You are on page 1of 17

BẢNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 12 ( NC)

CHƯƠNG I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN


I..Đặc điểm của chuyển động quay quanh 1 trục cố định của vật rắn:
- Mỗi điểm vạch ra một đường tròn nằm trong mặt phẳng 1 trục IV.Tốc độ góc:
quay có bán kính = khoảng cách từ điểm đó đến trục quay. -Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho mức độ
- Mọi điểm trên vật đều quay được cùng 1 góc trong cùng 1 khoảng nhanh, chậm của chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục ở thời
thời gian. điểm t và được xác định = đạo hàm của toạ độ góc theo thời gian.
II. Định luật bảo toàn Momen động lượng : V.Gia tốc góc:
Nếu tổng các momen lực tác dụng lên 1 vật rắn (hay hệ vật ) đối với 1 -Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật rắn quay quanh 1 trục cố
trục =0 thì tổng momen động lượng của vật rắn (hay hệ vật) đối với 1 trục định ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc
đó được bảo toàn độ góc ở thời điễm đó và được xác định = đạo hàm của tốc độ góc
L= hằng số theo thời gian
• Công thức momen động lượng: L = I .ω VI. Phương trình động lực học vật rắn của 1 vật quanh 1 trục cố
III. Momen quán tính: định:
Đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn M = I .γ
trong chuyển động quay quanh trục ấy 1
VII. Công thức động năng của 1 vật rắn: Wđ = I .ω
2
1 2
 Thanh có tiết diện: I = ml
2

12
 Vành tròn bán kính: I=mR²
1
 Đĩa tròn mỏng: I = m.R
2

2
2
 Khối cầu đặc: I = m.R
2

5
****ctunhien.friendhood.net----trieunguyen_bt****

1
CHƯƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TỐC VÀ GIA TỐC TRONG DAO
ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
• Dao động: là quá trình chuyển động qua lại quanh một vị trí π
cân bằng. • Vận tốc: + v sớm pha hơn x một góc
2
• Dao động tuần hoàn: là trạng thái dao động được lặp lại + v đổi chiều khi qua vị trí biên
trạng thái như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. + v=0 khi ở vị trí biên
• Dđ điều hoà:là dđ mà phương trình có dạng là hàm sin hay + v=± ω A khi vật qua VTCB (v đạt cực đại)
hay cos có thời gian nhân với 1 hằng số.
 Đặc điểm: +Là hình chiếu của chuyển động tròn đều • Gia tốc: + a với x ngược pha
xuống đường thẳng trong mặt phẳng quỹ đạo. + a trái dấu với x
+ a=0 khi ở VTCB, đạt cực đại ở VT biên âm, CT ở
+ Mỗi dđ điều hoà điều hoà được biểu
VT biên dương.
diễn = vectơ quay. + a luôn có hướng về VTCB
+ A phụ thuộc vào điều kiện ban đầu + độ lớn a tỉ lệ với độ lớn x
• Dđ tự do: là dđ của 1 hệ chịu ảnh hưởng của nội lực. • Lực tác dụng: + luôn hướng về VTCB
 Đặc điểm: phụ thuộc vào chu kì + độ lớn tỉ lệ với độ lệch khỏi VTCB
• Dđ tắt dần: là dđ có biên độ giảm dần theo thời gian. + CĐ khi vật ở VT biên .
 Đặc điểm: + phụ thuộc vào ma sát.
+ phụ thuộc vào biên độ.
+ ko là dđ điều hoà .
+ phụ thuộc vào độ nhớt.
• Dđ duy trì là dđ tắt dần được duy trì bằng cách giữ cho biên
độ không đổi & tần số ko thay đổi.
 Đặc điểm: + A ko đổi.
+ tần số dđ = tần số dđ riêng.
• Dđ cưỡng bức: là dđ xảy ra dưới tác dụng của ngoai lực tuần
hoàn.
 Đặc điểm: + Dđ cưỡng bức là dđ điều hoà.
+ tần số góc của dđ cưỡng bức = tần số
góc riêng của ngoại lực.
+ Biên độ của dđ cưỡng bức tỉ lệ thuận
với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc riêng
của ngoại lực.
• Chu kì: là thời gian thực hiện 1 dđ toàn phần.
• Tần số:là nghịch đảo của chu kì.
CHƯƠNG III: SÓNG CƠ HỌC
I.SÓNG CƠ: III.GIAO THOA SÓNG:
1. Định nghĩa: Sóng cơ học là những dao động cơ học lan 1. Đ/n: Giao thoa sóng là hiện tượng 2 sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm
truyền trong một môi trường vật chất liên tục. xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau hoặc triệt tiêu nhau.
2. Tốc độ truyền sóng: là sự lan truyền nhanh hay chậm của sóng 2. Điều kiện: hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có cùng tần số, cùng
3. Bước sóng : phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
- Là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì. 2π
- Là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau trên phương truyền 3. ∆ϕ = (d 2 − d1 )
λ
sóng mà dao động tại 2 điểm đó là cùng pha.
* Biên độ dao động cực đại (cùng pha): ∆ϕ = 2kπ
* Ý nghĩa: + Ở những điểm cách nhau số nguyên lần bước
sóng thì dao động cùng pha. * Biên độ dao động cực tiểu: ∆ϕ = (2k + 1)π .
+ Ở những điểm cách nhau 1 số bán nguyên lần IV. SÓNG ÂM:
bứơc sóng thì dao động ngược pha. 1. Đ/n: Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
4. Sóng ngang: là sóng mà các phần tử cùa môi trường dao động 2. Môi trường truyền sóng:
theo phương vuông góc với phương truyền sóng. + Trong chất lỏng, khí sóng âm là sóng dọc.
*MTrường truyền: chất rắn, trên bề mặt chất rắn. + Trong chất rắn sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc.
5. Sóng dọc: là sóng mà các phần tử của môi trường dao động >Tốc độ: phụ thuộc vào nhiệt độ, khối lượng riêng.
theo phương truyền sóng. 3. Đặc trưng sinh lí của âm:
*Mtrường truyền: rắn, lỏng, khí. - Độ cao: là đặc trưng sinh lí của âm, gắn liền với tần số => Âm càng cao tần số
6. Phản xạ sóng: sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp càng lớn.
vật cản thì bị phản xạ. + Những âm có f > 20.000 Hz gọi là siêu âm.
*Tính chất: + có cùng tần số và bước sóng đối với sóng tới. + Những âm có f < 16 Hz gọi là hạ âm.
+Vật cản cố định: sóng pxạ ngược pha sóng tới. - Âm sắc: là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động (biên độ, tần
+Vật cản tự do: sóng pxạ cùng pha sóng tới. số).
II.SÓNG DỪNG: + Những âm khác nhau => đồ thị dao động âm khác nha => gây cảm giác
1. Đ/n: Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trên âm khác nhau.
dây. - Độ to của âm: gắn liền cường độ âm.
2. Điều kiện xảy ra sóng dừng: I
+ Mức cường độ âm được định nghĩa bằng công thức: L( B ) = lg .
+ Đầu phản xạ sóng cố định: I0
λ λ 4. Hiệu ứng Đốp-Ple::
l = (số bụng). = (số nút – 1).
2 2 a). Nguồn âm đứng yên, người quan sát chuyển động:
+ Đầu phản xạ sóng tự do: V ± VM V ± VM
- Tần số: f ' = = .f
λ λ λ V
l = (số bụng – 0,5). = (số nút – 0,5).
2 2 ( Dấu - nếu nguồn di chuyển ra xa)
3. Nguyên nhân: do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ. b). Người quan sát đứng yên, nguồn âm di chuyển lại gần.
V V
-Người quan sát: f ' = = . f (dấu - nếu dịch chuyển lại gần).
λ ' V ± VS
2

