Professional Documents
Culture Documents
m + 2 ≠ 0 m ≠ −2 m ≠ −2
⇔ ⇔ ⇔ Vậy giá trị cần tìm là: −3 < m < 1 và m ≠ −2 .
∆ ' = 9 − 3m ( m + 2 ) > 0 3 ( −m − 2m + 3) > 0 −3 < m < 1
2
x 2 + 2m2 x + m2 x 2 + 2 x + m2
2) y = . Tập xác định: D = ¡ \ { −1} . Đạo hàm: y ' = . Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay
( x + 1)
2
x +1
∆ ' = 1 − m > 0
2
−1 < m < 1
g ( x ) = x 2 + 2 x + m 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác –1 ⇔ ⇔ ⇔ −1 < m < 1 . Vậy gt cần tìm là: −1 < m < 1
g ( − 1) = −1 + m 2
≠ 0 m ≠ ±1
mx 2 + x + m
Ví dụ 2. Với giá trị nào của tham số m thì các hàm số sau đây không có cực trị: 1) y = ( m − 3) x − 2mx + 3 .
3 2
2) y=
x+m
Giải: 1) y = ( m − 3) x 3 − 2mx 2 + 3 . Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 3 ( m − 3) x 2 − 4mx ; y ' = 0 ⇔ 3 ( m − 3) x 2 − 4mx = 0 (1)
Xét m = 3 : y ' = 0 ⇔ −12 x = 0 ⇔ x = 0 ⇒ y ' đổi dấu khi x đi qua x0 = 0 ⇒ Hàm số có cực trị ⇒ m = 3 không thỏa
m − 3 ≠ 0
Xét m ≠ 3 : Hàm số không có cực trị ⇔ y ' không đổi dấu ⇔ phương trình (1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép ⇔
∆ ' = 4m ≤ 0
2
m ≠ 3
⇔ ⇔ m = 0 Vậy giá trị cần tìm là m=0.
m = 0
mx 2 + x + m mx 2 + 2m 2 x
. Tập xác định: D = ¡ \ { −m} . Đạo hàm: y ' = . y ' = 0 ⇔ g ( x ) = mx + 2m x = 0 ( x ≠ −m )
2 2
2) y= (1)
( x + m)
2
x+m
Hàm số không có cực trị ⇔ y ' không đổi dấu ⇔ phương trình (1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
Xét m=0: y ' = 0, ∀x ≠ − m ⇒ m = 0 thỏa
Xét m ≠ 0 : Yêu cầu bài toán ⇔ ∆ ' = m 4 ≤ 0 : vô nghiệm ∀m ≠ 0 . Vậy giá trị cần tìm là: m=0.
x 2 − mx + m
Ví dụ 3. Cho hàm số y = . Chứng minh với mọi m hàm số luôn luôn có cực trị và khoảng cách giữa các điểm cực trị là không đổi.
x −1
x2 − 2x x = 0 ⇒ y = −m
Giải: Tập xác định: D = ¡ \ { 1} . Đạo hàm: y ' = . y' = 0 ⇔ . Vậy y ' = 0 luôn luôn có hai nghiệm phân biệt ∀m
( x − 1)
2
x = 2 ⇒ y = 4 − m
⇒ Hàm số luôn có cực trị. Tọa độ các điểm cực trị A ( 0; −m ) , B ( 2;4 − m ) . Khoảng cách giữa A, B là: AB = ( 2 − 0)
2
+ ( 4 − m + m ) = 2 5 = const
2
x 2 + mx + 1
Ví dụ 4. Cho hàm số y = . Định m để hàm số đạt cực đại tại x=2
x+m
x 2 + 2mx + m2 − 1
Giải: Tập xác định: D = ¡ \ { −m} . Đạo hàm: y ' = . Điều kiện cần hàm số đạt cực đại tại x = 2 ⇒ y ' ( 2 ) = 0
( x + m)
2
m 2 + 4m + 3 m 2 + 4m + 3 = 0 m = −1 x2 − 2x x = 0
⇔ = 0 ⇔ ⇔ . Điều kiện đủ : + Với m = −1 : y ' = =0⇔
( 2 + m) ( )
2
x = 2
2
m ≠ −2 m = −3 x − 1
Bảng biến thiên Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x=2 ⇒ m = −1 không thỏa.
x2 − 6 x + 8 x = 2
+ Với m=-3: y ' = =0⇔ Bảng biến thiên
( x − 3) x = 4
2
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x=2 ⇒ m = −3 thoả yêu cầu bài toán. Vậy giá trị cần tìm là: m=-3
1 1 2
Cách khác: Ta có: y = x + Tập xác định: D = ¡ \ { −m} y ' = 1 − y' =
( x + m) ( x + m)
2 3
x+m
1
y ' ( 2 ) = 0 1 − =0 m 2 + 4m + 3 = 0
( m)
2
2 + m = −1 ∨ m = −3
Hàm số đạt cực đại tại x=2 ⇔ ⇔ ⇔ m ≠ −2 ⇔ ⇔ m = −3 Vậy giá trị cần tìm là: m=-3
y '' ( 2 ) < 0 2
< 0 m < −2 m < −2
( 2 + m) 3
ax 2 + bx + ab
Ví dụ 5. Cho hàm số y = . Tìm các giá trị của a, b sao cho hàm số đạt cực trị tại x=0 và x=4
ax + b
a 2 x 2 + 2abx + b2 − a2 b
Giải: Hàm số xác định khi ax + b ≠ 0 . y ' = . + Điều kiện cần: Hàm số đạt cực trị tại x=0 và x=4
( ax + b )
2
b 2 − a 2b b 2 − a 2b = 0
=0 b = a 2 > 0
y ' ( 0 ) = 0 b
2
b ≠ 0 a = −2
⇒ ⇔ ⇔ 2 ⇔ 8a 2 ( a + 2 ) = 0 ⇔
y ' ( 4 ) = 0 16a + 8ab + b − a b = 0
2 2 2
16a + 8ab + b − a b = 0 b = 4
2 2
4a + a ≠ 0
2
( 4a + b ) 4a + b ≠ 0
2
x2 − 4x x = 0
+ Điều kiện đủ: Với a=-2, b=4, ta có: y ' = =0⇔ . Bảng biến thiên
( − x + 2) x = 4
2
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x=0 và đạt cực tiểu tại x=4. Vậy giá trị cần tìm là: a = −2, b = 4 .
