You are on page 1of 18

Hiệu quả của việc bổ sung probiotic và

vitamin C vào thức ăn nên đáp ứng miễn


dịch của cá trôi ấn (labeo rohita)
• 1. Giới thiệu
• 2 Phương pháp và vật liệu
• 3 Kết quả và thảo luận
1. Giới thiệu
 Nuôi thâm canh với mật độ cao ảnh hưởng xấu tới
môi trường nuôi dẫn tới việc bùng nổ các tác nhân gây
bệnh.
 Sử dụng thuốc kháng sinh, chất hóa học thường xuyên
để kiểm soát dich bệnh, không những phá hỏng môi
trường ao nuôi mà còn ảnh hưởng xấu tơi sức khỏe
của cá.
 Thuốc kháng sinh cũng có ảnh hưởng xấu tới ngành
nuôi trồng thủy sản: dư lượng kháng sinh, suy giảm hệ
thống miễn dịch của (nhờn thuốc)
 Một số nước hạn chế sử dụng kháng sinh và họ bảo
hôi tác nhân gây bệnh đặc hiệu
 Do vậy, nhiều trại nuôi trồng thủy sản có hướng sử
dụng probiotics và chất kích thích miễn dịch để kiểm
soát dịch bệnh.
 Hiệu quả kích thích miễn dịch của VTM C đã được chứng
minh trên nhiều loài cá khác nhau, nhưng nó chưa được
thử nghiệm trên cá Trôi Ấn.
 Tương tự, Probiotic được chứng minh là có vai trò trong
việc: cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, tăng trưởng, dinh
dưỡng, sức khỏe và đề kháng với các tác nhân gây bệnh.
 Một số báo cáo đã chứng minh probiotics hoạt hóa đáp ứng
miễn dịch của cá và shellfish. Tuy nhiên, phương thức kích
thích đáp ứng miễn dịch của chúng chưa được thiết lập
(established).
 Bùng nổ dịch bệnh trên cá trôi ấn đã gây thiệt hại nặng về
kinh tế. Do vậy, một vài thử nghiệm đã được làm để tìm ra
chất kích thích miễm dịch hoặc Probiotic phù hợp nhằm cải
thiện điều kiện sức khỏe của trôi ấn.
 Vì vậy, cần phải nghiên cứu ảnh hưởng của việc cung cấp
các chất Probiotic bacteriun (Bacillus subtilis), VTM C
(ascorbyl polyphosphate) và kết hợp 2 chất lên đáp ứng
miễn dịch và kháng bệnh của cá trôi ấn
2. Phương pháp và vật liệu
2.1. Vật liệu
 Cá giống trôi ấn, trọng lượng trung bình
60±0.19gm/ con, được thuần dưỡng 15 ngày.
 Bốn bể 1000l có hệ thống sục khí.
 Thức ăn:
Thức ăn thường
Thức ăn bô sung chất:
VTM C (ascorbyl polyphosphate)
Probiotic bacteriun (Bacillus subtilis)
Phối hợp VTM C và Probiotic
2.2 Bố trí thí nghiệm
 Thí nghiệm 1:
 Một lô thí nghiệm gồm 4 bể
 Mỗi bể được thả vào 20 con cá
Thí nghiêm được tiến hành trong vòng 60 ngày

VTM +
Đối chứng VTM C Probiotic Probiotic
Thí nghiệm 2:
 Một lô thí nghiệm gồm 4 bể
 Mỗi bể thả nuôi 10 con cá lấy tử thí nghiệm 1
và đã được cảm nhiễm với 0.1 ml virulent
Edwardsiella tarda.
Theo dõi tỉ lệ chết của mỗi nhóm.
2.3 Chăm sóc và theo dõi
 Cho cá ăn 3% trọng lượng thân/ngày
trong thời gian 60 ngày.
 Kiểm tra các thông số môi trường: DO,
pH, nhiệt độ thường xuyên.
 Ổn định pH khoảng (7.4-7.8), nhiệt độ
khoảng (26-29oC)
2.3. Lấy mẫu và phân tích mẫu
Lấy mẫu
Lấy máu từ 10 con cá của mỗi nhóm. Mỗi
mẫu đều được chia ra làm 2 phần
Có heparin 50UI/ml máu
Không có heparin để đánh giá sự khác nhau về
thông số huyết học và miễn dịch không đặc hiệu.
10 con cá còn lại của mỗi nhóm được cảm
nhiễm 0.1ml (105.5CFU/mL) vi khuẩn cực độc
(Edwardsiella tarda) và theo dõi tỷ lệ chết
trong thời gian 10 ngày.
Sau khi tiến hành thí nghiệm 2 được mười
ngày, bắt đầu lấy máu từ các con cá đẵ
được cảm nhiễm để đánh giá nồng độ
kháng thể trong máu bằng phương pháp
ELISA.
Cách một tuần lấy mẫu một lần. Đến ngày
45 thì kết thúc thí nghiệm.
Phân tích mẫu
Các thông số huyết học:
Tổng số tế bào bạch cầu và tế bào packed tiêu
chẩn đã được đăng kí (buồng đếm)
Xác định protein trong huyết thanh theo phương
pháp của Bradford.
Xác định hàm lượng albumin bằng cách đo vạch
quang phổ theo kit tiêu chuẩn của Glaxo, India
Xác định hàm lượng globulin bằng cách lấy
protein tổng số trừ đi hàm lượng albumin
Cuối cùng, xác định tỷ lệ A: G
Bảng 1: Các loại thức ăn
STT Thành phần Nhóm Bổ sung Bổ sung Bổ sung
thức ăn đối Probiotic VTM C VTM C+ probiotic
chứng

1 Groundnut oil cake 40 40 40 40


2 Rice bran 25 25 25 25
3 Fish meal 10 10 10 10
4 Soybean meal 20 20 20 20
5 Vegetable oil 3 3 30 3
6 Vitamin and mineral 1.5 1.5 1.5 1.5
mixture a
7 Cellulose 0.5 0.4 0.4 0.3
8 Test supplement - B.Subtilis 108 Ascorbyl Ascorbyl polyphosphate
CFU/g polyphospha @ 10mg + B.Subtilis 10
te @ 10mg CFU/g
3. Kết quả và thảo luận
Bảng 2 sự khác nhau về thành phần máu và huyết thanh trong các nhóm cá thí nghiệm

Group Tổng bạch


cầu (103
cells/ml)

Nhóm đối chứng


Bổ sung Probiotic
Bổ sung VTM C
Bổ sung
VTM C+ probiotic

You might also like