dụng thì số liệu sẽ kết chuyển vào cơ sở dữ liệu.
Để kết xuất những thông tin đầu ra như sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp, báo cáo kế toán, phần mềm kế toán phối hợp với các thông tin khác nhw
danh mục vật tư, danh mục tài khoản, danh mục nhân viên,… tạo lập các bảng
cân đối kế toán (cân đối tài khoản, cân đối hàng tồn kho,… ); ghi nhận các điều
chỉnh, lập lại các bảng cân đối đã điều chỉnh. Cuối cùng là khoá sổ và in ấn các
báo cáo tài chính hay báo cáo quản trị theo yêu cầu của Nhà Nước hay nhà quản
lý.
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán
- Tính năng kỹ thuật, phản ánh công dụng, chức năng, yếu tố thẩm mỹ… của
sản phẩm.
-Tính kinh tế, phản ánh chi phí dã đầu tư và hiệu quả mang lại từ việc đầu
tư.
- Tính an toàn trong việc sử dụng nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ,
môi trường, không bị sai lệch kế quả, công dụng khi sử dụng sản phẩm.
- Thời điểm và thời gian giao nhận sản phẩm, giao hàng đúng lúc đúng thời
hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong “thoả mãn nhu cầu hiện nay”.
- Các dịch vụ liên quan như thái độ người lám cácdịch vụ tiếp xúc khách
hàng, cảnh quan, môi trường làm việc, dich jvụ bảo hành sau khi bán,… là các
yếu tố được quan tâm.

Nhóm sinh viên thực hiện 7


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.1.1 Cơ sở dữ liệu là gì?
Một CSDL là một chỗ chứa có tổ chức tập hợp các tập tin, các mẫu tin và
các cột dữ liệu có liên quan.
Ngày nay CSDL tồn tại trong mỗi ứng dụng, ví dụ:
- Hệ CSDL bán hàng.
- Hệ CSDL mua hàng.
- Hệ CSDL hàng tồn kho.
- Hệ CSDL sản xuất.
- Hệ CSDL nguồn nhân lực.
… NSD
chöông trình 1

1.2.1.2 Hệ quản trị CSDL (DBMS: database management system)


t lyù
CSDL vaä
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) là:
Chöông trình 2
Ngöôø
i
PTÖD

Một tập các phần mềm quản lý CSDL và cung cấp các dịch vụ xử lý CSDL
Chöông trình 3

cho các những người phát triển ứng dụng và người dùng cuối.
Ngöôø
i
QTCSDL HQTCSDL

- HQTCSDL cung
Hình 1.1- HQTCSDL cung caá
pphaà
cấpngiöõmột
ngiao dieä
giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.
a NSD vaøCSDL

- HQTCSDL biến đổi CSDL vật lý thành CSDL logic.

1.2.1.3 Các loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Các HQTCSDL có thể được phân lớp theo một số cách. Một phương pháp
phổ biến trong việc phân lớp là dựa vào cấu trúc bên trong của HQTCSDL. Hiện
có năm loại hệ QTCSDL đang dùng:
- Hệ QTCSDL phân cấp như hệ IMS của IBM
- Hệ QTCSDL mạng IDMS của Cullinet Software
- Hệ QTCSDL dạng tập tin đảo như ADABAS của Software AG
- Hệ QTCSDL quan hệ (RDBMS) như ORACLE của Oracle, DB2 của IBM,
ACCESS của Microsoft Access, SQL của Microsoft
Hệ QTCSDL hướng đối tượng, loại này là một tiếp cận khá mới trong thiết
kế HQTCSDL và việc sử dụng hệ loại này sớm trở nên phổ biến.
Hiện tại, loại HQTCSDL chính được sử dụng trong công nghệ là loại
HQTCSDL quan hệ (RDBMS). Loại này đã chiếm lĩnh trong công nghệ trên
10-15 năm cuối cùng khi đánh bật loại HQTCSDL phân cấp và gần đây là
HQTCSDL mạng.
1.2.1.4 Cơ sở dữ liệu, Hệ QTCSDL và người dùng (User)

Nhóm sinh viên thực hiện 8


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Người dùng khai thác CSDL (thông qua HQTCSDL) có thể phân lớp thành
ba loại: Người quản trị CSDL (administrator); Người phát triển ứng dụng và lập
trình (programer); Người dùng cuối (end user).
+ Người quản trị CSDL: Hàng ngày, người QTCSDL chịu trách nhiệm quản
lý và bảo trì CSDL như:
Sự chính xác và toàn vẹn của dữ liệu và ứng dụng trong CSDLsự an ninh
của CSDL.
Lưu phòng hờ và phục hồi CSDL.
Giữ liên lạc với người phát triển ứng dụng, người lập trình và người dùng
cuối.
Hoạt động trôi chảy và hiệu quả của CSDL và HQTCSDL.
+ Người phát triển và lập trình ứng dụng là những người chuyên nghiệp về
máy tính có trách nhiệm thiết kế, tạo ra và bảo trì hệ thông tin cho người dùng
cuối.
+ Người dùng cuối không phải là những người chuyên nghiệp về máy tính
nhưng họ là các chuyên gia trong các lãnh vực khác có trách nhiệm cụ thể trong
tổ chức. Họ khai thác CSDL quan hệ thông qua hệ được phát triển bởi người
phát triển ứng dụng hay các công cụ truy vấn, báo cáo để rút trích thông tin cần
thiết. Nhớ rằng chỉ CSDL quan hệ cung cấp khả năng thực cho người dùng cuối
khai thác trực tiếp CSDL. Hệ QTCSDL dựa trên loại phân cấp và mạng thông
thường đòi hỏi khai thác dữ liệu bởi các ứng dụng đặc biệt, được phát triển bởi
những chuyên gia máy tính chuyên nghiệp, còn đa phần chỉ tạo được những xử
lý dữ liệu đơn giản.
1.2.2 Mô hình dữ liệu
1.2.2.1 Tại sao cần mô hình dữ liệu
* Phân tích dữ liệu và phân tích hệ thống thông tin
- Phân tích dữ liệu là xem xét yêu cầu dữ liệu của một vấn đề đơn lẻ, và:
- Phân tích hệ thống thông tin là xem xét toàn bộ dữ liệu của một tổ chức.
* Vấn đề tồn kho và nhà cung cấp
CSDL quan hệ không tự động loại bỏ sự dư thừa dữ liệu. Đây là trách nhiệm
của người thiết kế CSDL.
* Việc sử dụng và vai trò của mô hình dữ liệu
Khi giải quyết vấn đề rõ ràng cần thiết phải tiếp cận có phương pháp để:
- Nhận diện phần tử dữ liệu (sự vật, sự việc) của vấn đề.
- Thiết lập mối kết hợp giữa các phần tử dữ liệu.
Việc phân tích và cấu trúc hóa dữ liệu này được xem như mô hình hóa dữ
liệu.
Trước đây, một ứng dụng máy tính được thiết kế và cài đặt sau khi nghiên
cứu kỹ các xử lý và yêu cầu chức năng của hệ thống. Nhưng kinh nghiệm cho

Nhóm sinh viên thực hiện 9


Thieá
t keá-
CSDL quan heä
Baû
ng trong csdl Quyeát ñònh caáu truù
c thöïc cuû
a baû
ng
Thieát keácsdl vaä
t lyù- quan heä ñeålöu tröõtrong csdl quan heä
trong moä t HQTCSDL
cuïtheå
Baûng coùcaø
i ñaë
t caù
c Thöïc hieä
n caø
i ñaët ñaày ñuûcsdl vaä
t lyù
, Söûduïng caù
c
Tiểu luận môn HTTTKT3 hoãtrôïcuû
a QTCSDL tieá
chæ
n boäcuû
a caù
c ñaë c tính cuû
nh csdl veàthi haønh
a HQTCSDL vaøtinh
GVHD: TS. Trần Phước
Hình 1.4 - Caù
c böôù
c trong thieá
t keámoâhình döõlieä
u vaøcsdl quan heä
thấy các xử lý và chức năng của một tổ chức thường có khuynh hướng hay thay
đổi còn cấu trúc dữ liệu lại ít thay đổi. Vì lý do này mà nhiều hệ thống thông tin
hiện nay cơ bản dựa trên dữ liệu hơn là dựa vào xử lý.
THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU VÀ CSDL

*Các bước phân tích thiết kế CSDL


- Các bước được làm đi làm lại nhiều lần
- Những điều thiếu sót ở bước trước sẽ trở thành các tổ hợp thiếu sót ở bước
sau.
- Thời gian ở các bước không có tính cố định: có các vấn đề rất khó ở bước
phân tích, nhưng lại dễ ở bước thực hiện. Có những vấn đề lại ngược lại.
1. Các giai đoạn xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Giai đoạn phân tích (analysis phase, requirements phase)
- Hoàn thành mô hình dữ liệu
- Hoàn thành chi tiết sưu liệu trong tự điển dữ liệu
2. Giai đoạn thiết kế CSDL logic (logical design phase)
- Biến đổi mô hình thực thể (ER) thành mô hình quan hệ
- Kiểm tra yêu cầu chức năng
- Chuẩn hóa các quan hệ
3.Giai đoạn thiết kế CSDL vật lý (physical design phase)
- Trong HQTCSDL được chọn, xây dựng các bảng (Table) và các chi tiết cài
đặt
* Tóm tắt các giai đoạn khác nhau trong PTTK CSDL
1. Phân tích yêu cầu dữ liệu: giai đoạn này được tiến hành đồng thời với giai
đoạn mô hình hóa dữ liệu. Trong giai đoạn này người phân tích phải có hiểu biết
về doanh nghiệp và các qui tắc quản lý của họ.
2. Mô hình hóa dữ liệu là xây dựng các cấu trúc dữ liệu và mối liên quan
giữa chúng.
3. Tuyển chọn các quan hệ. Các quan hệ được tuyển chọn từ mô hình thực
thể.
4. Chuẩn hóa các quan hệ là một xử lý tạo ra các cấu trúc dữ liệu cơ bản, có
sự dư thừa dữ liệu tối thiểu và liên quan với nhau.
5. Thiết kế CSDL vật lý là giai đoạn thực hiện hệ thống trong một
HQTCSDL cụ thể.

1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt
Nam
Ra đời vào quí II năm 2007 với dây chuyền sản xuất hiện đại của Châu âu và
các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu của Trung quốc, thương hiệu
WELLHOPE VIETNAM đã khẳng đinh được tên tuổi của mình trên thị trường

Nhóm sinh viên thực hiện 10


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
toàn miền Bắc.
Khi đưa ra thương hiệu thức ăn chăn nuôi WELLHOPE VIETNAM, ban lãnh
đạo công ty đã kết hợp với công ty WELLHOPE của Trung Quốc để chia sẻ
kinh nghiệm đồng thời mời các chuyên gia hàng đầu của Trung Quốc về lĩnh
vực dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi để kết hợp cùng các kỹ sư giỏi của Việt Nam
nhằm tạo ra những sản phẩm thức ăn chăn nuôi vượt trội về chất lượng. Với sự
đa dạng về chủng loại hàng hoá vì vậy khi khách hàng đến với WELLHOPE
VIETNAM sẽ có được sự lựa chọn tốt nhất cho giải pháp kinh doanh cũng như
sử dụng cho vật nuôi của mình.
Với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu tiêu
thụ của trhị trường, WELLHOPE VIETNAM đang lắp đặt thêm dây chuyền
hiện đại. Sau khi hoàn thành sẽ cung cấp sản phẩm tới các tỉnh miền Trung và
Nam Trung bộ.
Doanh nghiệp Wellhope là doanh nghiệp vừa và nhỏ với số lượng công
nhân là 43 người.
Địa chỉ công ty: Đường Nguyễn Mậu Kiện – KCN Phúc Khánh – TP. Thái
Bình.

Hình ảnh Công ty WELLHOPE Việt Nam


Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Nhóm sinh viên thực hiện 11


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

PHẦN 2:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN
MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.1.1 Phân tích dữ liệu.
- Công ty cổ phần Wellhope là một doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn
chăn nuôi. Để phục vụ cho quá trình sản xuất công ty mua nhiều hàng hoá (ngô,
khoai, sắn…). Thông tin về hàng hoá gồm có: mã hàng, đơn hàng, loại hàng,
đơn vị tính, số lượng, thành tiền…
- Doanh nghiệp mua hàng của nhiều nhà cung cấp. Thông tin về mỗi nhà cung
cấp gồm có: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, người liên hệ, mã số
thuế, điện thoại, số fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi nhà cung cấp bán
nhiều hàng hoá. Mỗi hàng hoá chỉ mua được từ một nhà cung cấp.
- Hàng hoá mua về được nhập vào kho. Thông tin về kho gồm có: mã kho, tên
kho, địa chỉ, loại kho. Một kho chứa nhiều hàng hoá, mỗi hàng hoá chứa trong
một kho.
- Hàng hoá mua về nhập kho sẽ được viết phiếu nhập. Thông tin về phiếu nhập
gồm có: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ…). Mỗi
phiếu nhập của một nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu nhập. Mỗi
phiếu nhập lập bởi một kho hàng. Một kho hàng có nhiều phiếu nhập.
- Khi thanh toán tiền cho người bán, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Mỗi nhà
cung cấp có nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một người cung cấp. Thông
tin trên phiếu chi gồm có: số phiếu chi, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng
từ, nội dung.
- Nếu hàng hoá mua về không đủ tiêu chuẩn, công ty sẽ trả lại hàng cho người
bán. Khi trả hàng công ty sẽ lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất: Số phiếu
xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Khi thu tiền trả lại
của người bán sẽ lập phiếu thu với nội dung: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số
chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
- Doanh nghiệp có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Mỗi bộ
phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và
tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.

