Professional Documents
Culture Documents
Z(giá bán ) = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - Chi phí SX DDCK
Chi phí PSTK= CP NVL TT , CP NC TT , CP SXC
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Chi phí trực tiếp là chi phí phát sinh được tính thẳng vào trực tiếp đối tượng.
Chi phí gián tiếp liên quan nhiều đối tượng khác nhau cần phải phân bổ , phân bổ
theo 1 tiêu thức nào đó
Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Chi phí kiểm soát được là chi phí phát sinh trong 1 cấp cụ thể mà người quản lý
cho chi phí đó phát sinh và chịu trách nhiệm chi phí đó
Chi phí không kiểm soát được là chi phí phát sinh ngoài cấp cụ thể mà người quản
lý không cho chi phí phát sinh và không chịu trách nhiệm chi phí đó
Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
Chi phí sản phẩm là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến SP
Chi phí thời kỳ là chi phí phát sinh có hay không có SX , ví dụ : tiền lương , quản
lý , đưa đón công nhân
1
Biến phí là khoản chi phí thay đổi và tổng số , tỷ lệ với những biến động của múc
hoạt động .
Định phí là những chi phí không đổi dù tổng số hoạt động có sự thay đổi
Chi phí hỗn hợp : 3 phương pháp
Phương pháp cực đại - cực tiểu
Phương pháp đồ thị phân tán
Phương pháp bình phương bé nhất
Phương pháp cực đại – cực tiểu
YM = axM + b
Ym = axm + b
a=?, b=?
ví dụ :
Công ty N
Báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp
I
EBT
EAT
2
Trong đó có nhiều chi phí bao gồm cả chi phí hổn hợp ( a= biến phí , b = định phí)
Yêu cầu :
1/ Khảo sát Ebit ở mức sản lượng 1 sản phẩm , 2 sp , 340 sp, và 341 sp .
2/ Tính Ebit ở mức sản lượng 329sp ,và 359sp .
3/ Hãy xác định sản lượng mức tiêu thụ cần thiết để đạt 850
Giải :
1/ Khảo sát :
Chỉ tiêu 1sp 2sp 340sp 341sp
Doanh thu 250 500 85.000 85.250
Biến phí 150 300 51.000 51.150
HSG 100 200 34.000 34.100
Định phí 34.000 34.000 34.000 34.000
Ebit - 33.900 -33.800 0 (hòa vốn) 100
3/ Xác định Ebit ở mức sản lượng tiêu thụ cần thiết để Ebit đạt 8500
85000 = 100 × ( -340)
= 85 + 340 = 425
Tình huống 2 .
Sử dụng số liệu của công ty N giả sử công ty dự kiến quảng cáo trên báo tuổi trẻ 1 kỳ 200
và quản cáo liên tục 25 kỳ . dự kiến D thu tăng 5%,theo anh chị công ty có nên quảng cáo
trên báo tuổi trẻ hay không ?
Doanh thu tăng 5% 100.000 × 0,05 = 5000, (doanh thu tăng 5000)
Hiệu số gộp tăng : 5000 × 40% = 2000
Ebit tăng 2000
3
Quảng cáo : 25 × 200 = 5000(định phí)
Định phí tăng 5000 Ebit giãm 5000
Tổng hợp : Ebit = 2000 – 5000 = -3000 , Ebit giảm 3000
Tình huống 3:
Sử dụng số liệu của công ty N .
Giả sử công ty sử dụng hình thức trả lương theo thời gian là 6000 trong 1 kỳ sang trả
lương theo sản phẩm là 1 , dự kiến DT sẽ tăng 2% hỏi Ebit tăng hay giảm bao nhiêu ?
Tình huống 4:
Sử dụng số liệu công ty N
Giả sử công ty thay đối phương pháp khấu hao sản phẩm là 1 theo phương pháp khấu hao
thời gian 5000 trong kỳ , đồng thời tăng quảng cáo trên truyền hình 1 phút là 200trong 10
phút dự kiến doanh thu tăng 10%. Hỏi Ebit tăng hay giảm bao nhiêu ?
