You are on page 1of 6

Ôn Tập KINH TẾ VĨ MÔ 2

I. Trắc nghiệm
1. Để đối phó khả năng suy giảm kinh tếtừ cuối năm 2008, Chính phủ Việt Nam chủ trương:
A. Dùng 6 tỷ USD để khuyến khích đầu tư và tiêu dùng. C. Giảm lãi suất cơ bản. E. Câu A và C
B. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc. D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Trả lời : Câu D
2. Trong một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá thả nổi, việc tăng chi tiêu chính phủ, thì ban đầu lãi suất có xu hướng tăng và
do đó:
A. lấn át một phần đầu tư tư nhân, nhưng đầu tư giảm ít hơn sự gia tăng chi tiêu chính phủ.
B. lấn át đầu tư một khối lượng đúng bằng sự gia tăng chi tiêu chính phủ.
C. thu hút vốn nước ngoài, đồng nội tệ lên giá, làm giảm xuất khẩu ròng một lượng ít hơn sự gia tăng chi tiêu chính phủ.
D. thu hút vốn nước ngoài, đồng nội tệ lên giá, làm giảm xuất khẩu ròng một lượng đúng bằng sự gia tăng chi tiêu chính
phủ.
Trả lời : Câu D
3 Trong mô hình tiêu dung hai thời kỳ của Fisher nếu Yd1 = 20,000, Yd2 = 15,000 và lãi suất (r) là 0,50 (50%), thì mức tiêu
dùng tối đa có thể trong thời kỳ 1 là:
A. 20,000 B. 25,000 C. 30,000 D. 35,000
Trả lời : Câu C
4. Theo giả thuyết vòng đời, thời điểm nào trong đời người, một cá nhân có mức của cải lớn nhất vào thời điểm:
A. sinh ra. B. chết. C. nghỉ hưu. D. cha mẹ mất.
Trả lời : Câu C
6. Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, điều nào nào sau đây có thể xảy ra nếu Quốc hội thông qua việc giảm thuế tạm thời?
A. Người tiêu dùng sẽ xem năm đó như là một năm tốt đẹp và sẽ tăng tiết kiệm gần bằng lượng thuế giảm đi.
B. Người tiêu dùng sẽ tăng tiêu dùng đúng bằng lượng thuế giảm đi.
C. Việc giảm thuế sẽ có tác động mạnh đối với tổng cầu.
D. Cả B và C đều đúng.
Trả lời : Câu A
7. Theo lý thuyết danh mục đầu tư về cầu tiền, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu tiền:
A. Lợi tức thực tế dự kiến của trái phiếu C. Tỉ lệ lạm phát dự kiến E. Câu A và C.
B. Sự tiện lợi của tiền trong các giao dịch D. Tất cả các câu trên.
Trả lời : Câu E
8. Theo mô hình Baumol-Tobin, lượng cầu về tiền thực tế sẽ tăng nếu:
A. Chi phí đến ngân hàng tăng. C. Lãi suất giảm E. Câu A và C.
B. Tỉ lệ lạm phát tăng D. Tất cả các câu trên.
Trả lời : Câu E
9. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam tháng 12/08 so với tháng 12/07 là:
a. 27,90 % b. 28,32 % c. 22,97% d. 21,87 % e. 19,89%
Trả lời : Câu E
10. Trong trường hợp dân số và công nghệ không thay đổi, mức tư bản bình quân một công nhân tại trạng thái dừng sẽ tăng
bất kỳ khi nào:
A. lượng đầu tư bình quân một công nhân giảm. C. tỉ lệ tiết kiệm tăng.
B. tỉ lệ khấu hao tăng. D. Tất cả các câu trên đúng.
Trả lời : Câu C
11. Đường IS dịch chuyển sang phải nếu:
A. niềm tin của người tiêu dùng vào tương lai được cải thiện.
B. các doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về nền kinh kinh tế và quyết định đầu tư nhiều hơn ở mỗi mức lãi suất.
C. chính phủ tăng trợ cấp cho các hộ gia đình.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Trả lời : Câu D
12. Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền trong khi chính phủ tăng thuế thu nhập, thì:
A. lãi suất nhất định sẽ C. thu nhập có thể tăng, D. thu nhập nhất định sẽ
tăng. giảm hoặc không thay đổi. giảm.
B. lãi suất nhất định sẽ E. Câu B và C đúng.
giảm.
Trả lời : Câu E
13. Keynes cho rằng APC:
A. Cố định. C. Giảm khu thu nhập tăng. E. C và D đúng.
B. Tăng khu thu nhập tăng. D. Lớn hơn xu hướng tiêu dùng cận biên.
Trả lời : Câu E
14. Ràng buộc ngân sách của các hộ gia đình trong mô hình hai thời kỳ có thể viết như sau:
A. C1 + C2 = Yd1 + Yd2. C1/(1 + r) + C2 = Yd1/(1 + r) + Yd2.
B. C1 + C2/(1 + r) = Yd1 + Yd2/(1 + r). Cả B và C đúng.
C. C2 + C1(1 + r) = Yd2 + Yd1(1 + r).
Trả lời : Câu E
15 Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, một người có thu nhập biến động mạnh sẽ:
A. có xu hướng tiêu dùng bình quân cao hơn trong những năm có thu nhập cao hơn.