Ví dụ 6. Cho hàm số y = x − ( 2m + 1) x + ( m − 3m + 2 ) x + 4 . Xác định m để đồ thị của hàm số có hai điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía
3 2 2
của trục tung. (Trích ĐTTS vào Trường Đại học Đà Nẵng, 2000)
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 3 x − 2 ( 2m + 1) x + m − 3m + 2 . Hàm số có cực đại và cực tiểu nằm về hai phía của trục tung ⇔ y ' = 0 hay
2 2
g ( x ) = 3 x 2 − 2 ( 2m + 1) x + m2 − 3m + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thoả x1 < 0 < x2 ⇔ 3.g ( 0 ) < 0 ⇔ m 2 − 3m + 2 < 09 ⇔ 1 < m < 2
Ví dụ 7. Cho hàm số y = 2 x3 + ax 2 − 12 x − 13 (a là tham số). Với những giá trị nào của a thì đồ thị của hàm số có điểm cực đại, điểm cực
tiểu, các điểm này cách đều trục tung. (Trích ĐTTS vào Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997)
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 6 x + 2ax − 12 = 2 ( 3 x + ax − 6 ) . Hàm số có cực đại và cực tiểu cách đều trục tung ⇔ y ' = 0 hay
2 2
∆ = a 2 + 72 > 0, ∀a
g ( x ) = 3 x + ax − 6 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thoả x1 + x2 = 0 ⇔
2
a ⇔ a = 0 . Vậy giá trị cần tìm là: a = 0
x1 + x2 = − = 0
3
1 3 1 2
Ví dụ 8. Cho hàm số y = x + x + mx . Định m để hàm số đạt cực đại và cực tiểu tại các điểm có hoành độ x>m. (DH Y Dược TPHCM, 1996)
3 2
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = x 2 + x + m . Yêu cầu bài toán ⇔ y ' = 0 hay g ( x ) = x + x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thoả
2
1
∆ = 1 − 4m > 0 m < 4
m < x1 < x2 ⇔ 1.g ( m ) = m 2 + 2m > 0 ⇔ m < −2 ∨ m > 0 ⇔ m < −2 . Vậy giá trị cần tìm là: m < −2 .
S 1
= −1 > m m < −
2 2 2
Ví dụ 9. Cho hàm số y = − x + 3 ( m + 1) x − ( 3m + 7 m − 1) x + m − 1 .Định m để hàm số đạt cực tiểu tại một điểm có hoành độ nhỏ hơn 1
3 2 2 2
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = −3 x + 6 ( m + 1) x − ( 3m + 7 m − 1) . Yêu cầu bài toán ⇔ y ' = 0
2 2
x1 < 1 < x2 ( 1)
hay g ( x ) = −3 x + 6 ( m + 1) x − ( 3m + 7 m − 1) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thoả ( 1) ⇔ −3.g ( 1) < 0 ⇔ 3 ( 3m 2 + m − 4 ) < 0
2 2
x
1 < x 2 ≤ 1 ( )
2
∆ ' > 0 9 ( m + 1) 2 − 3 ( 3m2 + 7m − 1) > 0 m < 4
−3m + 12 > 0
4
4
⇔ − < m < 1 (a) ; ( 2 ) ⇔ −3.g ( 1) ≥ 0 ⇔ 3 ( 3m2 + m − 4) ≥ 0 ⇔ 3m 2 + m − 4 ≥ 0 ⇔ m ≤ − ∨ m ≥ 1 ⇔ m ≤ −
4
(b)
3 S m < 0 3 3
<1 m + 1 < 1 m < 0
2
Kết hợp (a) và (b) ta có giá trị cần tìm là: m < 1 .
Ví dụ 10. Cho hàm số y = x − 3 x + 2 ( C ) . Hãy xác định tất cả các giá trị của a để điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị (C) ở về hai phía
3 2
khác nhau của đường tròn (phía trong và phía ngoài): x 2 + y 2 − 2ax − 4ay + 5a2 − 1= 0 . (Trích ĐTTS vào Trường Đại học An Ninh, 2000)
x = 0 ⇒ y = 2
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 3x 2 − 6 x ; y ' = 0 ⇔ ⇒ Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A ( 0; 2 ) , B ( 2; −2 )
x = 2 ⇒ y = −2
Đặt ( Ca ) : x + y − 2ax − 4ay + 5a − 1 = 0 . Hai điểm A, B ở về hai phía của hai đường tròn ( Ca ) ⇔ PA / ( Ca ) .PB / ( C a ) < 0
2 2 2
⇔ ( 5a 2 − 8a + 3) ( 5a 2 + 4a + 7 ) < 0 ⇔ 5a 2 − 8a + 3 < 0
3
(do 5a 2 + 4a + 7 > 0, ∀a ) ⇔ < a <1
5
Cách khác: Phương trình đường tròn ( Ca ) được viết lại: ( x − a ) + ( y − 2a ) = 1 ; ( Ca ) có tâm I ( a;2a ) và bán kính R=1
2 2
2
2 36 6
⇒ Điểm B nằm ở ngoài ( Ca )
( a − 2) + ( 2a + 2 )
2 2
Ta có: IB = = 5a 2 + 4a + 8 = 5 a + + ≥ >1= R
5 5 5
3
Do đó:Điểm A nằm phía trong đường tròn ( Ca ) ⇔ IA < 1 ⇔ a 2 + ( 2 − 2a ) < 1 ⇔ 5a 2 − 8a + 3 < 0 ⇔ < a <1 .