4
y Y=g(x)
Y=ax + b
yhòa vốn Y = ax
Y=b
x hòa vốn x
5
2/ xác định doanh thu an toàn và tỷ lệ DT an toàn . xác định độ lớn đòn bẩy và kinh
doanh , cho biết ý nghĩa của hệ số này
3/ nếu doanh nghiệp thực hiện chính sách bán hàng kèm tặng phẩm , mổi món quà trị giá
là 1 . đồng thời gia tăng chi phí quảng cáo trong kỳ thêm 5000 thì doanh thu tăng 10% .
Anh chi hãy xác định Ebit trong trường hợp này ?
4/ Xác định sản lượng tiêu thụ cần thiết để đạt mức Ebit 8000 ?
Giải :
a = biến phí đơn vị
x = sản lượng
g = đơn giá
b = định phí
h = hiệu số gộp
1 / Doanh thu hòa vốn : = = 85000
3/ Doanh thu tăng 10%, đơn giá không đổi sản lượng tăng 10%
Sản lượng = 400, tăng 10% = 400 × 1.1 = 440
Biến phí đơn vị tăng 1 HSG đơn vị giảm 1= (100 – 1 = 99)
HSG thay đổi (tăng):( 440 × 99)- 40000 = 3560
Định phí tăng 5000
Tổng hợp : HSG tăng 3560, ĐP tăng 5000
HSG – ĐP = 3560 – 5000 = -1440
Ebit giảm :1440
Ebit trong trường hợp này là : 6000 – 1440 = 4560
5/ Tình huống 5
Sử dụng số liệu của công ty N giả sử :
6
A . nếu doanh nghiệp thay đổi nguồn cung ứng vật liệu làm cho chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp tiết kiệm cho mỗi đơn vị sản phẩm là 2 . Đồng thời gia tăng chi phí quảng cáo
lên 6000 cho 1 kỳ .
Hãy xác định Ebit tăng giảm bao nhiêu ?
B . Xác định điểm hòa vốn khi công ty thay đổi nguồn cung cấp NL và chi phí quảng cáo
như trong trường hợp 1 .
C . Xác định doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn biết rằng doanh thu thực hiện
đang tăng so với điểm hòa vốn là 20 %
Giải :
A.
Biến phí đơn vị giảm 2
HSG đơn vị tăng thêm 2 × 400 = 800
Định phí tăng thêm 6000
Tổng hợp : 800 – 6000 = - 5200
Ebit giảm xuống 5200
B.
Sản lượng hòa vốn = = = 392
C.
Doanh thu thực = 98000 × 120% = 117600
Doanh thu an toàn = 1176000 – 98000 = 19600
7
Ebit = 10.000 tỷ suất lợi nhuận / doanh thu = 10%
Là tỷ lệ của HSG của từng loại , từng nhóm sản phẩn so với HSG chung .
Xem xét tỷ lệ phân bổ định phí cho từng loại ,nhóm sản phẩm .
Tìm Ebit và định phí cho từng loại sản phẩm X,Y
8
b = định phí
x = sản lượng
g = đơn giá
h = HSG đơn vị
h% = tỷ lệ HSG
xg = doanh thu (hòa vốn) = = = 39000
20% doanh thu X = 39000 × 20% = 78000 Định phí Dthu X = 78000 ×30% = 24000
80% doanh thu Y = 39000 × 80% = 15600 Định phí Dthu Y = 31200 ×50% = 15600
Giải :
1.Báo cáo kết quả kinh doanh theo HSG
Chỉ tiêu Số tiền Đơn vị Tỷ lệ %
Doanh thu 200.000.000 20.000 100
Biến phí 150.000.000 15.000
Chi phí quảng cáo 1 sản phẩm 20.000.000
Chi phí hoa hồng cho 1 sản phẩm 10.000.000
Chi lương bán hàng 20.000.000
Giá vốn hàng bán 100.000.000
HSG 50.000.000 5000 25
9
Định phí 100.000.000
Khấu hao TSCĐ 40.000.000
Chi lương quản lý 50.000.000
Chi lương khác 10.000.000
Ebit - 50.000.000
4. Doanh thu an toàn = doanh thu bất kỳ - doanh thu hòa vốn
Doanh thu (25.000 × 20.000) = 500.000.000
DT an toàn = 500.000.000 – 400.000.000 = 100.000.000
Tài liệu 2 : số lượng sản phẩm tồn kho 01/01/2009 là 250 sp . số lượng sản phẩm tồn kho
cuối tháng = 20% nhu cầu tiêu thụ của tháng kế tiếp .