B. có xu hướng tiêu dùng bình quân cao hơn trong những năm có thu nhập thấp hơn.
C. có xu hướng tiêu dùng cận biên không đổi qua các năm.
D. Không bao giờ có tiết kiệm.
Trả lời : Câu B
16. Một sự kiện làm tăng sản phẩm cận biên của tư bản sẽ:
A. Dịch hàm đầu tư sang trái. C. Làm tăng chi phí thực tế của tư bản.
B. Dịch hàm đầu tư sang phải. D. Làm tăng tỉ lệ khấu hao.
Trả lời : Câu B
17. Theo Mô hình Baumol-Tobin các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu tiền:
A. Lợi tức của cổ phiếu C. Chi phí đến ngân hàng. E. Câu B và C.
B. Chi tiêu D. Tất cả các yếu tố trên.
Trả lời : Câu E
19. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tính bình quân CPI của Việt Nam cả năm 2008 tăng so với so với cả năm 2007 là:
a. 27,90 % b. 28,32 % c. 22,97% d. 21,87 % e. 19,89%
Trả lời : Câu C
20. Trong mô hình IS-LM khi chính phủ tăng thuế thu nhập, ở trạng thái cân bằng ngắn hạn: (1) lãi suất sẽ giảm; (2) sản
lượng sẽ giảm; và (3) đầu tư sẽ tăng.
A. Cả (1), (2), và (3) đúng. B. (1) và (2) đúng C. (1) và (3) đúng D. Chỉ (2) đúng
Trả lời : Câu A
21 Trong một nền kinh tế nhỏ, mở với tỷ giá thả nổi, chính sách tài khoá hoàn toàn bất lực trong việc kiểm soát tổng cầu bởi
vì:
A. chính sách tiền tệ sẽ điều chỉnh để triệt tiêu hoàn toàn ảnh hưởng của chính sách tài khoá.
B. tỷ giá hối đoái sẽ không thay đổi.
C. xuất khẩu ròng sẽ thay đổi theo chiều hướng ngược lại để triệt tiêu hoàn toàn ảnh hưởng ban đầu của chính sách tài
khoá đến chi tiêu chính phủ hay tiêu dùng.
D. tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ sẽ tăng cùng tốc độ với lãi suất.
Trả lời : Câu C
22. Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá hối đoái thả nổi. Nếu đường IS và LM cắt nhau tại mức lãi suất cao hơn lãi
suất thế giới:
A. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách chuyển vốn vào trong nước, làm đồng nội tệ giảm giá và dịch chuyển đường IS
sang trái.
B. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách chuyển vốn vào trong nước, làm đồng nội tệ lên giá và dịch chuyển đường IS
sang trái.
C. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn, làm đồng nội tệ giảm giá và dịch chuyển đường LM sang phải.
D. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn, làm đồng nội tệ lên giá và dịch chuyển đường LM sang phải.
Trả lời : Câu B
23. Với một nền kinh tế nhỏ, mở:
A. trong hệ thống tỷ giá thả nổi, việc mở rộng cung tiền làm tăng thu nhập, trong khi việc mở rộng tài khoá thì không,
trong khi trong hệ thống tỷ giá cố định, việc mở rộng tài khoá làm tăng thu nhập, còn việc mở rộng tiền tệ thì không.
B. trong cả hệ thống tỷ giá thả nổi và cố định, việc mở rộng tài khoá làm tăng thu nhập, còn việc mở rộng tiền tệ thì
không.
C. trong cả hệ thống tỷ giá thả nổi và cố định, việc mở rộng cung tiền làm tăng thu nhập, trong khi việc mở rộng tài khoá
thì không.
D. trong hệ thống tỷ giá thả nổi, việc mở rộng tài khoá làm tăng thu nhập, trong khi việc mở rộng tiền tệ thì không, trong
khi trong hệ thống tỷ giá cố định, việc mở rộng tiền tệ làm tăng thu nhập, còn việc mở rộng tài khoá thì không.
Trả lời : Câu A
24. Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp có thể trở nên bất lợi hơn khi:
A. Mọi người tin rằng lạm phát sẽ tăng tốc.
B. Nền kinh tế trải qua một cú sốc cung bất lợi.
C. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng.
D. Tất cả các câu trên.
E. Câu A và B.
Trả lời : Câu D
25. Ràng buộc ngân sách của các hộ gia đình trong mô hình hai thời kỳ có thể viết như sau:
A. C1 + C2 = Yd1 + Yd2. D. C1/(1 + r) + C2 = Yd1/(1 + r) + Yd2.
B. C1 + C2/(1 + r) = Yd1 + Yd2/(1 + r). Cả B và C đúng.
C. C2 + C1(1 + r) = Yd2 + Yd1(1 + r).
Trả lời : Câu E
26. Theo mô hình Baumol-Tobin, lượng cầu về tiền thực tế sẽ giảm nếu:
A. Chi phí đến ngân hàng giảm. C. Lãi suất giảm E. Câu A và D.
B. Tỉ lệ lạm phát giảm D. Chi tiêu giảm.
Đáp án đúng : Câu E
27. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2008 là:
a. 7,8% b. 8,5% c. 8,2% d. 6,2% e. 8,4%
Đáp án đúng : Câu D

28. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuế độc lập với thu nhập, khi chính phủ tăng trợ cấp 100 cho các hộ gia đình,
với mỗi mức lãi suất cho trước đường IS sẽ dịch chuyển sang phải một lượng bằng:
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400 E. 500
Đáp án đúng : Câu D
29. Nếu hàm đầu tư có dạng: I = c -d.r và hàm cầu tiền thực tế có dạng: MD = α .Y - β .r, thì chính sách tiền tệ sẽ tương đối
hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu khi d:
A. lớn và β nhỏ. B. nhỏ và β nhỏ. C. nhỏ và β lớn. D. lớn và β lớn.
Đáp án đúng : Câu B
30. Nếu Ngân hàng Trung ương giảm cung tiền và chính phủ muốn duy trì tổng cầu ở mức ban đầu, chính phủ cần:
A. giảm chi tiêu chính phủ. D. tăng thuế và chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
B. tăng thuế. E. giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
C. yêu cầu NHTƯ bán trái phiếu trên thị trường mở.
Đáp án đúng : Câu C
31. Trong một nền kinh tế nhỏ, mở với tỷ giá cố định, nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền:
A. thu nhập quốc dân sẽ không bị ảnh hưởng.
B. sự gia tăng ban đầu của cung tiền sẽ bị triệt tiêu nếu Ngân hàng Trung ương duy trì tỷ giá cố định.
C. đường LM ban đầu dịch chuyển sang phải, sau đó lại dịch chuyển sang trái về vị trí ban đầu.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Trả lời : Câu D
32 Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp chỉ đúng khi:
A. Trong ngắn hạn C. Kỳ vọng về lạm phát không D. Tất cả các câu trên
B. Tổng cầu thay đổi thay đổi E. Câu A và B.
Đáp án đúng : Câu A
33. Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, một người có thu nhập biến động mạnh sẽ:
A. có MPC không đổi qua các năm. C. có APC cao hơn trong những năm có thu nhập thấp hơn.
B. có APC không đổi qua các năm. D. có APC cao hơn trong những năm có thu nhập cao hơn.
Đáp án đúng : Câu C
34. Theo mô hình gia tốc về đầu tư, đầu tư:
A. cao khi lãi suất thực tế thấp. C. cao khi sản lượng tăng trưởng nhanh.
B. tương đối ổn định tại tất cả các thời điểm. D. Cao khi lợi nhuận của doanh nghiệp cao.
Đáp án đúng : Câu A

