You are on page 1of 17

THÔNG BÁO TIỀN HỌC THÊM – LỚP 10

Tháng 12 - 2006, tháng 1 và 2 – 2007


Kính gửi: Cha (mẹ) cháu ………………………………………………………..
Tôi thông báo tới các phụ huynh trong lớp về việc thu chi của lớp tháng 12 (Vì môn Hóa
chỉ có 7 cháu học, nhưng tôi tính thêm hai chị em Hà-Thủy). Môn Hóa và Lý nghỉ 1
buổi.
1. Tống số tiền học sinh nộp tháng 12 môn Hóa sau khi không tính cháu
Hà-Thủy:
- Tiền trả cho cô: 4 buổi x 200.000đ = 8 00.000đ
- Tiền thuê phòng: 4 buổi x 20.000đ = 80.000đ
= 880.000đ
Mỗi học sinh phải nộp tiền:
880.000đ : 7 h/s ≈ 126.000đ
(thừa 2.000đ)

(Mỗi cháu cần nộp thêm 28.000đ. Tôi đã ứng tiền thừa của môn Hóa-Lý để trả cho
cô Hóa)

2. Tiền thừa của lớp:


- Môn Hóa và Lý nghỉ 1 buổi + 2 buổi tiền phòng:
400.000đ + 40.000đ = 440.000đ
- Cháu Dương lại đi học trở lại. Tiền học Lý + Hóa của cháu Dương là:
56.000đ + 28.000đ = 84.000đ
- Cháu Trang Anh vào học 1 buổi Lý cuối tháng:
35.000đ + 2.000đ (tiền thừa ở phần 1)= 37.000đ
Tổng số quỹ lớp là:

(440.000đ + 84.000đ + 37.000đ) – (28.000đ X 7h/s)

561.000đ - 196.000đ = 365.000đ

I. Tống số tiền dự kiến học sinh nộp tháng 1:


1. Môn Hóa: học 4 buổi, có 8 h/s học

- Tiền trả cho cô: 4 buổi x 200.000đ = 800.000đ


- Tiền thuê phòng: 4 buổi x 20.000đ = 20.000đ
= 880.000đ
Mỗi học sinh phải nộp tiền:
880.000đ : 8 h/s = 110.000đ

2. Môn Lý: học 5 buổi, có 10 h/s học

- Tiền trả cho thầy: 5 buổi x 200.000đ = 1.000.000đ


- Tiền thuê phòng: 5 buổi x 20.000đ = 100.000đ
= 1.100.000đ
Mỗi học sinh phải nộp tiền:
1.100.000đ : 10 h/ = 110.000đ

3. Môn Toán: học 8 buổi (nghỉ 1 buổi: Tết), có 7 h/s học

- Tiền trả cho thầy: 8 buổi x 200.000đ = 1.600.000đ


- Tiền thuê phòng: 8 buổi x 20.000đ = 160.000đ
= 1.760.000đ
Mỗi học sinh phải nộp tiền:
1.760.000đ : 10 h/s= 176.000đ

Mỗi cháu học môn Hóa + Lý + Toán tháng 1 phải nộp:


110.000đ + 110.000đ + 176.000đ = 396.000đ

II. Tống số tiền dự kiến học sinh nộp tháng 2: Nghỉ Tết Nguyên đán từ 27
Tết đến hết ngày 5 Tết. Ngày 6 Tết, tức ngày 22-2-2007 các cháu đi học
môn Hóa.

1. Môn Hóa (3 buổi, 8 cháu học):


660.000đ : 8 h/s = 82.500đ (Hà Thủy không học Hóa)
2. Môn Lý (3 buổi, 10 cháu học):
660.000đ : 10 h/s = 66.000đ
3. Môn Toán (6 buổi, 10 cháu học):
1.320.000đ : 10 h/s = 132.000đ
Tổng = 280.500đ/ mỗi h/s

III.
IV.
V.
VI.
VII.
VIII. Tiền mừng các thầy cô nhân ngày Tết Nguyên đán: 300.000đ

- Mua Bưu thiếp: 3 thiếp x 3.000đ = 9.000đ


- Quỹ lớp tháng 12 : 365.000đ

 Quỹ lớp – (Tiền mừng Tết + 3 bưu thiếp)


(365.000đ) – (300.000đ + 9.000đ) = 56.000đ

Vậy tôi còn giữ 56.000đ để đến ngày 8-3 sẽ tặng cho cô dạy Hóa và tôi sẽ thông
báo cụ thể cho các phụ huynh sau.