10
Tài liệu 3 : phương thức thanh toán kế hoạch trong năm :
Doanh thu bán hàng được thu ngay bằng tiền mặt là 60% còn lại thu 30% trong tháng sau
và 10% trong tháng kế tiếp
Phải thu khách hàng ngày 1/1/2009 là 500 triệu trong đó doanh thu của tháng 12/2008 là
400 triệu tháng 11/ 2008 là 100 triệu
Giá vốn hàng bán = 70% doanh thu
Yêu cầu :
Lập dự toán tiêu thụ hàng hóa trong quý 1/2009, lập lịch thu tiền từng tháng trong quý ?
Quí 1 / 2009
Các chỉ tiêu
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ∑ Tháng 4
Số lượng tồn đầu 250 120 180 200
kỳ
SL nhập trong kỳ 370 660 860 1510
SL SP xuất bán 500 600 900 2000 700
SL SP tồn cuối kỳ 120 180 140 140
I.Doanh số bán 1.000.000.000 1.200.000.000 1.800.000.000
II.∑ Doanh thu = 1.000.000.000 1.120.000.000 1.540.000.000
tiền mặt
Thu ngay 600.000.000 720.000.000 1.080.000.000
Thu sau 1 tháng 300.000.000 300.000.000 360.000.000
Thu sau 2 tháng 100.000.000 100.000.000 100.000.000
III. ∑ chi phí = tiền
mặt
Chi mua hàng 518.000.000 924.000.000 1.204.000.000
Chênh lệch thu chi 482.000.000 196.000.000 336.000.000
11
Ví dụ bài tập 11 trang 691:
Công ty TNHH Sông Đà bắt đầu sản xuất sản phẩm A .nhu cầu vốn Đầu tư là
1.600.000.000 đồng.chi phí sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm A được ước tính như
sau:
Chỉ tiêu 1 sản phẩm
Nguyên vật liệu trực tiếp 10.000
Nhân công trực tiếp 6.000
Chi phí sản xuất chung 4.000
Chi phí bán hàng và quản lý 5.000
Tổng cộng 25.000
Công ty TNHH Sông Đà đang nghiên cứu và xây dựng giá bán cho sản phẩm A . công ty
quyết định dùng phương pháp cộng chi phí để định giá bán sản phẩm và quyết định sản
phẩm A phải tạo ra tỷ lệ hoàn vốn đầu tư 10%.
Yêu cầu :
1.Đinh giá sản phẩm theo phương pháp Absorption và Variable.
2.Giả sử bán 1 sp A đúng theo giá đã xây dựng . hiện đang tiêu thụ được 60.000 sp . Qua
phân tích thị trường nội địa , công ty dự kiến có thể bán thêm được 20.000 sp nữa . giả sử
công ty cũng vừa nhận được lời đề nghị của công ty USP muốn mua 4000 sản phẩm với
giá 28000 đồng / sp để tiêu thụ tại thị trường Campuchia với nhãn hiệu của công ty USP .
công ty TNHH Sông Đà có nên chấp nhận hợp đồng này hay không ? tại sao ?
Giải :
1. PP Absorption
Chi phí nền = 30.000
- CP NVL TT = 10.000
- CP NC TT = 6.000
- Biến phí SXC = 4.000
- Định phí SXC =10.000 ( = 10.000)
M% = ×100 = 40%
12
Số tiền cộng thêm = 30.000 × 40% = 12.000
Giá bán = 30.000 + 12000 = 42.000 đồng
2, PP Variable
Chi phí nền = biến phí = 25000
M% = ×100 = 68%
Số tiền cộng thêm = 25.000 × 68% = 17.000 đồng
Giá bán = 25.000 + 17.000 = 42.000
2 . Tùy theo cách tính của công ty :
Nếu tính bằng phương pháp Absorption thì chi phí nền = 30.000 thì lỗ
Nếu tính bằng phương pháp Variable thì chi phí nền 25.000 ,mà giá bán 28.000 thì có lãi
vì hàng xuất qua Campuchia mang thương hiệu công ty USP nên không ảnh hưởng thị
trường trong nước vậy chấp nhận bán
Sản phẩm B = = = 2
Chung 2 sản phẩm = = 2,4
Nếu tổng lợi nhuận tăng lên 60% thì doanh thu tăng lên 25%
2 . Giả sử doanh số không đổi , nếu công ty dự kiến thay đổi kết cấu mặt hàng như sau :
sản phẩm A chiếm tỷ trọng 40% , sản phẩm B chiếm tỷ trọng 60% trong doanh số . thì lợi
nhuận của công ty là bao nhiêu ?giải thích sự khác nhau với kết quả câu 1 ?