3
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
I. MẠCH DAO ĐỘNG III.SÓNG ĐIỆN TỪ:
1.Khái niệm mạch dao động: là mạch điện kín gồm cuộn cảm L và tụ 1.Định nghĩa:
điện C. -Quá trình lan truyền điện từ trường trong ko gian gọi là song điện từ.
2.Sự biến thiên q,u,i: 2. Đặc điểm:
π - Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân ko = tốc độ ánh sang = 300000 km/s
-i sớm pha hơn q một lượng - Sóng điện từ là sóng ngang. Vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ
2
cảm ứng từ và cả 2 luôn vuông góc với phương truyền song. Cả E và B đều biến
-u,q cùng pha
thiên tuần hoàn theo ko gian và thời gian, và luôn đồng pha
-q biến thiên điều hoà
- Sóng điện từ có thể truyền qua cả chân ko
• => i,q,u biến thiên tùân hoàn theo dạng sin(biến thiên điều hoà
3. Tính chất của sóng điện từ:
4.Năng lượng điện trường trong mạch dao động:
- Trong quá trình lan truyền, nó mang theo năng lượng.
Trong quá trình dao động của mạch, năng lương từ trương và năng lượng
- Tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ và khúc xạ.
điện trường luôn chuyển hoá cho nhau, nhưng tổng năng lượng điện từ là
- Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
ko đổi.
5. Định nghĩa:
IV.SỰ TRUYỀN THÔNG:
1. Mạch dao động hở: là mạch dao động mà điện từ trường bức xạ ra bên
• Dao động điện từ duy trì :là dao động được duy trì bằng cách bù
ngoài.
đúng phần năng lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kì.
2. Mạch dao động kín: là mạch dao động mà điện từ trường ko bức xạ ra
• Dao động điện từ tắt dần là dao động điện từ có biên độ giảm ngoài.
dần đến 0, giá trị R càng rất lớn thì không có dao động.
3. Anten: là 1 dạng mạch dao động hở là 1 công cụ hữu hiệu để bức xạ sóng
• Dao động điện từ cưỡng bức là dao động điện trong mạch dao điện từ.
động phải biến thiên theo tần số ω của nguồn điện chứ không 4. Nguyên tắc chung của sự truyền thông bằng sóng điện từ:
dao động theo tần số riêng ω được nữa. + Biến các âm thanh (hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện tần
• Sự cộng hưởng: nếu thay đổi tần số ω của nguồn điện ngoài thì số thấp ( tín hiệu âm tần).
biên độ của dao động điện trong khung dây thay đổi theo đến khi + Dùng sóng điện từ tần số cao mang các tín hiệu âm tần đi xa qua anten
ω = ω0 thì biên độ dao động điện đạt giá trị cực đại => Hiện phát.
tượng cộng hưởng. + Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.
II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG: + Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần => loa.
1. Khái niệm điện từ trường  Hệ thống phát thanh:
- Điện trường và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian - Dao dộng cao tần: tạo ra dao dộng điện từ tần số cao (MHz)
chuyển hoá lẫn nhau trong một trường thống nhất =>điện từ trường. - Ống nói: biến âm thanh thành dao động điện âm tần.
- Đặc điểm: - Biến điệu: trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành dao động
+ Điện trường hay từ trường là từng mạch của một chỉnh thể của điện từ cao tần biến điệu.
trường - Khuếch đại cao tần: khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa ra anten
+ Ko bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả phát.
2. Các giả thuyết MẮC-XOEN: - Anten phát: phát xạ sóng cao tần biến điệu ra không gian.
- Từ trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện điện trường xoáy:  Hệ thống thu thanh:
+ Đặc điểm điện trường xoáy là đường sức của nó ko có điểm khởi đầu và - Anten thu: cảm ứng nhiều với song điện từ.
cũng ko có điểm kết thúc như đường sức của điện trường tĩnh mà là - Chọn sóng: chọn lọc song muốn thu nhờ cộng hưởng.
đường cong kín. - Tách sóng: lấy ra sóng âm tần từ sóng cao tần biến điệu đã thu được.
- Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện từ trường. - Khuếch đại âm tần: khuếch đại âm tần rồi đưa ra loa tái lập âm thanh.
+ Các đường sức của từ trường này bao quanh các đường sức của điện
trường (vì từ trường là trường xoáy, có các đường sức luôn khép kín).
4
CHƯƠNG V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MÁY ĐIỆN
1. Máy phát điện xoay chiều :là các thiết bị dùng để biến đổi cơ năng thành điện • Cấu tạo: - Stato có 3 cuộn dây giống nhau quấn
năng. trên 3 lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
 Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ : khi từ - Roto là 1 hình trụ tạo bởi nhiều lá
thông qua một vòng dây biến thiên điều hoà ,trong vòng dây một xuất điện động cảm thép mỏng ghép cách điện với nhau ,các rãnh xẽ mặt
ứng xoay chiều . ngoài roto có đặt các thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh
 Giải thích: Nếu từ thông qua mỗi vòng dây biến thiên thiên và trong được nối vào các vành kim loại =>1 chiếc lồng .Lồng
cuộn dây có N vòng giống nhau, thì xuất hiện suất điện động xoay chiều trong cuộn này cách điện với lõi thép & có tác dụng như nhiều
dây. khung dây đầu đặt lệch nhau=>roto lồng sóc.
• Máy phát điện xoay chiều 1 pha: • Hoạt động: khi mắc các cuộn dây ở stato với
nguồn điện 3 pha từ trường quay tạo thành có tốc độ
 Cấu tạo: có 2 bộ phận chính là:
góc=tần số góc của dòng điện .Từ trường quay tác dụng
 Phần cảm: là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cữu, là
lên dòng điện càm ứng trong khung dây ở roto=>roto
phần tạo ra từ trường.
quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
 Phần ứng:là những cuộn dây trong đó xuất hiện suất điện động
PI
cảm ứng khi máy hoạt động. • Hiệu suất: H=
Phần cố định là stato, phần quay là roto. P
Hoạt động: 3. Máy biến áp:
Cách 1:phần ứng quay, phần cảm cố định. • Khái niệm:Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp
Stato là nam châm đặt cố định,roto là khung dây quay quanh 1 trục trong từ xoay chiều mà ko làm thay đổi tần số của nó.
trường tạo bởi stato. • Cấu tạo: -Hai cuộn dây có số vòng khác nhau
Để dẫn dòng điện ra mạch ngoài, dùng 2 vành khuyên đặt đồng trục & cùng nhau quấn trên 1 lõi sắt kín.
quay với khung dây. Mỗi vành khuyên có 1 thanh quét tì vào. Khi khung dây quay, 2 -Lõi thường làm = các lá sắt hoặc
vành khuyên trượt trên 2 thanh quét ,dđ truyền từ khung dây qua 2 thanh quét ra ngoài. thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí
 Cách 2:phần cảm quay,phần ứng cố định. điện năng do dòng Fu-co. Các cuộn dây thường làm =
Còn roto là nam châm điện được nuôi bởi dòng điện 1 chiều, stato gồm đồng, đặt cách điện với nhau và được cách điện với
nhiều cuộn dây có lõi sắt xếp thành 1 vòng tròn. lõi :+Cuộn 1 nối với nguồn điện xoay chiều =>cuộn sơ
cấp.
• Máy phát điện xoay chiều 3 pha: là hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi
3 suất điện động xoay chiều có cùng tần số biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi 1 là
+Cuộn 2 nối với tải tiêu thụ điện năng =>thứ cấp.

. • Hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
3 -Giải thích:+Dòng điện qua cuộn sơ
 Cấu tạo: stato có 3 cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau, quấn cấp =>xuất hiện từ trường biến thiên
trên 3 lõi sắt đặt lệch nhau 120 độ trên 1 vòng tròn.Roto là 1 nam châm điện. + Từ thông biến thiên cuộn
 Nguyên tắc hoạt động: khi roto quay đều các suất điện động cảm thứ cấp làm xuất hiện cuộn thứ cấp suất điện động xoay
2π chiều.
ứng xuất hiện trong 3 cuộn dây có cùng biên độ, tần số nhưng lệch pha nhau là .
3
Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn với 3 mạch ngaòi giống nhau thì ta có hệ 3 dòng điện

cùng biên độ, tần số nhưng lệch pha nhau về pha là
3
 Công thức tính: f=p x n
2. Động cơ ko đồng bộ 3 pha: là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng.
• Nguyên tắc hoạt động:- Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
- Tác dụng của từ trường quay.

5
CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG
I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG c
 Chiết suất của môi trường : n = = εµ ;
1. Ánh sáng trắng: là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu từ đỏ đến tím. QP Vạch phát v
Ánh Tia hồng
sáng ngoại
trắng là một trường Tia hợptửcủangoạiánh sáng phức tạp hayTia ánhXsáng đa sắc. QP Vạch liên tục ε = F( f ) QP Vạch hấp thụ
xạ
2. Ánh
Là sáng bức đơnxạsắc: cólà ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng Trong đó:
kính. c : vận tốc ánhLà QPtrong
sáng gồmchâncác không
bước sóng dài
3. Sựhơntán0,76
sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các
Định nghĩa

μm đến Bức xạ có bước sóng Là QP gồm nhiều dải vạch màu riêng
v : vận tốc ánh sáng trong môi trường Là QP liên
có độ tục μ
từ thẩm bị
chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau. Bức xạ có bước sóng từ màu từ đỏ
vài mm (lớn hơn ngắn -9hơn 0,38 μm đến 10-8m ÷ 10-11m (ngắn hơn và đến
hằngtím, lẻ,môingăn
số điện ε cách thiếu một số vạch
4. Giải thích hiện
bước sóng của ánh tượng tán
cỡ 10sắc mánh sáng:
(ngắn hơn bước nối liền nhau một nhau
f : tần số của ánh sáng bằng màu do chất khí hay
bước sóng tia tử ngoại)
− Chiết suất của
sáng đỏ và nhỏ hơnthuỷ tinh có
sóng giá
của trị
ánh khác
sáng nhau
tím) đối với ánh sáng đơn sắc có màu cách
IV. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNHhơi
liên tục những khoảng . kim loại hấp thụ.
khác nhau, giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng
bước sóng của sóng
 Máy quang tối. phổ là dụng cụ dùng để phân tích chúm
vô tuyến điện)
tím.
Các lăngvật kính
bị nung nóngvàoKhi cho chùm tia catot sáng phức tạp thành những thành phầnkhíđơn
haysắchơikhác
− Góc kính.có Các chất rắn, Đám kim
Nguồn phát

Mọilệchvật củaởtiamọisáng qua o


phụ thuộc chiết suất của lăng nhau. chất Các chất khí hay
Chiết đến trên 2000 C; đèn hơi vận tốc lớn đập vào một đối loại có nhiệt độ thấp
nhiệtsuất
độ (tcàng
> 0lớnK);thì góc lệch càng lớn. lỏng vàchấtMáy khí ởquang
áp hơiphổ ởlăng
áp kính
suấtgồm 3 bộ phận chính :
II. NHIỂU XẠ ÁNH SÁNG thủy
VÀ ngân, THOA
GIAO hồ quang ÁNH âm cực bằng kim loại khó
SÁNG. hơn nhiệt độ nguồn
lò than, lò điện, suất lớn ống bị chuẩn
nung trực,
thấphệ tán
bị sắc,
kích
buồng ảnh.
1. Nhiễu xạ tóc… điện có nhiệt độ trên nóng chảy như vonfam
ánh sáng là hiện otượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền nóng.  Nguyên tắc thích sáng phát ra QP liên
đèn dây hoạt nóng
động sáng.
: dựa trên
thẳng, quan sát được khi 3000ánhC… sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc platin
hoặc gần mép các vật tục. tượng tán sắc
hiện
ánh sáng.
trong suốt hoặc không-trong Tác dụngsuốt.lên phim ảnh - Khả năng đâm xuyên. Tia - Không phụ thuộc
sáng: - Làm ion hóa không khí X
- Tácthoadụng nhiệt có bước sóng càng ngắn thì
2. Giao ánh khả năng đâm xuyên càng mạnh, bản chất của vật, chỉ Nguyên tố khác - Ở một nhiệt độ xác
- Gây
Điều kiệnraxảymột số tượng giao thoa ánh sáng : hai
ra hiện chùm sáng
quagiaocác nhau phải phụ thuộc nhiệt độ nhau có quang định, vật chỉ hấp thụ
- Gây ra phản ứng quang có thể xuyên vật chắn
phản ứng hóa học
là hai chùm sáng kết hợp hóa,(cùng
quangtầnhợp số và độ lệch pha sáng không đổi theo thời
thông thường. của vật. phổ vạch riêng những bức xạ mà nó
- Có thể biến điệu
gian). - Tác dụng mạnh lên phim
Tính chất

- Tác dụng sinh lí: hủy - Ở mọi nhiệt độ, vật khác nhau về số có khả năng phát xạ,
được như
III. KHOẢNG VÂN,sóng BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ảnh,
ÁNHlàm SÁNG.
ion hóa không khí. đều bức xạ.
diệt tế bào da, diệt lượng vạch, màu và ngược lại.
cao tần - Tác dụng làm phát quang λ D - Khi nhiệt độ tăng dần sắc vạch, vị trí - Các nguyên tố khác
1. Khoảng khuẩn… tối) cạnh nhau i =
- Gâyvânra(i) hiện là khoảng cách giữa hai vân sáng nhiều (hoặc chất.
- Gây ra hiện tượng a thì cường độ bức xạ càng vạch và cường nhau có QP vạch hấp
tượng quang điện - Gây ra hiện tượng quang mạnh và miền quang phổ
. quang điện độ sáng của thụ riêng đặc trưng
trong một số chất điện ở hầu hết kim loại. lan dần từ bức xạ có bước
-λ D
Bị nước và thủy tinh vạch. cho nguyên tố đó.
Vịbán vân sáng : x = k hấp thụ rất mạnh
trí dẫn - Tác dụng diệt vi khuẩn, sóng dài sang bức xạ có
a bước sóng ngắn.
hủy diệt tế bào.
λD
Vị- Sấy
trí vânkhô, : x = (k − 0,5)
tốisưởi . - Chiếu điện, chụp điện
ấm a dùng trong y tế để chẩn
2. Bước
- Điều sóng và màu
khiển từ xa sắc ánh sáng: đoán bệnh.
− Mỗi
- Chụp ảnh bề ánh sáng đơn
- Khử trùng nước uống, -xác
sắc có một bước sóng λ Chữađịnh
bệnhvà ung
tần số f xác
thư.
Ứng dụng