*** Đề nghị các phụ huynh xem kỹ giấy thông báo và góp ý.

Hà nội, ngày15 tháng 2 năm 2007


Phụ trách lớp học

Phạm Ngọc Trâm


THÔNG BÁO VỀ CÁCH HỌC VÀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP
TRẮC NGHIỆM
(bắt đầu thực hiện từ năm học 2006 -2007)

Kính gửi: Cha, mẹ các học sinh 8A và lớp 8G trường Phương Mai.

Ngay từ đầu năm học tôi đã thông báo và hướng dẫn cách học cũng như cách kiểm
tra môn tiếng Anh tới hai lớp. Nội dung kiểm tra chủ yếu theo chương trình các em
đang học trên lớp:
- Học thuộc lòng từ mới, mẫu câu trong vở ghi. Các phần “Listen & Read, Read,
Write” của từng bài phải học thuộc. Những phần này tôi đã dạy trên lớp theo
các bài tập tôi tự soạn để học sinh có thể nắm được nội dung của bài và thuộc
bài trên lớp. Về nhà học sinh ôn lại bài giảng của cô và luyện viết nhiều để nhớ
bài lâu. Tiết học sau tôi kiểm tra giấy những bài tập này để học sinh chịu khó
học bài và có cơ hội phấn đấu giành điểm tốt.
- Khuyến khích các em học bằng cách: phát biểu nhiều trong các giờ học sẽ
được cộng 2 điểm khi lên kiểm tra miệng; viết đề tài theo chủ điểm đang học
bằng cách tự đọc sách, báo hoặc lên mạng tìm hiểu để viết sẽ được cộng điểm,
hoặc những điểm kém sẽ được thay bằng điểm đề tài.
- Trong khi dạy tôi cho học sinh đánh dấu trọng âm của từ mới, gạch chân các
từ, cụm từ và câu quan trọng để học vì những phần này sẽ có trong bài kiểm
tra trắc nghiệm.
- Trước khi kiểm tra 15 phút, 1 tiết tôi đều thông báo nội dung sẽ kiểm tra
(riêng bài kiểm tra 1 tiết: tôi có hệ thống lại các bài, mẫu câu đã được học).
Khi trả bài tôi đều chữa trên máy tính từng đề để học sinh soát lại lỗi và rút
kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau. Mỗi lần kiểm tra có 4 đề nhưng thực chất là
một đề được xáo trộn vị trí câu để tránh học sinh trao đổi bài.
- Đề thi học kỳ được làm dựa vào các bài trong sách giáo khoa và đề cương,
bám sát chương trình học. Tuy bài thi kết quả tốt hơn bài kiểm tra 1 tiết,
nhưng theo tôi học sinh vẫn chưa thực sự chăm chỉ.
- Sau đây tôi phô tô lại đáp án bài thi học kỳ I vừa rồi. Các bác có thể đối chiếu
với sách giáo khoa.

Bài I: Ngữ âm

1. Bài 7 từ mới phần “Read” trang 67.


2. Bài 7 phần “Listen & Read” trang 62-63, “Read” trang 67.
3. Bài 3 phần “Language Focus” trang 34, bài 6 “Language Focus” trang 60.
4. Bài 7 từ mới phần “Read” trang 67.
5. Bài 7 từ mới phần “Listen” trang 66.

Bài II: Từ vựng và ngữ pháp

6. Bài 7 phần “Read” trang 67.


7. Bài 6 phần “Write” trang 59, bài 8 phần“Language Focus” trang 77 và lớp 7.
8. Bài 7 phần “Read” trang 67.
9. Bài 5 phần “Listen & Read” trang 46-47
10. Bài 7 phần “Listen & Read” và “Language Focus” trang 69.
11.Bài 7 phần “Read” trang 67.
12.Bài 6 phần “Speak” trang 55.
13. want to V (kiến thức cũ)
14.Bài 7 phần “Read” trang 67.
15.Bài 7 phần “Listen & Read” trang 64, đề cương đã chữa.
16.Bài 7 “Speak” trang 65.
17.Bài 6 phần “Listen & Read” trang 54, “Language Focus” trang 61.
18.Bài 6 phần “Language Focus” trang 60.
19.Bài 7 phần “Read” trang 67.
20.Bài 5 phần “Listen & Read” trang 46-47, “Language Focus” trang 53.
21.Bài 7 phần “Language Focus” trang 69.
22.Bài 7 phần “Listen & Read” trang 64.
23.Kiến thức Lớp 7 bài 9-10.
24.Bài 7 phần “Listen & Read” trang 63-64.