Nhóm sinh viên thực hiện 12


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Thông tin trên phiếu thu, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu chi sẽ được tổng hợp
vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài
khoản. Mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu.
2.1.1.2 Nhận diện thực thể chính.
Doanh nghiệp mua nhiều hàng hoá, có các thông tin cần lưu trữ gồm: mã
hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Do đó ta cần
xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể: hàng
hoá.
Khi hàng hóa mua về nhập kho, thông tin về kho cần được lưu trữ do đó ta có
tập thực thể kho.
Hàng hoá mua về sẽ được viết phiếu nhập có các thông tin: số phiếu nhập,
ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã
trả, phân loại nợ… nên ta có tập thực thể phiếu nhập.
Khi trả tiền cho nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Trên phiếu chi
có nhiều thông tin cần lưu trữ. Do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu chi.
Nếu hàng hoá mua về không đáp ứng được yêu cầu, doanh nghiệp trả lại hàng
và lập phiếu xuất. Thông tin trong phiếu xuất gồm có: số phiếu xuất trả hàng,
ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung nên tồn tại tập thực thể số
phiếu xuất trả hàng.
Doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân viên, với các thông tin về nhân viên cần
được lưu trữ nên ta có tập thực thể nhân viên.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về nhà cung cấp và các bộ
phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác
gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số
fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm
đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin
cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
Sau khi trả lại hàng hoá, nhận được tiền trả lại của đối tác, sẽ có phiếu thu
cung với những thông tin cần lưu trữ nên ta có tập thực thể phiếu thu.
Số liệu trên phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất trả hàng được tổng
hợp vào tài khoản trên nhật ký chung. Ta có thêm tập thực thể: tài khoản, nhật
ký chung.
Vậy quy trình mua hàng gồm các tập thực thể chính sau:
- Tài khoản - Phiếu nhập
- Đối tác - Phiếu xuất trả hàng
- Kho hàng - Phiếu chi
- Hàng hoá - Phiếu thu
- Nhân viên - Sổ nhật ký chung
- Nhóm đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 13


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

TK chi tiết Số phiếu nhập


TÀI KHOẢN PHIẾU NHẬP

Mã đối tác PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất trả hàng


ĐỐI TÁC TRẢ HÀNG

Mã kho Số phiếu chi


KHO HÀNG PHIẾU CHI

Mã hàng Số phiếu thu


HÀNG HÓA PHIẾU THU

Mã nhân viên Số dòng


NHÂN VIÊN SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC

2.1.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể

- Hàng được mua từ nhiều đối tác


- Kho chứa nhiều hàng hoá
- Đối tác thuộc nhiều nhân viên
- Đối tác có nhiều phiếu nhập
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Kho có nhiều phiếu nhập
- Tài khoản có nhiều phiếu nhập
- Đối tác có nhiều phiếu chi
- Tài khoản có nhiều phiếu chi
- Đối tác có nhiều phiếu xuất trả hàng
- Tài khoản có nhiều phiếu xuất
- Đối tác có nhiều phiếu thu
- Tài khoản có nhiều phiếu thu

* Bản số của thực thể


- Một đối tác bán một hoặc nhiều hàng hoá.
- Mỗi hàng hoá được mua từ một đối tác.
- Một kho chứa một hoặc nhiều hàng hoá.
- Mỗi hàng hoá được chứa trong một kho.

Nhóm sinh viên thực hiện 14


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

bán chứa
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG
được mua được chứa

Mã đối tác Mã hàng Mã kho

- Một đối tác có một hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác.
- Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập. Một phiếu nhập được lập bởi một
kho hàng.
có lập
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG
của được lập
Mã đối tác Số phiếu nhập Mã kho

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi của một đối tác
- Mỗi phiếu chi ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay
nhiều phiếu chi.
ghi vào
Số phiếu chi PHIẾU CHI TÀI KHOẢN


Tài khoản chi tiết

của

Mã đối tác ĐỐI TÁC

- Một đối tác thuộc một hoặc nhiều nhân viên. Một nhân viên quan hệ với một
đối tác.
Mã đối tác thuộc Mã nhân viên
ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN
quan hệ

- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.

thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác

- Một phiếu nhập ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một
hay nhiều phiếu nhập.
-

Nhóm sinh viên thực hiện 15


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
ghi vào
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuât trả hàng.
- Một phiếu xuất trả hàng của một đối tác.
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất.
- Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.

có PHIẾU XUẤT có
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
của TRẢ HÀNG lập bởi
Mã đối tác Số phiếu xuất Mã kho

- Một phiếu xuất ghi vào một hay nhiều tài khoản.
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất.
PHIẾU XUẤT ghi vào
TÀI KHOẢN
TRẢ HÀNG có

Số phiếu xuất Tài khoản chi tiết

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu thu. Một phiếu thu của một đối tác.
- Một phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản. Một tài khoản có một hay
nhiều phiếu thu.
Số phiếu thu ghi vào
PHIẾU THU TÀI KHOẢN


Tài khoản chi tiết

của
Mã đối tác
ĐỐI TÁC

2.1.1.4 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.

- ĐỐI TÁC - KHO HÀNG - HÀNG HÓA


+ Mã đối tác + Mã kho + Mã hàng
+ Tên đối tác + Tên kho + Tên hàng
+ Địa chỉ + Địa chỉ kho hàng + Loại hàng
+ Người liên hệ + Loại kho + Đơn vị tính
+ Mã số thuế + Số lượng tồn

Nhóm sinh viên thực hiện 16


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Điện thoại + Thành tiền tồn
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

bán chứa
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG
được mua được chứa

Mã đối tác
Tên đối tác Mã hàng Mã kho
Địa chỉ Tên hàng Tên kho
Người liên hệ Loại hàng Địa chỉ kho hàng
Mã số thuế Đơn vị tính Loại kho
Điện thoại Số lượng tồn
Số fax Thành tiền tồn
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC - PHIẾU NHẬP - KHO HÀNG


+ Mã đối tác + Số phiếu nhập hàng mua + Mã kho
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Địa chỉ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Mã số thuế + Hạn thanh toán
+ Điện thoại + Tổng số tiền
+ Số fax + Số đã trả
+ Dư nợ đầu kỳ + Phân loại nợ
+ Dư có đầu kỳ + Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung

có lập
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG
của được lập

Mã đối tác Số phiếu nhập Mã kho


Tên đối tác Ngày lập phiếu Tên kho
Địa chỉ Số chứng từ Địa chỉ kho hàng
Người liên hệ Ngày chứng từ Loại kho
Mã số thuế Hạn thanh toán
Điện thoại Tổng số tiền
Số fax Số đã trả
Dư nợ đầu kỳ Phân loại nợ
Dư có đầu kỳ Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung

Nhóm sinh viên thực hiện 17


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU CHI - ĐỐI TÁC
+ Số phiếu chi + Mã đối tác
+ Ngày lập phiếu + Tên đối tác
+ Số chứng từ + Địa chỉ
+ Ngày chứng từ + Người liên hệ
+ Nội dung + Mã số thuế
- TÀI KHOẢN + Điện thoại
+ Tài khoản chi tiết + Số fax
+ Tài khoản cấp 1 + Dư nợ đầu kỳ
+ Tên tài khoản + Dư có đầu kỳ
- CHI TIẾT PHIẾU CHI
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
Số phiếu chi ghi vào
Ngày lập phiếu PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
Số chứng từ
Ngày chứng từ có
Nội dung Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
của Tên tài khoản
Mã đối tác
Tên đối tác ĐỐI TÁC
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

CHI TIẾT TÀI KHOẢN


Số phiếu chi PHIẾU CHI được có
lập cóđược nhập
PHIẾU CHI
Ngày lập phiếu
Số chứng từ có
Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết
Ngày chứng từ Tài khoản đối ứng Tài khoản câp 1
Nội dung Số phát sinh nợ Tên tài khoản
của
Số phát sinh có
Mã đối tác Diễn giải
ĐỐI TÁC
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 18


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- ĐỐI TÁC - NHÂN VIÊN
+ Mã đối tác + Mã nhân viên
+ Tên đối tác + Họ và tên
+ Địa chỉ + Chức vụ
+ Người liên hệ + Hệ số
+ Mã số thuế + Bằng cấp
+ Điện thoại + Ngày sinh
+ Số fax + Địa chỉ
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã đối tác thuộc Mã nhân viên
Tên đối tác ĐỐI TÁC quan hệ NHÂN VIÊN Họ và tên
Địa chỉ Chức vụ
Người liên hệ Hệ số
Mã số thuế Bằng cấp
Điện thoại Ngày sinh
Số fax Địa chỉ
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- NHÓM ĐỐI TÁC - ĐỐI TÁC


+ Mã nhóm + Mã đối tác
+ Tên nhóm + Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác


Tên nhóm Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 19


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU NHẬP - TÀI KHOẢN - CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng mua + Tài khoản chi tiết + Số lượng
+ Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1 + Đơn giá
+ Số chứng từ + Tên tài khoản + Số phát sinh nợ
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh có
+ Hạn thanh toán + Thuế suất
+ Tổng số tiền + Diễn giải
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung

ghi vào
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu Tài khoản chi tiết
Số chứng từ Tài khoản câp 1
Ngày chứng từ Tên tài khoản
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá

có CHI TIẾT có
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
lập từ PHIẾU NHẬP dùng
Số phiếu nhập Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Số lượng Tên tài khoản
Ngày chứng từ Đơn giá
Hạn thanh toán Số phát sinh nợ
Tổng số tiền Số phát sinh có
Số đã trả Thuế suất
Phân loại nợ Diễn giải

- ĐỐI TÁC - PHIẾU XUẤT TRẢ - KHO HÀNG


+ Mã đối tác HÀNG + Mã kho
+ Tên đối tác + Số phiếu xuất trả hàng + Tên kho
+ Địa chỉ + Ngày lập phiếu + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Số chứng từ + Loại kho

Nhóm sinh viên thực hiện 20


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Mã số thuế + Ngày chứng từ
+ Điện thoại + Nội dung
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

có PHIẾU XUẤT lập


ĐỐI TÁC TRẢ HÀNG KHO HÀNG
của được lập
Mã đối tác
Tên đối tác Số phiếu xuất trả
Mã kho
Địa chỉ hàng
Tên kho
Người liên hệ Ngày lập phiếu
Địa chỉ kho hàng
Mã số thuế Số chứng từ
Loại kho
Điện thoại Ngày chứng từ
Số fax Nội dung
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- PHIẾU XUẤT - TÀI KHOẢN - CHI TIẾT PHIẾU XUÂT


+ Số phiếu xuất trả hàng + Tài khoản chi tiết + Số lượng
+ Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1 + Đơn giá
+ Số chứng từ + Tên tài khoản + Số phát sinh nợ
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh có
+ Nội dung + Diễn giải

PHIẾU XUẤT ghi vào TÀI KHOẢN



Số phiếu xuất
Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu
Tài khoản chi tiết
Số chứng từ
Tài khoản cấp 1
Ngày chứng từ
Tên tài khoản
Nội dung

PHIẾU XUẤT CHI TIẾT


có có dùng cho TÀI KHOẢN
TRẢ HÀNG lập từ PHIẾU XUẤT
Số phiếu xuất Số phiếu xuất Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản đối ứng Tài khoản chi tiết
Số chứng từ Số lượng Tài khoản cấp 1
Ngày chứng từ Đơn giá Tên tài khoản
Nội dung Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 21


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU THU - ĐỐI TÁC - TÀI KHOẢN
+ Số phiếu thu + Mã đối tác + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Tên đối tác + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Địa chỉ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Người liên hệ
+ Nội dung + Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

ghi vào
Số phiếu thu PHIẾU THU TÀI KHOẢN
Ngày lập phiếu có
Số chứng từ có
Ngày chứng từ
Tài khoản chi tiết
Nội dung
Tài khoản cấp 1
của
Tên tài khoản
Mã đối tác ĐỐI TÁC
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- PHIẾU THU - ĐỐI TÁC - TÀI KHOẢN


+ Số phiếu thu + Mã đối tác + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Tên đối tác + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Địa chỉ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Người liên hệ
+ Nội dung + Mã số thuế
- CHI TIẾT PHIẾU THU + Điện thoại
+ Số phát sinh nợ + Số fax
+ Số phát sinh có + Dư nợ đầu kỳ
+Diễn giải + Dư có đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 22


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

có CHI TIẾT có
Số phiếu thu PHIẾU THU PHIẾU THU TÀI KHOẢN
Ngày lập phiếu được lập được nhập
Số chứng từ có Tài khoản chi tiết
Ngày chứng từ Số phiếu thu Tài khoản cấp 1
Nội dung Tài khoản đối ứng Tên tài khoản
của Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Mã đối tác ĐỐI TÁC Diễn giải
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

2.1.2 Mô hình quan hệ


2.1.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER

ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG

MADOITAC MAHANG MAKHO


TENDOITAC TENHANG TENKHO
DIACHI LOAIHANG DIACHIKHOHANG
NGUOILIENHE DVT LOAIKHO
MASOTHUE SOLUONGTON
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay
nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac,
MaKho)

Nhóm sinh viên thực hiện 23


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• Mô hình ER
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
HÀNG MUA
MADOITAC
TENDOITAC SOPHIEUNHAPHANGMUA MAKHO
DIACHI NGAYLAPPHIEU TENKHO
NGUOILIENHE SOCT DIACHIKHOHANG
MASOTHUE NGAYCT LOAIKHO
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều
phiếu nhập nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong
bảng phiếu nhập.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể lập nhiều phiếu
nhập nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng
phiếu nhập.
PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan,
TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung, Makho,
MaDoiTac)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
SOPHIEUCHI PHIẾU CHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT SOPHIEUCHI TKCHITIET
NGAYCT TKDOIUNG TKCAP1
NOIDUNG SOPSNO TENTAIKHOAN
SOPSCO
ĐỐI TÁC DIENGIAI

MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ

Nhóm sinh viên thực hiện 24


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều
phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng
phiếu chi.
PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,MaDoiTac)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu chi là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

MADOITAC MANV
TENDOITAC HOVATEN
DIACHI CHUCVU
NGUOILIENHE HESO
MASOTHUE BANGCAP
DIENTHOAI NGAYSINH
SOFAX
DIACHI
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân
viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng
nhân viên.
NHANVIEN (MaNhanVien, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh,
DiaChi, MaDoiTac)
* Mô hình ER

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC MADOITAC


TENDOITAC
DIACHI
MANHOM NGUOILIENHE
TENNHOM MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

Nhóm sinh viên thực hiện 25


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER

CHI TIẾT
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP

SOPHIEUNHAP SOPHIEUNHAP TKCHITIET


NGAYLAPPHIEU TKDOIUNG TKCAP1
SOCT YEUTODOIUNG TENTAIKHOAN
NGAYCT SOLUONG
HANTHANHTOAN DONGIA
TONGSOTIEN SOPSNO
SODATRA SOPSCO
PHANLOAINO THUESUAT
THEODOINOQUAHAN DIENGIAI
NOIDUNG

* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan,
TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAP (SoPhieuNhap, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong,
DonGia, SoPSNo,SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu nhập là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
CHI TIẾT
PHIẾU THU PHIẾU THU TÀI KHOẢN

SOPHIEUTHU SOPHIEUTHU TKCHITIET


NGAYLAPPHIEU TKDOIUNG TKCAP1
SOCT SOPSNO TENTAIKHOAN
NGAYCT SOPSCO
NOIDUNG DIENGIAI

Nhóm sinh viên thực hiện 26


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu thu là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu thu và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
PHIẾU XUẤT
ĐỐI TÁC TRẢ HÀNG KHO HÀNG

MADOITAC SOPHIEUXUATTRAHANG MAKHO


TENDOITAC NGAYLAPPHIEU TENKHO
DIACHI SOCT DIACHIKHOHANG
NGUOILIENHE NGAYCT LOAIKHO
MASOTHUE NOI DUNG
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy,MaNhom)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu
xuất trả hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của
bảng phiếu xuất trả hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng có một hay nhiều
phiếu xuất trả hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ
của bảng phiếu xuất trả hàng
PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, NgayLapPhieu, SoCT,
NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
PHIẾU XUẤT PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN

SOPHIEUXUATTRAHANG
SOPHIEUXUATTRAH TKDOIUNG TKCHITIET
ANG YEUTODOIUNG TKCAP1
NGAYLAPPHIEU SOLUONG TENTAIKHOAN
SOCT DONGIA
NGAYCT SOPSNO
NOI DUNG SOPSCO
DIENGIAI

Nhóm sinh viên thực hiện 27


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất trả hàng có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu xuất trả hàng là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

Nhóm sinh viên thực hiện 28


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
• DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN)
• DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)
• DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI,
NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY,
DUCODAUKY)
• DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO)
• DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM,
PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC),
MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), )
• HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN,
CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)
• PHIEUNHAPHANGMUA(SOPHIEUNHAPHANGMUA,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(NCC),
HANTHANHTOAN, TONGSOTIEN, SODATRA, PHANLOAINO,
THEODOINOQH, NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUNHAPHANGMUA(SOPHIEUNHAPHANGMUA,
TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MAHANG/NCC), SOLUONG, DONGIA,
SOPSNO, SOPSCO, THUESUAT, DIENGIAI)
• PHIEUXUATTRAHANG(SOPHIEUXUATTRAHANG,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(NCC),
NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUXUATTRAHANG(SOPHIEUXUATTRAHANG,
TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(NCC/MAHANG), SOLUONG, DONGIA,
SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
• PHIEUCHI(SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT,
MADOITAC(NCC), NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
DIENGIAI)
• PHIEUTHU(SOPHIEUTHU, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT,
MADOITAC(NCC), NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUTHU(SOPHIEUTHU, TKDOIUNG, SOPSNO,
SOPSCO, DIENGIAI)
• SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)
2.1.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu nhập hàng mới: Khi hàng hoá về nhập kho doanh nghiệp lập
phiếu nhập hàng mới.
- Thêm Số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng
phiếu nhập hàng mua.

