Professional Documents
Culture Documents
Trần Phước
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC
KHOA KINH TẾ
---oOo---
Đề tài:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
WELLHOPE
Mục lục
Lời mở đầu 4
Phần 1: Cơ sở lý luận 5
1.1 Phần mềm kế toán 5
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì? 5
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán 5
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán 6
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán 7
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán 7
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu 8
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu 8
1.2.2 Mô hình dữ liệu 9
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn 10
nuôi Wellhope Việt Nam
PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG
CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH 12
NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng 12
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu 12
2.1.2 Mô hình quan hệ 23
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 30
2.2 Quy trình bán hàng 34
2.2.1 Dữ liệu yêu cầu 34
2.2.2 Mô hình quan hệ 49
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 59
2.3 Quy trình sản xuất 63
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu 63
2.3.2 Mô hình quan hệ 72
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 78
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực 81
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu 81
2.4.2 Mô hình quan hệ 90
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 96
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ 99
2.5.1 Giai đoạn phân tích 99
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 116
Lời kết 120
Một tập các phần mềm quản lý CSDL và cung cấp các dịch vụ xử lý CSDL
Chöông trình 3
cho các những người phát triển ứng dụng và người dùng cuối.
Ngöôø
i
QTCSDL HQTCSDL
- HQTCSDL cung
Hình 1.1- HQTCSDL cung caá
pphaà
cấpngiöõmột
ngiao dieä
giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.
a NSD vaøCSDL
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt
Nam
Ra đời vào quí II năm 2007 với dây chuyền sản xuất hiện đại của Châu âu và
các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu của Trung quốc, thương hiệu
WELLHOPE VIETNAM đã khẳng đinh được tên tuổi của mình trên thị trường
PHẦN 2:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN
MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.1.1 Phân tích dữ liệu.
- Công ty cổ phần Wellhope là một doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn
chăn nuôi. Để phục vụ cho quá trình sản xuất công ty mua nhiều hàng hoá (ngô,
khoai, sắn…). Thông tin về hàng hoá gồm có: mã hàng, đơn hàng, loại hàng,
đơn vị tính, số lượng, thành tiền…
- Doanh nghiệp mua hàng của nhiều nhà cung cấp. Thông tin về mỗi nhà cung
cấp gồm có: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, người liên hệ, mã số
thuế, điện thoại, số fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi nhà cung cấp bán
nhiều hàng hoá. Mỗi hàng hoá chỉ mua được từ một nhà cung cấp.
- Hàng hoá mua về được nhập vào kho. Thông tin về kho gồm có: mã kho, tên
kho, địa chỉ, loại kho. Một kho chứa nhiều hàng hoá, mỗi hàng hoá chứa trong
một kho.
- Hàng hoá mua về nhập kho sẽ được viết phiếu nhập. Thông tin về phiếu nhập
gồm có: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ…). Mỗi
phiếu nhập của một nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu nhập. Mỗi
phiếu nhập lập bởi một kho hàng. Một kho hàng có nhiều phiếu nhập.
- Khi thanh toán tiền cho người bán, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Mỗi nhà
cung cấp có nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một người cung cấp. Thông
tin trên phiếu chi gồm có: số phiếu chi, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng
từ, nội dung.
- Nếu hàng hoá mua về không đủ tiêu chuẩn, công ty sẽ trả lại hàng cho người
bán. Khi trả hàng công ty sẽ lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất: Số phiếu
xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Khi thu tiền trả lại
của người bán sẽ lập phiếu thu với nội dung: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số
chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
- Doanh nghiệp có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Mỗi bộ
phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và
tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
2.1.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
bán chứa
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG
được mua được chứa
- Một đối tác có một hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác.
- Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập. Một phiếu nhập được lập bởi một
kho hàng.
có lập
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG
của được lập
Mã đối tác Số phiếu nhập Mã kho
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi của một đối tác
- Mỗi phiếu chi ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay
nhiều phiếu chi.
ghi vào
Số phiếu chi PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
có
có
Tài khoản chi tiết
của
- Một đối tác thuộc một hoặc nhiều nhân viên. Một nhân viên quan hệ với một
đối tác.
Mã đối tác thuộc Mã nhân viên
ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN
quan hệ
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC
có
- Một phiếu nhập ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một
hay nhiều phiếu nhập.
-
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuât trả hàng.
- Một phiếu xuất trả hàng của một đối tác.
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất.
- Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.
có PHIẾU XUẤT có
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
của TRẢ HÀNG lập bởi
Mã đối tác Số phiếu xuất Mã kho
- Một phiếu xuất ghi vào một hay nhiều tài khoản.
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất.
PHIẾU XUẤT ghi vào
TÀI KHOẢN
TRẢ HÀNG có
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu thu. Một phiếu thu của một đối tác.
- Một phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản. Một tài khoản có một hay
nhiều phiếu thu.
Số phiếu thu ghi vào
PHIẾU THU TÀI KHOẢN
có
có
Tài khoản chi tiết
của
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
bán chứa
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG
được mua được chứa
Mã đối tác
Tên đối tác Mã hàng Mã kho
Địa chỉ Tên hàng Tên kho
Người liên hệ Loại hàng Địa chỉ kho hàng
Mã số thuế Đơn vị tính Loại kho
Điện thoại Số lượng tồn
Số fax Thành tiền tồn
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
có lập
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG
của được lập
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC
có
ghi vào
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
có
Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu Tài khoản chi tiết
Số chứng từ Tài khoản câp 1
Ngày chứng từ Tên tài khoản
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá
có CHI TIẾT có
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
lập từ PHIẾU NHẬP dùng
Số phiếu nhập Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Số lượng Tên tài khoản
Ngày chứng từ Đơn giá
Hạn thanh toán Số phát sinh nợ
Tổng số tiền Số phát sinh có
Số đã trả Thuế suất
Phân loại nợ Diễn giải
ghi vào
Số phiếu thu PHIẾU THU TÀI KHOẢN
Ngày lập phiếu có
Số chứng từ có
Ngày chứng từ
Tài khoản chi tiết
Nội dung
Tài khoản cấp 1
của
Tên tài khoản
Mã đối tác ĐỐI TÁC
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
có CHI TIẾT có
Số phiếu thu PHIẾU THU PHIẾU THU TÀI KHOẢN
Ngày lập phiếu được lập được nhập
Số chứng từ có Tài khoản chi tiết
Ngày chứng từ Số phiếu thu Tài khoản cấp 1
Nội dung Tài khoản đối ứng Tên tài khoản
của Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Mã đối tác ĐỐI TÁC Diễn giải
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
MADOITAC MANV
TENDOITAC HOVATEN
DIACHI CHUCVU
NGUOILIENHE HESO
MASOTHUE BANGCAP
DIENTHOAI NGAYSINH
SOFAX
DIACHI
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân
viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng
nhân viên.
NHANVIEN (MaNhanVien, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh,
DiaChi, MaDoiTac)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan,
TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAP (SoPhieuNhap, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong,
DonGia, SoPSNo,SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu nhập là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
CHI TIẾT
PHIẾU THU PHIẾU THU TÀI KHOẢN
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy,MaNhom)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu
xuất trả hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của
bảng phiếu xuất trả hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng có một hay nhiều
phiếu xuất trả hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ
của bảng phiếu xuất trả hàng
PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, NgayLapPhieu, SoCT,
NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
PHIẾU XUẤT PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
SOPHIEUXUATTRAHANG
SOPHIEUXUATTRAH TKDOIUNG TKCHITIET
ANG YEUTODOIUNG TKCAP1
NGAYLAPPHIEU SOLUONG TENTAIKHOAN
SOCT DONGIA
NGAYCT SOPSNO
NOI DUNG SOPSCO
DIENGIAI
* Hồ sơ nhân viên
• Phiếu chi
• Phiếu thu
• Sổ nhật ký chung
- Có nhiều nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp. Thông tin cần lưu trữ của
nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh,
điạ chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên.
- Kho dùng để chứa hàng hóa với những thông tin liên quan nên ta có tập thực
thể kho hàng.
- Hàng hóa sẽ được lập phiếu xuất khi xuất ra khỏi kho. Do đó ta có tập thực
thể phiếu xuất.
- Khi bán hàng cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ lập phiếu bán hàng. Phiếu
bán hàng có những thông tin sau: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng
từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại
nợ… Từ đây có thêm tập thực thể phiếu bán hàng.
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC
có
- Mỗi nhân viên lập một hay nhiều phiếu bán hàng
- Mỗi phiếu bán hàng của một hay nhiều nhân viên
lập
NHÂN VIÊN của PHIẾU BÁN HÀNG
Mã đối tác (má KH) Số phiếu xuất Tài khoản chi tiết
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập.
