Professional Documents
Culture Documents
Trong bất kỳ DN nào cũng có dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi DN. Dòng tiền
vào là số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh, liên doanh, liên kết, bán, thanh lý
tài sản, cho thuê tài sản, nhượng quyền,... Dòng tiền ra khỏi DN là số tiền phải chi
ra để mua nguyên liệu, vật tư, sửa chữa máy móc, thiết bị, trả tiền thuê nhà, trả
lương,...
Các hoạt động chủ yếu trên báo cáo ngân lưu
NGÂN LƯU VÀO NGÂN LƯU RA
NGÂN LƯU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Thu tiền khách hang - Chi trả cho người bán
- Thu lãi vay và cổ tức được chia - Chi trả lương, chi trả lãi vay, chi trả
- Thu khác từ hoạt động kinh thuế
doanh - Chi trả khác cho hoạt động kinh doanh
NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
- Thanh lý tài sản cố định cũ - Mua sắm tài sản cố định mới.
Trang 1
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
I.Tài sản lưu động 1.100 1.610 III. Nợ phải trả 150 2.240
2- Khoản phải thu 250 450 2-Tiền lương phải trả 40 250
3-Hàng tồn kho 600 1000 3-Nợ và vay dài hạn 50 1.250
II.Tài sản cố định 2.200 4.800 IV.Vốn chủ sở hữu 3.150 4.170
2-Hao mòn luỹ kế (1.100) (1.010 ) 2-Lợi nhuận để lại 150 190
TÔNG TÀI SẢN 3.300 6.410 TÔNG NGUỒN VỐN 3.300 6.410
Trang 2
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Trong đó: Chi phí khấu hao tài sản cố định (150) (170)
Trang 3
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
hàng) đối chiếu với số liệu ở sổ doanh thu bán hàng thu tiền
ngay ( Nợ 111,112 , có 511 )
2. Tiền thu từ các khoản nợ Từ sổ theo dõi thu tiền , đối chiếu với sổ theo dõi các
02
phải thu khoản phải thu ( Nợ TK111,112,Có TK 131,136.. )
Từ sổ theo dõi thu tiền các khoản thu về tiền phạt , bồi
3. Tiền thu từ các khoản khác 03
thường ( Nợ TK111,112,Có TK 338.. )
Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh
4. Tiền đã trả cho người bán* 04
toán với ngườibán ( Nợ TK331 Có TK 111,112.. )
Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh
5. Tiền đã trả cho nhân viên 05
toán với CNV ( Nợ TK334 Có TK 111,112.. )
6. Tiền đã nộp thuế và các Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu vớisổ theo dõi thanh
06
khoản khác cho Nhà nước * toán với ngân sách ( Nợ TK333 Có TK 111,112.. )
7. Tiền đã trả cho các khoản Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi các
07
nợ phải trả khác* khoản phải trả khác ( Nợ TK315,336,338,Có TK 111,112.. )
8. Tiền đã trả cho các khoản Từ sổ theo dõi chi tiền các khoản chi ra chưa phản ánh
08
nợ khác* vào các chỉ tiêu trên
Lưu chuyển thuần từ Cộng đại số từ mã số 01 đến mã số 08 nếu ra số âm thì
20
hoạtđộng sản xuất khinh doanh ghi trong ngoặc đơn ( ***)
II - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động đầu tư
1. Tiền thu hồi các khoản đầu Từ sổ theo dõi thu tiền (tiền thu chovay , chứng khoán
21
tư vào đơn vị khác đến hạn ,bán chứng khoán .. ) Nợ 111,112 ,Có 711 )
2. Tiền thu lãi các khoản đầu Từ sổ theo dõi thu tiền (tiền thu lãi cho vay ,lãi liên doanh
22
tư vào đơn vị khác .. ) Nợ 111,112 ,Có 711 )
Từ sổ chi tiền( Chi mua sắm , XDTSCĐ và chi thanh lý
3. Tiền thu do bán TSCĐ 23
TSCĐ ) Nợ TK211,213,241 Có 111,112
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt Cộng đại số từ mã số 21 đến mã số 25 nếu ra số âm thì
30
động đầu tư ghi trong ngoặc đơn ( ***)
III - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động tài chính
Từ sổ theo dõi thu tiền ( sổ tiền đi vay ngắn hạnh và dài
1. Tiền thu do đi vay 31
hạn ) Nợ TK 111112 Có TK 311 , 341..
