Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- khachhang : MAKH(T,4); TENKHACH(T,10); DIACHI(T,40)
- Sudung : MASD(T,2); LOAISD(T,15); DONGIA(N,Int)
- Chitiet : MASD(T,2); MAKH(T,4); SOKW(N,Int); THANHTIEN(N,Double)
Câu 2 : Tạo các Query thực hiện các yêu cầu sau
1. Tính cột THANHTIEN trong bảng CHITIET biết
THANHTIEN = SOKW*DONGIA, nếu SOKW<=100
dongia giữ nguyên; nếu 100<SOKW<=200 dongia được
tính gấp 1,5 lần; nếu SOKW>200 dongia dược tính gấp
2 lần.
2. Tìm danh sách hộ phải trả tiền điện nhiều nhất.
3. Thêm dữ liệu “KH07”; “NAM”; “10 KHU DÂN CƯ
CHÍNH NGHĨA” vào bảng KHACHHANG.
Câu 3 : Tạo Form TIENDIEN như hình sau; yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. Tính đúng tổng thành tiền.
3. MAKH duy nhất và không được rỗng.
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh
báo tiếng Việt.
1
Câu 4 : Tạo Report HOADON như hình sau
Câu 5 : Tạo Form điều khiển như hình sau, yêu cầu:
1. Chọn Form tiền điện và nhấn nút thực hiện sẽ mở form tiendien
2. Chọn Report hóa đơn và nhấn nút thực hiện sẽ mở report hoadon ra trên màn hình.
2
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI TÔT NGHIỆP – ĐỀ SỐ 01
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng Khachhang : Với MAKH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAKH)
- Bảng Sudung : Với MASD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MASD)
- Bảng Chitiet : Với MASD chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK; Với MAKH chọn
Require = YES; Index = Yes, duplicated OK; (đặt khóa MASD;MAKH)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
Right click trên bảng CHITIET chọn Table design chọn MASD Click thẻ Lookup Click phần
display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng SUDUNG chọn MAKH
Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click
chọn bảng KHACHHANG Click nút Save Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
d. R.click MAKH chọn properties chọn thẻ Event chọn before Update chọn macro builder đặt
tên macro kiemtra thực hiện macro như hình sau Save macro và đóng cửa sổ macro chọn On
Lost focus thực hiện macro như hình sau chọn macro builder đặt tên macro kiemtra2 Save
macro và đóng cửa sổ macro
4
FORM TIỀN ĐIỆN; REPORT HÓA ĐƠN Click nút Next chọn No, I don’t want a default
Click Next click Next CLick chọn check box CLick Next CLick Finish
b. Xóa Label Frame1 Right click trên khung vuông của option group properties Chọn Other
Click Name và nhập vào tên dieukhien (Xem hình) đóng hộp thoại Properties
c. Vẽ nút lệnh thựchiện Right click nút lệnh properties Chọn Onclick Chọn Macro builder
đặt tên macro là DIEUKHIEN CLICK view chọn condition thực hiện như hình
5
ĐỀ ÔN THI SỐ 2
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- DMDV : (MADV(T,2); TENDV(T,15); DIACHI(T,40)
- BANGLUONG : MANV(T,4); HOTEN(T,20); DIACHI(T,30); MADV(T,2); HSLUONG(N,Single);
NGAYCONG(N,byte).
6
Câu 5 : Tạo menu sau, yêu cầu :
7
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 02
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng DMDV : Với MADV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MADV)
- Bảng BANGLUONG : Với MANV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MANV)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
Right click trên bảng BANGLUONG chọn Table design chọn MADV Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMDV Click nút
Save Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng DMDV; sau đó nhập bảng Bangluong
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : BANGLUONG chọn đưa các field MANV; HOTEN; DIACHI;
MADV; HSLUONG; NGAYCONG, vào lưới QBE tạo field mới LUONGLINH như sau :
LUONGLINH : [HSLUONG]*290000/30*IF([NGAYCONG]<=24; [NGAYCONG]; 24+
([NGAYCONG] -24)*2) Click nút lệnh RUn để thực hiện Save truy vấn với tên Query1.
b. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm số công cao nhất : đưa bảng BANGLUONG vào tham gia truy vấn
Chọn field NGAYCONG (MAX), Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;)
đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm nhân viên có ngày công cao nhất : Chọn bảng BANGLUONG đưa vào
lưới truy vấn các field MANV; HOTEN; DIACHI; MADV; NGAYCONG; tại phần criteria của
NGAYCONG dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query2
c. Đưa bảng DMDV, QUERY1 vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Make table query đặt tên
cho bảng là THONGKE chọn các field MADV (group by), TENDV (group by), TONGLUONG :
LUONGLINH (sum) vào lưới truy vấn click Run chọn yes lưu truy vấn với tên QUERY3
d. Đưa bảng DMDV vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn update query chọn field TENDV vào
QBE trong hàng Field trong hàng Update to nhập biểu thức : “SIÊU THỊ SỐ
“&RIGHT([TENDV];2) trong phần Criteria nhập điều kiện “CỬA HÀNG SỐ*” click Run chọn
yes lưu truy vấn với tên QUERY3
Câu 3 : Tạo form TONGHOP
a. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field MADV, TENDV; DIACHI trong bảng
DMDV; MANV; HOTEN; DIACHI; HSLUONG; NGAYCONG; LUONGLINH trong QUERY1
Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form là
TONGHOP click finish.
b. Vẽ TEXTBOX tổng tiền; nhập công thức
=DSum("LUONGLINH";"BANGLUONG";"MADV=FORM.MADV")
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn
properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao
Click View Conditions nhập và trình bày Macro như hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ
tạo form.
8
d. Right Click Textbox MADV chọn change to chọn combo box Right Click Textbox MADV
chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row sourrce nhập câu
lệnh SELECT [DMDV].[MADV] from [DMDV]; (có dấu ; cuối câu), phần default value nhập “01”
như hình trên
e. Click Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End
sub :
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MADV] = '" & Me![MADV] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
Câu 4 : Tạo báo cáo BANG LUONG NHÂN VIEN
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MADV, TENDV; trong bảng DMDV;
MANV; HOTEN; DIACHI; HSLUONG; NGAYCONG; LUONGLINH trong bảng QUERY1 Click
Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM –
NGAYCONG; LUONGLINH click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next
Chọn hình thức Bold đặt tên cho report BANGLUONGNHANVIEN Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
9
10
ĐỀ ÔN THI SỐ 3
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Hoadon : (SOHD(T,3); NGAY(D,Short date); MACAY(T,5)
- Hanghoa : MAHH(T,4); TENHANG(T,15); DONVITINH(T,10); DONGIA(N,Single);
- Chitietbanle : SOHD(T,3); MAHH(T;4); SOLUONG(N,Int);
- Cayxang : MACAY(T,5); TENCAY(T,12); DIACHI(T,25).
11
Câu 5 : Tạo form dieukhien như hình sau , yêu cầu khi nhấn nút nào sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
12
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 03
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng HOADON : Với SOHD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SOHD)
- Bảng HANGHOA : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAHH)
- Bảng CAYXANG : Với MACAY chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MACAY)
- Bảng CHITIETBANLE : Với SOHD; MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, duplicates OK. (đặt
khóa SOHD; MAHH)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Right click trên bảng HOADON chọn Table design chọn MACAY Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng CAYXANG
Click nút Save Close thiết kế bảng.
- Right click trên bảng CHITIETBANLE chọn Table design chọn SOHD Click thẻ Lookup
Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng HOADON
chọn MAHH Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần
Row Source click chọn bảng HANGHOA Click nút Save Close thiết kế bảng.
- Save & đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng HANGHOA CAYXANG HOADON CHITIET BANLE.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : HANGHOA; CHITIETBANLE đưa các field SOHD; MAHH;
SOLUONG của bảng CHITIETBANLE vào lưới QBE tạo field THANHTIEN :
[SOLUONG]*[DONGIA]*IIF([SOLUONG]>=300;0,95;1) lưu và đặt tên Query1.