- Một phiếu nhập được lập cho một đối tác.
- Một phiếu nhập có một hay nhiều tài khoản.
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập
Mã đối tác (mã KH) Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết
Mã đối tác (mã KH) Số phiếu thu Tài khoản chi tiết
Mã đối tác (mã KH) Số phiếu chi Tài khoản chi tiết
chứa
ĐỐI TÁC bán HÀNG HÓA KHO HÀNG
được mua được chứa
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC
có
lập
NHÂN VIÊN của PHIẾU BÁN HÀNG
Mã đối tác Số phiếu xuất hàng bán Tài khoản chi tiết
Tên đối tác Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Địa chỉ Số chứng từ Tên tài khoản
Người liên hệ Ngày chứng từ
Mã số thuế Nội dung
Điện thoại
Nhóm
Số fax sinh viên thực hiện 43
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
có CHI TIẾT có
Số phiếu xuất hàng bánPHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
được lập PHIẾU XUẤT được nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ có
Ngày chứng từ Số phiếu xuất hàng bán Tài khoản chi tiết
Nội dung Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
của Số lượng Tên tài khoản
Đơn giá
ĐỐI TÁC Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Mã đối tác Diễn giải
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã đối tác có có
PHIẾU NHẬP
TênĐỐI TÁC
đối tác TÀI KHOẢN
lập cho HÀNG TRẢ LẠI có
Địa chỉ
Người liên hệ Số phiếu nhập hàng trả lại
Mã số thuế Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Điện thoại Số chứng từ
Số fax sinh viên thực hiệnNgày chứng từ
Nhóm Tên tài khoản 44
Dư nợ đầu kỳ Nội dung
Dư có đầu kỳ
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
có CHI TIẾT có
Số phiếu nhập hàng trả PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
được lập PHIẾU NHẬP được nhập
lại
Ngày lập phiếu có
Số chứng từ Số phiếu nhập hàng trả lại Tài khoản chi tiết
Ngày chứng từ Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
Nội dung của Số lượng Tên tài khoản
Đơn giá
Mã đối tác ĐỐI TÁC Số phát sinh nợ
Tên đối tác Số phát sinh có
Địa chỉ Diễn giải
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
có
PHIẾU BÁN
Số phiếu bán hàng TÀI KHOẢN
HÀNG có
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ Tài khoản chi tiết
Khu vực Tài khoản cấp 1
Hạn thanh toán Tên tài khoản
Tổng số tiền
Số đã trả
Nhóm sinh viên thực
Phân loạihiện
nợ 45
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Số phiếu bán hàng Số phiếu bán hàng Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Số lượng Tên tài khoản
Ngày chứng từ Đơn giá
Khu vực Số phát sinh nợ
Hạn thanh toán Số phát sinh có
Tổng số tiền Thuế suất
Số đã trả Diễn giải
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
có CHI TIẾT có
Số phiếu thu PHIẾU THU được lập TÀI KHOẢN
PHIẾU THU được nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ có
Ngày chứng từ Tài khoản chi tiết
Nội dung Tài khoản cấp 1
Số phiếu thu
của Tên tài khoản
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
ĐỐI TÁC
Số phát sinh có
Diễn giải
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC - PHIẾU NHẬP - KHO HÀNG
+ Mã đối tác + Số phiếu nhập hàng trả lại + Mã kho
+ Tên đối tác + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Địa chỉ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Người liên hệ + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Mã số thuế + Nội dung
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
có có
ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP được lập KHO HÀNG
lập cho
Mã đối tác Số phiếu nhập Mã kho
Tên đối tác Ngày lập phiếu Tên kho
Địa chỉ Số chứng từ Địa chỉ kho hàng
Người liên hệ Ngày chứng từ Loại kho
Mã số thuế Nội dung
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện 47
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay
nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac,
MaKho)
* Mô hình ER
KHO HÀNG PHIẾU XUẤT ĐỐI TÁC
* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu
xuất.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu xuất
nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu
xuất.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT,
NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
KHO HÀNG PHIẾU BÁN ĐỐI TÁC
HÀNG
MAKHO SOPHIEUBANHANG MADOITAC
TENKHO NGAYLAPPHIEU TENDOITAC
DIACHIKHOHANG SOCT DIACHI
LOAIKHO NGAYCT NGUOILIENHE
KHUVUC MASOTHUE
HANTHANHTOAN DIENTHOAI
TONGSOTIEN SOFAX
SODATRA DUNODAUKY
PHANLOAINO DUCODAUKY
THEODOINOQH
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu bán
hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng
phiếu bán hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu bán
hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng
phiếu bán hàng.