Nhóm sinh viên thực hiện 29


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin vao bảng hàng hoá nếu là hàng hoá mới.
+ Thêm thông tin Số phiếu nhập, Tài khoản đối ứng,… vào bảng CHITIEETS
PHIẾU NHẬP HÀNG MUA.
b. Liệt kê các phiếu chi đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI
TÁC
Để khai thác các phiếu chi được lập cho đối tác ta làm các bước sau:
- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị
Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu chi.
- Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU CHI.
- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU CHI.
- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU CHI ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối
tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu
trùng thì ta láy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU CHI.
c. Sửa Số phiếu chi trong bảng PHIẾU THU tìm mẫu tin của Số phiếu chi và sửa
Số phiếu chi.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong ngày bất kỳ.Để
xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt
khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU NHẬP HÀNG MUA, chọn mẫu tin có
Ngày lập phiếu trùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp
dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
* Bảng danh mục tài khoản

* Bảng nhóm đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 30


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng danh mục đối tác

* Bảng danh mục kho hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 31


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Bảng danh mục hàng hóa

* Hồ sơ nhân viên

• Phiếu nhập hàng mua

• Chi tiết phiếu nhập hàng mua

Nhóm sinh viên thực hiện 32


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Phiếu xuất trả hàng

• Chi tiết phiếu xuất trả hàng

• Phiếu chi

• Chi tiết phiếu chi

• Phiếu thu

Nhóm sinh viên thực hiện 33


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Chi tiết phiếu thu

• Sổ nhật ký chung

2.2 Quy trình bán hàng

2.2.1 Dữ liệu yêu cầu


2.2.1.1 Giai đoạn phân tích
a. Phân tích dữ liệu
- Sản phẩm chính của công ty Wellhope là thức ăn chăn nuôi. Doanh nghiệp
có nhiều sản phẩm (hàng hóa) khác nhau. Thông tin của sản phẩm hàng hóa
gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn…
- Doanh nghiệp bán hàng cho nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng mua nhiều
loại hàng hóa. Mỗi hàng hóa được mua bởi một khách hàng. Thông tin của
khách hàng gồm có: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, người liên hệ, mã
số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ.
- Hàng hóa được chứa trong kho hàng. Thông tin của kho hàng là: mã kho, tên
kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa. Mỗi hàng
hóa được chứa trong một kho.
- Hàng hóa khi được xuất khỏi kho sẽ được lập phiếu xuất. Thông tin trên
phiếu xuất có: số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, Nội

Nhóm sinh viên thực hiện 34


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
dung. mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất. Mỗi phiếu xuất là của một kho hàng.
Mỗi phiếu xuất lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu xuất.
- Khi diễn ra giao dịch mua bán, phiếu bán hàng được lập. Mỗi đối tác có
nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng lập cho một đối tác. Mỗi kho hàng có
nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng của một kho hàng… Mỗi phiếu bán
hàng của nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên lập nhiều phiếu bán hàng. Thông tin
trên phiếu bán hàng gồm có: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ,
ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả,…
- Doanh nghiệp có nhiều nhân viên bán hàng. Mỗi nhân viên thuộc một bộ
phận, mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã
nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
- Khi khách hàng trả tiền, doanh nghiệp sẽ lập phiếu thu. Thông tin trên phiếu
thu gồm có: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
Mỗi phiếu thu của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu thu.
- Nếu hàng hóa bị đối tác trả lại do không đủ tiêu chuẩn, doanh nghiệp tiến
hàng nhập kho và lập phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác, mỗi đối tác
có nhiều phiếu nhập.
- Số tiền phải trả lại cho đối tác sẽ được ghi trên phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập
cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu chi.
- Từ đó, những số liệu trên phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập,
phiếu chi được phản ánh vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Thông tin trên tài
khoản gồm có: tài khoản chi tiết, tài khoản cấp 1, tên tài khoản. Mỗi tài khoản
có nhiều phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi. Mỗi
phiếu được ghi vào nhiều tài khoản.
b. Nhận diện thực thể chính
- Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là:
mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có
tập thực thể hàng hóa.

- Có nhiều nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp. Thông tin cần lưu trữ của
nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh,
điạ chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên.
- Kho dùng để chứa hàng hóa với những thông tin liên quan nên ta có tập thực
thể kho hàng.
- Hàng hóa sẽ được lập phiếu xuất khi xuất ra khỏi kho. Do đó ta có tập thực
thể phiếu xuất.
- Khi bán hàng cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ lập phiếu bán hàng. Phiếu
bán hàng có những thông tin sau: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng
từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại
nợ… Từ đây có thêm tập thực thể phiếu bán hàng.

Nhóm sinh viên thực hiện 35


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Hàng hóa không đủ tiêu chuẩn bị khách hàng trả lại, sẽ phát sinh phiếu nhập
kho hàng hóa bị trả lại, nên ta có thêm tập thực thể phiếu nhập hàng trả lại.
- Số tiền trả lại khách hàng do hàng bị trả lại được phản ánh trên phiếu chi. Do
đó ta có tập thực thể phiếu chi.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ
phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác
gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số
fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm
đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin
cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
- Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập,
phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài
khoản và tập thực thể nhật ký chung.
Vậy quy trình bán hàng gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản - Phiếu nhập


- Đối tác - Phiếu xuất
- Kho hàng - Phiếu chi
- Hàng hoá - Phiếu thu
- Nhân viên - Phiếu bán hàng
- Sổ nhật ký chung - Nhóm đối tác

TK chi tiết Số phiếu nhập


TÀI KHOẢN PHIẾU NHẬP

Mã đối tác Số phiếu xuất


ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT

Mã kho Số phiếu chi


KHO HÀNG PHIẾU CHI

Mã hàng Số phiếu thu


HÀNG HÓA PHIẾU THU

Mã nhân viên Số phiếu bán hàng


NHÂN VIÊN PHIẾU BÁN HÀNG

Số dòng Mã đối tác


SỔ NHẬT KÝ CHUNG NHÓM ĐỐI TÁC

c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể

Nhóm sinh viên thực hiện 36


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Đối tác mua nhiều hàng hóa
- Kho chứa nhiều hàng
- Nhân viên bán cho nhiều đối tác
- Đối tác có nhiều phiếu xuất
- Kho có nhiều phiếu xuất
- Tài khoản có nhiều phiếu xuất
- Đối tác có nhiều phiếu bán hàng
- Kho có nhiều phiếu bán hàng
- Tài khoản có nhiều phiếu bán hàng
- Đối tác có nhiều phiếu thu
- Tài khoản có nhiều phiếu thu
- Đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại
- Kho hàng có nhiều phiếu nhập
- Phiếu bán hàng có nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Tài khoản có nhiều phiếu nhập
- Đối tác có nhiều phiếu chi
- Tài khoản có nhiều phiếu chi
* Bản số của thực thể
- Mỗi đối tác mua một hay nhiều hàng hóa.
- Mỗi hàng hóa được bán cho một đối tác.
- Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa.
- Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.
mua chứa
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG
được bán được chứa

Mã đối tác (mã KH) Mã hàng Mã kho

- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất.


- Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu xuất.
- Mỗi phiếu xuất được lập cho một đối tác.
có có
KHO HÀNG PHIẾU XUẤT ĐỐI TÁC
lập bởi được lập

Mã kho Số phiếu xuất Mã đối tác (mã KH)

- Mỗi kho có một hay nhiều phiếu bán hàng


- Mỗi phiếu bán hàng lập bởi một kho hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 37


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu bán hàng
- Mỗi phiếu bán hàng được lập cho một đối tác
có có
KHO HÀNG PHIẾU BÁN HÀNG ĐỐI TÁC
lập bởi lập cho
Mã kho Số phiếu bán hàng Mã đối tác (mã KH/ mã BP)

- Mỗi nhân viên bán hàng cho một đối tác


- Mỗi đối tác mua hàng của một hay nhiều nhân viên
mua hàng
ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN
bán

Mã đối tác (mã BP) Mã nhân viên

- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.

thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác

- Mỗi nhân viên lập một hay nhiều phiếu bán hàng
- Mỗi phiếu bán hàng của một hay nhiều nhân viên
lập
NHÂN VIÊN của PHIẾU BÁN HÀNG

Mã nhân viên Số phiếu bán hàng

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất


- Một phiếu xuất được lập cho một đối tác
- Một phiếu xuất có một hay nhiều tài khoản
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
lập cho có

Mã đối tác (má KH) Số phiếu xuất Tài khoản chi tiết
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập.
- Một phiếu nhập được lập cho một đối tác.
- Một phiếu nhập có một hay nhiều tài khoản.
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập

Nhóm sinh viên thực hiện 38


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
có có
ĐỐI TÁC lập cho PHIẾU NHẬP có TÀI KHOẢN

Mã đối tác (mã KH) Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết

- Một phiếu bán hàng có một hay nhiều tài khoản.


- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu bán hàng.

PHIẾU BÁN HÀNG TÀI KHOẢN

Số phiếu bán hàng Tài khoản chi tiết

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu thu


- Mỗi phiếu thu lập cho một đối tác
- Mỗi phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu thu
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU THU TÀI KHOẢN
lập cho có

Mã đối tác (mã KH) Số phiếu thu Tài khoản chi tiết

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu nhập


- Mỗi phiếu lập cho một đối tác
- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập
- Mỗi phiếu nhập được lập bởi một kho hàng
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG
lập cho được lập
Mã đối tác (mã KH) Số phiếu nhập Mã kho

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi


- Một phiếu chi lập cho một đối tác
- Mỗi phiếu chi được ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu chi
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
lập cho ghi vào

Mã đối tác (mã KH) Số phiếu chi Tài khoản chi tiết

d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.


- ĐỐI TÁC - KHO HÀNG - HÀNG HÓA

Nhóm sinh viên thực hiện 39


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Mã đối tác + Mã kho + Mã hàng
+ Tên đối tác + Tên kho + Tên hàng
+ Địa chỉ + Địa chỉ kho hàng + Loại hàng
+ Người liên hệ + Loại kho + Đơn vị tính
+ Mã số thuế + Số lượng tồn
+ Điện thoại + Thành tiền tồn
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

chứa
ĐỐI TÁC bán HÀNG HÓA KHO HÀNG
được mua được chứa

Mã đối tác Mã hàng Mã kho


Tên đối tác Tên hàng Tên kho
Địa chỉ Loại hàng Địa chỉ kho hàng
Người liên hệ Đơn vị tính Loại kho
Mã số thuế Số lượng tồn
Điện thoại Thành tiền tồn
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC - KHO HÀNG - PHIẾU XUẤT


+ Mã đối tác + Mã kho + Số phiếu xuất hàng bán
+ Tên đối tác + Tên kho + Ngày lập phiếu
+ Địa chỉ + Địa chỉ kho hàng + Số chứng từ
+ Người liên hệ + Loại kho + Ngày chứng từ
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
có có
KHO HÀNG PHIẾU XUẤT được lập ĐỐI TÁC
lập bởi

Mã kho Số phiếu xuất Mã đối tác


Tên kho Tên đối tác Tên đối tác
Địa chỉ kho hàng Địa chỉ Địa chỉ
Loại kho Người liên hệ Người liên hệ
Mã số thuế Mã số thuế
Điện thoại Điện thoại
+ Số fax Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện 40
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC - KHO HÀNG - PHIẾU BÁN HÀNG


+ Mã đối tác + Mã kho + Số phiếu bán hàng
+ Tên đối tác + Tên kho + Ngày lập phiếu
+ Địa chỉ + Địa chỉ kho hàng + Số chứng từ
+ Người liên hệ + Loại kho + Ngày chứng từ
+ Mã số thuế + Khu vực
+ Điện thoại + Hạn thanh toán
+ Số fax + Tổng số tiền
+ Dư nợ đầu kỳ + Số đã trả
+ Dư có đầu kỳ + Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
có có
KHO HÀNG PHIẾU BÁN HÀNG ĐỐI TÁC
lập bởi lập cho

Mã kho Số phiếu bán hàng Mã đối tác


Tên kho Ngày lập phiếu Tên đối tác
Địa chỉ kho hàng Số chứng từ Địa chỉ
Loại kho Ngày chứng từ Người liên hệ
Khu vực Mã số thuế
Hạn thanh toán Điện thoại
Tổng số tiền Số fax
Số đã trả Dư nợ đầu kỳ
Phân loại nợ Dư có đầu kỳ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung

- ĐỐI TÁC - NHÂN VIÊN


+ Mã đối tác + Mã nhân viên
+ Tên đối tác + Họ và tên
+ Địa chỉ + Chức vụ
+ Người liên hệ + Hệ số
+ Mã số thuế + Bằng cấp
+ Điện thoại + Ngày sinh
+ Số fax + Địa chỉ
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã đối tác
Tên đối tác thuộc
ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN
Địa chỉ quan hệ Mã nhân viên
Người liên hệ Họ và tên
Mã số thuế Chức vụ
Điện thoại Hệ số
Số fax
Nhóm sinh viên thực hiện Bằng cấp 41
Dư nợ đầu kỳ Ngày sinh
Dư có đầu kỳ Địa chỉ
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- NHÓM ĐỐI TÁC - ĐỐI TÁC


+ Mã nhóm + Mã đối tác
+ Tên nhóm + Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác


Tên nhóm Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- NHÂN VIÊN - PHIẾU BÁN HÀNG


+ Mã nhân viên + Số phiếu bán hàng
+ Họ và tên + Ngày lập phiếu
+ Chức vụ + Số chứng từ
+ Hệ số + Ngày chứng từ
+ Bằng cấp + Khu vực
+ Ngày sinh + Hạn thanh toán
+ Địa chỉ + Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn

Nhóm sinh viên thực hiện 42


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Nội dung

lập
NHÂN VIÊN của PHIẾU BÁN HÀNG

Mã nhân viên Số phiếu bán hàng


Họ và tên Ngày lập phiếu
Chức vụ Số chứng từ
Hệ số Ngày chứng từ
Bằng cấp Khu vực
Ngày sinh Hạn thanh toán
Địa chỉ Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung

- ĐỐI TÁC - PHIẾU XUẤT


+ Mã đối tác + Số phiếu xuất hàng bán
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu
+ Địa chỉ + Số chứng từ
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại - CHI TIẾT PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG
+ Số fax + Số lượng
+ Dư nợ đầu kỳ + Đơn giá
+ Dư có đầu kỳ + Số phát sinh Nợ
- TÀI KHOẢN + Số phát sinh Có
+ Tài khoản chi tiết + Diễn giải
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
lập cho có

Mã đối tác Số phiếu xuất hàng bán Tài khoản chi tiết
Tên đối tác Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Địa chỉ Số chứng từ Tên tài khoản
Người liên hệ Ngày chứng từ
Mã số thuế Nội dung
Điện thoại
Nhóm
Số fax sinh viên thực hiện 43
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

có CHI TIẾT có
Số phiếu xuất hàng bánPHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
được lập PHIẾU XUẤT được nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ có
Ngày chứng từ Số phiếu xuất hàng bán Tài khoản chi tiết
Nội dung Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
của Số lượng Tên tài khoản
Đơn giá
ĐỐI TÁC Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Mã đối tác Diễn giải
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC - PHIẾU NHẬP


+ Mã đối tác + Số phiếu nhập hàng trả lại
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu
+ Địa chỉ + Số chứng từ
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại - CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG TRẢ LẠI
+ Số fax + Số lượng
+ Dư nợ đầu kỳ + Đơn giá
+ Dư có đầu kỳ + Số phát sinh Nợ
- TÀI KHOẢN + Số phát sinh Có
+ Tài khoản chi tiết + Diễn giải
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản

Mã đối tác có có
PHIẾU NHẬP
TênĐỐI TÁC
đối tác TÀI KHOẢN
lập cho HÀNG TRẢ LẠI có
Địa chỉ
Người liên hệ Số phiếu nhập hàng trả lại
Mã số thuế Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Điện thoại Số chứng từ
Số fax sinh viên thực hiệnNgày chứng từ
Nhóm Tên tài khoản 44
Dư nợ đầu kỳ Nội dung
Dư có đầu kỳ
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

có CHI TIẾT có
Số phiếu nhập hàng trả PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
được lập PHIẾU NHẬP được nhập
lại
Ngày lập phiếu có
Số chứng từ Số phiếu nhập hàng trả lại Tài khoản chi tiết
Ngày chứng từ Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
Nội dung của Số lượng Tên tài khoản
Đơn giá
Mã đối tác ĐỐI TÁC Số phát sinh nợ
Tên đối tác Số phát sinh có
Địa chỉ Diễn giải
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- PHIẾU BÁN HÀNG - CHI TIẾT PHIẾU - TÀI KHOẢN


+ Số phiếu bán hàng BÁN HÀNG + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Số lượng + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Đơn giá + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh Nợ
+ Khu vực + Số phát sinh Có
+ Hạn thanh toán + Thuế suất
+ Tổng số tiền + Diễn giải
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung


PHIẾU BÁN
Số phiếu bán hàng TÀI KHOẢN
HÀNG có
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ Tài khoản chi tiết
Khu vực Tài khoản cấp 1
Hạn thanh toán Tên tài khoản
Tổng số tiền
Số đã trả
Nhóm sinh viên thực
Phân loạihiện
nợ 45
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

PHIẾU BÁN có CHI TIẾT có


HÀNG PHIẾU BÁN TÀI KHOẢN
được lập được nhập
HÀNG

Số phiếu bán hàng Số phiếu bán hàng Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Số lượng Tên tài khoản
Ngày chứng từ Đơn giá
Khu vực Số phát sinh nợ
Hạn thanh toán Số phát sinh có
Tổng số tiền Thuế suất
Số đã trả Diễn giải
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung

- ĐỐI TÁC - PHIẾU THU


+ Mã đối tác + Số phiếu thu
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu
+ Địa chỉ + Số chứng từ
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại - CHI TIẾT PHIẾU THU
+ Số fax + Số phát sinh Nợ
+ Dư nợ đầu kỳ + Số phát sinh Có
+ Dư có đầu kỳ + Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có có
MãĐỐI
đối tác
TÁC PHIẾU THU TÀI KHOẢN
Tên đối tác lập cho ghi vào
Địa chỉ
Người liên hệ Số phiếu thu Tài khoản chi tiết
Mã số thuế Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Điện thoại Số chứng từ Tên tài khoản
Số fax Ngày chứng từ
Nhóm
Dư nợsinh viên thực hiện
đầu kỳ Nội dung 46
Dư có đầu kỳ
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

có CHI TIẾT có
Số phiếu thu PHIẾU THU được lập TÀI KHOẢN
PHIẾU THU được nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ có
Ngày chứng từ Tài khoản chi tiết
Nội dung Tài khoản cấp 1
Số phiếu thu
của Tên tài khoản
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
ĐỐI TÁC
Số phát sinh có
Diễn giải
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC - PHIẾU NHẬP - KHO HÀNG
+ Mã đối tác + Số phiếu nhập hàng trả lại + Mã kho
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Địa chỉ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP được lập KHO HÀNG
lập cho
Mã đối tác Số phiếu nhập Mã kho
Tên đối tác Ngày lập phiếu Tên kho
Địa chỉ Số chứng từ Địa chỉ kho hàng
Người liên hệ Ngày chứng từ Loại kho
Mã số thuế Nội dung
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện 47
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC - PHIẾU CHI


+ Mã đối tác + Số phiếu thuchi
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu
+ Địa chỉ + Số chứng từ
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại - CHI TIẾT PHIẾU CHI
+ Số fax + Số phát sinh Nợ
+ Dư nợ đầu kỳ + Số phát sinh Có
+ Dư có đầu kỳ + Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
Mã đối tác có có
Tên đối tác ĐỐI TÁC PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
lập cho ghi vào
Địa chỉ
Người liên hệ
Số phiếu chi Tài khoản chi tiết
Mã số thuế
Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Điện thoại
Số chứng từ Tên tài khoản
Số fax
Ngày chứng từ
Dư nợ đầu kỳ
Nội dung
Dư có đầu kỳ
có CHI TIẾT có
Số phiếu chi PHIẾU CHI được lập TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI được nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ có
Ngày chứng từ Số phiếu chi Tài khoản chi tiết
Nội dung Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
của Số phát sinh nợ Tên tài khoản
Số phát sinh có
ĐỐI TÁC Diễn giải

Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 48


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.2.2 Mô hình quan hệ


* Mô hình ER

ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG

MADOITAC MAHANG MAKHO


TENDOITAC TENHANG TENKHO
DIACHI LOAIHANG DIACHIKHOHANG
NGUOILIENHE DVT LOAIKHO
M ASOTHUE SOLUONGTON
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay
nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac,
MaKho)

* Mô hình ER
KHO HÀNG PHIẾU XUẤT ĐỐI TÁC

MAKHO SOPHIEUXUATHANGBAN MADOITAC


TENKHO NGAYLAPPHIEU TENDOITAC
DIACHIKHOHANG SOCT DIACHI
LOAIKHO NGAYCT NGUOILIENHE
NOI DUNG MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
Nhóm sinh viên thực hiện DUNODAUKY 49
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu
xuất.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu xuất
nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu
xuất.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT,
NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)

* Mô hình ER
KHO HÀNG PHIẾU BÁN ĐỐI TÁC
HÀNG
MAKHO SOPHIEUBANHANG MADOITAC
TENKHO NGAYLAPPHIEU TENDOITAC
DIACHIKHOHANG SOCT DIACHI
LOAIKHO NGAYCT NGUOILIENHE
KHUVUC MASOTHUE
HANTHANHTOAN DIENTHOAI
TONGSOTIEN SOFAX
SODATRA DUNODAUKY
PHANLOAINO DUCODAUKY
THEODOINOQH
NOI DUNG

* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu bán
hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng
phiếu bán hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu bán
hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng
phiếu bán hàng.

Nhóm sinh viên thực hiện 50


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH,
NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
• Mô hình ER

ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

MANV
MADOITAC
TENDOITAC HOVATEN
DIACHI CHUCVU
NGUOILIENHE HESO
MASOTHUE BANGCAP
DIENTHOAI NGAYSINH
SOFAX DIACHI
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều nhân viên
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng nhân
viên
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi,
MaDoiTac)
• Mô hình ER

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOM MADOITAC
TENNHOM TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)

Nhóm sinh viên thực hiện 51


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER

NHÂN VIÊN PHIẾU BÁN HÀNG

MANV SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
HOVATEN
SOCT
CHUCVU NGAYCT
HESO KHUVUC
BANGCAP HANTHANHTOAN
NGAYSINH TONGSOTIEN
DIACHI SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG

* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi,
MaDoiTac)
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH,
NoiDung)
NHANVIEN-PHIEUBANHANG (MaVN, SoPhieuBanHang)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
SOPHIEUXUATH PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT
ANGBAN
NGAYLAPPHIEU SOPHIEUXUATHANGBAN
SOCT TKDOIUNG TKCHITIET
NGAYCT YEUTODOIUNG TKCAP1
NOI DUNG SOLUONG TENTAIKHOAN
ĐỐI TÁC DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
MADOITAC
DIENGIAI
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
Nhóm sinh viên thực hiện
SOFAX 52
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất
hàng bán nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong
bảng phiếu xuất hàng bán.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất hàng bán có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu xuất hàng bán là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

CHI TIẾT
SOPHIEUNHAP PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
NGAYLAPPHIEU
SOCT có
NGAYCT
NOIDUNG của SOPHIEUNHAP
TKDOIUNG TKCHITIET
YEUTODOIUNG TKCAP1
ĐỐI TÁC TENTAIKHOAN
SOLUONG
MADOITAC DONGIA
TENDOITAC SOPSNO
DIACHI SOPSCO
NGUOILIENHE DIENGIAI
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Nhóm sinh viên thực hiện 53
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu nhập
hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong
bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu nhập hàng trả lại là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập hàng trả lại, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá
chính

* Mô hình ER

PHIẾU BÁN CHI TIẾT TÀI KHOẢN


HÀNG PHIẾU BÁN
HÀNG
SOPHIEUBANHANG SOPHIEUBANHANG TKCHITIET
NGAYLAPPHIEU TKDOIUNG TKCAP1
SOCT YEUTODOIUNG TENTAIKHOAN
NGAYCT SOLUONG
KHUVUC DONGIA
HANTHANHTOAN SOPSNO
TONGSOTIEN SOPSCO
SODATRA THUESUAT
PHANLOAINO DIENGIAI
THEODOINOQH
NOI DUNG

* Mô hình quan hệ
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH,
NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng,
SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)

Nhóm sinh viên thực hiện 54


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu bán hàng có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu bán hàng là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu bán hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

SOPHIEUTHU PHIẾU THU CHI TIẾT TÀI KHOẢN


NGAYLAPPHIEU PHIẾU THU
SOCT
SOPHIEUTHU TKCHITIET
NGAYCT
TKDOIUNG TKCAP1
NOIDUNG
SOPSNO TENTAIKHOAN
SOPSCO
MADOITAC ĐỐI TÁC DIENGIAI
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu thu
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu
thu.
PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,
MaDoiTac)
CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu thu là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu thu, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER

ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG

Nhóm sinh viên thực hiện 55


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
MADOITAC SOPHIEUNHAP MAKHO
TENDOITAC NGAYLAPPHIEU TENKHO
DIACHI SOCT DIACHIKHOHANG
NGUOILIENHE NGAYCT LOAIKHO
MASOTHUE NOIDUNG
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều
phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa
phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu nhập
hàng trả lại nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung,MaKho, MaDoiTac)

* Mô hình ER
CHI TIẾT
SOPHIEUCHI PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT
SOPHIEUCHI TKCHITIET
NGAYCT
TKDOIUNG TKCAP1
NOIDUNG
SOPSNO TENTAIKHOAN
SOPSCO
ĐỐI TÁC DIENGIAI

MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)

Nhóm sinh viên thực hiện 56


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu chi
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu
chi.
PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,
MaDoiTac)
CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu chi là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

Nhóm sinh viên thực hiện 57


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
• DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN)
• DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)
• DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI,
NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY,
DUCODAUKY)
• DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO)
• DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM,
PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC),
MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), )
• HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU,
HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)
• PHIEUBANHANG(SOPHIEUBANHANG, NGAYLAPPHIEU, SOCT,
NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), MANV, MADOITAC(MABP),
KHUVUC, HANTHANHTOAN, TONGSOTIEN, SODATRA,
PHANLOAINO, THEODOINOQH, NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUBANHANG(SOPHIEUBANHANG, TKDOIUNG,
YEUTODOIUNG(KH/MAHANG), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO,
THUESUAT, DIENGIAI)
• PHIEUXUATHANGBAN(SOPHIEUXUATHANGBAN,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH),
NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUXUATBANHANG(SOPHIEUXUATHANGBAN,
TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(KH/MAHANG), SOLUONG, DONGIA,
SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
• PHIEUNHAPHANGTRALAI(SOPHIEUNHAPHANGTRALAI,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH),
NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI(SOPHIEUNHAPHANGTRALAI,
TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MAHANG/KH), SOLUONG, DONGIA,
SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
• PHIEUTHU(SOPHIEUTHU, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT,
MADOITAC(KH), NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUTHU(SOPHIEUTHU, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
DIENGIAI)
• PHIEUCHI(SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT,
MADOITAC(KH), NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
DIENGIAI)

Nhóm sinh viên thực hiện 58


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)
2.2.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu xuất hàng bán mới: Khi bán hàng hoá cho khách hàng doanh
nghiệp lập phiếu xuất hàng bán mới.
- Thêm Số phiếu xuất hàng bán, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở
trong bảng phiếu nhập hàng mua.
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin vào bảng DM ĐỐI TÁC nếu là hàng hoá khách hàng mới.
+ Thêm thông tin Số phiếu xuất trả hàng,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào
bảng PHIẾU XUẤT HÀNG BÁN.
b. Liệt kê các phiếu thu đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI
TÁC
Để khai thác các phiếu thu được lập cho đối tác ta làm các bước sau:
- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị
Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu thu.
- Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU THU.
- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU THU.
- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU THU ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối
tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu
trùng thì ta lấy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU THU.
c. Sửa Số phiếu thu trong bảng PHIẾU THU: tìm mẫu tin của Số phiếu thu và
sửa Số phiếu thu.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ
các phiếu bán hàng được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các
mẫu tin trong bảng PHIẾU BÁN HÀNG, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp
dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
* Bảng danh mục tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 59


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Bảng nhóm đối tác

• Bảng danh mục đối tác

• Bảng danh mục kho hàng

• Bảng danh mục hàng hóa

Nhóm sinh viên thực hiện 60


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Hồ sơ nhân viên

• Phiếu bán hàng

• Chi tiết phiếu bán hàng

• Phiếu xuất hàng bán


Nhóm sinh viên thực hiện 61
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Chi tiết phiếu xuất bán hàng