Bài III. Đọc

25 đến 32. Bài 7 phần “Write” trang 68.


33 đến 36 : bài đọc cho sẵn. Học sinh đọc và trả lời theo nội dung của bài
đọc này.

Bài IV. Viết

A. Cho dạng đúng của từ:

37. Bài 7 phần từ mới và “Read” trang 67.


38. Bài 5 phần “Listen” trang 48.
39. Bài 7 phần “Listen & Read” trang 63-64.
40. Bài 7 phần “Getting Started” trang 63.

B. Viết lại câu theo chỉ dẫn: dựa theo đề cương, Language Focus bài 7.
Câu 41 và câu 45 dành cho học sinh khá, giỏi.

Bài V. Nghe: không có trong sách giáo khoa. Giáo viên trong tổ Ngoại ngữ đến từng lớp
đọc. Phần này nhìn chung học sinh làm tốt.

--------------------------------------------------

 Có 50 câu trong bài thi. Mỗi câu đúng: 0,2 điểm.


THÔNG BÁO TIỀN HỌC THÊM – LỚP 7
Tháng 6 - 2007
Kính gửi: Cha (mẹ) cháu ………………………………………………………..
Đại diện cho ha mẹ các cháu lớp học hè tôi thông báo về việc thu chi của lớp tháng
6-2007.
- Do 2 lớp (7B và 7D) gộp 1, 1 cháu lớp khác và 1 cháu (Hoài Linh) chỉ học hè nên
hiện nay lớp có 18 cháu.
- Môn Toán học cả tháng, môn Văn học 5 buổi và Anh văn học 4 buổi nên tiền học
tháng này tôi tính như sau:

I. Tiền học tháng 6-2007:


Mỗi buổi trả thầy cô: 300.000đ. Tiền phòng 25.000đ/1 buổi.

1. Môn Toán: (8,5 buổi, 18 cháu học):

300.000đ x 8.5 buổi = 2.550.000đ


25.000đ x 8.5 buổi = 212.500đ
Tổng = 2.762.500đ

Mỗi học sinh phải nộp là:

2.762.500đ : 18 h/s = 153.472đ ≈ 154.000đ

2. Môn Văn: (5 buổi, 18 cháu học):

300.000đ x 5 buổi = 1.500.000đ


25.000đ x 5 buổi = 125.000đ
Tổng = 1.625.000đ

Mỗi học sinh phải nộp là: 1.625.000đ : 18 h/s ≈ 90.000đ

3. Môn Anh: (4 buổi, 17 cháu học. Hoài Linh không học lớp này.):

300.000đ x 4 buổi = 1.200.000đ


25.000đ x 4 buổi = 100.000đ
Tổng = 1.300.000đ

Mỗi học sinh phải nộp là: 1.300.000đ : 17 h/s = 76.5000đ

II. Thu tiền:

Toán + Văn + Anh văn: 154.000đ + 90.000đ + 76.500đ = 320.500đ ≈ 320.000đ

Hoài Linh nộp: 244.000đ.

Đề nghị phụ huynh kiểm tra lại và cho ý kiến xem có nên học 10 cháu/ 1 lớp hay vẫn duy
trì sĩ số như tháng 6. Vào năm chỉ có 16 cháu học, 1 buổi/1 môn. Còn nếu học 10 cháu/
1 lớp trong hè thì mỗi cháu sẽ đóng tiền học cho mỗi môn là:

2.762.500đ : 10 h/s ≈ 277.000đ

Hà nội, ngày15 tháng 6 năm 2007


Đại diện cho cha mẹ h/s

Hoàng Kim Dung


THÔNG BÁO TIỀN HỌC THÊM – LỚP 7
Tháng 6 - 2007
Kính gửi: Cha (mẹ) cháu ………………………………………………………..
Đại diện cho ha mẹ các cháu lớp học hè tôi thông báo về việc thu chi của lớp tháng
6-2007.
- Do 2 lớp (7B và 7D) gộp 1, 1 cháu lớp khác và 1 cháu (Hoài Linh) chỉ học hè nên
hiện nay lớp có 18 cháu.
- Môn Toán học cả tháng, môn Văn học 5 buổi và Anh văn học 4 buổi nên tiền học
tháng này tôi tính như sau:

J. Tiền học tháng 6-2007:


Mỗi môn: 150.000đ/ 2 buổi/1 tuần

1. Môn Toán: học cả tháng = 150.000đ

Giáo viên tự trả tiền phòng:


25.000đ x 8.5 buổi = 212.500đ

2. Môn Văn: học nửa tháng = 75.000đ

Giáo viên tự trả tiền phòng:


25.000đ x 4.5 buổi = 112.500đ

3. Môn Anh: học nửa tháng (như môn Văn)

II. Thu tiền:

Toán + Văn + Anh văn: 150.000đ + 75.000đ + 75.000đ ≈ 300.000đ

Hoài Linh nộp: 225.000đ.

Đề nghị phụ huynh kiểm tra lại và cho ý kiến xem có nên học 10 cháu/ 1 lớp hay vẫn duy
trì sĩ số như tháng 6. Vào năm chỉ có 16 cháu học, 1 buổi/1 môn. Còn nếu học 10 cháu/
1 lớp trong hè thì mỗi cháu sẽ đóng tiền học cho mỗi môn là:

2.762.500đ : 10 h/s ≈ 277.000đ (Mỗi môn trả cho giáo viên: 300.000đ/1
buổi), phòng học: 25.000đ/1 buổi)

Hà nội, ngày18 tháng 6 năm 2007


Đại diện cho cha mẹ h/s

Hoàng Kim Dung


I. Tiền mừng các thầy cô nhân ngày Tết Nguyên đán: 300.000đ

- Mua Bưu thiếp: 3 thiếp x 3.000đ = 9.000đ


- Quỹ lớp tháng 12 : 365.000đ

 Quỹ lớp – (Tiền mừng Tết + 3 bưu thiếp)


(365.000đ) – (300.000đ + 9.000đ) = 56.000đ

Vậy tôi còn giữ 56.000đ để đến ngày 8-3 sẽ tặng cho cô dạy Hóa và tôi sẽ thông
báo cụ thể cho các phụ huynh sau.
II. Tiền học tháng 2-2007:
Mỗi buổi trả thầy cô: 250.000đ. Tiền phòng vẫn 20.000đ/1 buổi.
1. Môn Hóa (2 buổi, 8 cháu học):
540.000đ : 8 h/s = 68.000 (Hà Thủy không học Hóa)
2. Môn Lý (2 buổi, 10 cháu học):
540.000đ : 10 h/s = 54.000đ
3. Môn Toán (5 buổi, 10 cháu học):
1.350.000đ : 10 h/s = 135.000đ
Tổng = 257.000đ/ mỗi h/s

Hà + Thủy= 189.000đ (không học Hóa)

Hà nội, ngày12 tháng 2 năm 2007


Phụ trách lớp học

Phạm Ngọc Trâm


THÔNG BÁO TIỀN HỌC THÊM – LỚP 10
Tháng 3 và tháng 4– 2007
Kính gửi: Cha (mẹ) cháu ………………………………………………………..
Tôi thông báo tới các phụ huynh trong lớp về việc thu chi của lớp tháng
3, tháng 4-2007.
100.000đ (tặng cô nhân ngày 8/3). Cháu Phúc học 4 buổi tháng 2. Cháu
Phúc sẽ nộp 100.000đ. Vậy tiền cháu Phúc nộp sẽ chi cho ngày 8/3. Quỹ
còn thừa từ trước Tết: 56.000đ .

I. Tiền học tháng 3: Mỗi buổi trả thầy cô: 250.000đ. Tiền phòng vẫn
20.000đ/1 buổi.

1. Môn Hóa: 3 buổi, 9 cháu học

750.000đ + 60.000đ (tiền phòng) = 810.000đ

Mỗi học sinh phải nộp tiền học: 810.000đ : 9 h/s = 90.000đ

2. Môn Toán: 6 buổi, 11 cháu học

1.500.000đ + 120.000đ (tiền phòng) = 1.620.000đ


1.620.000đ – 56.000đ (tiền quỹ lớp) = 1.564.000đ

Mỗi học sinh phải nộp tiền học:

1.564.000đ - : 11 h/s ≈ 143.000đ (thừa 2.000đ)