2. Tiền thu do các chủ sởhữu Từ sổ theo dõi thu tiền ( tiền thu của các chủ sở hữu do
32
đóng góp mua cổ phần của DN)
Trang 4
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Từ sổ theo dõi thu tiền (số tiền lãi do gửi tiền ở ngân hàng
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi 33
và các tổ chức tài chính khác ) Nợ TK 111,112 Có TK 711
Từ sổ chi tiền ( Số tiền trả nợ tiền vay ghi Nợ 211,341 Có
4. Tiền đã trả nợ vay * 34
111,112 )
5. Tiền đã hoàn vốn cho các Từ sổ chi tiền ( Số tiền trả nợ vốn chocác chủ sở hữu và
35
chủ sở hữu (cổ tức, lợi nhuận)* mua lại cổ phần ghi Nợ 411 Có 111,112 )
Từ sổ chi tiền ( số tiền trả lãi cho các bên góp vốn , các cổ
6. Tiền lãi đã trả cho các nhà
36 đông , chủ doanhnghiệp , các khoản chi từ quĩ XN Ghinợ
đầu tư, chi trả nợ thuê tài chinh*
338,414,431,Có 111,112
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt Cộng đại số từ mã số 31 đến mã số 36 nếu ra số âm thì
40
động tài chính ghi trong ngoặc đơn ( ***)
Lưu chuyển tiền thuần trong Cộng mã số 20-30-40 , nếu ra số âm thì ghi trong ngoặc
50
kỳ đơn (***)
Số liệu mã số 110 cột cuối kỳ của bcđkt kỳ trước , đối
chiếu với tiền tồn cuối kỳ mã số 70 của báo cáo lưu chuyển
Tiền tồn đầu kỳ 60
tiền tệ kỳ trước ( cột kỳ này ) và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán
thu chi tiền mặt kỳ báo cáo ( TK 111,112 )
Số liệu mã số 50 + 60 . Số liệu này phải bằng số liệu mã
Tiền tồn cuối kỳ 70
số 110 cột cuối kỳ trên BCĐKT kỳ này .
Ghi chú : Các số liệu của các mã số có dấu * thể hiện số tiền chi ra từ
doanh nghiệp nên được ghi vào báo cáo dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
Bảng tóm tắt các giao dịch của công ty Number One năm 2006
Trang 5
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Trang 6
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Trang 7
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
II. Phân tích ảnh hưởng các giao dịch đến dòng ngân lưu
Ký hiệu số “0” nghĩa là các giao dịch không ảnh hưởng tới ngân lưu
Ký hiệu dấu “+” nghĩa là giao dịch làm tăng dòng ngân lưu hay còn gọi là ngân
lưu vào.
Ký hiệu dấu “-“ nghĩa là giao dịch làm giảm dòng ngân lưu, hay còn gọi là ngân
lưu ra
CÁC LOẠI GIAO DỊCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÂN LƯU
I. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bán hàng hoá dịch vụ thu tiền mặt +
Bán hàng hoá dịch vụ trả chậm 0
Thu cổ tức được chia hay thu lãi do cho vay +
Thu khoản phải thu khách hàng +
Ghi nhận giá vốn bán hàng 0
Mua hàng nhập kho trả bằng tiền mặt -
Mua hàng nhập kho trả chậm 0
Chi phí phát sinh phải trả 0
Trả chi phí phát sinh -
Thuế phát sinh phải trả 0
Nộp thuế phát sinh -
Lãi vay phát sinh phải trả 0
Trả lãi vay phát sinh -
Trả trước chi phí -
Khấu hao tài sản cố định 0
Khấu hao tài sản cố định vô hình 0
Trích lập các quỹ 0
Trích lập dự phòng giảm giá, nợ khó đòi 0
II. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mua tài sản cố định trả bằg tiền mặt -
Mua chịu tài sản cố định 0
Bán thu thanh lý tài sản cố định thu bằng tiền mặt +
Bán chịu tài sản cố định 0
Mua chứng khoán đầu tư -
Bán chứng khoán đầu tư +
Trang 8
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Cho vay -
III. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tăng trong nợ vay dài hạn và ngắn hạn +
Giảm trong nợ vay dài hạn và ngắn hạn -
Phát hành cổ phiều thường và cổ phiếu ưu đãi +
Mua lại cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi -
Chi trả cổ tức -
Chuyển nợ vay thành cổ phiếu 0
Chuyển nợ vay dài hạn thành nợ ngắn hạn 0
Trang 9
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
• Chỉ ra được cơ cấu các nguồn hình thành lên dòng tiền
Kết luận từ phân tích dòng tiền có thể mang lại nhiều lợi ích.