2
5
1 3 1
Ví dụ 11. Cho hàm số y = mx − ( m − 1) x + 3 ( m − 2 ) x + . Với giá trị nào của m thì hàm số có cực đại và cực tiểu đồng thời hoành độ các
2
3 3
điểm cực đại và cực tiểu x1 , x2 thoả x1 + 2 x2 = 1 .
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = mx − 2 ( m − 1) x + 3 ( m − 2 ) . Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay mx − 2 ( m − 1) x + 3 ( m − 2 ) = 0 có
2 2
m ≠ 0
m ≠ 0 m ≠ 0
hai nghiệm phân biệt x1 , x2 ⇔ ⇔ ⇔ 2 − 6 2 + 6 (*)
( ) ( )
2
∆ ' = m − 1 − 3m m − 2 > 0 −2 m 2
+ 4 m + 1 > 0 <m<
2 2
2 ( m − 1) 3( m − 2 )
Theo định lí Vi-ét và theo đề bài, ta có: x1 + x2 = (1) ; x1.x2 = (2) ; x1 + 2 x2 = 1 (3)
m m
3m − 4 2−m 3m − 4 2 − m 3 ( m − 2 )
Từ (1) và (3), ta có: x1 = , x2 = . Thế vào (2), ta được: = ⇔ 3m 2 − 8m + 4 = 0 (do m ≠ 0 )
m m m m m
2
m= 2
⇔ 3 (thoả (*)). Vậy giá trị cần tìm là: m = ∨m=2 .
3
m = 2
3 2 2
( )
Ví dụ 12. Cho hàm số y = x − 3 ( m + 1) x + 2 m + 7 m + 2 x − 2m ( m + 2 ) . Tìm m để đồ thị hàm số có cực đại, cực tiểu và viết phương trình đường
thẳng qua cực đại, cực tiểu đó. (Trích ĐTTS vào Học viện Kĩ thuật Mật mã, năm 1999)
( ) )
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 3x − 6 ( m + 1) x + 2 m + 7 m + 2 ; y ' = 0 ⇔ 3 x − 6 ( m + 1) x + 2 m + 7 m + 2 = 0 (1)
2 2 2 2
(
Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ ' = 9 ( m + 1) − 6 ( m + 7m + 2 ) > 0 ⇔ 3 ( m − 8m − 1) > 0
2 2 2
Tương tự ta cũng có: y2 = 2 ( m − 2 ) x2 + m − 2 . Yêu cầu bài toán ⇔ y1. y2 > 0 ⇔ 2 ( m − 2 ) x1 + m − 2 2 ( m − 2 ) x2 + m − 2 > 0
⇔ ( m − 2) ( 2 x1 + 1) ( 2 x2 + 1) > 0 ⇔ ( m − 2 ) 4 x1 x2 + 2 ( x1 + x2 ) + 1 > 0 ⇔ ( m − 2 ) 4 ( m + 2 ) + 2.4 + 1 > 0 ⇔ ( m − 2 ) ( 4m + 17 ) > 0
2 2 2 2
17
m > − 17
⇔ 4 . So với điều kiện (*) ta có giá trị cần tìm là: − < m < 2 .
m ≠ 2 4
Ví dụ 14. Cho hàm số y = x3 − 3 x 2 + m 2 x + m . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số có cực đại, cực tiểu và các điểm cực đại, cực tiểu của đồ
1 5
thị hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng y = x − . (Trích ĐTTS vào Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001)
2 2
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 3x 2 − 6 x + m 2 ; y ' = 0 ⇔ 3 x 2 − 6 x + m 2 = 0 (1)
Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ ' = 9 − 3m2 > 0 ⇔ − 3 < m < 3
Gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số và I là trung điểm của đoạn AB . Do x1, x2 là nghiệm của (1) nên theo định lí Vi-ét, ta có:
m2 1 5 AB ⊥ ∆ 1
x1 + x2 = 2 , x1.x2 = . Hai điểm A, B đối xứng nhau qua đường thẳng ∆ : y = x − ⇔ . Đường thẳng ∆ và AB có hs góc lllà: k1 =
3 2 2 I ∈ ∆ 2
y2 − y1 x2 − x1 − 3 ( x2 − x1 ) + m ( x2 − x1 )
3 3 2 2 2
m2 2m 2 − 6
= ( x1 + x2 ) − x1 x2 − 3 ( x1 + x2 ) + m 2 = 4 −
2
k2 = = − 6 + m2 =
x2 − x1 x2 − x1 3 3
1 2m 2 − 6 x1 = 0 ⇒ y1 = 0
AB ⊥ ∆ ⇔ k1.k 2 = − 1 ⇔ . 2
= −1 ⇔ m = 0 . Với m=0: y ' = 3x − 6 x = 0 ⇔ ⇒ Đồ thị hs có 2 cực trị là A ( 0;0 ) , B ( 2; −4 )
2 3 x2 = 2 ⇒ y2 = −4
⇒ Trung điểm của AB là: I ( 1; −2 ) . T a có: I ∈ ∆ Vậy: m = 0 thoả yêu cầu bài toán.
