You are on page 1of 26

Qu ả n lý nhân

sả
Sinh viên thực hiện:
Võ Minh Nhật
Nguyễn Như Toàn
Lê Văn Đức
Văn Hà Tuyên
Nguyễn Văn Vâng
Nguyễn Thế
Thắng
Hoàng Trạch
Phát biểu bài toán
công ty xây dựng Thanh Niên có nhu cầu muốn xây dựng
chương trình quản lý nhân sự,tính lương cho công ty với
quy mô ban đầu là 50 nhân viên với các yêu cầu và chức
năng của mỗi bộ phận như sau:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, là một người quản lý đặc
biệt, có tất cả các vai trò của người quản lý,ngoài ra còn
có quyền ra các quyết định tuyển nhân viên,khen
thưởng,ra thông báo,ra quyết định cho nghỉ hưu và ra
quyết định kỉ luật với nhân viên vi phạm điều lệ của công
ty.


Phòng nhân sự
Bộ phận nhân sự là bộ phận có những chức năng và
nhiệm vụ liên quan đến việc quản lý nhân sự của công
ty như:
Thêm hồ sơ nhân viên : khi tuyển nhân viên mới chỉ
có giám đốc mới có quyền nhận nhân viên vào làm và
tiến hành nhập hồ sơ với sơ yếu lý lịch của nhân viên
này, các khâu tiếp theo do phòng nhân sự đảm trách.
 Cập nhật hồ sơ nhân viên: phòng nhân sự chỉnh
sửa sơ yếu lí lịch và lí lịch công chức viên chức bao gồm
các thông tin:Mã số nhân viên, ngày sinh, nơi sinh, giới
tính, sổ bảo hiểm, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay,
đơn vị công tác, chức danh công tác, chức danh nghề....
Xóa hồ sơ nhân viên : khi nhân viên nghỉ việc, hưu trí
… thì bộ phận nhân sự cũng có trách nhiệm xóa tên
nhân viên trong danh sách nhân viên


Phòng nhân sự(tt)
Chấm công : thống kê số ngày làm việc cũng
như quản lý ngày công, số ngày vắng có
phép, không phép của nhân viên để kết hợp
với bộ phận kế toán thanh toán lương cuối
tháng tính lương công nhật cho nhân viên
Lưu hồ sơ nhân viên:lưu hồ sơ các nhân viên
sau khi đã nghỉ hưu sang một nơi lưu trữ
riêng
Thống kê:Đưa ra các thống kê để phân tích
các hiện tượng cần điều chỉnh. Ví dụ: Có
nhiều cán bộ cao tuổi dẫn đến cần chuẩn bị
lực lượng kế tục. Số lượng nhân viên tăng
giảm theo từng tháng nhiều hay ít để điều
Phòng nhân sự(tt)
Đăng thông báo:đăng thông báo khi nhận
được quyết định của giám đốc
Tìm kiếm nhân viên:khi có nhu cầu tìm kiếm
một hoặc nhiều nhân viên thỏa mãn một yêu
cầu nào đó
Xem hồ sơ nhân viên:xem hồ sơ nhân viên
khi cần thiết và khi có nhu cầu thay đổi thông
tin nhân viên



Phòng kế toán
Phòng kế toán:thực hiện những nhiệm vụ liên quan
đến việc tính lương và trả lương cho nhân viên
Các thông số đầu vào cho các công thức tính lương
như: mức lương tối thiểu theo thang bảng lương
của nhà nước, tiền ăn trưa, ăn ca, lương hưởng
khi tham gia học tập, đào tạo dài ngày, mức
lương được hưởng khi làm thêm ngoài giờ, các hệ
số điều chỉnh lương căn cứ vào kết quả kinh
doanh của tháng tính lương...sẽ được quản lý tập
trung thống nhất cho các khối trả lương. Dễ dàng
thay đổi, điều chỉnh phù hợp với chính sách quản
lý lao động và trả lương của doanh nghiệp theo
từng thời kỳ.
Thanh toán chi phí công tác của nhân viên và
các chi phí khác(tổ chức hội nghị,quảng
cáo,họp,tiếp khách….).



Nhân viên
nhân viên của công ty có thể:
Xem thông báo:nhân viên có thể xem thông
báo của công ty
Xem thông tin cá nhân:nhân viên có thể
xem các thông tin về cá nhân
Xem danh sách nhân viên:nhân viên có thể
xem danh sách tất cả các nhân viên
Danh sách các tác nhân của
mô hình
STT Tác nhân Ý nghĩa

1 Giám đốc Giám đảc (GĐ) là mảt ngảải qu ả n lý đ ả c bi ả t ,


có tả t cả các vai trò cả a ngảả i quả n lý
ngoài ra Giám đả c còn có quyả n ra các quyả t
đả nh .
2 Phòng nhân sự Phòng nhân sả là bả phản có nhảng chảc năng và
nhiả m vả liên quan đả n viả c quả n lý nhân
sự
3 Phòng kế toán Phòng kế toán là bộ phận có những chức
năng và nhiệm vụ liên quan đến việc quản lý
4 Nhân viên lương.tính lương
Nhân viên của công ty.
Danh sách các use case của
mô hình
STT Use case Ý nghĩa
1 Ra quyết định tuyển nv
2 Ra quyết định khen
thưởng
3 Ra thông báo
4 Ra quyết định kỉ luật
5 Ra quyết định nghỉ hưu
6 Thêm hồ sơ nhân viên
STT Use case Ý nghĩa
7 Cập nhật hồ sơ nhân
viên
8 Xóa hồ sơ nhân viên
9 Xem danh sách nhân
viên
10 Lưu hồ sơ nhân viên
11 Đăng thông báo
12 Tìm kiếm nv
STT Use case
13 Xem hồ sơ nv