MANV
MADOITAC
TENDOITAC HOVATEN
DIACHI CHUCVU
NGUOILIENHE HESO
MASOTHUE BANGCAP
DIENTHOAI NGAYSINH
SOFAX DIACHI
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều nhân viên
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng nhân
viên
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi,
MaDoiTac)
• Mô hình ER
MANHOM MADOITAC
TENNHOM TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
MANV SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
HOVATEN
SOCT
CHUCVU NGAYCT
HESO KHUVUC
BANGCAP HANTHANHTOAN
NGAYSINH TONGSOTIEN
DIACHI SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi,
MaDoiTac)
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH,
NoiDung)
NHANVIEN-PHIEUBANHANG (MaVN, SoPhieuBanHang)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
SOPHIEUXUATH PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT
ANGBAN
NGAYLAPPHIEU SOPHIEUXUATHANGBAN
SOCT TKDOIUNG TKCHITIET
NGAYCT YEUTODOIUNG TKCAP1
NOI DUNG SOLUONG TENTAIKHOAN
ĐỐI TÁC DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
MADOITAC
DIENGIAI
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
Nhóm sinh viên thực hiện
SOFAX 52
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất
hàng bán nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong
bảng phiếu xuất hàng bán.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất hàng bán có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu xuất hàng bán là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
CHI TIẾT
SOPHIEUNHAP PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
NGAYLAPPHIEU
SOCT có
NGAYCT
NOIDUNG của SOPHIEUNHAP
TKDOIUNG TKCHITIET
YEUTODOIUNG TKCAP1
ĐỐI TÁC TENTAIKHOAN
SOLUONG
MADOITAC DONGIA
TENDOITAC SOPSNO
DIACHI SOPSCO
NGUOILIENHE DIENGIAI
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Nhóm sinh viên thực hiện 53
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu nhập
hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong
bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu nhập hàng trả lại là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập hàng trả lại, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá
chính
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH,
NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng,
SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu thu
nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu
thu.
PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,
MaDoiTac)
CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu thu là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu thu, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều
phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa
phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu nhập
hàng trả lại nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung,MaKho, MaDoiTac)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
SOPHIEUCHI PHIẾU CHI TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT
SOPHIEUCHI TKCHITIET
NGAYCT
TKDOIUNG TKCAP1
NOIDUNG
SOPSNO TENTAIKHOAN
SOPSCO
ĐỐI TÁC DIENGIAI
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
• Hồ sơ nhân viên
• Phiếu chi
• Phiếu thu
• Sổ nhật ký chung
Mã hàng Số dòng
HÀNG HÓA SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC
có
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một đối tác
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm được lập bởi một kho hàng
có PHIẾU NHẬP có
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
lập cho THÀNH PHẨM lập bởi
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm có một hay nhiều tài khoản.
PHIẾU NHẬP có
TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM có
có chứa
ĐỐI TÁC cung cấp HÀNG HÓA KHO HÀNG
được chứa
- PHIẾU XUẤT NVL - CHI TIẾT PHIẾU XUẤT NVL - TÀI KHOẢN
+ Số phiếu xuất NVL + Số lượng + Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Đơn giá + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Số phát sinh Nợ + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh Có
+ Nội dung + Diễn giải
ghi vào
PHIẾU XUẤT NVL TÀI KHOẢN
có
Số phiếu xuất NVL Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Tài khoản chi tiết
+ Số chứng từ + Tài khoản cấp 1
+ Ngày chứng từ + Tên tài khoản
+ Nội dung
có CHI TIẾT có
PHIẾU XUẤT NVL lập từ TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT dùng cho
có PHIẾU NHẬP có
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
lập cho THÀNH PHẨM lập bởi
Mã đối tác
+ Tên đối tác Số phiếu nhập thành phẩm Mã kho
+ Địa chỉ + Ngày lập phiếu + Tên kho
+ Người liên hệ + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng
+ Mã số thuế + Ngày chứng từ + Loại kho
+ Điện thoại + Nội dung
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
PHIẾU NHẬP có
TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM có
CHI TIẾT
PHIẾU NHẬP có PHIẾU NHẬP có
THÀNH PHẨM được nhập TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM được lập
Số phiếu nhập thành phẩm
Số phiếu nhập thành phẩm Tài khoản đối ứng Tài khoản chi tiết
+ Ngày lập phiếu + Số lượng + Tài khoản cấp 1
+ Số chứng từ + Đơn giá + Tên tài khoản
+ Ngày chứng từ + Số phát sinh nợ
+ Nội dung + Số phát sinh có
+ Diễn giải
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, vì một kho hàng có quan hệ với
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.