Ví dụ 15. Cho hàm số y = x 4 − 2mx 2 + 2m + m 4 . Tìm m để hàm số có cực đại và cực tiểu, đồng thời các điểm cực đại và cực tiểu lập thành một tam
giác đều. (Trích ĐTTS vào Học viện Quan hệ Quốc tế, 1997)
x = 0
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 4 x 3 − 4mx ; y ' = 0 ⇔ 2 Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 có ba nghiệm phân biệt và y’ đổi dấu
x = m ( *)
x = 0 ⇒ y = m 4 + 2m
khi x qua các nghiệm đó ⇔ Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác 0 ⇔ m > 0 . Khi đó : y ' = 0 ⇔
x = ± m ⇒ y = m − m + 2m
4 2
4 4 2
(
Đồ thị hàm số có một điểm cực đại là A ( 0; m + 2m ) và hai điểm cực tiểu là B − m ; m − m + 2m , C ) ( m ; m4 − m2 + 2m )
AB = AC
⇔ AB 2 = BC 2 ⇔ m + m 4 = 4m ⇔ m ( m − 3) = 0 ⇔ m = 3 3 (do m > 0 )
3
Các điểm A, B, C lập thành một tam giác đều ⇔
AB = BC
Vậy giá trị cần tìm là: m = 3 3 .
Ví dụ 16. Cho hàm số y = kx + ( k − 1) x + 1 − 2k . Xác định các giá trị của tham số k để đồ thị của hàm số chỉ có một điểm cực trị.
4 2
x = 0
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 4kx − 2 ( k − 1) x ; y ' = 0 ⇔ 2
3
. Hàm số chỉ có một cực trị ⇔ y ' = 0 có một nghiệm duy nhất
2kx + k − 1 = 0 ( *)
k = 0
k = 0
và y’ đổi dấu khi x đi qua nghiệm đó ⇔ Phương trình (*) vô nghiệm hoặc có nghiệm x=0 ⇔ k ≠ 0 ⇔ ⇔ k ≤ 0∨ k ≥1
∆ ' = −2k ( k − 1) ≤ 0 k < 0 ∨ k ≥ 1
Vậy giá trị cần tìm là: k ≤ 0 ∨ k ≥ 1 .
1 4 3
Ví dụ 17. Cho hàm số y = x − mx 2 + . Xác định m để đồ thị của hàm số có cực tiểu mà không có cực đại. (Trích ĐTTS Đại học Cảnh sát, 2000)
2 2
x = 0
Tập xác định: D = ¡ . Đạo hàm: y ' = 2 x 3 − 2mx ; y ' = 0 ⇔ 2 ; Hàm số có cực tiểu mà không có cực đại ⇔ y ' = 0 có một nghiệm duy
x = m ( *)
nhất và y’ đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua nghiệm đó ⇔ Phương trình (*) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép x=0 ⇔ m ≤ 0
Vậy giá trị cần tìm là: m ≤ 0 .
x 2 + mx + 2
Ví dụ 18. Cho hàm số y = .Tìm m để điểm cực tiểu của đồ thị hàm số nằm trên parabol ( P ) : y = x 2 + x − 4 .
x −1
m+3 x2 − 2x − m − 2
Ta có: y = x + m +1+ ; Tập xác định: D = ¡ \ { 1} ; Đạo hàm: y ' = ; y ' = 0 ⇔ g ( x ) = x2 − 2 x − m − 2 = 0 ( x ≠ 1) (1)
x −1 ( )
x − 1
2
(
Từ bảng biến thiên, ta thấy: xCT = x2 = 1 + m + 3 ; yCT = y2 = m + 2 + 2 m + 3 ⇒ Điểm cực tiểu là A 1 + m + 3; m + 2 + 2 m + 3 )
( )
2
A∈ ( P) ⇔ m + 2 + 2 m + 3 = 1 + m + 3 + 1 + m + 3 − 4 ⇔ m + 3 = 1 ⇔ m + 3 = 1 ⇔ m = −2 (thỏa (*)). Vậy giá trị cần tìm là: m = −2
x 2 − ( m + 1) x − m2 + 4m − 2
Ví dụ 19. Cho hàm số y = . Tìm tất cả các giá trị của tham số m thì hàm số đã cho có cực trị. Tìm m để tích các giá trị cực
x −1
đại và cực tiểu đạt giá trị nhỏ nhất. (Trích ĐTTS vào Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999)
m 2 − 3m + 2 x 2 − 2 x + m 2 − 3m + 3
Ta có: y = x − m − ; Tập xác định: D = ¡ \ { 1} ; Đạo hàm: y ' = . Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay
( x − 1)
2
x −1
∆ ' > 0 − m + 3m − 2 > 0
2
g ( x ) = x 2 − 2 x + m2 − 3m + 3 = 0 ( x ≠ 1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khác 1 ⇔ ⇔ 2 ⇔1< m < 2 (*)
g ( 1) ≠ 0 m − 3m + 2 ≠ 0
Gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số thì x1 , x2 là nghiệm của (1)
x = 1 − −m 2 + 3m − 2 ⇒ y = 1 − m + 2 −m2 + 3m − 2
Khi đó: y ' = 0 ⇔
1 1
x = 1 + −m 2 + 3m − 2 ⇒ y = 1 − m − 2 − m2 + 3m − 2
2
( 2
)(
. Ta có: y1. y2 = 1 − m + 2 −m + 3m − 2 1 − m − 2 − m + 3m − 2 )
2 2
2
4 7 7
= ( 1 − m ) − 4 ( −m 2 + 3m − 2 ) = 5m 2 − 14m + 9 = 5 m − − ≥ − ⇒ Min ( y1. y2 ) = − , đạt được khi m = .So với đk (*) ta có gt cần tìm: m =