3. Môn Lý: 6 buổi – 1 buổi học (tháng trước thầy nghỉ thêm 1 buổi), 11
cháu học

1.250.000đ + 120.000đ (tiền phòng) = 1.370.000đ

Mỗi học sinh phải nộp tiền học:

1.370.000đ : 11 h/s ≈ 125.000đ ( thừa 5.000đ)

*Tổng 3 môn học: 90.000đ + 143.000đ + 125.000đ = 358.000đ


Hà + Thủy nộp : 215.000đ x 2 h/s = 430.000đ

II. Tiền quỹ lớp còn lại: thừa 2.000đ môn Toán, thừa 5.000đ môn Lý,
mua bưu thiếp cho cô Hóa: 2.000đ

(2.000đ + 5.000đ) - 2.000đ = thừa 5.000đ

III. Dự kiến tiền học tháng 4:

1. Môn Hóa: 4 buổi , 9 cháu học


1.080.000đ : 9 h/s = 120.000đ

2. Môn Toán: 8 buổi ( ngày 30-4 nghỉ học)

2.160.000đ : 11 h/s ≈ 196.000đ (thiếu 4.000đ)

3. Môn Lý: 4 buổi (ngày 1-5 nghỉ học)

1.080.000đ : 9 h/s = 120.000đ

Tổng 3 môn học: 120.000đ + 196.000đ + 120.000đ =436.000đ


Hà + Thủy nộp :316.000đ x 2 h/s = 632.000đ

Tháng 3 và 4 lớp thừa 3.000đ.


Rất mong các phụ huynh nộp đúng hạn.

Hà nội, ngày12 tháng 2 năm 2007


Phụ trách lớp học

Phạm Ngọc Trâm

TB: Tháng 2 cháu nào chưa đóng tiền sẽ nộp: 257.000đ (Cháu
Dương. Minh Tú, Cường) . Riêng Cháu Phúc nộp: 100.000đ
Trường THCS Phương Mai – Quận Đống Đa – Hà Nội

SỔ ĐIỂM CÁ NHÂN
Giáo viên: Phạm Ngọc Trâm
Tổ Ngoại Ngữ
Trường THCS Phương Mai – Quận Đống Đa – Hà Nội

SỔ LƯU ĐỀ - KHỐI 9

Sách cải cách

Tổ Ngoại Ngữ

Let's sing: How's the weather?


How's the weather?
It's sunny. (rainy/ windy/ cloudy/ snowy)
How's the weather?
It's sunny. (rainy/ windy/ cloudy/ snowy)

How's the weather?


It's sunny. It's sunny today. (rainy/ windy/
cloudy/ snowy)

Let's sing: How's the weather?


How's the weather?
It's sunny. (rainy/ windy/ cloudy/ snowy)

How's the weather?


It's sunny. (rainy/ windy/ cloudy/ snowy)

How's the weather?


It's sunny. It's sunny today. (rainy/ windy/
cloudy/ snowy)

Let's sing: How's the weather?


How's the weather?
It's sunny. (rainy/ windy/ cloudy/ snowy)

How's the weather?


It's sunny. (rainy/ windy/ cloudy/ snowy)

How's the weather?


It's sunny. It's sunny today. (rainy/ windy/
cloudy/ snowy)
Phạm Ngọc Trâm - Tổ Ngoại Ngữ- Trường THCS Phương Mai

GIÁO ÁN – LỚP 6 (Sách cải cách)

Phạm Ngọc Trâm - Tổ Ngoại Ngữ- Trường THCS Phương Mai

GIÁO ÁN – LỚP 6 (Sách cải cách)

WORKSHEET: Unit 12 – A Vacation Abroad


Period 74 – Lesson 3: Read (P115)

Exercise1: Guess and fill the missing information in the table.

City Weather Temperature


Low High
1. Sydney dry , windy … 26
2. Tokyo … , … 15 …
3. London … , cold … …
4. Bangkok warm , … … …
5. New York … , … … 15
6. Paris … , … 10 …

Exercise 2: Ask and answer about the weather and temperature


using the information in the table.
S1: What's the weather like in … today?
S2: It will be … and … .
S1: How about the temperature?
S2: The low will be … and the high will be … degree.

Exercise 3: You are a tourist guide for your tour. Broadcast the
weather today to the foreign tourists and advise them to do
something.

HÀ NỘI
130C – 200C

HUẾ
23 C – 270C
0

ĐÀ LẠT
200C – 250C
HỒ CHÍ MINH CITY
270C – 350C

You might also like