• Phiếu nhập hàng trả lại

• Chi tiết phiếu nhập hàng trả lại

• Phiếu chi

• Chi tiết phiếu chi

Nhóm sinh viên thực hiện 62


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Phiếu thu

• Chi tiết phiếu thu

• Sổ nhật ký chung

Nhóm sinh viên thực hiện 63


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.3 Quy trình sản xuất


2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
a. Phân tích dữ liệu
- Doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ắn chăn nuôi Wellhope chuyên sản
xuất các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Doanh nghiệp mua hàng hóa (ngô,
khoai, sắn…) từ nhiều đối tác khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất.
Thông tin của hàng hóa bao gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số
lượng tồn, thành tiền tồn. Mỗi đối tác bán nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được
mua từ nhiều đối tác.
- Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng
hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.
- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều
nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có:
mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
- Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và
sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu
xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi kho hàng
có nhiều phiếu xuất kho. Mỗi phiếu xuất dùng cho một kho hàng. Mỗi bộ phận
có nhiều phiếu xuất kho NVL, mỗi phiếu xuất kho NVL là của một bộ phận.
- Sau khi xuất ra khỏi kho, hàng hóa (nguyên vật liệu) sẽ được phân bổ cho
từng bộ phận sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa
được phân bổ cho nhiều bộ phận sản xuất.
- Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập
phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho
hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi bộ phận sản xuất
có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm lập cho
một bộ phận. Những thông tin trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu nhập
kho thành phẩm sẽ được tổng hợp ghi vào tài khoản trên nhật ký chung.
b. Nhận diện thực thể chính
- Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là:
mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có
tập thực thể hàng hóa.
- Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng
hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng cho nên ta có tập thục thể kho
hàng.
- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều
nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có:

Nhóm sinh viên thực hiện 64


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Ta có tập
thực thể nhân viên.
- Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và
sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu
xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Ta có tập thực
thể phiếu xuất kho.
- Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ
phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác
gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số
fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm
đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin
cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
- Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập
phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho
hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Ta có tập thực thể
phiếu nhập kho thành phẩm.
- Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập,
phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài
khoản và tập thực thể nhật ký chung.
Vậy quy trình sản xuất gồm các tập thực thể chính sau:
- Tài khoản - Nhân viên
- Đối tác - Phiếu xuất NVL
- Kho hàng - Phiếu nhập thành phẩm
- Hàng hoá - Sổ nhật ký chung
- Nhóm đối tác
TK chi tiết Mã nhân viên
TÀI KHOẢN NHÂN VIÊN

Mã đối tác Số phiếu xuất NVL


ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT NVL

Mã kho Số phiếu nhập


KHO HÀNG PHIẾU NHẬP
THÀNH PHẨM

Mã hàng Số dòng
HÀNG HÓA SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC

c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể.


- Đối tác có nhiều hàng hóa

Nhóm sinh viên thực hiện 65


Mã đối tác Số phiếu xuất Mã kho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước


- Kho hàng chứa nhiều hàng
- Đối tác có nhiều phiếu xuất kho NVL
- Kho hàng có nhiều phiếu xuất kho
- Đối tác có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm
- Kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm
- Đối tác có nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Tài khoản có nhiều phiếu xuất kho
- Tài khoản có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
* Bản số của thực thể.
- Một đối có một hay nhiều hàng hóa.
- Một hàng hóa được cung cấp cho một hay nhiều đối tác.
- Một kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa.
- Một hàng hóa được chiứa trong một kho hàng.

chứa
ĐỐI TÁC cung cấp HÀNG HÓA KHO HÀNG
được chứa

Mã đối tác Mã hàng

- Một đối tác có một hay nhiều nhân viên.


- Một nhân viên thuộc một đối tác.

Mã đối tác có Mã nhân viên


ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN
thuộc

- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.

thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL.


- Một phiếu xuất NVL lập cho một đối tác
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất kho NVL
- Một phiếu xuất NVL được lập bởi một kho hàng.
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT NVL lập bởi KHO HÀNG
lập

Mã đối tác Số phiếu xuất NVL Mã kho

Nhóm sinh viên thực hiện 66


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất NVL.


- Một phiếu xuất NVL có một hay nhiều tài khoản.

PHIẾU XUẤT NVL ghi vào TÀI KHOẢN


Số phiếu xuất NVL Tài khoản chi tiết

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một đối tác
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm được lập bởi một kho hàng

có PHIẾU NHẬP có
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
lập cho THÀNH PHẨM lập bởi

Mã đối tác Số phiếu nhập thành phẩm Mã kho

- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm có một hay nhiều tài khoản.
PHIẾU NHẬP có
TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM có

Số phiếu nhập thành phẩm Tài khoản chi tiết

d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.


- ĐỐI TÁC - HÀNG HÓA
+ Mã đối tác + Mã hàng
+ Tên đối tác + Tên hàng
+ Địa chỉ + Loại hàng
+ Người liên hệ + Đơn vị tính
+ Mã số thuế + Số lượng tồn
+ Điện thoại + Thành tiền tồn
+ Số fax - BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX
+ Dư nợ đầu kỳ + Năm
+ Dư có đầu kỳ + Tháng
- KHO HÀNG + Số phát sinh
+ Mã kho + Số chứng từ
+ Tên kho + Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 67


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho

có chứa
ĐỐI TÁC cung cấp HÀNG HÓA KHO HÀNG
được chứa

Mã đối tác Mã hàng Mã kho


+ Tên đối tác + Tên hàng + Tên kho
+ Địa chỉ + Loại hàng + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Đơn vị tính + Loại kho
+ Mã số thuế + Số lượng tồn
+ Điện thoại + Thành tiền tồn
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

Mã đối tác của chứa


BẢNG PHÂN
Mã hàng HÀNG HÓA KHO HÀNG
BỔ CHI PHÍ SX có được chứa
+ Năm
+ Tháng có
Mã hàng Mã kho
+ Số phát sinh + Tên hàng + Tên kho
+ Số chứng từ của + Loại hàng + Địa chỉ kho hàng
+ Diễn giải + Đơn vị tính + Loại kho
ĐỐI TÁC + Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC - NHÂN VIÊN


+ Mã đối tác + Mã nhân viên
+ Tên đối tác + Họ và tên
+ Địa chỉ + Chức vụ
+ Người liên hệ + Hệ số
+ Mã số thuế + Bằng cấp
+ Điện thoại + Ngày sinh
+ Số fax + Địa chỉ
+ Dư nợ đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 68


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Dư có đầu kỳ
thuộc
ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN
quan hệ
Mã đối tác Mã nhân viên
+ Tên đối tác + Họ và tên
+ Địa chỉ + Chức vụ
+ Người liên hệ + Hệ số
+ Mã số thuế + Bằng cấp
+ Điện thoại + Ngày sinh
+ Số fax + Địa chỉ
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

- NHÓM ĐỐI TÁC - ĐỐI TÁC


+ Mã nhóm + Mã đối tác
+ Tên nhóm + Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã đối tác
Mã nhóm + Tên đối tác
Tên nhóm + Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC - PHIẾU XUẤT NVL - KHO HÀNG


+ Mã đối tác + Số phiếu xuất NVL + Mã kho
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Địa chỉ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Mã số thuế + Nội dung

Nhóm sinh viên thực hiện 69


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT NVL KHO HÀNG
lập lập bởi
Mã đối tác
+ Tên đối tác Số phiếu xuất NVL
+ Ngày lập phiếu Mã kho
+ Địa chỉ + Tên kho
+ Người liên hệ + Số chứng từ
+ Ngày chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Mã số thuế + Loại kho
+ Điện thoại + Nội dung
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

- PHIẾU XUẤT NVL - CHI TIẾT PHIẾU XUẤT NVL - TÀI KHOẢN
+ Số phiếu xuất NVL + Số lượng + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Đơn giá + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Số phát sinh Nợ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh Có
+ Nội dung + Diễn giải

ghi vào
PHIẾU XUẤT NVL TÀI KHOẢN

Số phiếu xuất NVL Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Tài khoản chi tiết
+ Số chứng từ + Tài khoản cấp 1
+ Ngày chứng từ + Tên tài khoản
+ Nội dung

có CHI TIẾT có
PHIẾU XUẤT NVL lập từ TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT dùng cho

Số phiếu xuất NVL Số phiếu xuất NVL


+ Ngày lập phiếu Tài khoản đối ứng Tài khoản chi tiết
+ Số chứng từ + Số lượng + Tài khoản cấp 1
+ Ngày chứng từ + Đơn giá + Tên tài khoản
+ Nội dung + Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải

- ĐỐI TÁC - PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM - KHO HÀNG


+ Mã đối tác + Số phiếu nhập thành phẩm + Mã kho

Nhóm sinh viên thực hiện 70


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Địa chỉ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

có PHIẾU NHẬP có
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
lập cho THÀNH PHẨM lập bởi
Mã đối tác
+ Tên đối tác Số phiếu nhập thành phẩm Mã kho
+ Địa chỉ + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Người liên hệ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Mã số thuế + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Điện thoại + Nội dung
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ

- PHIẾU NHẬP THÀNH - CHI TIẾT PHIẾU NHẬP - TÀI KHOẢN


PHẨM THÀNH PHẨM + Tài khoản chi tiết
+ Số phiếu nhập thành phẩm + Số lượng + Tài khoản cấp 1
+ Ngày lập phiếu + Đơn giá + Tên tài khoản
+ Số chứng từ + Số phát sinh Nợ
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh Có
+ Nội dung + Diễn giải

PHIẾU NHẬP có
TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM có

Số phiếu nhập thành phẩm Tài khoản chi tiết


+ Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
Nhóm sinh viên thực hiện 71
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

CHI TIẾT
PHIẾU NHẬP có PHIẾU NHẬP có
THÀNH PHẨM được nhập TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM được lập
Số phiếu nhập thành phẩm
Số phiếu nhập thành phẩm Tài khoản đối ứng Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Số lượng + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Đơn giá + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh nợ
+ Nội dung + Số phát sinh có
+ Diễn giải

2.3.2 Mô hình quan hệ


2.3.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER
MADOITAC BẢNG PHÂN
MAHANG HÀNG HÓA KHO HÀNG
BỔ CHI PHÍ SX
TAIKHOANDOIUN
G MAHANG MAKHO
NAM TENHANG TENKHO
THANG LOAIHANG DIACHIKHOHANG
SOPS DVT LOAIKHO
SOCT ĐỐI TÁC SOLUONGTON
NGAYCT THANHTIENTON
DIENGIAI MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, vì một kho hàng có quan hệ với
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.

Nhóm sinh viên thực hiện 72


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon,
ThanhTienTon, MaKho)
BANGPHANBOCHIPH ISANXUAT (MaDoiTac, MaHang, TaiKhoanDoiUng,
Nam, Thang, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ bảng phân bổ chi phí sản xuất có các khoá chính ngoại như sau:
- Mã đối tác là khoá ngoại
- Mã hàng là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Mã đối tác, mã hàng, tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER

ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

MADOITAC MANV
TENDOITAC HOVATEN
DIACHI CHUCVU
NGUOILIENHE HESO
MASOTHUE BANGCAP
DIENTHOAI
NGAYSINH
SOFAX
DUNODAUKY DIACHI
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, vì một đối tác có quan hệ với nhiều
nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của
bảng nhân viên.
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi,
MaDoiTac)
* Mô hình ER

MADOITAC
NHÓM ĐỐI TÁC TENDOITAC
ĐỐI TÁC
DIACHI
NGUOILIENHE
MANHOM MASOTHUE
TENNHOM DIENTHOAI
Nhóm sinh viên thực hiện SOFAX 73
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER

ĐỐI TÁC PHIẾU XUẤT NVL KHO HÀNG


MADOITAC
TENDOITAC SOPHIEUXUATNVL MAKHO
DIACHI NGAYLAPPHIEU TENKHO
NGUOILIENHE SOCT DIACHIKHOHANG
MASOTHUE NGAYCT LOAIKHO
DIENTHOAI NOI DUNG
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Ta có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, mà một đối tác có một hay
nhiều phiếu xuất NVL cho nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành
khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.
Có mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều
loại phiếu xuất NVL nên mã kho củaCHIbảngTIẾT
kho hàng được chuyển thành khóa
PHIẾU XUẤT NVLxuất NVL. TÀI KHOẢN
phụ của bảng phiếu PHIẾU XUẤT
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung, MaDoiTac, MaKho) SOPHIEUXUATNVL
SOPHIEUXUATNVL
NGAYLAPPHIEU TKDOIUNG TKCHITIET
* Mô hình ER TKCAP1
SOCT YEUTODOIUNG
NGAYCT SOLUONG TENTAIKHOAN
NOI DUNG DONGIA
Nhóm sinh viên thực hiện SOPSNO 74
SOPSCO
DIENGIAI
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng,
SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất NVL có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu xuất NVL là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu xuất NVL, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
MADOITAC THÀNH PHẨM
TENDOITAC
DIACHI SOPHIEUNHAPTHANHPHAM MAKHO
NGUOILIENHE NGAYLAPPHIEU TENKHO
MASOTHUE SOCT DIACHIKHOHANG
DIENTHOAI NGAYCT LOAIKHO
SOFAX NOIDUNG
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu
nhập thành phẩm nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
của bảng phiếu nhập thành phẩm.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều
phiếu nhập kho thành phẩm nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành
khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.