2 7 4 4
5 5 5 5 5 5
x 2 − ( m + 1) x + 3m + 2
Ví dụ 20. Cho hàm số y = . Với giá trị nào của m thì hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu đồng thời giá trị cực đại và giá trị cực
x −1
tiểu cùng dấu. (Trích ĐTTS vào Trường Cao đẳng Sư phạm TPHCM, 2000)
2m + 2 x 2 − 2 x − 2m − 1
Ta có: y = x − m + ; Tập xác định: D = ¡ \ { 1} . Đạo hàm: y ' = . Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay
( x − 1)
2
x −1
∆ ' > 0 2m + 2 > 0
g ( x ) = x 2 − 2 x − 2m − 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khác 1 ⇔ ⇔ ⇔ m > −1 (*)
( )
g 1 ≠ 0 −2m − 2 ≠ 0
Gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số thì x1 , x2 là nghiệm của (1). Khi đó:
2m + 2
x1 = 1 − 2m + 2 ⇒ y1 = 1 − 2m + 2 − m + − 2m + 2 = 1 − m − 2 2m + 2
y' = 0 ⇔ ; Hai giá trị cực trị cùng dấu ⇔ y1. y2 > 0
2m + 2
x2 = 1 + 2 m + 2 ⇒ y2 = 1 + 2 m + 2 − m + = 1 − m + 2 2 m + 2
2m + 2
( )( )
⇔ 1 − m − 2 2m + 2 1 − m + 2 2m + 2 > 0 ⇔ ( 1 − m ) 2 − 4 ( 2m + 2 ) > 0 ⇔ m 2 − 10m − 7 > 0 ⇔ m < 5 − 4 2 ∨ m > 5 + 4 2 . So với điều kiện (*) ta
x 2 − 2 x − 2m − 1
Cách khác: Tập xác định: D = ¡ \ { 1} Đạo hàm: y ' = . Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay g ( x ) = x − 2 x − 2m − 1 = 0 có hai
2
( x − 1)
2
∆ = ( m + 1) − 4 ( 3m + 2 ) > 0
2
m − 10m − 7 > 0 m < 5 − 4 2 ∨ m > 5 + 4 2
2
4− p − x 2 + 8 x − p − 12
Ta có: y = −x −1 − ; Tập xác định: D = ¡ \ { 4} ; Đạo hàm: y ' = ; y ' = 0 ⇔ g ( x ) = − x 2 + 8 x − p − 12 = 0 ( x ≠ 4) (1)
x−4 ( x − 4) 2
∆ ' = 16 − ( p + 12 ) > 0 4 − p > 0
Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 4 ⇔ ⇔ ⇔ p < 4 (*)
g ( 4 ) = 4 − p ≠ 0 p ≠ 4
Gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số thì x1 , x2 là nghiệm của (1).
x1 = 4 − 4 − p ⇒ y1 = − 4 − 4 − p − 1 − (
−
4− p
4− p
)
= −5 + 2 4 − p
Khi đó: y ' = 0 ⇔ . Bảng biến thiên
x2 = 4 + 4 − p ⇒ y2 = − 4 + 4 − p − 1 −
(
4− p
4− p
)
= −5 − 2 4 − p
Hàm số đạt cực tiểu tại x ∈ ( 0;2 m ) ⇔ y ' = 0 hay g ( x ) = x − 2m + 5m − 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 ( x1 < x2 ) thoả: x1 < 0 < x2 < 2m
2 2
m > 0 1
m > 0 m > 0
3 < m <1 1 3
⇔ 1.g ( 0 ) < 0 ⇔ −2m + 5m − 3 < 0 ⇔ m < 1 ∨ m >
2
⇔ 2 . Vậy giá trị cần tìm là: < m < 1 ∨ m >
2 2 3 2 2
1.g ( 2m ) > 0 2 m + 5m − 3 > 0 1 m > 2
m < −3 ∨ m > 2
u ( x) u ' ( x0 ) u ( x0 )
Ví dụ 23. 1) Cho hàm số y = . Chứng minh rằng nếu y ' ( x0 ) = 0 và v ' ( x0 ) ≠ 0 thì ta có: = .
v( x) v ' ( x0 ) v ( x0 )
2 x 2 + 3x + m − 2
2) Chứng tỏ rằng nếu hàm số: y = đạt cực đại tại x1 và đạt cực tiểu tại x2 thì ta có : y ( x1 ) − y ( x2 ) = 4 x1 − x2
x+2
Giải
u '( x) v ( x) − u ( x) v '( x) u ' ( x0 ) u ( x0 )
1) Ta có: y ' = ; Do đó: y ' ( x0 ) = 0 ⇔ u ' ( x0 ) v ( x0 ) − u ( x0 ) v ' ( x0 ) = 0 ⇔ u ' ( x0 ) v ( x0 ) = u ( x0 ) v ' ( x0 ) ⇔ =
v ( x ) v ' ( x0 ) v ( x0 )
2
(đpcm)
2) Theo kết quả ở câu 1) nên ta có: y ( x1 ) = 4 x1 + 3 , y ( x2 ) = 4 x2 + 3 ⇒ y ( x1 ) − y ( x2 ) = 4 x1 − x2 (đpcm)
x 2 + 2mx + 2
Ví dụ 24. Cho hàm số y = . Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số có điểm cực đại, điểm cực tiểu và khoảng cách từ hai điểm đó đến đường
x +1
thẳng x + y + 2 = 0 bằng nhau. (Trích ĐTTS vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2001)
x 2 + 2 x + 2m − 2
Tập xác định: D = ¡ \ { −1} ; Đạo hàm: y ' = ; Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay g ( x ) = x + 2 x + 2m − 2 = 0 có hai
2
( x + 1)
2
1 1
⇔m= (thoả (*)). Vậy giá trị cần tìm là: m = .