− Phân tích dòng tiền có khả năng giúp ra tăng chất lượng của các quyết định
quản lý theo thời gian và các tác động của nó lên kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình tài chính công ty.
Trang 10
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
− Kết luận từ phân tích dòng tiền bao gồm việc ban quản trị nhận nguồn lực ở
đâu, công ty có thể giảm đầu tư ở đâu, tiền mặt nhận được từ những nguồn nào,
các yêu sách đối với công ty được giảm thiểu như thế nào.
− Kết luận phụ thuộc vào sự sắp xếp lợi nhuận và đầu tư của dòng tiền. Phân
tích cũng có khả năng giúp chúng ta suy luận về quy mô, thành phần cấu tạo,
mẫu hình và tính ổn định của dòng tiền hoạt động.
− Kết luận cũng bao gồm các giải thích về mức độ biến động trong sự phân
loại dòng tiền. Hầu hết mọi người xem dòng tiền từ hoạt động như là một chỉ
số khả năng quản lý chuyển hướng ngân quỹ tránh các dự án đầu tư không lời
đổi sang cơ hội có lợi nhuận tiềm ẩn cao hơn.
− Kết luận từ phân tích dòng tiền bao gồm đánh giá chất lượng thu nhập. Một
nhân tố trong chất lượng thu nhập là tác động của các thay đổi trong điều kiện
kinh doanh đối với dòng tiền. Báo cáo dòng tiền cũng cho thấy các thành phần
thu nhập không bằng tiền mặt cũng có liên quan đến kết luận chất lượng thu
nhập.
− Kết luận có thể liên quan đến các đánh giá thu nhập tương lai tiềm ẩn về
nhu cầu tài trợ tăng thêm. Phân tích báo cáo dòng tiền có thể cung cấp hiểu biết
về các nguồn tiền mặt cần thiết này và các tác động tiềm ẩn của chúng.
Các loại tỷ số
Tính thanh khoản và khả năng thanh toán
• Tỷ số dòng tiền hoạt động (OCF)
Trang 11
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Trang 12
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Bảng tỷ số Vinamilk:
RATIO ANALYSIS
2003 2004 2005 2006
21.44 37.92
Liquidity Dòng tiền hoạt động OCF -36.32% % % 63.58%
and Tỷ số bao quát dòng tiền FFC 1.88 1.74 0.73 0.49
solvency Tỷ số khả năng thanh toán tiền mặt CIC -5013.68 27.85 58.19 24.57
Tỷ số khả năng chi trả nợ CDC -0.40 -0.15 0.21 0.25
Tỷ số tiền mặt trên chi tiêu vốn C/CE -11.96 0.72 2.37 0.82
Tỷ số tiền mặt trên tổng nợ C/TD -0.31 0.18 0.35 0.57
Going Dòng tiền tự do TFC 0.40 9.93 9.29 -10.03
concern Tỷ số dòng tiền thích hợp CFA 0.35 0.56
13.57
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt RCF -9.75% -3.73% % 6.34%
Phân tích so sánh:
• Hai kỹ thuật phân tích so sánh thông thường:
– Phân tích biến động năm so với năm
– Phân tích chỉ số xu hướng
Trang 13
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Trang 14
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối năm -30% 4% -69%
Trang 15
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
438.33 105.05
Lợi nhuận trước thuế % % 147.05%
Khấu hao tài sản cố định 71.46% 13.53% 20.27%
Các khoản dự phòng 3.25% -0.29% 3.31%
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 0.18% 0.21% 0.45%
Lãi từ hoạt động đầu tư -46.15% -8.94% -10.98%
Chi phí lãi vay 6.71% 1.75% 4.24%
Điều chỉnh tài sản cố định 1.67% 0.00% 0.00%
Trang 16
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
-
Giảm/(tăng) hàng tồn kho 145.48% -50.11% 25.12%
- -
(Giảm)/tăng các khoản phải trả 382.75% 113.41% 116.23%
Tăng/(giảm) chi phí trả trước 13.62% -10.89% 0.80%
Tiền lãi vay đã trả -6.71% -1.74% -4.24%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 100.00 100.00
doanh % % 100.00%
Trang 17