Nhóm sinh viên thực hiện 75


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER

CHI TIẾT
PHIẾU NHẬP PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM THÀNH PHẨM

SOPHIEUNHAPTHANHPHAM SOPHIEUNHAPTHANHPHAM TKCHITIET


NGAYLAPPHIEU TKDOIUNG TKCAP1
SOCT YEUTODOIUNG TENTAIKHOAN
NGAYCT SOLUONG
NOIDUNG DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI

* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập thành phẩm có các khoá chính - ngoại như
sau:
- Số phiếu nhập thành phẩm là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập thành phẩm, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính.
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

Nhóm sinh viên thực hiện 76


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ


• DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN)
• DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)
• DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI,
NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY,
DUCODAUKY)
• DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO)
• DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, THANHPHAM,
PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC),
MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM) )
• HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU,
HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)
• PHIEUXUATNVL(SOPHIEUXUATNVL, NGAYLAPPHIEU, SOCT,
NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(MABP), NOIDUNG)
Nhóm sinh viên thực hiện 77
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• CHITIETPHIEUXUATNVL(SOPHIEUXUATNVL, TKDOIUNG,
YEUTODOIUNG(MABP/MANVL), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO,
DIENGIAI)
• PHIEUNHAPTHANHPHAM(SOPHIEUNHAPTHANHPHAM,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(MABP),
NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM(SOPHIEUNHAPTHANHPHAM,
TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MATHANHPHAM/MABP), SOLUONG, DONGIA,
SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
• BANGPHANBOCHIPHISX(MADOITAC(MABP), MAHANG(MATHANHPHAM),
TAIKHOANDOIUNG, NAM, THANG, SOPS, SOCT, NGAYCT,
DIENGIAI)
• SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)
2.3.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu nhập kho thành phẩm mới: Sau khi quá trình sản xuất hoàn thành
doanh nghiệp lập phiếu nhập kho thành phẩm mới.
- Nếu hàng hóa là hàng hóa mới thì thêm thông tin vào bảng DM HÀNG HÓA
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập kho thành phẩm ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin Số phiếu nhập thành phẩm,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào
bảng PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM.
b. Chức năng khai thác
Liệt kê bảng PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận của bảng PHIẾU XUẤT NVL
đó
Để khai thác PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận thì ta thực hiện các bước sau:
- Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.
- Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.
- Ứng với mối mẫu tin của bảng PHIẾU XUẤT NVL ta sử dụng giá trị trên
thuộc tính Mã bộ phận để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính Mã
bộ phận trong bảng DM ĐỐI TÁC và khai thác tên bộ phận.
c. Sửa tên hàng trong bảng DM HÀNG HÓA: tìm mẫu tin của Tên hàng và sửa
Tên hàng.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ.Để xóa bỏ các nhân viên
có ngày sinh bất kỳ trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng HỒ
SƠ NHÂN VIÊN, chọn mẫu tin có Ngày sinh trùng với ngày sinh cần xóa rồi
chép sao lưu và xóa.
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp
dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:

Nhóm sinh viên thực hiện 78


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Bảng danh mục tài khoản

• Bảng nhóm đối tác

• Bảng danh mục đối tác

• Bảng danh mục kho hàng

• Bảng danh mục hàng hóa

Nhóm sinh viên thực hiện 79


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Hồ sơ nhân viên

• Phiếu xuất NVL

• Chi tiết phiếu xuất NVL

Nhóm sinh viên thực hiện 80


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu nhập

• Chi tiết phiếu nhập thành phẩm

• Bảng phân bổ

• Sổ nhật ký chung

2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực


2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.1.1 Phân tích dữ liệu
Được tổ chức và hoạt động dưới loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ,
Wellhope là một công ty chuyên sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.Để
đứng vững trong một nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì
việc tổ chức một hệ thống quản lý sao cho phù hợp là một yếu tố quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của công ty. Để phát huy và tận dụng tối đa sức mạnh của

Nhóm sinh viên thực hiện 81


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
nguồn lực công ty Wellhope đã xây dựng một hệ thống quản lý nguồn lực với
việc tổ chức đội ngũ nhân viên như sau:
Công ty có nhiều nhân viên với các thông tin gồm: Mã nhân viên, họ và tên,
chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
Để theo dõi ngày công của nhân viên,mỗi nhân viên được theo dõi trong một
bảng chấm công và mỗi bảng chấm có nhiều nhân viên. Thông tin về bảng chấm
công bao gồm: Mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng năm, số ngày công, số
ngày nghỉ.
Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên thuộc một bộ phận.
Mỗi nhân viên có nhiều bảng lương, mỗi bảng lương lập cho một nhân viên.
Thông tin trên bảng lương gồm có: mã nhân viên, tháng năm, hệ số lương, hệ số
phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHXH, BHYT,
thuế thu nhập.
Một nhân viên sản xuất ra nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được sản xuất bởi
nhiều nhân viên. Thông tin về hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, số
lượng tồn, thành tiền tồn.
Hàng hóa được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp.Mỗi nhà cung cấp cung cấp
nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được cung cấp bởi một nhà cung cấp khác nhau.
Hàng hóa mua về được chứa trong kho.Thông tin của kho gồm có: mã kho, tên
kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho chứa nhiều hangh hóa, mỗi hàng hóa
được chứa trong một kho.
Mỗi bộ phận trong công ty có nhiều phiếu chi, thông tin của phiếu chi bao
gồm: Số phiếu chi, ngày lập phiếu chi, số chứng từ, ngày chứng từ, mã đối tác,
nội dung. Thông tin trên các các phiếu chi của công ty sẽ được kế toán tập hợp
vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Một phiếu chi được ghi vào nhiều tài
khoản, mỗi tài khoản có nhiều phiếu chi.
2.4.1.2 Nhận diện thực thể chính
Trong doanh nghiệp có nhiều nhân viên do vậy cần phải có các thông tin cụ
thể cho từng nhân viên trong doanh nghiệp và chúng được tập hợp vào hồ sơ
nhân viên,hồ sơ nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng
cấp, ngày sinh, địa chỉ. Và ta có tập thực thể là nhân viên.
Bảng chấm công là một bằng chứng để chứng minh quá trình làm việc của
nhân viên trong doanh nghiệp với các thông tin gồm: mã bảng chấm công, mã
nhân viên, tháng, năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Nên ta có tập thực thể bảng
chấm công.
Lương mà mỗi nhân viên được hưởng chính là phần thù lao khi làm việc cho
doanh nghiệp. Phần thù lao đó được tập hợp lại trong một bảng gọi là bảng
lương.Bảng lương gồm có các thông tin như: mã nhân viên, tháng,năm, hệ số
lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm,
BHYT, BHXH, thuế thu nhập. Cho nên ta có tập thực thể là bảng lương.

Nhóm sinh viên thực hiện 82


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Việc sản xuất sản phẩm cũng được theo dõi cho từng nhân viên và được theo
dõi bởi các thông tin: mã nhân viên, mã hàng, số lượng. Tập thực thể là bảng
chấm công sản phẩm.
Khi sản xuất hay tiêu thụ hàng hóa, mỗi hàng hóa đều phải được theo dõi một
cách chi tiết cho từng loại,các thông tin cần để theo dõi hàng hóa gồm: mã hàng,
tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn, đơn giá lương.Cho
nên tập thực thể là hàng hóa.
Hàng hóa (NVL, sản phẩm) mua về hay sản xuất ra được nhập kho phải theo
dõi từng kho nhập, chứa hàng cụ thể.Thông tin để theo dõi kho gồm: mã kho,
tên kho, địa chi kho, loại kho. Tập thực thể được xác định là kho hàng.
Việc chi trả lương của từng bộ phận cho nhân viên được tập hợp trên từng
phiếu chi cụ thể.Thông tin về phiếu chi được tập hợp và lưu trữ do đó ta có
phiếu chi là một tập thực thể.
Để thuận tiện cho việc quản lý thông tin của các nhà cung cấp và của các bộ
phận sẽ được tập hợp vào một tập thực thể là đối tác với các thông tin: mã đối
tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu
kỳ, dư có đầu kỳ. Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác, mỗi nhóm đối tác có
nhiều đối tác khác nhau nên ta có tập thực thể nhóm đối tác. Thông tin về nhóm
đối tác gồm có: mã nhóm, tên nhóm.
Số liệu trên phiếu chi được tập hợp vào tài khoản và được ghi vào sổ nhật ký
chung,tập thực thể là tài khoản và sổ nhật ký chung.
Vậy quy trình quản lý nguồn nhân lực gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản - Nhóm đối tác


- Đối tác - Bảng chấm công
- Kho hàng - Bảng lương
- Hàng hoá - Phiếu chi
- Hồ sơ nhân viên - Sổ nhật ký chung

TÀI KHOẢN TK chi tiết Mã bảng chấm


BẢNG CHẤM CÔNG công,mã nhân viên

Mã đối tác Mã nhân


ĐỐI TÁC BẢNG LƯƠNG viên,tháng,năm

KHO HÀNG Mã kho


PHIẾU CHI Số phiếu chi

HÀNG HÓA Mã hàng


NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm

Nhóm sinh viên thực hiện 83


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

NHÂN VIÊN Mã nhân viên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số dòng

2.4.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Đối tác cung cấp nhiều hàng hóa
- Kho hàng chứa nhiều hàng hóa
- Nhân viên sản xuất nhiều hàng hóa
- Đối tác có nhiều phiếu chi
- Đối tác thuộc nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Nhân viên có nhiều bảng chấm công
- Nhân viên có nhiều bảng lương
- Tài khoản có nhiều phiếu chi
* Bản số của thực thể
- Mỗi bảng chấm công được lập cho một nhân viên
- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công
có BẢNG CHẤM CÔNG
NHÂN VIÊN
Được lập cho

Mã nhân viên Mã chấm công,mã nhân viên

- Mỗi bảng lương được lập cho một nhân viên


- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công

NHÂN VIÊN có BẢNG LƯƠNG


Được lập cho
Mã nhân viên Mã nhân viên,tháng năm

- Mỗi hàng hóa được sản xuất bởi một hay nhiều nhân viên
- Mỗi nhân viên sản xuất một hay nhiều hàng hóa

Được sản suất bởi


NHÂN VIÊN HÀNG HÓA
Sản xuất
Mã nhân viên Mã hàng

- Mỗi nhân viên quan hệ với một đối tác


- Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên

Nhóm sinh viên thực hiện 84


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

NHÂN VIÊN ĐỐI TÁC
Quan hệ với
Mã nhân viên Mã đối tác

- Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác


- Mỗi nhóm đối tác gồm một hoặc nhiều đối tác

Gồm
ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc Mã nhóm
Mã đối tác

- Mỗi hàng hóa (mặt hàng) được mua từ một đối tác
- Mỗi đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa
- Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng
- Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa

Được mua từ
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA Mã hàng
Cung cấp

Mã đối tác Chứ

Được chứa trong

Mã kho KHO HÀNG

- Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác


- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi
- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi
- Mỗi phiếu chi được ghi vào một tài khoản
ghi vào
TÀI KHOẢN PHIẾU CHI Số phiếu chi

Tài khoản chi tiết Có

Được lập cho

ĐỐI TÁC Mã đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 85


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.4.1.3 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.

-BẢNG CHẤM CÔNG -NHÂN VIÊN


+ Mã bảng chấm công + Mã nhân viên
+ Mã nhân viên + Họ và tên
+ Tháng + Chức vụ
+ Năm + Hệ số
+ Số ngày công + Bằng cấp
+ Số ngày nghỉ + Ngày sinh
+ Địa chỉ


NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG
Được lập cho
Mã nhân viên Mã chấm công,
+ Họ và tên Mã nhân viên
+ Chức vụ + Tháng
+ Hệ số + Năm
+ Bằng cấp + Số ngày công
+ Ngày sinh + Số ngày nghỉ
+ Địa chỉ

-NHÂN VIÊN -BẢNG LƯƠNG


+ Mã nhân viên + Mã nhân viên
+ Họ và tên + Tháng
+ Chức vụ + Năm
+ Hệ số + Hệ số lương
+ Bằng cấp + Hệ số phụ cấp
+ Ngày sinh + Hệ số thưởng
+ Địa chỉ + Lương căn bản
+ Lương theo sản phẩm
+ BHXH
+ BHYT
+ Thuế thu nhập
Mã nhân viên
Tháng
Mã nhân viên có năm
BẢNG LƯƠNG
HọNHÂN
và tên VIÊN Hệ số lương
Chức vụ Được lập cho Hệ số phụ cấp
Hệ số Hệ số thưởng
Bằng cấp Lương căn bản
Ngày sinh Lương theo sản phẩm
Nhóm
Địa chỉsinh viên thực hiện BHXH 86
BHYT
Thuế thu nhập
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Được lập cho

- NHÂN VIÊN - HÀNG HÓA


+ Mã nhân viên + Mã hàng
+ Họ và tên + Tên hàng
+ Chức vụ + Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu)
+ Hệ số + Đơn vị tính
+ Bằng cấp + Số lượng tồn
+ Ngày sinh + Thành tiền tồn
+ Địa chỉ
- CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
+ Mã nhân viên
+ Mã hàng
+ Số lượng
Được sản suất bởi
NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM
Sản xuất CÔNG SẢN PHẨM
Mã nhân viên Mã nhân viên
Họ và tên Mã hàng
Chức vụ Số lượng
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ Mã hàng HÀNG HÓA
Tên hàng
Loại hàng (NVL,Sản
phẩm, Phế liệu)
Đơn vị tính
Số lượng tồn
Thành tiền tồn

- NHÂN VIÊN - ĐỐI TÁC


+ Mã nhân viên + Mã đối tác
+ Họ và tên + Tên đối tác
+ Chức vụ + Địa chỉ
+ Hệ số + Người liên hệ

Nhóm sinh viên thực hiện 87


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Bằng cấp + Mã số thuế
+ Ngày sinh + Điện thoại
+ Địa chỉ + Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ


NHÂN VIÊN ĐỐI TÁC
Quan hệ với
Mã nhân viên Mã đối tác
Họ và tên Tên đối tác
Chức vụ Địa chỉ
Hệ số Người liên hệ
Bằng cấp Mã số thuế
Ngày sinh Điện thoại
Địa chỉ Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC - NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác + Mã nhóm
+ Tên đối tác + Tên nhóm
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Gồm
ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc
Mã đối tác Mã nhóm
Tên đối tác Tên nhóm
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC - HÀNG HÓA - KHO HÀNG

Nhóm sinh viên thực hiện 88


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
+ Mã đối tác + Mã hàng + Mã kho
+ Tên đối tác + Tên hàng + Tên kho
+ Địa chỉ + Loại hàng (NVL,Sản + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ phẩm,Phế liệu) + Loại hàng
+ Mã số thuế + Đơn vị tính
+ Điện thoại + Số lượng tồn
+ Số fax + Thành tiền tồn
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Được mua từ
Mã hàng
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA Tên hàng
Cung cấp
Loại hàng (NVL,Sản
Mã đối tác Chứ phẩm, Phế liệu)
Tên đối tác Đơn vị tính
Địa chỉ Số lượng tồn
Người liên hệ Được chứa trong
Thành tiền tồn
Mã số thuế Mã kho
Điện thoại Tên kho
Số fax Địa chỉ kho hàng KHO HÀNG
Dư nợ đầu kỳ Loại hàng
Dư có đầu kỳ

- TÀI KHOẢN - CHI TIẾT PHIẾU CHI


+ Tài khoản chi tiết + Số phiếu chi
+ Tài khoản cấp một + Tài khoản đối ứng
+ Tên tài khoản + Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
- PHIẾU CHI - ĐỐI TÁC
+ Số phiếu chi + Mã đối tác
+ Ngày lập phiếu + Tên đối tác
+ Số chứng từ + Địa chỉ
+ Ngày chứng từ + Người liên hệ
+ Nội dung + Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax

ghi vào
Số phiếu chi
TÀI KHOẢN PHIẾU CHI Ngày lập phiếu

Số chứng từ
Có Ngày chứng từ
Tài khoản chi tiết
Nội dung
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản Được lập cho

Nhóm sinh viên thực hiện 89


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Mã đối tác
ĐỐI TÁC Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

CHI TIẾT có
PHIẾU CHI Số phiếu chi
PHIẾU CHI Được lập Ngày lập phiếu
Số phát sinh nợ từ Số chứng từ

có Số phát sinh có Ngày chứng từ
Diễn giải Nội dung
Được nhập
cho Mã đối tác
Được lập cho Tên đối tác
TÀI KHOẢN Địa chỉ
ĐỐI TÁC Người liên hệ
Mã số thuế
Tài khoản chi tiết Điện thoại
Tài khoản cấp một Số fax
Tên tài khoản Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER

NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG

MANV
HOVATEN MABCC,MANV
CHUCVU THANG
HESO NAM
BANGCAP SONGAYCONG
DIACHI SONGAYNGHI

* Mô hình quan hệ
BangChamCong (MaBCC, MaNV, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi)
HoSoNhanVien (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, DiaChi)

* Mô hình ER

NHÂN VIÊN BẢNG LƯƠNG

Nhóm sinh viên thực hiện 90


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

MANV MANV.THANG,NAM
HOVATEN HESOLUONG
CHUCVU HESOPHUCAP
HESO HESOTHUONG
BANGCAP LUONGCANBAN
DIACHI LUONGTHEOSANPHAM
BHXH
BHYT
THUETHUNHAP

* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều bảng
lương nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho
bảng bảng lương.
BANGLUONG (MaNV, Thang, Nam,HeSoLuong,HeSoPhuCap, HeSoThuong,
LuongCanBan, LuongTheoSanPhm, BHXH, BHYT, ThueThunhap, MaNV)

* Mô hình ER
Được sản suất bởi
NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM
Sản xuất CÔNG SẢN PHẨM
MANHANVIEN MANHANVIEN
HOVATEN MAHANG
CHUCVU SỐ LƯƠNG
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI MAHANG HÀNG HÓA
TENHANG
LOAIHANG (NVL,Sản
phẩm, Phế liệu)
DONVIUOC
SOLUONGTON
THANHTIENTON

* Mô hình quan hệ
- NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)

Nhóm sinh viên thực hiện 91


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều hàng
hóa nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho
bảng hàng hóa.
- HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon,
ThanhTienTon, MaNV)

* Mô hình ER

NHÂN VIÊN ĐỐI TÁC

MANV MADOITAC
HOVATEN TENDOITAC
CHUCVU DIACHI
HESO NGUOILIENHE
BANGCAP MASOTHUE
DIACHI DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
- NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác.
- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNV)

• Mô hình ER

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOM MADOITAC
TENNHOM TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
Nhóm sinh viên thực hiện SOFAX 92
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER

ĐỐI TÁC HÀNG HÓA MAHANG


TENHANG
LOAIHANG
MADOITAC DVT
TENDOITAC SOLUONGTON
DIACHI THANHTIENTON
NGUOILIENHE
MASOTHUE KHO HÀNG MAKHO
DIENTHOAI
TENKHO
SOFAX
DIACHIKHOHANG
DUNODAUKY
LOAIKHO
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
- KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay
nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.
- HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon,
ThanhTienTon, MaDoiTac, MaKho)

* Mô hình ER
SOPHIEUCHI
CHI TIẾT PHIẾU CHI NGAYLAPPHIEU
PHIẾU CHI SOPHIEUCHI SOCT
TKDOIUNG NGAYCT
SOPSNO
Nhóm sinh viên thực hiện NOIDUNG 93
SOPSCO
DIENGIAI
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

MADOITAC
TENDOITAC
TÀI KHOẢN ĐỐI TÁC DIACHI
NGUOILIENHE
TKCHITIET MASOTHUE
TKCAPI DIENTHOAI
TENTAIKHOAN SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
- Tài khoản (TaiKhoanChiTiet, TkCapI, TenTaiKhoan)
- Đối tác (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều phiếu chi nên
ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng phiếu chi.
- Phiếu chi (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
- Chi tiết phiếu chi (SoPhieuChi, TkDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu chi là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER như sau

Nhóm sinh viên thực hiện 94


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ


• DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN)
• DMNHOMDOITAC(MANHOM, TENNHOM)
• DMDOITAC(MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI,
NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY,
DUCODAUKY)
• DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO)
• DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM,
PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC),
MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), )
• HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU,
HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)
• CHAMCONGSANPHAM(MANV, MAHANG, SOLUONG)

Nhóm sinh viên thực hiện 95


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• BANGCHAMCONG(MABCC, MANV, THANG, NAM, SONGAYCONG,
SONGAYNGHI)
• BANGLUONG(MANV, THANG, NAM, HESOLUONG, HESOPHUCAP,
HESOTHUONG, LUONGCANBAN, LUONGTHEOSP, BHXH, BHYT,
THUETHUNHAP)
• PHIEUCHI (SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT,
MADOITAC(MABP), NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
DIENGIAI)
• SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)
2.4.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Chức năng thêm mới nguồn nhân viên
- Với chức năng thêm mới của nhân viên ta làm lần lượt như sau:
Nếu như nhân viên là nhân viên mới thì thêm thông tin về nhân viên vào bảng
chấm công.
Thêm mã nhân viên tháng,năm,hệ số lương,hệ số phụ cấp,hệ số thưởng,lương
căn bản và bảng lương.
Thêm thông tin mã nhân viên, mã đối tác, họ, tên, chức vụ, bằng cấp, ngày sinh,
địa chỉ vào hồ sơ nhân viên
b. Chức năng khai thác
Liệt kê bảng chấm công và tên nhân viên của bảng chấm công đó
Để khai thác bảng chấm công và tên nhân viên thì ta thực hiện các bước sau:
- Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng chấm công
- Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng chấm công
- Ứng với mối mẫu tin của bảng chấm công ta sử dụng giá trị trên thuộc
tính mã nhân viên để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính mã nhân
viên trong bảng nhân viên và khai thác tên nhân viên
c. Sửa mã nhân viên trong bảng lương tìm mẫu tin của mã khách hàng và sửa mã
khách hàng
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu chi được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các
phiếu chi được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin
trong bảng phiếu chi, chọn mẫu tin có ngày lập phiếu cùng với ngày lập phiếu
cần xóa rồi chép lưu và xóa
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp
dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
* Bảng danh mục tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 96


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Bảng nhóm đối tác

• Bảng danh mục đối tác

• Bảng danh mục kho hàng

• Bảng danh mục hàng hóa

Nhóm sinh viên thực hiện 97


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Hồ sơ nhân viên

• Bảng chấm công sản phẩm

• Bảng chấm công

Nhóm sinh viên thực hiện 98


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Bảng lương

• Phiếu chi

• Chi tiết phiếu chi

• Sổ nhật ký chung

Nhóm sinh viên thực hiện 99


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.5 Quy trình quản lý TSCĐ


2.5.1 Giai đoạn phân tích
2.5.1.1 Dữ liệu yêu cầu
a. Phân tích dữ liệu.
Để phục vụ cho quá trình quản lý TSCĐ Công ty Wellhope đã xây dựng
quy trình quản lý TSCĐ. Thông tin về TSCĐ gồm có: Mã tài sản, tên tài sản,
nhóm tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất.
Doanh nghiệp nhập tài sản về của nhiều đối tác. Thông tin về mỗi đối tác
gồm có: Mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số
Fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi đối tác cung ứng nhiều tài sản . Mỗi tài
sản chỉ mua được từ một đối tác.
Tài sản mua về được xác định qua phiếu tăng TSCĐ. Thông tin về phiếu
tăng tài sản gồm: Số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, số chứng từ, ngày
chứng từ, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ, một phiếu tăng
TSCĐ lập cho một tài sản.
Giá trị tài sản của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào phiếu tăng ,
phiếu giảm, phiếu điều chỉnh và phiếu khấu hao TSCĐ.
Khi thanh lý TSCĐ thì phát sinh phiếu giảm tài sản cố định. Thông tin
trên phiếu giảm TSCĐ gồm: Số phiếu giảm TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ,
ngày chứng từ, mã tài sản, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản.
Một phiếu giảm tài sản lập cho một tài sản.
Khi đưa tài sản doanh nghiệp sẽ tiến hành tính khấu hao, và được thể hiện
trên phiếu khấu hao TSCĐ. Thông tin phiếu khấu hao TSCĐ: Gồm số phiếu
khấu hao TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
Khi đánh giá lại TSCĐ, nâng cấp TSCĐ sẽ làm thay đổi nguyên giá
TSCĐ, doanh nghiệp lập phiếu điều chỉnh TSCĐ với các thông tin trên phiếu
điều chỉnh giá TSCĐ gồm: số phiếu điều chỉnh TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng
từ, ngày chứng từ, nội dung.
Thông tin trên các phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh
giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật
ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều
loại phiếu.
Nhóm sinh viên thực hiện 100
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
b. Nhận diện thực thể chính.
Doanh nghiệp mua nhiều tài sản có các thông tin cần lưu trữ gồm: Mã tài
sản, tên tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất. Do đó ta cần xác định một tập thực
thể lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể tài sản
Doanh nghiệp có nhiều đối tác có các thông tin về đối tác nên ta có tập
thực thể đối tác
Khi tài sản mua về cần xác định giá trị tài sản nên ta có tập thực thể phiếu
tăng TSCĐ.
Tài sản khi hết giá trị sử dụng đem thanh lý thông tin cần phải được lưu
trữ do đó ta có tập thực thể phiếu giảm TSCĐ
Trong quá trình hoạt động tài sản được đánh giá lại phát sinh các khoản
chênh lệch tăng hoặc giảm TSCĐ do đó cần xác định một tập thực thể để lưu trữ
các thông tin này gọi là tập thực thực thể phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
Giá trị TSCĐ được khấu hao dần vào giá trị của sản phẩm, giá trị khấu
hao được ghi trên phiếu khấu hao TSCĐ. Trên phiếu khấu hao TSCĐ có những
thông tin cần lưu trữ do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu khấu hao TSCĐ.
Số liệu ghi trên phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá
TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ được tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung
nên ta có thêm tập thực thể tài khoản, nhật ký chung.

Tóm lại, quy trình quản lý tài sản cố định gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản - Phiếu giảm


- Đối tác - Phiếu khấu hao
- Nhóm đối tác - Phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ
- Tài sản - Sổ nhật ký chung
- Phiếu tăng

TÀI KHOẢN TK chi tiết PHIẾU GIẢM Số phiếu giảm TSCĐ

ĐỐI TÁC Mã đối tác PHIẾU KHẤU HAO Số phiếu khấu hao
TSCĐ

Mã tài sản PHIẾU ĐIỀU CHỈNH Số phiếu điều chỉnh giá


TÀI SẢN
GIÁ TRỊ TSCĐ trị TSCĐ

Số phiếu tănng TSCĐ Số dòng


PHIẾU TĂNG NHẬT KÝ CHUNG

Nhóm sinh viên thực hiện 101


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC

c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể


- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Đối tác cung ứng nhiều tài sản
- Tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ
- Tài khoản có nhiều khấu hao TSCĐ
- Tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
- Tài khoản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
- Tài sản có nhiều phiếu giảm TSCĐ
- Tài khoản có nhiều phiếu giảm TSCĐ
- Tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ
- Tài khoản có nhiều phiếu tăng TSCĐ
* Bản số của thực thể
- Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác
- Mỗi nhóm đối tác thuộc một hoặc nhiều đối tác

ĐỐI TÁC Thuộc


NHÓM ĐỐI TÁC

Mã đối tác Mã nhóm

- Một đối tác cung ứng một hoặc nhiều tài sản
- Mỗi tài sản được cung ứng bởi một đối tác
Cung ứng TÀI SẢN
ĐỐI TÁC
được mua

Mã đối tác Mã tài sản

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ


- Mỗi phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản

TÀI SẢN PHIẾU TĂNG
Lập cho TSCĐ

Mã tài sản Số phiếu tăng TSCĐ

Nhóm sinh viên thực hiện 102


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Mỗi phiếu tăng TSCĐ ghi vào một hoặc nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản được lập bởi một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ

ghi vào
PHIẾU TĂNG TÀI KHOẢN
TSCĐ Lập bởi

Số phiếu tăng TSCĐ Tài khoản chi tiết

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ


- Mỗi phiếu giảm TSCĐ lập cho một tài sản

TÀI SẢN có PHIẾU GIẢM


Lập cho TSCĐ
Mã tài sản Số phiếu giảm TSCĐ

- Mỗi phiếu giảm TSCĐ ghi cho một hoặc nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ

PHIẾU GIẢM TSCĐ Có Ghi vào TÀI KHOẢN

Số phiếu giảm TSCĐ Tài khoản chi tiết

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu khầu hao TSCĐ
- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ lập cho một tài sản
- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản có một hoặc nhiều phiếu khấu hao TSCĐ

có PHIẾU KHẤU có
TÀI SẢN TÀI KHOẢN
Lập cho HAO TSCĐ Lập cho
Mã tài sản Số phiếu khấu hao TSCĐ Tài khoản chi tiết
-

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
- Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ lập cho một tài sản
- Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ

có ghi vào
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU
TÀI KHOẢN
Lập cho CHỈNH TSCĐ

Mã tài sản Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Tài khoản chi tiết

Nhóm sinh viên thực hiện 103


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
d. Gắn thuộc tính vào tập thực thể
- ĐỐI TÁC - NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác + Mã nhóm
+ Tên đối tác + Tên nhóm
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Thuộc
ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC

Mã đối tác
Tên đối tác Mã nhóm
Địa chỉ Tên nhóm
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC - TÀI SẢN


+ Mã đối tác + Mã tài sản
+ Tên đối tác + Tên tài sản
+ Địa chỉ + Nhóm tài sản
+ Người liên hệ + Nước sản xuất
+ Mã số thuế + Năm sản xuất
+ Điện thoại + Thời điểm BDSD
+ Số fax + Thời điểm đình chỉ SD
+ Dư nợ đầu kỳ + Lý do đình chỉ SD
+ Dư có đầu kỳ + Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế

Mã tài sản
Tên tài sản
Cung ứng
MãĐỐI
đối tác
TÁC NhómTÀI SẢN
tài sản
Tên đối tác được mua Nước sản xuất
Địa chỉ Năm sản xuất
Người liên hệ Thời điểm BDSD
Mã số thuế Thời điểm đình chỉ SD
Điện thoại Lý do đình chỉ SD
Nhóm sinhSốviên
fax thực hiện Nguyên gía 104
Dư nợ đầu kỳ Tỷ lệ khấu hao
Dư có đầu kỳ Khấu hao lũy kế
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- TÀI SẢN - PHIẾU TĂNG TSCĐ


+ Mã tài sản + Số phiếu tăng TSCĐ
+ Tên tài sản + Ngày lập phiếu
+ Nhóm tài sản + Số chứng từ
+ Nước sản xuất + Ngày chứng từ
+ Năm sản xuất + Nội dung
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế


TÀI SẢN PHIẾU TĂNG
Lập cho TSCĐ
Mã tài sản
Tên tài sản Số phiếu tăng TSCĐ
Nhóm tài sản Ngày lập phiếu
Nước sản xuất Số chứng từ
Năm sản xuất Ngày chứng từ
Thời điểm BDSD Nội dung
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế

Nhóm sinh viên thực hiện 105


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU TĂNG TSCĐ - TÀI KHOẢN
ghi vào
+ Số phiếu tăng TSCĐ + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ - CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ
+ Nội dung +Số PS nợ
+Số PS có
+Diễn giải

ghi vào
PHIẾU TĂNG TÀI KHOẢN
TSCĐ Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Tên tài khoản
Ngày chứng từ
Nội dung

ghi vào CHI TIẾT PHIẾU


PHIẾU TĂNG
TSCĐ TĂNG TSCĐ
Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ Số phiếu tăng TSCĐ
Ngày lập phiếu TK Đối ứng
Số chứng từ Số PS Nợ
Ngày chứng từ Số PS Có
Nội dung Diễn giải