2 2
x 2 + ( m + 2 ) x + 3m + 2
Ví dụ 25. Cho hàm số y = .
x +1
1
2) Giả sử y có giá trị cực đại, cực tiểu là yCÑ , yCT . Chứng minh: yCÑ + yCT >
2 2
1) Tìm để hàm số có cực đại và cực tiểu. .
2
x 2 + 2 x − 2m
1) Tập xác định: D = ¡ \ { −1} ; Đạo hàm: y ' = ; Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay g ( x ) = x + 2 x − 2m = 0 có hai nghiệm
2
( x + 1)
2
= 4 ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 + 4 ( m + 2 ) ( x1 + x2 ) + 2 ( m + 2 ) = 4 ( 4 + 4m ) − 8 ( m + 2 ) + 2 ( m + 2 ) = 2m 2 + 16m + 8
2 2 2
1 1
Xét hàm số: f ( m ) = 2m + 16m + 8, m > − ; f ' ( m ) = 4m + 16 > 0, ∀m > − . Bảng biến thiên:
2
2 2
1 1 1
Từ bảng biến thiên, ta thấy f ( m ) > , ∀m ∈ − ; +∞ . Vậy: yCÑ + yCT >
2 2
(đpcm)
2 2 2
mx 2 + ( m2 + 1) x + 4m3 + m
Ví dụ 26. Cho hàm số y = . Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số tương ứng có một điểm cực trị thuộc góc phần tư thứ
x+m
( II ) và một điểm cực trị thuộc góc phần tư thứ ( IV ) của mặt phẳng toạ độ. (Trích ĐTTS vào Trường Đại học Y Dược TPHCM, 2001)
4m 3 mx 2 + 2m 2 x − 3m3
Ta có: y = mx + 1 + ⇒ Tiệm cận xiên: y = mx + 1 ( m ≠ 0 ) ; Tập xác định: D = ¡ \ { −m} ; Đạo hàm: y ' =
( x + m)
2
x+m
y ' = 0 ⇔ g ( x ) = mx 2 + 2m 2 x − 3m3 = 0 ( x ≠ − m ) (*) . Giả sử A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) ( x1 < x2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số thì x1 , x2 là nghiệm
• x1 < 0 < x2 ( 1)
A thuoc góc phân tu thu (II)
của (*). Yêu cầu bài toán ⇔ ⇔ • y2 < 0 < y1 ( 2)
B thuoc góc phân tu thu (IV)
• He so goc cua tiem can xien nho hon 0 ( 3)
( 1) ⇔ m.g ( 0 ) < 0 ( 2) ⇔ Đồ thị hs ko cắt trục Ox ⇔ y = 0 hay mx + ( m + 1) x + 4m + m = 0 ( x ≠ −m)
2 2 3
⇔ −3m 4 < 0 ⇔ m ≠ 0 (a) ; vô nghiệm
m ≠ 0 m ≠ 0
m ≠ 0 1 1
⇔ ⇔ ⇔ 2 1 ⇔m<− ∨m> (b) ( 3) ⇔ m < 0
∆ = ( m + 1) − 4m ( 4m + m ) < 0
2
2 3
−15 m 4
− 2 m 2
+ 1 < 0 m > 5 5
5
1
(c). Từ (a), (b) và (c) ta có giá trị cần tìm là: m < − .
5
x 2 − m ( m + 1) x + m3 + 1
Ví dụ 27. Cho hàm số y = .
x−m
1) Chứng minh rằng đồ thị của hàm số đã cho luôn luôn có các điểm cực đại và cực tiểu với mọi giá trị của m. Xác định toạ độ các điểm cực trị đó.
2) Chứng tỏ rằng chỉ có một điểm A duy nhất trên mặt phẳng toạ độ sao cho nó là điểm cực đại của đồ thị ứng với một giá trị thích hợp của m và cũng
là điểm cực tiểu của đồ thị ứng với một giá trị thích hợp khác. Tìm toạ độ của A. (Trích ĐTTS vào TTĐT Cán bộ Y tế TPHCM, 2000)
x 2 − 2mx + m2 − 1
1) Tập xác định: D = ¡ \ { m} ; Đạo hàm: y ' = ; y ' = 0 ⇔ x − 2mx + m − 1 = 0 ( x ≠ m )
2 2
( x − m)
2
x = m − 1 ⇒ y = −m 2 + m − 2
Ta có: ∆ ' = m − ( m − 1) = 1 > 0, ∀m . Do đó: y ' = 0 ⇔
2 2
x = m + 1 ⇒ y = −m + m + 2
2
Vậy đồ thịhàm số luôn có cực đại và cực tiểu. Toạ độ các điểm cực trị là: ( m − 1; − m + m − 2 ) , ( m + 1; − m + m + 2 ) .