định.
mặt Trái Đất từ thực phẩm - Kiểm tra vật đúc, dò bọt
− Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 ≤ λ nứt
≤ 0,76 μmkim loại. Đo nhiệt độ của vật Xác định thành phần (nguyên tố), hàm
vệ tinh - Chữa bệnh còi xương khí, vết trong
lượng các thành phần trong vật.
- Quân(đỏ: λ=0,76
sự (tên lửaμm; tím: λ=0,38
- Xác định vếtμm). nức trên - Kiểm tra hành lí hành
3. Chiết
tự độngsuấttìm
củamụcmôi trường:
bề mặt kim loại khách đi máy bay.
tiêu, Chiết suất
 camera hồng n của môi trường trong suốt có giá trị phụ thuộc vào tần số
ngoại,và ốngbước
nhòm sóng của ánh sáng.
hồng ngoại…)
6
7
CHƯƠNG VII. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI. 3. Quang điện trở :
1. Khái niệm: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng ánh sáng làm bật − Là tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ
các electron ra khỏi bề mặt kim loại. chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
* Các electron bị bật ra gọi là electron quang điện hay quang electron − Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện
2. Các định luật quang điện: trong.
− Định luật về giới hạn quang điện: Hiện tượng quang điện chỉ xảy − Cấu tạo: gồm một tấm bán dẫn có gắn hai điện cực.
ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn − Ứng dụng: được lắp với các mạch khuếch đại trong các
hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại đó. λ ≤ λ0 . λ0 nằm trong thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, trong các máy đo ánh
miền tử ngoại. sáng.
− Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa: Đối với mỗi ánh 4. Pin quang điện.
sáng thích hợp (có λ ≤ λ0 ), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ − Là nguồn điện trong đó quang
năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.
− Nguyên tắc hoạt động: dựa trên
− Định luật về động năng cực đại của quang electron: Động năng
hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn như
ban đầu cực đại của quang electrong không phụ thuộc cường độ của
đồng oxit, selen, silic..
chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích
thích và bản chất của kim loại. − Cấu tạo: gồm 1 tấm bán dẫn
II. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. loại n, bên trên có phủ lớp mỏng bán dẫn loại p. Mặt trên
cùng là 1 lớp kloại mỏng, trong suốt với ánh sáng và
1. Giả thuyết Plăng:
dưới cùng là 1 đế kim loại.
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay
phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định, gọi là lượng tử năng lượng. − Ứng dụng: nguồn điện cho vùng
ε = hf . sâu, vùng xa, hải đảo, vệ tinh nhân tạo, máy đo ánh sáng,
máy tính bỏ túi…
2. Thuyết lượng tử ánh sáng:
IV. HẤP THỤ ÁNH SÁNG.
 Chùm ánh sáng là một chùm các photon (các lượng tử ánh
1. Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm
sáng). Mỗi photon có năng lượng xác định ε = hf . Cường độ của giảm cường độ của chùm sáng truyền qua nó.
chùm sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong 1s (giây). 2. Định luật về sự hấp thụ ánh sáng: Cường độ I của chùm
 Phân tử, nguyên tử, electron… phát xạ hay hấp thụ ánh sáng đơn sắc, khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo
sáng cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon. định luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tia sáng.
 Các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.108m/s I = I 0 e −α d ; I 0 là cường độ chùm sáng tới môi trường; α là
trong chân không.
hệ số hấp thụ của môi trường.
III. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo
thành các electron dẫn và lỗ trống trong chất bán dẫn, do tác dụng của
ánh sáng có bước sóng thích hợp.
* Đkiện: λ ≤ λ0 . λ0 nằm torng vùng ánh sáng hồng ngoại.
2. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện
trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp
chiếu vào bán dẫn.