Bài tập IS-LM


Bài 1: Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng: C = 40 + 0,8Yd Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y – 5r
Đầu tư: I = 140-10r Cung tiền danh nghĩa: MS = 200
Chi tiêu chính phủ: G = 50 Mức giá: P=2
Thuế: T = 50
1. Hãy xác định mức thu nhập, tiêu dùng, đầu tư và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
2. Muốn giảm sản lượng cân bằng đi 75 so với mục (1), ngân hàng trung ương cần thay đổi cung tiền danh nghĩa bao
nhiêu?
3. Muốn đạt mức sản lượng cân bằng ở mục (2), Chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao nhiêu?

Giải:

1. Vì nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng, nên :


* Chi tiêu thực hiện = chi tiêu dự kiến ( Thị trường hàng hoá và dịch vụ )
Y = E
Ta có, phương trình của đường IS :
Y=C(Y–T)+I+G
Thay giá trị của hàm tiêu dùng C, mức đầu tư I, mức chi tiêu chính phủ G và thuế T vào phương trình trên,
ta có :
Y = 40 + 0.8 ( Y-50 ) + 140 – 10r + 50
= 0.8 Y -10r + 190
=> Y = 950 – 50r (1)
* Cầu về số dư tiền tệ thực tế = Cung về số dư tiền tệ thực tế ( Thị trường tiền tệ )
Ta có, phương trình của đường LM :
MD = MS
MD = Ms/P
0.2Y – 5r = 200/2
=> Y = 500 + 25r (2)
Gọi E là điểm mà tại đó nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng E ( ro,yo), từ (1) và (2), ta có hệ phương trình :
yo = 950 – 50ro (IS)
yo = 500 – 25ro (LM)
Giải hệ phương trình , ta được :
ro = 6
yo = 650

* Vậy, tại trạng thái cân bằng của nền kinh tế trên :
Mức thu nhập Y = 650.
Mức tiêu dùng C = 40 + 0.8 ( Y – T ) = 520
Mức đầu tư I = 140-10r = 80
Lãi suất r = 6%

2. Khi giảm sản lượng cân bằng đi 75 so với mục (1), mức thu nhập của nền kinh tế lúc này là :
y1 = yo – 75 = 575
Thay y1 = 575 vào phương trình của đường IS , ta có :
y1 = 950 – 50r1 => r1 = 7.5
Ta có mức cầu tiền thực tế lúc này là : MD1 = 0.2y1 – 5r1 = 0.2 x 575 – 5 x 7.5 = 77,5.
Tại trạng thái cân bằng, mức cung tiền thực tế bằng mức cầu tiền thực tế : Ms/P = MD, nên mức cung tiền danh
nghĩa lúc này là : Ms1 = MD1 x P = 77.5 x 2 = 155.
So với mục 1, mức cung tiền danh nghĩa giảm từ 200 xuống 155.
Vậy, muốn giảm sản lượng cân bằng đi 75 so với mục (1), ngân hàng trung ương cần giảm cung tiền danh nghĩa
một lượng là : 200 – 155 = 45.

3. Để đạt mức sản lượng cân bằng như ở mục 2, y2 = y1 = 575, chính phủ cần thay đổi chi tiêu một lượng là : ∆ G =
G2 – 50.(3)
Thay y2 = 575 vào phương trình của đường LM , ta có :
y2 = 500 + 25r2 => r2 = 3
Mức đầu tư I2 = 140 – 10r2 = 110.
Mức tiêu dùng : C2 = 40 + 0,8 ( y2 – 50 ) = 460.
Thị trường hàng hoá cân bằng : y2 = C2 + I2 + G2
=> G2 = y2 - C2 - I2 = 575 – 460 – 110 = 5.
Thay vào (3), ta có : ∆ G = - 45.
Vậy, muốn đạt mức sản lượng cân bằng như ở mục (2) : 575 , chính phủ cần giảm chi tiêu một lượng là 45.

Bài 2 : Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Hãy phân tích hiệu quả của chính sách giảm tổng cầu thông
qua tăng thuế khi xu hướng tiêu dùng cận biên nhỏ, cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất và đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất.
Minh họa bằng đồ thị thích hợp.