2 2
2) Đặt A ( x0 ; y0 ) . Giả sử ứng với giá trị m = m1 thì A là điểm cực đại và ứng với giá trị m = m2 thì A là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số
x0 = m1 − 1 x0 = m2 + 1 m1 − 1 = m2 + 1 m1 − m2 = 2
Ta có: ; . Do đó: ⇔
−m1 + m1 − 2 = −m2 + m2 + 2 ( m1 − m2 ) ( m1 + m2 − 1) = −4
2 2
y0 = −m1 + m1 − 2 y0 = −m2 + m2 + 2
2 2
1 1
m1 − m2 = 2 m1 = 2 x0 = − 2
⇔ ⇔ ⇒ . Vậy chỉ có một điểm A duy nhất thoả yêu cầu bài toán là: A − 1 ; − 7 .
m + m = −1 3 7
1 2 m = − y = − 2 4
2
2 0
4
x 2 + mx − 8
Ví dụ 28. Cho hàm số y = . Xác định m để hàm số có cực trị, khi đó viết phương trình đường thẳng qua các điểm cực đại và cực tiểu của
x−m
đồ thị hàm số. (Trích ĐTTS vào Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân, 2000)
2m 2 − 8 x 2 − 2mx − m2 + 8
Cách 1: Ta có: y = x + 2m + ; Tập xác định: D = ¡ \ { m} ; Đạo hàm: y ' =
( x − m)
2
x−m
Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ y ' = 0 hay g ( x ) = x − 2mx − m + 8 = 0 (1) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khác m
2 2
x = m − 2m 2 − 8
Gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số thì x1 , x2 là nghiệm của (1). Khi đó: y ' = 0 ⇔
1
x = m + 2m 2 − 8
2
x = m − 2m 2 − 8
1 x = m − 2m 2 − 8
⇔ 1
( )
Toạ độ điểm A thoả hệ: 2m 2 − 8 2m2 − 8
y1 = x1 + 2m + = x1 + 2m + = x1 + m + m − 2m − 8 = 2 x1 + m y1 = 2 x1 + m
2
x1 − m − 2m 2 − 8
x = m − 2m 2 − 8
Tương tự ta cũng có toạ độ của B: 2 . Vậy phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị là: y = 2 x + m
y2 = 2 x2 + m
Cách2: +Định m để hàm số có cực đại và cực tiểu: m < −2 ∨ m > 2 ; +Toạ độ các điểm cực trị thoả hệ:
x 2 − 2 mx − m2 + 8 = 0 x 2 − 2mx − m 2 + 8 = 0 x 2 − 2mx − m 2 + 8 = 0
x − 2mx − m + 8 = 0
2 2
x 2 + mx − 8 ⇔ x 2 + mx − 8 + ( x2 − 2mx − m2 + 8 ) 2 x 2 − mx − m2 ⇔ ( x − m) ( 2x + m) ⇔
y = y = = y = y = 2 x + m ( x ≠ m )
x−m x−m x−m x−m
⇒ y = 2 x + m là phương trình đường thẳng qua hai điểm cực đại và cực tiểu.
Cách 3: Định m để hàm số có cực đại và cực tiểu: m < −2 ∨ m > 2 . Gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số thì x1 , x2 là nghiệm
u ( x1 ) u ' ( x1 ) 2 x1 + m
của (1). Đặt u ( x ) = x + mx − 8, v ( x ) = x − m . Ta có: y1 = = = ⇒ y1 = 2 x1 + m ; Tương tự ta cũng có: y2 = 2 x2 + m . Vậy phương
2
v ( x1 ) v ' ( x1 ) 1
trình đường thẳng qua hai điểm cực trị là: y = 2 x + m .
Ví dụ 29. Xác định tham số a để hàm số sau có cực đại: y = −2 x + 2 + a x 2 − 4 x + 5 .
a ( x0 − 2 ) x2 − 4x + 5 a
a ( x − 2) y '' =
a y ' ( x0 ) = 0 2 =2 0 0
=
D = ¡ ; y ' = −2 + ; . Hs đạt cực đại x = x0 ⇔ ⇔ x0 − 4 x0 + 5 ⇔ x0 − 2 2 ( 1)
(x − 4 x + 5)
3
x2 − 4x + 5
2
y '' ( x0 ) < 0
a < 0 a < 0
x02 − 4 x0 + 5 −2
Với a<0 nên từ (1) suy ra x0 < 2 . Xét hàm số: f ( x0 ) = , với x0 < 2 . f ' ( x0 ) = < 0, ∀x0 ∈ ( −∞; 2 )
( x0 − 2 )
2
x0 − 2 x02 − 4 x0 + 5
a
Bảng biến thiên Yêu cầu bài toán ⇔ phương trình (1) có nghiệm x0 < 2 ⇔ < −1 ⇔ a < − 2 .
2
BÀI TẬP RÈN LUYỆN + ĐÁP SỐ x 2 + ax + b
Bài 1. Xác định tham số m để các hàm số sau đây có cực đại và cực tiểu 2) Cho hàm số y = . Tìm a và b để hàm số đạt cực trị tại x=3
x−2
1) y = x3 + mx 2 + 3mx + 5 Đáp số: m < 0 ∨ m > 9
và có tiệm cận xiên là y = x − 1 . Đáp số: a = −3, b = 3
x 2 + 2mx − m ax 2 + bx + c
2) y= . Đáp số: −1 < m < 0 .