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
0 1 2 3 4 5
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tốc độ tăng trưởng dòng tiền hoạt động 26.50% 26.00% 26.50% 26.50% 26.50% 26.50%
1,007,07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 629,333 796,107 5 1,273,950 1,611,547 2,038,607
Chi tieu von (bao gồm mua sắm tài sản cố định và bổ sung vốn luân (416,510
chuyển) (1,120,718) ) (5,000) (5,000) (5,000) (5,000)
Đi vay 600,000 200,000 (800,000)
(380,523
Cổ tức (333,024) ) (397,145) (456,338) (523,823) (601,349)
Luu chuyen trong nam (224,409) 199,074 604,930 812,612 1,082,724 632,258
Tien dau nam 156,895 (67,614) 131,360 736,190 1,548,702 2,631,326
Anh huong ty gia (100) (100) (100) (100) (100) (100)
FCF (67,614) 131,360 736,190 1,548,702 2,631,326 3,263,484
R
48,952,26
0 0 0 0 3
52,215,74
FCFE (67,614) 131,360 736,190 1,548,702 2,631,326 7
29,628,61
(67,614) 117,286 586,886 1,102,336 1,672,255 7
NFCFE 33,039,767
Giá mỗi cổ phiếu 189,000
Trang 18
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
Vì VNM là một công ty sản xuất nên dòng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh
chiếm tuyệt đại đa số trong cơ cấu dòng tiền của công ty cần dự đoán được tốc
độ tăng trưởng dòng tiền hoạt động của công ty là điều cần thiết.
• Tốc độ tăng trưởng dòng tiền: ổn định trong khoảng 26% năm. Lý do cho
tốc độ tăng trưởng dòng tiền của VNM chính là khả năng chiếm lĩnh thị
trường của công ty này khi mà đây là công ty có thị phần các loại sữa lớn
nhất Việt Nam. Thêm vào đó thị trường còn rất nhiều tiềm năng tăng
trưởng khi nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng và nhu cầu sử dụng sữa
đang ra tăng mạnh mẽ ở Việt Nam.
Với tốc độ tăng trưởng như vậy thì dòng tiền hoạt động của VNM sẽ ra tăng nhanh
chóng từ 629 tỷ năm 2007 lên đến khoảng 2000 tỷ trong năm 2012
• Theo dự kiến trong năm 2007 và 2008 VNM sẽ chi khoảng 1120 tỷ đồng và
416 tỷ đồng vào việc mở rộng nhà xưởng sữa đặc và xây thêm nhà máy chế
biến sữa mới tăng công suất hiện có lên gấp ba lần. Ngoài ra một phần
trong số tiền này sẽ được bổ xung vào nguồn vốn luân chuyển của công ty.
• Tuy nhiên, lợi nhuận còn lại của công ty hiện nay chỉ vào khoảng hơn 600
tỷ, tức là công ty còn thiếu khoảng 600 tỷ trong năm thứ nhất, chính vì thế
công ty quyết định sử dụng nợ vay dài hạn làm hạng mục cân đối. Do năm
2006 công ty đã thanh toán một lượng lớn nợ dài hạn đến hạn trả, nên trong
năm 2007 công ty sẽ tiếp tục đi vay nợ dài hạn để duy trì cấu trúc vốn mục
tiêu cho công ty trong các năm tiếp theo.
• Ngoài ra, cổ tức cũng là một nguồn chi ra làm sụt giảm dòng tiền của VNM
và giả định công ty sẽ giữ nguyên tỷ lệ chi trả trước đây.
• Từ các khoản mục trên ta có thể tính toán được lưu chuyển ròng trong năm,
qua đó cộng với tiền mặt và tương đương tiền mặt đầu năm và cân đối với
khoản chênh lệch tỷ giá thì ta được dòng tiền dòng cuối năm. Đây chính là
khoản mục mà ta cần tính toán từ các dự báo ở trên.
• Dòng tiền tự do này sử dụng DCF với suất chiết khấu hợp lý thì ta sẽ đưa
được về giá trị hiện tại của cổ phiếu VNM là vào khoảng 33 ngàn tỷ đồng
tương ứng với khoảng 2 tỷ USD. Tiếp đó lấy số này chia cho số cổ phần
Trang 19
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết
thường đang lưu hành hiện nay của VNM ta được 189 000 vnd một cổ
phiếu tính vào thời điểm cuối năm 2007.
Trang 20