MADOITAC MANV
TENDOITAC HOVATEN
DIACHI CHUCVU
NGUOILIENHE HESO
MASOTHUE BANGCAP
DIENTHOAI
NGAYSINH
SOFAX
DUNODAUKY DIACHI
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, vì một đối tác có quan hệ với nhiều
nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của
bảng nhân viên.
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi,
MaDoiTac)
* Mô hình ER
MADOITAC
NHÓM ĐỐI TÁC TENDOITAC
ĐỐI TÁC
DIACHI
NGUOILIENHE
MANHOM MASOTHUE
TENNHOM DIENTHOAI
Nhóm sinh viên thực hiện SOFAX 73
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Ta có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, mà một đối tác có một hay
nhiều phiếu xuất NVL cho nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành
khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.
Có mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều
loại phiếu xuất NVL nên mã kho củaCHIbảngTIẾT
kho hàng được chuyển thành khóa
PHIẾU XUẤT NVLxuất NVL. TÀI KHOẢN
phụ của bảng phiếu PHIẾU XUẤT
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung, MaDoiTac, MaKho) SOPHIEUXUATNVL
SOPHIEUXUATNVL
NGAYLAPPHIEU TKDOIUNG TKCHITIET
* Mô hình ER TKCAP1
SOCT YEUTODOIUNG
NGAYCT SOLUONG TENTAIKHOAN
NOI DUNG DONGIA
Nhóm sinh viên thực hiện SOPSNO 74
SOPSCO
DIENGIAI
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT,
NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng,
SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất NVL có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu xuất NVL là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu xuất NVL, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC KHO HÀNG
MADOITAC THÀNH PHẨM
TENDOITAC
DIACHI SOPHIEUNHAPTHANHPHAM MAKHO
NGUOILIENHE NGAYLAPPHIEU TENKHO
MASOTHUE SOCT DIACHIKHOHANG
DIENTHOAI NGAYCT LOAIKHO
SOFAX NOIDUNG
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu
nhập thành phẩm nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
của bảng phiếu nhập thành phẩm.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều
phiếu nhập kho thành phẩm nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành
khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.
CHI TIẾT
PHIẾU NHẬP PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN
THÀNH PHẨM THÀNH PHẨM
* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu,
SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng,
YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập thành phẩm có các khoá chính - ngoại như
sau:
- Số phiếu nhập thành phẩm là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập thành phẩm, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính.
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
• Hồ sơ nhân viên
• Bảng phân bổ
• Sổ nhật ký chung
2.4.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Đối tác cung cấp nhiều hàng hóa
- Kho hàng chứa nhiều hàng hóa
- Nhân viên sản xuất nhiều hàng hóa
- Đối tác có nhiều phiếu chi
- Đối tác thuộc nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Nhân viên có nhiều bảng chấm công
- Nhân viên có nhiều bảng lương
- Tài khoản có nhiều phiếu chi
* Bản số của thực thể
- Mỗi bảng chấm công được lập cho một nhân viên
- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công
có BẢNG CHẤM CÔNG
NHÂN VIÊN
Được lập cho
- Mỗi hàng hóa được sản xuất bởi một hay nhiều nhân viên
- Mỗi nhân viên sản xuất một hay nhiều hàng hóa
Gồm
ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc Mã nhóm
Mã đối tác
- Mỗi hàng hóa (mặt hàng) được mua từ một đối tác
- Mỗi đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa
- Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng
- Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa
Được mua từ
ĐỐI TÁC HÀNG HÓA Mã hàng
Cung cấp
có
NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG
Được lập cho
Mã nhân viên Mã chấm công,
+ Họ và tên Mã nhân viên
+ Chức vụ + Tháng
+ Hệ số + Năm
+ Bằng cấp + Số ngày công
+ Ngày sinh + Số ngày nghỉ
+ Địa chỉ
Có
NHÂN VIÊN ĐỐI TÁC
Quan hệ với
Mã nhân viên Mã đối tác
Họ và tên Tên đối tác
Chức vụ Địa chỉ
Hệ số Người liên hệ
Bằng cấp Mã số thuế
Ngày sinh Điện thoại
Địa chỉ Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC - NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác + Mã nhóm
+ Tên đối tác + Tên nhóm
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Gồm
ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc
Mã đối tác Mã nhóm
Tên đối tác Tên nhóm
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC - HÀNG HÓA - KHO HÀNG
ghi vào
Số phiếu chi
TÀI KHOẢN PHIẾU CHI Ngày lập phiếu
có
Số chứng từ
Có Ngày chứng từ
Tài khoản chi tiết
Nội dung
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản Được lập cho
CHI TIẾT có
PHIẾU CHI Số phiếu chi
PHIẾU CHI Được lập Ngày lập phiếu
Số phát sinh nợ từ Số chứng từ
Có
có Số phát sinh có Ngày chứng từ
Diễn giải Nội dung
Được nhập
cho Mã đối tác
Được lập cho Tên đối tác
TÀI KHOẢN Địa chỉ
ĐỐI TÁC Người liên hệ
Mã số thuế
Tài khoản chi tiết Điện thoại
Tài khoản cấp một Số fax
Tên tài khoản Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER
MANV
HOVATEN MABCC,MANV
CHUCVU THANG
HESO NAM
BANGCAP SONGAYCONG
DIACHI SONGAYNGHI
* Mô hình quan hệ
BangChamCong (MaBCC, MaNV, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi)
HoSoNhanVien (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, DiaChi)
* Mô hình ER
MANV MANV.THANG,NAM
HOVATEN HESOLUONG
CHUCVU HESOPHUCAP
HESO HESOTHUONG
BANGCAP LUONGCANBAN
DIACHI LUONGTHEOSANPHAM
BHXH
BHYT
THUETHUNHAP
* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều bảng
lương nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho
bảng bảng lương.
BANGLUONG (MaNV, Thang, Nam,HeSoLuong,HeSoPhuCap, HeSoThuong,
LuongCanBan, LuongTheoSanPhm, BHXH, BHYT, ThueThunhap, MaNV)
* Mô hình ER
Được sản suất bởi
NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM
Sản xuất CÔNG SẢN PHẨM
MANHANVIEN MANHANVIEN
HOVATEN MAHANG
CHUCVU SỐ LƯƠNG
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI MAHANG HÀNG HÓA
TENHANG
LOAIHANG (NVL,Sản
phẩm, Phế liệu)
DONVIUOC
SOLUONGTON
THANHTIENTON
* Mô hình quan hệ
- NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
* Mô hình ER
MANV MADOITAC
HOVATEN TENDOITAC
CHUCVU DIACHI
HESO NGUOILIENHE
BANGCAP MASOTHUE
DIACHI DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
- NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác.
- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNV)
• Mô hình ER
MANHOM MADOITAC
TENNHOM TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
Nhóm sinh viên thực hiện SOFAX 92
DUNODAUKY
DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
- KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay
nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ
trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay
nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của
bảng hàng hóa.
- HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon,
ThanhTienTon, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
SOPHIEUCHI
CHI TIẾT PHIẾU CHI NGAYLAPPHIEU
PHIẾU CHI SOPHIEUCHI SOCT
TKDOIUNG NGAYCT
SOPSNO
Nhóm sinh viên thực hiện NOIDUNG 93
SOPSCO
DIENGIAI
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
MADOITAC
TENDOITAC
TÀI KHOẢN ĐỐI TÁC DIACHI
NGUOILIENHE
TKCHITIET MASOTHUE
TKCAPI DIENTHOAI
TENTAIKHOAN SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
- Tài khoản (TaiKhoanChiTiet, TkCapI, TenTaiKhoan)
- Đối tác (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều phiếu chi nên
ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng phiếu chi.