Bài 3: Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng: C = 150 + 0,6(Y - T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r
Đầu tư: I = 220 – 4r Cung tiền danh nghĩa: MS = 1470
Chi tiêu chính phủ: G = 250 Mức giá: P=2
Thuế: T = 200
1. Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
2. Muốn giảm sản lượng cân bằng đi 40 so với mục (1), Chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao nhiêu?
3. Muốn đạt mức sản lượng cân bằng ở mục (2), ngân hàng trung ương cần thay đổi cung tiền bao nhiêu?
Giải :
1. Vì nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng, nên :
* Cầu về số dư tiền tệ thực tế = Cung về số dư tiền tệ thực tế
Ta có, phương trình của đường LM :
MD = MS
MD = Ms/P
0.75Y – 6r = 1470/2
=> Y = 980 + 8r (1)
* Chi tiêu thực hiện = chi tiêu dự kiến ( Thị trường hàng hoá và dịch vụ )
Y = E
Ta có, phương trình của đường IS :
Y=C(Y–T)+I+G
Thay giá trị của hàm tiêu dùng C, mức đầu tư I, mức chi tiêu chính phủ G và thuế T vào phương trình trên,
ta có :
Y = 150 + 0.6 ( Y-200 ) + 220 - 4r + 250
= 0.6 Y -4r + 500
=> Y = 1250 – 10r (2)
Gọi E là điểm mà tại đó nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng E ( ro,yo), từ (1) và (2), ta có hệ phương trình :
yo = 980 +8ro
yo = 1250 – 10ro
Giải hệ phương trình , ta được :
ro = 15
yo = 1100

* Vậy, tại trạng thái cân bằng của nền kinh tế trên :
Mức thu nhập Y = 1100.
Lãi suất r = 6%
2. Để đạt mức sản lượng cân bằng giảm đi 40 so với mục 1, y1 = 1100 – 40 = 1060, chính phủ cần thay đổi chi tiêu
một lượng là : ∆ G = G1 – 250 (3)
Thay y1= 1060 vào phương trình của đường LM , ta có :
Y1 = 980 + 9r1 => r1 = 10
Mức đầu tư I1 = 220 – 4r1 = 180
Mức tiêu dùng : C1 = 150 + 0,6 ( y1 – 200 ) = 666.
Thị trường hàng hoá cân bằng : y1 = C1 + I1 + G1
=> G1 = y1 – C1 – I1 = 1060 – 666 – 180 = 214
Thay vào (3), ta có : ∆ G = - 36.
Vậy, muốn đạt mức sản lượng cân bằng giảm đi 40 như ở mục (1) : 1060 , chính phủ cần giảm chi tiêu một lượng là
36.

3. Để đạt mức sản lượng cân bằng ở mục (2), y2 = 1060, mức thu nhập của nền kinh tế lúc này là :
Trường hợp Ngân hàng TW thay đổi cung tiền => đường LM có thể dịch chuyển, đường IS không đổi.
Vậy, ta thay y2 = 1060 vào phương trình của đường IS ( 2) , ta có :
Y2 = 1250 – 10r2 => r2 = 19
Ta có mức cầu tiền thực tế lúc này là : MD2 = 0.75y2 – 6r1 = 0.75 x 1060 – 6 x 19 = 681.
Tại trạng thái cân bằng, mức cung tiền thực tế bằng mức cầu tiền thực tế : Ms/P = MD, nên mức cầu tiền danh
nghĩa lúc này là : Ms1 = MD1 x P = 681 x 2 = 1362..
So với mục 1, mức cung tiền danh nghĩa giảm từ 1470 xuống 1362.
Vậy, muốn đạt mức sản lượng cân bằng y2 = 1060, ngân hàng trung ương cần giảm cung tiền danh nghĩa một lượng
là : 1470 - 1362 = 108.

