You are on page 1of 14

TỔNG QUAN VỀ

DỊCH VỤ ADSL
xDSL là gì?
xDSL (Digital Subscriber Line): Công nghệ truyền số liệu trên đường dây điện
thoại. Do xDSL sử dụng tần số lớn hơn tần số thoại (>0,3-4Khz) lên không ảnh
hưởng đến tín hiệu thoại, tín hiệu thoại và dữ liệu có thể chạy đồng thời trên cùng
đôi cáp
Một số công nghệ xDSL thông dụng:
Asymmetric DSL: Truyền số liệu bất đối xứng. Tốc độ đường Download >
Upload
Loại xDSL Khoảng cách Băng thông Ghi chú
ADSL 4 km 8 Mbit/s Hiện tại mạng
của EVN chỉ
ADSL2 4-6 km 10-12 Mbit/s
hỗ trợ ADSL
ADSL2+ 1-2 km 20-24 Mbit/s
UDSL 5 km 1,5 Mbit/s
VDSL 300 m 50 Mbit/s
xDSL là gì?
Symmetric DSL: Truyền số liệu đối xứng. Tốc độ đường Download = Upload

Loại xDSL Khoảng cách Băng thông Ghi chú

HDSL 4 km 2 Mbit/s
SDSL/SHDSL 4 km 2,3 Mbit/s
VDSL 1 km 12 Mbit/s

SHDSL thường được sử dụng để cung cấp dịch vụ IP Leasedline


Một số ứng dụng cơ bản của xDSL

Asymmetric DSL:
Truy cập Internet tốc độ cao
Học trực tuyến
Video conferencing
Xem phim, nghe nhạc, chơi game trực tuyến, video theo yêu cầu (video on
demand), điện thoại qua ADSL…
Symmetric DSL:
Mạng riêng ảo
Làm việc từ xa
Chia sẻ tài nguyên ngang hàng …
Phổ tần của ADSL

POTS

UP DOWN
f
4kHz 1.1MHz

Do sử dụng băng tần lớn hơn băng tần của tín hiệu thoại nên có thể cung cấp cả hai
dịch vụ Internet ADSL và thoại trên cùng một đôi cáp
Phương thức điều chế của ADSL
ADSL sử dụng phương thức điều chế DMT (Đa tần rời rạc) gồm 250 kênh tốc độ lên
tới 15bit/1 kênh

QAM-modulated
unused tones channel (tone)
power individually optimized
spectrum due to line conditions
as a function of impairments
tone spacing
(4.3 kHz)

POTS

frequency
4 kHz 20 kHz 1.1 MHz

spectrum used spectrum used


for upstream data for downstream data
So sách dịch vụ ADSL với Dial-up

Tiêu chí ADSL Dial-Up

Tốc độ (Up/Down) 640Kb/s/8Mb/s 52Kb/s/52Kb/s


Tính chất kết nối Liên tục (Always-on) Không liên tục (On-use)
Thoại Vừa thoại vừa Internet Không có thoại khi có Internet và
ngược lại
Cước Không tính cước nội hạt Có tính cước gọi nội hạt
Chia sẻ Dễ dàng chia sẻ kết nối Chia sẻ kết nối phức tạp
Một số yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ của ADSL

Số mối nối trên đường dây thuê bao: Tỷ lệ nghịch


Kiểu và độ dầy đường dây: Tỷ lệ thuận
Kiểu và số lượng các mối nối trên đường dây: Tỷ lệ nghịch
Mật độ các đường dây chuyển tải ADSL, ISDN và các tín hiệu phi thoại
khác: Tỷ lệ thuận
Mật độ các đường dây chuyển tải tín hiệu radio: Tỷ lệ nghịch
Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ của ADSL

Khoảng cách từ tổng đài nội hạt: Tỷ lệ nghịch


Sơ đồ hệ thống cung cấp dịch vụ ADSL

CPE S plitter S plitter D S LA M B RA S

In te rn e t

R A DIU S
Các thành phần trong hệ thống
CPE: Thiết bị đầu cuối khách hàng, là các modem ADSL….
Splitter: Bộ chia tách tín hiệu, có chức năng tách tín hiệu thoại và data, bắt
buộc phải có khi sử dụng cả hai dịch vụ trên cùng một tuyến cáp
DSLAM (DSL Access Multiplexer): Tập trung lưu lượng từ các đường thuê
bao ADSL khác nhau và chuyển lên BRAS. DSLAM thường có từ 24 đến vài
trăm cổng
BRAS (Broadband Remote Access Server): Có chức năng tạo kết cuối
PPP, tập chung lưu lượng từ các DSLAM và đổ vào mạng Internet
RADIUS: Có chức năng xác thực khách hàng, xuất cước
DSLAM, BRAS, RADIUS, Splitter là các thành phần thuộc về nhà ISP
CPE, Splitter là thành phần thuộc về khách hàng
Sơ đồ cáp tại các POP DSLAM
Không có tổng đài Có tổng đài

Tổng đài

Splitter Splitter

MDF MDF MDF


(NB+BB) MDF
(NB) (NB+BB)

MDF
(NB)

Khách hàng Khách hàng Khách hàng


ADSL ADSL + thoại thoại
Giao thức liên lạc giữa các thành phần

TCP/IP TCP/IP PPPoE PPPoE

ATM ATM
Ethernet Ethernet Ethernet Ethernet
ADSL ADSL

Quá trình tìm và khắc phục lỗi cho kết nối ADSL thực hiện trên từng giao thức và
theo thứ tự từ dưới lên:
Kiểm tra ADSL -> Kiểm tra ATM -> Kiểm tra PPPoE -> Kiểm tra TCP/IP
XIN CẢM ƠN!

You might also like