x+m 3) Cho hs y = . Tìm a, b, c để hàm số đạt cực trị bằng 1 tại x=1
x−2
mx 2 + ( m + 1) x + 1 1− x
3) y= . Đáp số: m < 2, m ≠ 0 . và đường tiệm cận xiên của dồ thị vuông góc với đường thẳng y =
mx + 2 2
Bài 2. 1) Tìm m để hàm số y = x − ( m + 3) x + mx + m + 5
3 2
Đáp số: a = 2, b = −3, c = 0
đạt cực tiểu tại x = 2 . Đáp số: m = 0 . Bài 4. 1) Cho hs y = 4 x 3 − mx 2 − 3x + m . Chứng minh rằng với mọi m
2) Cho hàm số y = − ( m + 5m ) x + 6mx + 6 x − 6 . hàm số luôn luôn có cực đại, cực tiểu đồng thời chứng minh rằng hoành độ
2 3 2
1
Với giá trị nào của m thì hàm số đạt cực đại tại x = 1 . Đáp số: m=1 cực đại và hoành độ cực tiểu luôn trái dấu. Đs: xC Ñ .xCT = − < 0
4
x + ( m − 1) x + 1
2
3) Tìm m để hàm số y = đạt cực đại tại x=2 Đs: m=-2 2) Cho hàm số y = x + 3mx + 3 ( m − 1) x + m − 3m . Chứng minh rằng
3 2 2 3
x + m −1
Bài 3. 1) Cho hàm số y = x 3 + ax 2 + bx + c . Xác định a, b, c để hàm số với mọi m hàm số luôn luôn có cực đại, cực tiểu thuộc hai đường thẳng cố
định. Đáp số: y = ±2
có giá trị bằng 1 khi x=0 và đạt cực trị tại x=2 và giá trị cực trị là – 3.
Đáp số: a = −3, b = 0, c = 1 .
3) Cho hàm số y = 2 x − 3 ( 2a + 1) x + 6a ( a + 1) x + 1 . Chứng minh rằng ( m + 1) x 2 − 2mx − ( m3 − m2 − 2 )
3 2
x 2 + 2 x + m2 + 2
a) Tìm m để hs có cực đại cực tiểu tại x1 , x2 và: x1 + x2 = 2 Đs: m=-1 2) Cho hàm số y =
x +1
b) Tìm m để đường thẳng nối hai điểm cực trị vuông góc với đường thẳng
y=x.
a) Chứng minh rằng hàm số luôn luôn có cực đại và cực tiểu với mọi m,
Đáp số: m = 2 ∨ m = 4 đồng thời các điểm cực đại và cực tiểu ở về hai phía đối với trục
2 x 2 − 3x + m hoành.
2) Cho hàm số y = . Tìm m để hàm số có cực đại và cực tiểu
x−m Đáp số: y1. y2 = −4 ( m + 1) < 0, ∀m
2
1− 5 1+ 5 b) Tìm m để điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số cách đều trục Ox.
thoả mãn điều kiện: yCÑ − yCT > 8 . Đáp số: m < ∨m>
2 2 Đáp số: m ∈ ¡ .
x 2 − mx + 5 − m x 2 − ( m + 1) x + 2m − 1
Bài 7. 1) Cho hàm số y = . Với giá trị nào của tham số Bài 12. 1)Cho hàm số y = .Tìm m để hàm số có các
x−m x−m
m thì hàm số có cực đại và cực tiểu đồng thời các giá trị cực trị cùng dấu. cực trị luôn luôn nằm trong góc phần tư thứ nhất của mặt phẳng toạ độ.
Đáp số: m < −2 − 2 6 ∨ − 2 + 2 6 < m < 5 Đáp số: m > 5
mx 2 + 3mx + 2m + 1 mx 2 + mx + m + 1
2) Cho hàm số y = . Định m để hàm số có cực đại và 2) Cho hàm số y = . Tìm các giá trị của m để đồ thị của
x −1 x −1
cực tiểu đồng thời hai điểm cực trị đó của đồ thị hàm số nằm về hai phía hàm số có một điểm cực trị nằm ở góc phần tư thứ (I) và một điểm cực trị
đối với trục Ox. Đáp số: 0 < m < 4 nằm ở góc phần tư thứ (III) của mặt phẳng toạ độ. Đáp số: m > 0
x 2 + ( m + 1) x − m + 1 Bài 13. 1) Xác định m để hàm số y = − x 4
+ 2 mx 2
có ba cực trị. Đs: m > 0
3) Cho hàm số y = . Với giá trị nào của tham số m
x−m
2) Cho hàm số y = ( 1 − m ) x 4 − mx 2 + 2m − 1 . Định m để hàm số có đúng
thì hàm số có cực đại và cực tiểu đồng thời giá trị cực đại và giá trị cực tiểu
cùng dấu. Đáp số: m < −2 − 2 3 ∨ m > −2 + 2 3 một cực trị. Đáp số: m ≤ 0 ∨ m ≥ 1
4 2 2
3) Cho hàm số y = x − 2m x + 1 . Định m để đồ thị hàm số có các điểm
Bài 8. 1) Cho hàm số y = x − 3 x + 3mx + 1 − m . Định m để hàm
3 2
số có cực trị với hoành độ các điểm cực trị đều nhỏ hơn 2. Đs: 0 < m < 1 cực đại và cực tiểu lập thành một tam giác đều. Đáp số: m = ± 6 3 .
số có cực đại, cực tiểu. Chứng minh rằng khi đó đường thẳng nối cực đại,
cực tiểu luôn luôn đi qua một điểm cố định.
( m − 1) x + ( 10 − m ) , A − ;3 .
2 1 1
Đáp số: m < 0 ∨ m > 1; y = −
3 3 2
1
4) Cho hàm số y = x3 − mx 2 − x + m + 1 . Chứng minh rằng với mọi m
3
hàm số đã cho luôn luôn có cực đại, cực tiểu. Hãy xác định m để
khoảng cách giữa các điểm cực đại, cực tiểu nhỏ nhất. Đáp số:
m=0
Bài 16. Xác định tham số k để hs sau có cực tiểu: y = −2 x + k . x 2 + 1
Đáp số: k>2