Tài khoản chi tiết


Tài khoản cấp 1
TÀI KHOẢN
Tên tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 106


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- TÀI SẢN - PHIẾU GIẢM TSCĐ
+ Mã tài sản + Số phiếu giảm TSCĐ
+ Tên tài sản + Ngày lập phiếu
+ Nhóm tài sản + Số chứng từ
+ Nước sản xuất + Ngày chứng từ
+ Năm sản xuất + Nội dung
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế


TÀI SẢN PHIẾU GIẢM TSCĐ
Lập cho
Mã tài sản
Tên tài sản Số phiếu giảm TSCĐ
Nhóm tài sản Ngày lập phiếu
Nước sản xuất Số chứng từ
Năm sản xuất Ngày chứng từ
Thời điểm BDSD Nội dung
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế

- PHIẾU GIẢM TSCĐ - TÀI KHOẢN


+ Số phiếu giảm TSCĐ + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ - CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ
+ Nội dung + Số PS Nợ
+ Số PS Có
+ Diễn giải

ghi vào
PHIẾU GIẢM TSCĐ TÀI KHOẢN
Nhóm sinh viên thực hiện 107

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Lập bởi

Số phiếu giảm TSCĐ Tài khoản chi tiết


Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Tên tài khoản
Ngày chứng từ
Nội dung

Ghi vào
PHIẾU GIẢM TSCĐ Có CHI TIẾT PHIẾU
GIẢM TSCĐ
Số phiếu giảm TSCĐ Số phiếu giảm TSCĐ
Ngày lập phiếu TK đối ứng
Số chứng từ Số phat sinh nọ
Ngày chứng từ Số phat sinh có
Nội dung Diễn giải
Ghi vào
TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết


Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản

TÀI SẢN - PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ - CHI TIẾT PHIẾU


+ Mã tài sản + Số phiếu khấu hao TSCĐ KHẤU HAO TSCĐ
+ Tên tài sản + Ngày lập phiếu + Số phát sinh nợ
+ Nhóm tài sản + Số chứng từ + Số phát sinh có
+ Nước sản xuất + Ngày chứng từ +Diễn giải
+ Năm sản xuất + Nội dung
+ Thời điểm BDSD - TÀI KHOẢN
+ Thời điểm đình chỉ SD + Tài khoản chi tiết
+ Lý do đình chỉ SD + Tài khoản cấp 1
+ Nguyên gía + Tên tài khoản
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế

có PHIẾU KHẤU có
TÀI SẢN TÀI KHOẢN
Nhóm sinh viên thực hiện HAO TSCĐ 108
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Lập cho Lập cho

Mã tài
- sản Số phiếu khấu hao TSCĐ Tài khoản chi tiết
Tên tài sản Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Nhóm tài sản Số chứng từ Tên tài khoản
Nước sản xuất Ngày chứng từ
Năm sản xuất Nội dung
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế

Có PHIẾU KHẤU có CHI TIẾT PHIẾU


TÀI SẢN
Lập cho HAO TSCĐ Có KHẤU HAO TSCĐ
Mã tài sản có
Số phiếu khấu hao TSCĐ
Tên tài sản Số phiếu khấu hao
Ngày lập phiếu
Nhóm tài sản TSCĐ
Số chứng từ
Nước sản xuất TK Đối ứng
Ngày chứng từ
Năm sản xuất Số PS nợ
Nội dung
Thời điểm BDSD Số PS có
Thời điểm đình chỉ SD Diễn giải
Ghi vào
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía TÀI KHOẢN
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 109


- TÀI SẢN - PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ - CHI TIẾT PHIẾU
Tiểu
+ Mãluận môn HTTTKT3
tài sản TRỊ TSCĐ GVHD:
ĐIỀUTS.CHỈNH
Trần Phước
TSCĐ
+ Tên tài sản + Số phiếu điều chỉnh TSCĐ +Số PS nợ
+ Nhóm tài sản + Ngày lập phiếu + Số PS có
+ Nước sản xuất + Số chứng từ +Diễn giải
+ Năm sản xuất + Ngày chứng từ - TÀI KHOẢN
+ Thời điểm BDSD + Nội dung + Tài khoản chi tiết
+ Thời điểm đình chỉ SD + Tài khoản cấp 1
+ Lý do đình chỉ SD + Tên tài khoản
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế

có có
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU TÀI KHOẢN
Lập cho CHỈNH TSCĐ Ghi vào
Mã tài sản
Tên tài sản Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Tài khoản chi tiết
Nhóm tài sản Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Nước sản xuất Số chứng từ Tên tài khoản
Năm sản xuất Ngày chứng từ
Thời điểm BDSD Nội dung
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD Tài khoản
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế

có có
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU
Lập cho CHỈNH TSCĐ CHỈNH TSCĐ

Mã tài sản Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Số phiếu điều chỉnh có
Tên tài sản Ngày lập phiếu TSCĐ
Nhóm tài sản Số chứng từ TK đối ứng
Nước sản xuất Ngày chứng từ Số PS nợ
Năm sản xuất Nội dung Số PS có Ghi vào
Thời điểm BDSD Diễn giải
Thời điểm đình chỉ SD TÀI KHOẢN
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tài khoản chi tiết
Tỷ lệ khấu hao
Tài khoản cấp 1
Khấu hao lũy kế
Tên tài khoản

2.5.2 Mô hình quan hệ


* Mô hình ER

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC


Nhóm sinh viên thực hiện 110
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

MANHOM MADOITAC
TENNHOM TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MÁOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY

* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC TÀI SẢN

MADOITAC MATAISAN
TENDOITAC TENTAISAN
DIACHI NHOMTAISAN
NGUOILIENHE NUOCSANXUAT
MÁOTHUE NAMSANXUAT
DIENTHOAI THOIDIEMBDSD
SOFAX THOIDIEMDINHCHISD
DUNODAUKY LYDODINHCHISD
DUCODAUKY NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUUYKE

* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều tài sản nên ta
chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng tài sản.
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe, MaDoiTac)

* Mô hình ER

TÀI SẢN PHIẾU TĂNG


Nhóm sinh viên thực hiện TSCĐ 111
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

MATAISAN
TENTAISAN SOPHIEUTANGTSCĐ
NHOMTAISAN NGAYLAPPHIEU
NUOCSANXUAT SOCHUNGTU
NAMSANXUAT NGAYCHUNGTU
THOIDIEMBDSD NOIDUNGCHUNGTU
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISD
NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE

* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu tăng tài
sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu
tăng tài sản.
PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)

* Mô hình ER
PHIẾU TĂNG CHI TIẾT PHIẾU SOPHIEUTANGTSCD
TSCĐ TĂNG TSCĐ TKDOIUNG
SOPSCO
SOPHIEUTANGTSCĐ SOPSNO
NGAYLAPPHIEU DIENGIAI
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
TÀI KHOẢN TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN

* Mô hình quan hệ
PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUTANG (SoPhieuTangTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo,
DienGiai)

Nhóm sinh viên thực hiện 112


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Trong quan hệ chi tiết phiếu tăng có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu tăng TSCĐ là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu tăng TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

PHIẾU GIẢM
TÀI SẢN
TSCĐ

MATAISAN SOPHIEUGIAMTSCĐ
TENTAISAN NGAYLAPPHIEU
NHOMTAISAN SOCHUNGTU
NUOCSANXUAT NGAYCHUNGTU
NAMSANXUAT NOIDUNGCHUNGTU
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISD
NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE

* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài
sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu
giảm tài sản.
PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)
* Mô hình ER

PHIẾU GIẢM CHI TIẾT PHIẾU SOPHIEUGIAMTSCD


GIẢM TSCĐ TKDOIUNG
TSCĐ
SOPSCO
SOPSNO
SOPHIEUGIAMTSCĐ DIENGIAI
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
Nhóm sinh viên thực hiện 113
NOIDUNGCHUNGTU
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

TKCHITIET
TÀI KHOẢN TKCAP1
TENTAIKHOAN

* Mô hình quan hệ
PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUGIAM (SoPhieuGiamTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo,
DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu giảm có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu giảm TSCĐ là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu giảm TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

PHIẾU KHẤU CHI TIẾT PHIẾU


TÀI SẢN
HAO TSCĐ KHẤU HAO TSCĐ

MATAISAN SOPHIEUKHAUHAOTSCD SOPHIEUKHAUH


TENTAISAN NGAYLAPPHIEU AO
NHOMTAISAN SOCHUNGTU TKDOIUNG
NUOCSANXUAT NGAYCHUNGTU SOPSCO
NAMSANXUAT NOIDUNGCHUNGTU SOPSNO
THOIDIEMBDSD DIENGIAI
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISD TÀI KHOẢN
NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
TKCHITIET
KHAUHAOLUYKE
TKCAP1
TENTAIKHOAN

* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu khấu hao
TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng
phiếu khấu hao TSCĐ.
PHIEUKHAUHAOTSCĐ (SoPhieuKhauHaoTSCD, NgayLapPhieu,
SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)

Nhóm sinh viên thực hiện 114


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
CHITIETPHIEUKHAUHAO (SoPhieuKhauHaoTSCD, TKDoiUng, SoPSNo,
SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu khấu hao TSCĐ là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu khấu hao TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

CHI TIẾT
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU PHIẾU ĐIỀU
CHỈNH TSCDD CHỈNH TSCDD
MATAISAN
TENTAISAN SOPHIEUDIEUCHINHTSCD SOPHIEUDIEU
NHOMTAISAN NGAYLAPPHIEU CHINHTSCD
NUOCSANXUAT SOCHUNGTU TKDOIUNG
NAMSANXUAT NGAYCHUNGTU SOPSCO
THOIDIEMBDSD NOIDUNGCHUNGTU SOPSNO
THOIDIEMDINHCHISD DIENGIAI
LYDODINHCHISD
NGUYENGIA TÀI KHOẢN
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN

* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu điều
chỉnh TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho
bảng phiếu điều chỉnh TSCĐ.
PHIEUDIEUCHINHTSCĐ (SoPhieuDieuChinhTSCD, NgayLapPhieu,
SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUDIEUCHINH (SoPhieuDieuChinhTSCD, TKDoiUng,
SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu điều chỉnh TSCĐ là khoá ngoại

Nhóm sinh viên thực hiện 115


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu điều chỉnh TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ


• DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN)
• DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)
• DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI,
NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY,
DUCODAUKY)
• DMTAISAN(MATAISAN, TENTAISAN, NHOMTAISAN,
NUOCSANXUAT, NAMSANXUAT, MADOITAC(MABOPHANQLSD),
THOIDIEMBDSD. THOIDIEMDINHCHISD, LYDODINHCHISD,
NGUYENGIA, TYLEKHAUHAO, KHAUHAOLUYKE)
• PHIEUTANGTSCD(SOPHIEUTANGTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT,
NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUTANG(SOPHIEUTANGTSCD, TKDOIUNG, , SOPSNO,
SOPSCO, DIENGIAI)

Nhóm sinh viên thực hiện 116


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• PHIEUGIAMTSCD(SOPHIEUGIAMTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT,
NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUGIAM(SOPHIEUGIAMTSCD, TKDOIUNG, SOPSNO,
SOPSCO, DIENGIAI)
• PHIEUKHAUHAOTSCD(SOPHIEUKHAUHAOTSCD,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUKHAUHAO(SOPHIEUKHAUHAOTSCD, TKDOIUNG,
SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
• PHIEUDIEUCHINHGIATRITSCD(SOPHIEUDIEUCHINHTSCD,
NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)
• CHITIETPHIEUDIEUCHINH(SOPHIEUDIEUCHINHTSCD,
TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
• SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO,
NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)
2.5.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm một phiếu tăng TSCĐ
Với chức năng thêm mới một TSCĐ ta lần lượt làm như sau:
- Nếu như nhà cung cấp là nhà cung cấp mới thì thêm thông tin về nhà cung
cấp vào bảng ĐỐI TÁC
- Thêm số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu
tăng, Số chứng từ, Ngày chứng từ… vào bảng phiếu tăng TSCĐ
- Nếu TSCĐ là TSCĐ mới thì thêm thông tin vào bảng danh mục tài sản
- Thêm thông tin về số phiếu tăng TSCĐ, TK Đối ứng, PS Nợ, Diễn Giải
vào bảng chi tiết phiếu tăng TSCĐ. Thêm thông tin vào tài khoản 221
trong sổ Nhật Ký Chung
b. Chức năng khai thác:
Liệt kê các phiếu tăng TSCĐ và tên tài sản
Để khai thác thông tin phiếu tăng và tên nhà cung cấp ta cần làm như sau.
- Lần lượt khai thác từng tập tin trong bảng phiếu tăng.
- Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng phiếu tăng TSCĐ
- Ứng với mỗi mẫu tin TSCĐ ta sử dụng giá trị của thuộc tính mã TSCĐ.
Để tìm mẫu tin có cùng thuộc tính chon thuộc tính trong DANH MỤC
TÀI SAN và khai thác tài sản.
c. Sửa ngày lập phiếu giảm TSCĐ cho một phiếu giảm TSCĐ ta tìm mẫu tin của
giảm TSCĐ cần sửa và sửa ngày giảm
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu điều chỉnh TSCĐ được lập ở một ngày nào đó
thì ta lần lượt khai thác các phiếu điều chỉnh giảm TSCĐ chọn mẫu tin có giá trị
đứng trên thuộc tính ngày lập phiếu điều chỉnh TSCĐ so với ngày lập phiếu
TSCĐ cần xóa rồi chép lưu.
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.

Nhóm sinh viên thực hiện 117


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp
dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
• Bảng danh mục tài khoản

• Bảng nhóm đối tác

• Bảng danh mục đối tác

• Bảng danh mục tài sản

Nhóm sinh viên thực hiện 118


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

• Phiếu tăng TSCĐ

• Chi tiết phiếu tăng TSCĐ

• Phiếu giảm TSCĐ

• Chi tiết phiếu giảm TSCĐ

• Phiếu khấu hao TSCĐ

• Chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ

Nhóm sinh viên thực hiện 119


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu điều chỉnh TSCĐ

• Chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ

Từ những bảng trên ta thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:

Nhóm sinh viên thực hiện 120


Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Lời kết
Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ thông tin. Những thành tựu của công nghệ thông tin được ứng
dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội đã và đang phát huy được
thế mạnh của nó. Trong các doanh nghiệp hiện nay, những ứng dụng của công
nghệ thông tin được sử dụng dưới nhiều hình thức trong số đó là phần mềm kế
toán. Cơ sở dữ liệu phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt
các nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị. Căn cứ vào thông tin do
phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh
hữu ích, có thể thay đổi quyết định kinh doanh nhanh hơn việc kiểm tra giám sát
tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh
chính xác hơn. Vì vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu đóng góp rất nhiều cho sự
thành công của doanh nghiệp.
Qua bài tiểu luận trên chúng em hy vọng các doanh nghiệp sẽ có một cái nhìn
tổng quát về việc xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm kế toán. Từ
đó áp dụng vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình tạo đà cho sự phát triển
của doanh nghiệp.

Nhóm sinh viên thực hiện 121

You might also like