8
V. TIÊN ĐỀ BO. 2. Các dạng phát quang:
1. Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số − Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang
trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng ngắn
thái dừng, nguyên tử không bức xạ. (dưới 10-8s; hầu như tắt ngay sau khi ngừng kích
2. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ thích). Thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.
năng lượng của nguyên tử. − Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang
 Khi nguyên tử chuyển từ dài (10-8s trở lên). Thường xảy ra với chất rắn (chất
trạng thái dừng có mức năng lượng EN sang trạng thái dừng có mức lân quang).
năng lượng EM nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một photon có năng 3. Định luật Xtốc về sự phát quang: Ánh sáng phát quang
lượng hf= EN - EM. có bước sóng λ' dài hơn bước sóng λ của ánh sáng kích
 Khi nguyên tử đang ở thích: λ' > λ.
trạng thái dừng có mức năng lượng EM mà hấp thụ một photon có VII. SƠ LƯỢC VỀ LAZE.
năng lượng hf = EN - EM thì nó chuyển sang trạng thái dừng có mức − Laze là một nguồn phát ra chùm sáng song song, kết hợp,
năng lượng EN lớn hơn. có tính đơn sắc rất cao và có cường độ lớn.
Quang phổ của nguyên tử hidro. − Các loại laze: laze hồng ngọc, laze rắn, laze khí, laze bán
 Đặc điểm: sắp xếp thành các dãy khác nhau: dẫn.
Dãy laiman nằm trong vùng tử ngoại. − Ứng dụng: thông tin lạc vô tuyến; dao mổ, chữa bệnh
− Dãy banme: 1 phần nằm trong vùng tử ngoại, 1 phần nằm trong ngoài da; đầu đọc CD, bút trỏ bảng; khoan, cắt.
ánh sáng nhìn thấy: đỏ α , lam β , chàm γ , tím δ .
− Dãy pasen: trong miền hồng ngoại.
 Giải thích:
− Sự tạo thành quang phổ vạch:
+ Khi nhận được năng lượng kích
thích, ntử hiđro chuyển ra quỹ đạo bên ngoài.
+ Khi chưyển từ quỹ đạo bên ngoài
về trạng thái cơ bản, các ntử hiđro phát ra các phôtôn =>
Quang phổ vạch.
− Sự tạo thành các dãy:
+ Laiman: tạo thành khi e chuyển từ
quỹ đạo bên ngoài vào k.
+ Banme: tạo thành khi e từ các quỹ
đạo phía ngoài chuyển về quỹ đạo L: M => L (vạch đỏ), N
=> L (vạch lam), O => L ( vạch chàm), P => L (vạch tím)…
+ Pasen: được tạo thành khi e từ quỹ
đạo ngoài chuyển về quỹ đạo M.
VI. SỰ PHÁT QUANG.
1. Sự phát quang là hiện tượng mà một số chất (rắn, lỏng, khí) hấp thụ
năng lượng dưới một dạng nào đó thì phát ra các bức xạ điện từ trong
miền ánh sáng nhìn thấy
* Đặc điểm:
− Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
− Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất vẫn còn tiếp
tục kéo dài thêm một khoảng thời gian nào đó rồi mới dừng hẳn..
9
CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
I. THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP.
1. Tiên đề Anh-xtanh.
− Tiên đề I: các định luật vật lí (cơ học, điện từ học..) có cùng 1 dạng như nhau
trong mọi hệ quy chiếu quán tính.
− Tiên đề II: Tốc độ ánh sáng trong chân không có cùng độ lớn bằng c trong
mọi hệ quy chiếu quán tính, không phụ thuộc vào phương truyền và vào tốc
độ của nguồn sáng hay máy thu.
c = 300 000 km/s.
2. Hệ quả thuyết tương đối hẹp.
v2
− Sự co độ dài: l = l0 1 − 2
c
Trong đó: l0 : độ dài riêng, l : độ dài quan sát.
∆t0
∆t = ≥ ∆t0
− Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động: v2 .
1− 2
c
II. HỆ THỨC ANH-XTANH.
1. Khối lượng tương đối tính.
m0
m= ≥ m0
v2 .
1− 2
c
Trong đó: m: là khối lượng tương đối tính, m0: khối lượng nghỉ của vật.
2. Hệ thức giữa năng lượng và khối lượng.
m0
E = mc 2 = c2
v 2
.
1− 2
c
 Khi năng lượng thay đổi một lượng ∆E thì khối lượng thay đổi một lượng ∆m
tương ứng và ngược lại.
∆E = ∆m .c2.
 Các trưòng hợp riêng:
+ Khi v = 0 => E0 = m0 c .E0 : năng lượng nghỉ.
2