Tổng DT Tỷ lệ % SP (A) Tỷ lệ % SP (B) Tỷ lệ %
D Thu 100 100 40 100 60 100
B phí 35 35 20 50 15 25
13
HSG 65 65 20 50 45 75
Đ phí 35 20 15
Ebit 30 0 30
3 .nếu doanh thu sản phẩm A tăng lên 20% , tăng doanh thu sản phẩm B 10%. Tính độ
lớn đòn bẩy kinh doanh trong trường hợp này . có nhận xét gì về sự biến động của độ lớn
đòn bẩy kinh doanh ? xác định doanh thu hòa vốn của từng sản phẩm và của chung công
ty
4 .Giả sử trong kỳ sau , công ty không sản xuất sản phẩm B ,nhưng doanh thu của công ty
vẩn là 100.000.000 , lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp trong trường hợp này ?
∑ doanh thu Tỷ lệ %
Doanh thu 100 100
Biến phí 50 50
HSG 50 50
Định phí 35
Ebit 15
5 .Sử dụng số liệu trong báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp ở câu 4 , nếu công ty
thay đổi hình thức trả lương theo thời gian theo hình thức trả lương theo sản phẩm , làm
cho tỷ lệ biến phí tăng thêm 5% và định phí giảm xuống 5%. Hỏi Ebit tăng hay giảm bao
nhiêu ?
Biến phí tăng 5% = 50 × 0,05 = 2,5 Ebit giảm(- 2,5 )
Định phí giảm 5% = 35× 0,05 = 1,75 Ebit tăng 1,75
Tổng hợp lại Ebit = - 2,5 + 1,75 = -0,75 Ebit giảm so với trước là 0,75 triệu
14
6.Trong trường hợp doanh thu là 100.000.000 đồng .Chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
B , biết rằng đơn giá bán là 20.000 đồng công ty dự định thực hiện một phương án kinh
doanh như sau :
A . Phương án 1 : Nếu thay ngân sách quảng cáo hàng kỳ 5.000.000 đồng bằng khoản
hoa hồng trực tiếp tính trên giá bán là 0,5% thì kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tăng
20% .
Giải 6 :
Sản phẩm B ∑ doanh thu Đơn vị(1.000.000) Tỷ lệ %
Doanh thu 100 0,02 100
Biến phí 25 0,005 25
HSG 75 0,015 75
Định phí 35
Ebit 40
Giải A:
Định phí giảm 5 Ebit tăng 5
Biến phí tăng 5% × 0,02 = 0,001
HSG giảm 0,001 HSG đơn vị = 0,015 – 0,001 = 0,014
Sản lượng tiêu thụ tăng lên 20% = 5000 × (1 + 20%) = 6000
HSG thay đổi = 6000 × 0,014 – 75 = 9
HSG tăng 9 Ebit tăng 9
Tổng hợp Ebit = 5 + 9 = 14 Ebit tăng 14
%Ebit = ×100 = 35%
Lợi nhuận này tăng so với trước 35%
B .Phương án 2: Nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng năm là 5.000.000 đồng và giảm
đơng giá bán là 5%, thì kết quả dự báo sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng 40%
Giải B :
Định phí tăng 5 Ebit giảm(- 5 )
Giá bán giảm 5% × 0,02 = 0,001
HSG đơn vị giảm 0,001
HSG đơn vị 0,014
HSG thay đổi = 7000 × 0,014 – 75 = 23
Sản lượng tiêu thụ tăng 40% = 5000 ×(1 + 40%) = 7000
HSG tăng 23 Ebit tăng lên 23
Tổng hợp Ebit = -5 + 23 = 18 Ebit tăng 18
C .Phương án 3: Để tham gia vào thị trường xuất khẩu công ty phải thay chủng loại vật tư
sử dụng hiện tại bằng vật tư mới làm chi phí tăng thêm 200 đồng / sản phẩm , thay thiết
bị đánh bóng hiện tại bằng thiết bị mới làm tăng chi phí khấu hao 8.000.000 đồng , đơn
giá bán dự tính tăng 25% , phát sinh thuế xuất khẩu 2% trên giá bán và kết quả sản lượng
tiêu thụ tăng 20% ?