- Phiếu chi (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
- Chi tiết phiếu chi (SoPhieuChi, TkDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu chi là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER như sau
• Hồ sơ nhân viên
• Bảng lương
• Phiếu chi
• Sổ nhật ký chung
Tóm lại, quy trình quản lý tài sản cố định gồm các tập thực thể chính sau:
ĐỐI TÁC Mã đối tác PHIẾU KHẤU HAO Số phiếu khấu hao
TSCĐ
- Một đối tác cung ứng một hoặc nhiều tài sản
- Mỗi tài sản được cung ứng bởi một đối tác
Cung ứng TÀI SẢN
ĐỐI TÁC
được mua
ghi vào
PHIẾU TĂNG TÀI KHOẢN
TSCĐ Lập bởi
- Mỗi phiếu giảm TSCĐ ghi cho một hoặc nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ
- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu khầu hao TSCĐ
- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ lập cho một tài sản
- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản có một hoặc nhiều phiếu khấu hao TSCĐ
có PHIẾU KHẤU có
TÀI SẢN TÀI KHOẢN
Lập cho HAO TSCĐ Lập cho
Mã tài sản Số phiếu khấu hao TSCĐ Tài khoản chi tiết
-
- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
- Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ lập cho một tài sản
- Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
có ghi vào
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU
TÀI KHOẢN
Lập cho CHỈNH TSCĐ
có
Mã tài sản Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Tài khoản chi tiết
Mã tài sản
Tên tài sản
Cung ứng
MãĐỐI
đối tác
TÁC NhómTÀI SẢN
tài sản
Tên đối tác được mua Nước sản xuất
Địa chỉ Năm sản xuất
Người liên hệ Thời điểm BDSD
Mã số thuế Thời điểm đình chỉ SD
Điện thoại Lý do đình chỉ SD
Nhóm sinhSốviên
fax thực hiện Nguyên gía 104
Dư nợ đầu kỳ Tỷ lệ khấu hao
Dư có đầu kỳ Khấu hao lũy kế
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
có
TÀI SẢN PHIẾU TĂNG
Lập cho TSCĐ
Mã tài sản
Tên tài sản Số phiếu tăng TSCĐ
Nhóm tài sản Ngày lập phiếu
Nước sản xuất Số chứng từ
Năm sản xuất Ngày chứng từ
Thời điểm BDSD Nội dung
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
ghi vào
PHIẾU TĂNG TÀI KHOẢN
TSCĐ Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ Tài khoản chi tiết
Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Số chứng từ Tên tài khoản
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI SẢN PHIẾU GIẢM TSCĐ
Lập cho
Mã tài sản
Tên tài sản Số phiếu giảm TSCĐ
Nhóm tài sản Ngày lập phiếu
Nước sản xuất Số chứng từ
Năm sản xuất Ngày chứng từ
Thời điểm BDSD Nội dung
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
ghi vào
PHIẾU GIẢM TSCĐ TÀI KHOẢN
Nhóm sinh viên thực hiện 107
Có
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Lập bởi
Ghi vào
PHIẾU GIẢM TSCĐ Có CHI TIẾT PHIẾU
GIẢM TSCĐ
Số phiếu giảm TSCĐ Số phiếu giảm TSCĐ
Ngày lập phiếu TK đối ứng
Số chứng từ Số phat sinh nọ
Ngày chứng từ Số phat sinh có
Nội dung Diễn giải
Ghi vào
TÀI KHOẢN
có PHIẾU KHẤU có
TÀI SẢN TÀI KHOẢN
Nhóm sinh viên thực hiện HAO TSCĐ 108
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước
Lập cho Lập cho
Mã tài
- sản Số phiếu khấu hao TSCĐ Tài khoản chi tiết
Tên tài sản Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Nhóm tài sản Số chứng từ Tên tài khoản
Nước sản xuất Ngày chứng từ
Năm sản xuất Nội dung
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
có có
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU TÀI KHOẢN
Lập cho CHỈNH TSCĐ Ghi vào
Mã tài sản
Tên tài sản Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Tài khoản chi tiết
Nhóm tài sản Ngày lập phiếu Tài khoản cấp 1
Nước sản xuất Số chứng từ Tên tài khoản
Năm sản xuất Ngày chứng từ
Thời điểm BDSD Nội dung
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD Tài khoản
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
có có
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU
Lập cho CHỈNH TSCĐ CHỈNH TSCĐ
có
Mã tài sản Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Số phiếu điều chỉnh có
Tên tài sản Ngày lập phiếu TSCĐ
Nhóm tài sản Số chứng từ TK đối ứng
Nước sản xuất Ngày chứng từ Số PS nợ
Năm sản xuất Nội dung Số PS có Ghi vào
Thời điểm BDSD Diễn giải
Thời điểm đình chỉ SD TÀI KHOẢN
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tài khoản chi tiết
Tỷ lệ khấu hao
Tài khoản cấp 1
Khấu hao lũy kế
Tên tài khoản
MANHOM MADOITAC
TENNHOM TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MÁOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối
tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng
đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC TÀI SẢN
MADOITAC MATAISAN
TENDOITAC TENTAISAN
DIACHI NHOMTAISAN
NGUOILIENHE NUOCSANXUAT
MÁOTHUE NAMSANXUAT
DIENTHOAI THOIDIEMBDSD
SOFAX THOIDIEMDINHCHISD
DUNODAUKY LYDODINHCHISD
DUCODAUKY NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUUYKE
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue,
DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều tài sản nên ta
chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng tài sản.