v 1
+ Khi v = c hay = 1 thì: E ≈ m0c + m0 v .
2 2

c 2
10
CHƯƠNG IX. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.  Wlk = ∆m.c 2 =  Zmp + ( A − Z )mn − mh .nhan  .c2 .
1. Cấu tạo hạt nhân:
II. PHÓNG XẠ.
− Hạt nhân: đc cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là nuclôn.Có 2 loại
1. Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng mà
nuclôn:
một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các
+ Prôtôn (p): có mp=1,67262.10-27kg,mang đ.tích n.tố dương.
tia phóng xạ và tự biến đổi thành hạt nhân khác.
+ Nơtron (n): có mn=1,67493.10-27kg, ko mang điện.
 Đặc điểm: do nguyên nhân bên trong gây ra
− Prôtôn là hạt nhân n.tử.
không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.
− Số prôtôn trong hạt nhân = số thứ tự Z.Số nơtron trong hạt
 Quá trình phân rã phóng xạ là quá trình chính
nhân:N=A-Z.A là số khối (tổng số nuclôn).
dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
− Kích thước hạt nhân:R=1,2.10-15A-1/3(m).
 Hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ. Hạt nhân
2. Đồng vị:
sản phẩm phân rã là hạt nhân con.
 ĐN: Đồng vị là ~ n.tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z,nhưng có số 2. Các loại tia phóng xạ.
nơtron N khác nhau.
 Tia α
3. Đơn vị khối lượng n.tử:
− Chính là các hạt nhân của n.tử Heli
 1u=1,6605.10-27kg = 931,5MeV/c2.
4. Năng lượng liên kết: − Tốc độ khoảng 2.107m/s, làm ion hoá mạnh các
n.tử trên đường đi của nó & mất NL rất nhanh
 Lực hạt nhân: là lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân.
− Đi được tối đa khoảng 8cm trong k.khí, không
− Đặc điểm:
xuyên qua tờ bìa dày 1mm.
+ Ko fải là lực tĩnh điện, ko fụ thuộc vào đ.tích của các
nuclôn, có cường độ rất lớn. − Bị lệch trong từ trường & điện trường.
+ Chỉ có tác dụng khi 2 nuclôn cách nhau 1 khoảng rất ngắn =  Tia β
hoặc < hơn kích thước của hạt nhân. − Vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng.
+ Muốn tách nuclôn ra khỏi hạt nhân cần fải tốn năng lượng − Làm ion hóa môi trường yếu hơn tia α.
để thắng lực hạt nhân. − Đi được quãng đường dài hơn vài mét trong k.khí
 Độ hụt khối: & có thể xuyên qua lá Al cỡ mm.
∆m =  Zm p + ( A − Z )mN  − m h .nhan . + β- chính là các electron e − .
+ β+ chính là các pozitron e + .
Năng lượng:
* ν - notrino và phản notriono -ν%là các hạt không
E0 =  Zm p + ( A − Z )mn  c 2 = ∆m.c2 . mang điện, khối lượng nghỉ bằng 0, vận tốc xấp xỉ
 Năng lượng liên kết: vận tốc ánh sáng.
− Lí do mang tên n.lượng l.kết:  Tia γ
+ Có n.lượng toả ra khi tạo thành hạt nhân. − Là sóng điện từ có λ < 10−11 m , Cũng là hạt photon
+ NL cần tách hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ. có năng lượng rất cao.
+ NL l.kết càng > thì lực l.kết giữa các nuclôn càng mạnh. − Khả năng đâm xuyên rất lớn.
− NL l.kết tính cho 1 nuclôn gọi là NL l.kết riêng. − Trong phân rã α và β, hạt nhân con có thể ở trạng
+ Đặc điểm: đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân thái kích thích và phóng xạ tia γ để trở về trạng
+ Hạt nhân có NL l.kết càng >thì càng bền vững. thái cơ bản.
11
CHƯƠNG X: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
I. CÁC HẠT SƠ CẤP: II. MẶT TRỜI VÀ HỆ MẶT TRỜI
1. Hạt sơ cấp: là các hạt có kích thước và khối lượng rất nhỏ, nhỏ hơn 1. Cấu tạo hệ Mặt Trời.
hạt nhân nguyên tử. a) Hệ Mặt Trời bao gồm:
2. Các đặc trưng: − Mặt Trời ở trung tâm hệ ( là thiên thể duy nhất nóng sáng)
