Professional Documents
Culture Documents
dưới đây là đặc trưng của các chất hữu cơ toui sưu tầm đc. các bác châm cứu nha
1.Ankan:
-Thuốc thử:
-Hiện tương:Sản phẩm sau PƯ làm hồng giấy quỳ ẩm.
-Phương trình:
HCl làm hồng giấy quỳ ẩm
2.Anken:
-Thuốc thử1:Nước Brom(Maù da cam)
-Hiện tương:làm Mất màu nước Brom.
-Phương trình:
Với dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ cao nối đôi C=C dễ bị gáy cho ceton, axit
hay tuỳ theo CTCT của anken.
-Phương trình:
4.Ankin( )
-Thuốc thử1:Nước Brom
-Hiện tương:làm mất màu nước Brom
-Phương trình:
5. Aren
-Thuốc thử:Brom lỏng(Bột Fe)
-Hiện tương:Mất màu dung dịch Brom
-Phương trình:
6.Toluen
-Thuốc thử: dung dịch đun nóng
-Hiện tương:Mất màu dung dịch thuốc tím
-Phương trình:
hoặc viết là :
7.Stiren
-Thuốc thử: dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường
-Hiện tương:mất màu dung dịch thuốc tím
-Phương trình:
Lưu ý:
3.Ancol bậc II.
-Thuốc thử:CuO đen,
-Hiện tươngCuđỏ),sản phầm sau PƯ ko tham gia PƯ tráng gương
-Phương trình:
ko tham gia pư tráng gương
5.Anilin
-Thuốc thử: nước Brom
-Hiện tương:Tạo kết tủa trắng.
-Phương trình:
6.Anđehit RCHO
-Thuốc thử: dung dịch trong
-Hiện tương:Tạo kết tủa Ag màu trắng
-Phương trình:
hoặc viết
andehit cũng có phản ứng làm mất màu brôm ( PT giống như TH của Glucozo )
HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O => HOCH2(CHOH)4COOH + 2HBr
Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br2 vì đây là pư oxi hóa khử. Muốn phân
biệt andehit no và ko no dùng dd Br2 trong CCl4, môi trường CCl4 thì Br2 ko thể hiện
tính oxi hóa nên chỉ pư với andehit ko no
7. Axit cacboxylic
-Thuốc thử:Giấy quỳ tím
-Hiện tương:giấy quỳ hoá đỏ
8.Aminoaxit [tex](H_2N)_nR(COOH)_m
-Thuốc thử:giấy quỳ tím
-Hiện tương:Biến dổi màu giấy quỳ tuỳ theo số nhóm
-Phương trình:Nếu n=m:giấy quỳ ko đổi màu
Nếu n>m:giấy quỳ hoá xanh
Nếu n<m:Giấy quỳ hoá đỏ
1.
-Thuốc thử:giấy quỳ tím
-Hiện tương:làm xanh giấy quỳ ẩm
2.Glucozơ -
-Thuốc thử1:với
-Hiện tương: dung dịch trong xanh màu lam
* tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ---> CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O
+3
* Glucozo Chứa nhóm anđehit nên làm mất màu dung dịch Br2
CH2(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CHO + Br2 + H2O = CH2(OH)-
CH(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH(OH)-COOH + HBr
* có thể dùng muối Fe3+ cho vào dung dịch sau phản ứng vì glucozơ có phản ứng tạo
axitgluconic ,axit này tạo phức màu vàng với Fe3+(Phức chelat! có màu rất đặc trưng )
Axit gluconic tạo phức chelat với Fe3+ có màu vàng hơi xanh
và quan trọng ở đây Phản ứng được dùng để tinh chế đường khi sục CO2 vào thì sẽ giải
phóng ra lại saccarozơ.
(canxi saccarat)
+ thêm nữa là saccarozo cũng có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam do
trong phân tử saccarozo đc cấu tạo bởi 1 glucozo và 1 fructozo
4.Mantozo
-Thuốc thử1: với
-Hiện tương: dung dịch trong màu xanh lam
* tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch và có phản ứng tráng Gương do
Mantozo đc cấu tạo bới 2 Glucozo.
-Thuốc thử 3:sản phẩm thuỷ phân(H^+) tham gia phản ứng tráng gương
-Phương trình:
5.Tinh bột
-Thuốc thử1: sản phẩm thuỷ phân tham gia phản ứng tráng gương
-Phương trình: -Thuốc thử 2: dung dịch
iot
-Hiện tương:cho màu xanh lam đặc trưng
nguồn từ http://toanthpt.net/forums/showthread.php?t=861
* phân biệt MANTOZO và GLUCOZO
Mặc dù matozơ là đi saccarit nhưng chỉ có một liên kết C-O ở gốc GLUCÔZƠ thứ 2 mở
vòng để trở về dạng anđehit được nên GIỐNG NHƯ GLUCOZƠ ,MANTOZƠ tráng
gương theo tỉ lệ 1:2(1MOL GLUCOZƠ HAY MATOZƠ cho 2mol Ag ).
Lấy cùng một khối lượng như nhau 2 chất đó cho tráng gương chất nào cho nhiều Ag hơn
là glucozơ ! (Vì nGlucozơ=m/180 còn nMatozơ=m/342 mà!) nhưng lưu ý là không thực
hiện phản ứng trong môi trường axit tránh sự thuỷ phân Mantozơ!
nhiều người nói rằng dùng dung dịch Br2 vì fructozo không phản ứng với nước Br2.
nhưng có cách khác thay thế đó là dùng PƯ đặc trung khi glucozo chuyển thành Glutamic
ròi cho tác dụng với Fe+ như đã nói ở trên.