Bài tập Mô hình Mundell-Fleming


Bài 1: Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn luân chuyển hoàn hảo ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm
năng. Nếu muốn ổn định sản lượng, theo anh (hay chị) ngân hàng trung ương nên thả nổi hay cố định tỉ giá hối đoái với giả
thiết các cú sốc tác động đến nền kinh tế đều làm thay đổi tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ. Hãy giải thích và minh họa bằng
đồ thị.
Trả lời:
Ta có mô hình :

e2

e1
IS2

IS1

Y
Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn luân chuyển hoàn hảo, đường LM thẳng đứng. Vì vậy muốn ổn định sản lượng ở trạng
thái cân bằng tại mức sản sản lượng tiềm năng, thì Ngân hàng TW nên thả nổi tỉ giá hối đoái. Vì chính sách tài khoá làm dịch
chuyển đường IS, tỷ giá hối đoái thay đổi nhưng sản lượng và mức thu nhập không đổi.

r
Bài 2. Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn luân LM0
chuyển hoàn hảo với tỉ giá hối đoái thả nổi. Giả sử hiện
tại nền kinh tế đang nằm tại điểm A. Bằng lập luận và B C
r* • • CM
đồ thị hãy giải thích quá trình điều chỉnh của nền kinh tế A
đến trạng thái cân bằng. •

IS0
Y
Trả lời :
• Điểm B : Thị trường hàng hoá (IS)cân bằng,dư cung thị trường tiền tệ (LM). Nền kinh tế muốn đạt trạng thái cân bằng
thì đường LM phải dịch chuyển sang trái, nghĩa là áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp, làm tăng lãi suất trong nước, tỷ giá hối
đoái tăng, đồng nội tệ lên giá, xuất khẩu ròng giảm.
• Điểm C : Thị trường tiền tệ (LM) cân bằng, dư cung thị trường hàng hoá(IS). Nền kinh tế muốn đạt trạng thái cân bằng
thì đường IS phải dịch chuyển sang phải, nghĩa là chính phủ phải áp dụng chính sách tài khoá mở rộng, tỉ giá hối đoái tăng,
đồng nội tệ lên giá, xuất khẩu ròng giảm.
Bài 3: Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn luân chuyển hoàn hảo với tỉ giá hối đoái cố định. Giả sử hiện tại nền kinh tế
đang nằm tại điểm B. Bằng lập luận và đồ thị hãy giải thích quá trình điều chỉnh của nền kinh tế đến trạng thái cân bằng.

r
LM0
A C
r* • • CM
B

IS0
Y

Trả lời :
• Điểm A : Thị trường hàng hoá (IS)cân bằng,dư cung thị trường tiền tệ (LM). Nền kinh tế muốn đạt trạng thái cân bằng
thì đường LM phải dịch chuyển sang trái, nghĩa là áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp, làm tăng lãi suất trong nước, tỷ giá hối
đoái tăng, đồng nội tệ lên giá, xuất khẩu ròng giảm.
• Điểm C : Thị trường tiền tệ (LM) cân bằng, dư cung thị trường hàng hoá(IS). Nền kinh tế muốn đạt trạng thái cân bằng
thì đường IS phải dịch chuyển sang phải, nghĩa là chính phủ phải áp dụng chính sách tài khoá mở rộng, tỉ giá hối đoái tăng,
đồng nội tệ lên giá, xuất khẩu ròng giảm.
Câu 4.
Hãy sử dụng giả thuyết thu nhập thường xuyên để giải thích điều gì xảy ra với tiêu dùng và tiết kiệm trong năm nay của các
hộ gia đình trong các tình huống sau:
1. Chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập cá nhân chỉ thực hiện trong năm nay.
2. Nền kinh tế có nguồn thu chủ yếu từ xuất khẩu dầu thô. Giả sử theo nguồn tin đáng tin cậy, mọi người tin rằng từ
năm tới giá dầu thô sẽ tăng mạnh và ổn định ở mức cao.
Trả lời :
1. Theo giả thuyết thu nhập thường xuyên, nếu chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập cá nhân chỉ thực hiện trong
năm nay, nghĩa là thu nhập tạm thời tăng, người tiêu dùng sẽ tăng tiết kiệm gần bằng lượng thuế giảm đi.
2. Vì nền kinh tế có nguồn thu chủ yếu là từ xuất khẩu dầu thô, nên thu nhập của người dân phụ thuộc vào thu nhập từ
việc xuất khẩu dầu thô.Nên khi có nguồn tin đang tin cậy rằng từ năm tới giá dầu thô sẽ tăng mạnh và ổn định ở mức
cao, nghĩa là từ năm tới mức thu nhập thường xuyên sẽ tăng, làm cho người tiêu dùng sẽ tăng tiêu dùng, đồng thời tăng
tiết kiệm.

You might also like