- Khối lượng nghỉ mo. Thay cho mo người ta thường dùng đại lượng − Tám hành tinh lớn: Thuỷ Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc
đặc trưng là Eo = mo.c2. tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.
- Điện tích: Q = +1, Q = 0, Q = -1. (Q: số lượng từ điện tích) − Các hành tinh tí hon: gọi là các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên
- Spin là đại lượng đặc trưng cho momen động lượng riêng và mômen thạch…
h b) Đặc điểm:
từ riêng của hạt. ( s ).
2π − Tất cả các hành tinh đều chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng
- Thời gian sống trung bình: có 4 hạt không phân rã thành các hạt 1 chiều thuận, gần như trong cùng 1 mặt phẳng.
khác ( hạt bền): prôtôn, êlectron, phôtôn, nơtrinô. Tất cả các hạt còn − Mặt trời và các hành tinh đều quay quanh mình nó và theo chiều
lại là các hạt không bền trừ nơtron có thời gian sống khoảng 932s. thuận (trừ Kim tinh).
3. Phản hạt: − Toàn bộ hệ Mặt Trời quay quanh trung tâm Thiên Hà của chúng
- Phần lớn các hạt sơ cấp tạo thành cặp: hạt và phản hạt. Có khối ta.
lượng nghỉ mo như nhau, một số đặc trưng khác thì có trị số bằng nhau − Từ định luật III Kê-ple, khối lượng của Mặt Trời lớn hơn khối
nhưng trái dấu. lượng Trái Đất 333 000 lần (1,99.1030 kg).
- Trong quá trình tương tác của các hạt, có thế xảy ra hiện tượng huỷ 2) Mặt Trời.
1 cặp “ hạt + phản hạt” thành các hạt khác, hoặc sinh ra 1 cặp “ hạt + a) Cấu tạo: gồm 2 phần quang cầu và khí quyển.
phản hạt”.
− Quang cầu: có dạng đĩa sáng tròn với bán kính góc 16 phút.
4. Phân loại + Khối lượng riêng trung bình của vật chất trong quang cầu là
- Phôton: có mo = 0. 1400kg/m3.
- Leptôn: gồm êlectron, muyôn, các hạt tau….
- Mêzôn: gồm các hạt có khối lượng trung bình: mêzôn π và mêzôn − Khí quyển Mặt Trời:
+ Cấu tạo chủ yếu bởi hiđro, heli…
k.
- Barion: gồm các hạt nặng có khối lượng ≥ mp.Có 2 nhóm: nuclôn + Phân làm 2 lớp: sắc cầu và nhật hoa.
- Sắc cầu: là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày trên
và hipêron, cùng các phản hạt của chúng.
> Tập hợp các mêzôn và barion có tên chung là hađrôn. 10000 km, nhiệt độ khoảng 4500k.
- Nhật hoa: nằm phía ngoài sắc cầu, vật chất cấu tạo ở trạng
5. Tương tác của các hạt sơ cấp
thái ion hoá mạnh (trạng thái plaxma).
- Tương tác hấp dẫn: tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng.
b) Năng lượng
- Tương tác điện từ: tương tác giữa các hạt mang điện, ma sát...
− Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra xung quanh.
- Tương tác yếu: tương tác giữa các hạt trong phân rã β − .
− Hằng số Mặt Trời H là lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời
- Tương tác mạnh: là tương tác giữa các hađrôn. truyền vuông góc tới 1 đơn vị diện tích cách nó 1 đơn vị thiên
6. Hạt quac văn trong 1 đơn vị thời gian. H = 1360 W/m2 =>PTĐ = 3,9.1026 W
- Tất cả các hađrôn đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là quac. c) Hoạt động:
- Có 6 hạt quac: u, d, s, c, b và t. Điện tích các hạt quac và phản − Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất xuất hiện là năm Mặt Trời
e 2e hoạt động. Năm ít vết đen nhất là năm Mặt Trời tĩnh.
quac = ± ,± .
3 3 − Diễn ra theo chu kì liên quan đến số vết đen trên MTrời. Chu kì
- Các barion là tổ hợp của 3 quac hoạt động của MTrời trung bình là 11 năm.
12