15
Giải C:
Biến phí tăng 200/ sản phẩm
Thuế tăng 2% × 25.000 đ / sp = 500đ /sp
Tổng hợp lại biến phí = 200 + 500 = 700đ /sp
HSG đơn vị giảm (-700đ )
Giá bán tăng 25% × 20.000đ = 5000đ/sp
HSG đơn vị tăng 5000đ/sp
Tổng hợp lại HSG đơn vị = -700 + 5000 = 4300
HSG đơn vị tăng 4300
HSG đơn vị = 19300 ( = 15.000 + 4300)
Sản lượng tăng 20% = 5000×(1+20%) = 6000sp
HSG thay đổi = 6000×19300 – 75.000.000 = 40.800.000
Ebit tăng = 40.800.000
Định phí tăng 8.000.000 Ebit giảm(-8.000.000)
Tổng hợp Ebit = 40.800.000 – 8.000.000 = 32.800.000đ
2 . Hãy tính lợi nhuận cho mỗi trường hợp sau đây :
a .Biến phí đơn vị tăng 40 / đơn vị
b. Định phí tăng 10% và số đơn vị bán tăng 10%
c. Định phí giảm 20% , giá bán giảm 20% , biến phí giảm 10%và số đơn vị bán tăng
40%
Giải :
a. biến phí đơn vị tăng 40đ/đơn vị HSG giảm 40đ/đơn vị
HSG đơn vị còn lại : 200 – 40 = 160đ/ đơn vị
HSG giảm :( 160 ×5000) – 1.000.000 = - 200.000
Ebit giảm 200.000
Định phí không đổi Ebit giảm (-200.000)
16
b. Đơn vị bán tăng 10% = 5000×(1 + 10%) = 5500 đơn vị
Biến phí đơn vị không đổi HSG không đổi là 200
HSG tăng = ( 200×5500) – 1.000.000 =100.000
Định phí tăng 10% = 10% × 900.000 = 90.000
Ebit = 100.000 – 90.000 = 10.000
3 . Hãy tính điểm hòa vốn mới (số lượng hòa vốn )cho mỗi trường hợp thay đổi sau đây:
a.Tăng 10% định phí .
b.Tăng 10% giá bán và tăng định phí 20.000.
Giải :
a. Tính điểm hòa vốn và sản lượng hòa vốn
Định phí tăng 10% = 900.000×(1 + 10%) = 990.000
Sản lượng hòa vốn = = = 4950
Doanh thu hòa vốn = = = 2.475.000
17
Đơn giá 2000 2000 2000 2000
Tài liệu 2 :
Hình thức thanh toán : hàng tiêu thụ trong tháng được thanh toán ngay = tiền mặt 50%,
30% được thanh toán tháng kế tiếp ,20% còn lại là tháng sau cùng .
Nợ phải thu tồn ngày 01/01 = 100.000 trong đó thu trong tháng 1 là 60.000.
Tài liệu 3:
Thông tin liên quan đến hàng hóa nhập kho
Hàng tồn kho 1/1/2009 là 200
Hàng tồn kho vào cuối mổi tháng là = 20% của tháng tiếp theo
Giá mua hàng hóa cho mỗi đơn vị sản phẩm là 1000
Yêu cầu lập dự toán thu tiền và chi tiên mua hàng hóa
Quí 1 / 2009
Các chỉ tiêu
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ∑ Tháng 4
Số lượng tồn đầu kỳ 200 800 700 200
SL nhập trong kỳ 3.600 3.900 3.800 11.300
SL SP xuất bán 3.000 4.000 3.500 10.500 5.000
SL SP tồn cuối kỳ 800 700 1.000 1.000
I. Doanh số bán 6.000.000 8.000.000 7.000.000
II.∑ Doanh thu = 3.060.000 5.840.000 7.100.000
tiền mặt
Thu ngay 3.000.000 4.00.000 3.500.000
Thu sau 1 tháng 60.000 1.800.000 2.400.000
Thu sau 2 tháng 40.000 1.200.000
III. ∑ chi phí = tiền
mặt
Chi mua hàng 3.600.000 3.900.000 3.800.000
Chênh lệch thu chi - 540.000 1.940.000 3.300.000
18