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe, MaDoiTac)
* Mô hình ER
MATAISAN
TENTAISAN SOPHIEUTANGTSCĐ
NHOMTAISAN NGAYLAPPHIEU
NUOCSANXUAT SOCHUNGTU
NAMSANXUAT NGAYCHUNGTU
THOIDIEMBDSD NOIDUNGCHUNGTU
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISD
NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu tăng tài
sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu
tăng tài sản.
PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)
* Mô hình ER
PHIẾU TĂNG CHI TIẾT PHIẾU SOPHIEUTANGTSCD
TSCĐ TĂNG TSCĐ TKDOIUNG
SOPSCO
SOPHIEUTANGTSCĐ SOPSNO
NGAYLAPPHIEU DIENGIAI
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
TÀI KHOẢN TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ
PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUTANG (SoPhieuTangTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo,
DienGiai)
* Mô hình ER
PHIẾU GIẢM
TÀI SẢN
TSCĐ
MATAISAN SOPHIEUGIAMTSCĐ
TENTAISAN NGAYLAPPHIEU
NHOMTAISAN SOCHUNGTU
NUOCSANXUAT NGAYCHUNGTU
NAMSANXUAT NOIDUNGCHUNGTU
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISD
NGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài
sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu
giảm tài sản.
PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)
* Mô hình ER
TKCHITIET
TÀI KHOẢN TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ
PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu,
NgayChungTu, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUGIAM (SoPhieuGiamTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo,
DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu giảm có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu giảm TSCĐ là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu giảm TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu khấu hao
TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng
phiếu khấu hao TSCĐ.
PHIEUKHAUHAOTSCĐ (SoPhieuKhauHaoTSCD, NgayLapPhieu,
SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
* Mô hình ER
CHI TIẾT
TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU PHIẾU ĐIỀU
CHỈNH TSCDD CHỈNH TSCDD
MATAISAN
TENTAISAN SOPHIEUDIEUCHINHTSCD SOPHIEUDIEU
NHOMTAISAN NGAYLAPPHIEU CHINHTSCD
NUOCSANXUAT SOCHUNGTU TKDOIUNG
NAMSANXUAT NGAYCHUNGTU SOPSCO
THOIDIEMBDSD NOIDUNGCHUNGTU SOPSNO
THOIDIEMDINHCHISD DIENGIAI
LYDODINHCHISD
NGUYENGIA TÀI KHOẢN
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat,
ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia,
TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu điều
chỉnh TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho
bảng phiếu điều chỉnh TSCĐ.
PHIEUDIEUCHINHTSCĐ (SoPhieuDieuChinhTSCD, NgayLapPhieu,
SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUDIEUCHINH (SoPhieuDieuChinhTSCD, TKDoiUng,
SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:
- Số phiếu điều chỉnh TSCĐ là khoá ngoại
Từ những bảng trên ta thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:
Lời kết
Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ thông tin. Những thành tựu của công nghệ thông tin được ứng
dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội đã và đang phát huy được
thế mạnh của nó. Trong các doanh nghiệp hiện nay, những ứng dụng của công
nghệ thông tin được sử dụng dưới nhiều hình thức trong số đó là phần mềm kế
toán. Cơ sở dữ liệu phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt
các nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị. Căn cứ vào thông tin do
phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh
hữu ích, có thể thay đổi quyết định kinh doanh nhanh hơn việc kiểm tra giám sát
tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh
chính xác hơn. Vì vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu đóng góp rất nhiều cho sự
thành công của doanh nghiệp.
Qua bài tiểu luận trên chúng em hy vọng các doanh nghiệp sẽ có một cái nhìn
tổng quát về việc xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm kế toán. Từ
đó áp dụng vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình tạo đà cho sự phát triển
của doanh nghiệp.