III. TRÁI ĐẤT. − Sao tiếp tục co lại và nóng dần => ngôi sao sáng tõ.
1. Cấu tạo: − Trong thời gian tồn tại của sao, xảy ra phản ứng nhiệt
− TĐất có dạng phỏng cầu. hạch, tiêu hao dần hiđrô tạo thành heli và các nguyên tố
− Rxích đạo = 6378 km, R2cực = 6357 km, Dtrung bình = 520kg/m3. khác (C,O,Fe..)
− TĐất có lõi bán kính khoảng 3000 km.Có cấu tạo chủ yếu là sắt, − Khi nhiên liệu trong sao cạn kiệt, sao biến thành các
niken. thiên thể khác.
− Bao quanh lõi là lớp trung gian, ngoài cùng là là lớp vỏ dày khoảng V. THIÊN HÀ
35 km, vật chất trong vỏ có D = 3300 kg/m3. 1. K/n: Thiên hà là hệ thốngsao gồm nhiều loại sao và tinh
2. Mặt trăng- vệ tinh của TĐất. vân.
− MTrăng cách TĐất 384000 km. RMTrăng = 1738 km, mMT = 7,35.1022. Các loại thiên hà:
− MTrăng chuyển động quanh TĐất với T = 27,32 ngày. − Thiên hà xoắn ốc là thiên hà có hình dạng dẹt như
− Luôn hướng 1 nửa nhất định của MTrăng về TĐất. cái đĩa tròn có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều
− Trên MTrăng không có khí quyển. khí.
− Bề mặt phủ 1 lớp vật chất xốp. Trên bề mặt có các dãy núi cao. − Thiên hà elip là thiên hà có hình elip, chứa ít khí và
− Nhiệt độ trong 1 ngày đêm chênh lệch nhau rất lớn. có khối lượng trẳi ra trên 1 dải rộng.
− Có nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất: gây ra hiện tượng thuỷ triều. − Thiên hà không định hình là thiên hà không có hình
dạng xác định.
IV. SAO THIÊN HÀ.
1. Định nghĩa: sao là khối khí nóng sáng, giống như Mặt Trời  Toàn bô các sao trong mỗi thiên hà đều
2. Đặc điểm:đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước nhiệt quay xung quanh trung tâm thiên hà.
độ .. không đổi trong thời gian dài. MTrời là một trong số các sao này. VI. THIÊN HÀ CỦA CHÚNG TA.
3. Các loại sao:  Đặc điểm:
− Sao biến quang: có độ sáng thay đổi. Có 2 loại: − Thiên hà của chúng ta là loại thiên hà xoắn ốc.
+ Sao biến quang do che khuất. + Đường kính khoảng 100 nghìn năm ánh sáng
+ Sao biến quang do nén dãn + Khối lượng = khoảng 150 tỉ lần khối lượng MTrời.
− Sao mới: có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vận hay hàng triệu + Là 1 hệ phẳng giống như môt cái đĩa, dày khoảng
lần sau đó từ từ giảm. 330 năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao.
− Punxa và sao nơtron: bxạ năng lượng dưới dạng xung sóng điện từ rất − Phần trung tâm Thiên Hà có dạng 1 hình cầu dẹt, gọi là
mạnh. vùng lồi trung tâm. Được tạo bởi các sao “già”, khí và bụi.
− Lỗ đen là thiên thể cấu tạo bởi các nơtron, có khả năng hút mọi vật thể, kể − Ở trung tâm Thiên Hà có nguồn phát xạ hồng ngoại và là
cả ánh sáng. nguồn phát xạ sóng vô tuyến điện.
− Tinh vân: là những “đám mây sáng”.  Dải ngân hà: là hình chiếu của Thiên Hà trên vòm trời
4. Sự tiến hoá: như một dải sáng trải ra trên bầu trời đêm.
− Sao được cấu tạo từ 1 đám “mây” khí và bụi.
− Đám mây vừa quay vừa co lại, sau vài chục nghìn năm, vật chất dần tập
trung ở giữa , tạo thành tinh vân.
− Ở trung tâm tinh vân, ngôi sao nguyên thuỷ được tạo thành.
13
VII. THUYẾT BIG BANG.
 Đặc điểm:
− Vũ trụ bắt đầu dãn nở từ một “thời điểm kì dị”
− Muốn tính tuổi của vũ trụ, phải lập luận đi ngươc thời gian đến “điểm
kì dị”, lúc tuổi và RVũTrụ bằng 0 (điểm zero Big Bag).
− Vật lí học hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ cấp đã ước đoán được những
sự kiện đã xãy ra bắt đầu từ thời điểm tp = 10-35 s sau Vụ nổ lớn =>
Thời điểm Plăng.
− Ở thời điểm Plăng:
+ Kích thước vũ trụ là 10-35 m,D = 1091kg/cm3 nhiệt độ
=1032 K. => Trị số Plăng.
+ Vũ trụ tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao: electron,
nơtrinô và quac.
 Sự tạo thành các hạt:
− Nuclôn đựơc tạo ra sau Vụ nổ 1s.
− Các hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau 3 phút.
− 300 nghìn năm sau xuất hiên các nguyên tử đầu tiên.
− 3 triệu năm sau xuất hiện các sao và thiên hà.
− Tại t = 14 tỉ năm, vũ trụ ở trạng thái hiện nay, nhiệt độ trung bình T
= 2,7 K.

HẾT

14

You might also like