14 Xem danh sách nv

15 Thống kê

16 Chấm công

17 Xem thông báo

18 Xem thông tin cá nhân

19 Thưởng tiền

20 Trừ lương
21 Ra quyết định cho thôi
22 việc lương
Tính
Mô tả các use case
diagram
Mô tả các use case
diagram
Mô tả các use case
diagram
Mô tả các use case
diagram
UseCase Tong quat
Đặc tả các use case quan
trọng
Đặc tả Use-case xem danh sách nv (Xem danh
sách nhân viên):
Use case này mô tả việc người dùng xem danh
sách nhân viên hiện đang công tác tại công ty.
Dòng sự kiện chính:
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn
xem danh sách nhân viên.
Hệ thống liệt kê bảng danh sách nhân viên với đầy
đủ các thông tin.
Người dùng chọn chấm dứt việc xem danh sách
nhân viên.
Hệ thống thoát khỏi việc xem danh sách này.

Đặc tả Use-case thêm hồ sơ nv (thêm hồ sơ nhân viên
mới):
Use case này mô tả việc người dùng nhập vào một nhân
viên mới.
Dòng sự kiện chính:
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm
mới một nhân viên.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty.
Người dùng tiến hành nhập thông tin về nhân viên gồm :
 Họ tên, Ngày sinh, CMND, Địa chỉ, Điện thoại, Đơn
vị, Trình độ…
Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên
vào trong các textbox, người sử dụng hệ thống chọn
chức năng Thêm mới (Add).
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ
chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về nhân viên sẽ được thêm vào
trong hệ thống. Nhân viên mới này sẽ được tự động
Đặc tả Use-case cập nhật hồ sơ nv (Cập nhật hồ sơ
nhân viên):
Use case này mô tả việc người dùng chỉnh sửa hồ sơ
một nhân viên.
Dòng sự kiện chính:
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn chỉnh
sửa hồ sơ của nhân viên.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty.
Người dùng tiến hành cập nhật thông tin về nhân viên
gồm :
Chọn tên nhân viên cần chỉnh sửa, hệ thống sẽ hiển thị
các thông tin chi tiết về nhân viên (tất cả các thông
tin tương tự UseCase Nhập nhân viên mới) sau khi tiến
hành chỉnh sửa thông tin người sử dụng hệ thống chọn
chức năng Cập nhật (Update).
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ
chỉnh lại.
Đặc tả Use-case xóa hồ sơ nv (Xóa hồ sơ một
nhân viên):
Use case này mô tả việc người dùng xóa hồ sơ một
nhân viên ra khỏi danh sách nhân viên.
Dòng sự kiện chính:
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn
xóa hồ sơ của một nhân viên.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của
công ty.
Người dùng tiến hành xóa thông tin về nhân viên
gồm :
Chọn tên nhân viên cần xóa, chọn chức năng Xóa
(Delete).
Đặc tả Use-case chấm công (Chấm công):
Use case này mô tả việc người quản lý muốn ghi
nhận số ngày làm việc của nhân viên, với mỗi
nhân viên use case cần ghi nhận những thông tin
sau:
Số ngày làm việc trong tháng.
Số ngày vắng có phép.
Số ngày vắng không phép.
Dòng sự kiện chính:
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn
ghi nhận số ngày làm việc của nhân viên để có
thể tính được ngày công tương ứng của từng
tháng.
Đặc tả Use-case Tìm kiếm nv(tìm kiếm nhân
viên):
Use case này mô tả việc người dùng muốn tra cứu
nhân viên theo một đơn vị.
Dòng sự kiện chính:
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn
tra cứu nhân viên theo một đơn vị nào đó.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của
công ty.
Người dùng tiến hành click chọn một đơn vị trong
một combobox danh sách các đơn vị của công ty.
Sau khi chọn đơn vị hệ thống sẽ hiển thị danh sách
nhân viên tương ứng của đơn vị đó.
Đặc tả Use-case thống kê:
Use case này mô tả việc người dùng muốn thống
kê theo một trong số các loại sau:
Thống kê nhân viên theo độ tuổi
Thống kê nhân viên theo chức danh
Thống kê trình độ nhân viên: Trình độ chuyên môn,
ngoại ngữ, tin học
Thống kê tăng giảm nhân viên: Chi tiết, tổng hợp...
Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thống
kê theo một loại nào đó.
Hệ thống hiển thị danh sách kiểu thống kê công ty.
Người dùng tiến hành click chọn một đơn vị trong
một combobox danh sách các kiểu thống kê của
công ty.
Đặc tả Use-case tính lương:
Use case này miêu tả việc người dùng tính lương cho
nhân viên
Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người dùng muốn tính lương
cho nhân viên.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty
và bảng chấm công
Người dùng tiến hành kiểm tra số tiền thưởng,số lương
bị trừ cho mỗi nhân viên
Chọn tên nhân viên cần tính lương, chọn chức năng Tính
lương
Hệ thống sẽ tiến hành tính lương nhân viên ra trong
danh sách.
Cám ơn các bạn đã quan tâm theo
dõi!

You might also like