b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (đặt tên Query 2 phu)tính tổng số tiền bán của mỗi cây xăng : đưa bảng
QUERY1; HANGHOA vào tham gia truy vấn Chọn field MACAY (group by), TST : THANHTIEN
(SUM) Save
- Tạo truy vấn tạm để tìm số tiền lớn nhất : đưa bảng Query 2 phu tham gia truy vấn click chọn field
TST (Max) vào lưới QBE click View SQL view copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;)
đóng truy vấn tạm (không save)
- Tạo truy vấn chính để tìm cây xăng có TST bán nhiều nhất : Chọn bảng Query 2 phu; Cayxang tham
gia truy vấn đưa vào lưới truy vấn các field MACAY; TENCAY; DIACHI; TST tại phần criteria
của TST dán câu lệnh SQL đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn SAVE và đặt tên Query2
c. Đưa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “T004”;
“Cây số 4”; “Thị xã TDM” vào ô field Chọn MACAY, TENCAY; DIACHI trong phần append to
Click lệnh Run SAVE query
d. Đưa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Update query chọn field
MACAY vào lưới QBE trong UPDATE TO nhập biểu thức : “CH”&RIGHT([MACAY];3)
Click lệnh Run SAVE query
Câu 3 : Tạo form HOADON
a. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field SOHD, NGAY; trong bảng HOADON;
MACAY; TENCAY; DIACHI trong bảng CAYXANG; MAHH (query1); TENHANG;
DONVITINH(HANGHOA); SOLUONG (query1); DONGIA(HANGHOA); THANHTIEN (query1)
Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form là
HOADON , đặt tên cho form phụ là HOADON SUBFORM click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
13
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn
properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao
Click View Conditions nhập và trình bày Macro như hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ
tạo form.
d. R.click SOHD chọn properties chọn thẻ Event chọn before Update chọn macro builder đặt
tên macro kiemtra thực hiện macro như hình sau Save macro và đóng cửa sổ macro chọn On
Lost focus thực hiện macro như hình sau chọn macro builder đặt tên macro kiemtra2 Save
macro và đóng cửa sổ macro
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ
OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công
thức = [hoadon subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MAHH, TENHANG; DONVITINH;
DONGIA trong bảng HANGHOA; SOHD, NGAY (hoadon); TENCAY(cayxang); SOLUONG,
THANHTIEN(query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option
đánh dấu kiểm vào phần SUM – SOLUONG và SUM - THANHTIEN click OK CLick Next
Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report TONGHOP
Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
14
Câu 5 : Tạo FORM điều khiển
a. Về phần form chọn create form in design view tạo Label có nội dung “Hãy nhấn nút để ...”
Click chọn Command button vẽ 3 nút lệnh lên trên màn hình (không sử dụng Wizard) : TABLE
HÀNG HÓA; FORM HÓA ĐƠN; REPORT TỔNG HỢP.
15
ĐỀ ÔN THI SỐ 4
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Tuyenduong : (MATUYEN(T,4); TENTUYEN(T,40); SOKM(N,byte); GIAVE(N;int).
- Nhattrinh : SONT(T,3); NGAY(D,Short date); MAXE(T,4).
- Chitiet : SONT(T,3); MATUYEN(T;4); SOVE(N,byte)
- Dmxe : MAXE(T,4); TENXE(T,10); TENLAIXE(T,10); SOCHO(N,byte).
Câu 3 : Tạo Form TONGHOP như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MATUYEN, MAXE dạng combo box; TENTUYEN; SOKM, GIAVE, TENXE, TEN LAIXE,
THANHTIEN tự động thực hiện; khi thay đổi số vé thanhtien tự động thay đổi
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo NHATTRINH như trang sau :
16
Câu 5 : Tạo menu dieukhien như hình sau , yêu cầu khi nhấn nút nào sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
17
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 04
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng TUYENDUONG : Với MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa
MATUYEN)
- Bảng NHATTRINH : Với SONT chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SONT)
- Bảng DMXE : Với MAXE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAXE)
- Bảng Chitiet : Với SONT; MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK (đặt khóa
SONT;MATUYEN)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Right click trên bảng NHATTRINH chọn Table design chọn MAXE Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMXE Click
nút Save Close thiết kế bảng
- Right click trên bảng CHITIET chọn Table design chọn SONT Click thẻ Lookup Click phần
display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NHATTRINH click
chọn MATUYEN Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong
phần Row Source click chọn bảng TUYENDUONG Click nút Save Close thiết kế bảng đóng
cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng TUYENDUONG DMXE NHATTRINH CHITIET.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn CHITIET; TUYENDUONG,DMXE, NHATTRINH đưa các field
SONT; MATUYEN, SOVE vao lưới QBE TẠO FIELD THANHTIEN :
[SOVE]*[GIAVE]*IIf([SOVE]>[SOCHO];0,95;1) Save query đặt tên Query1
b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 2phu) tính tổng số tiền thu được của từng tuyến : đưa bảng
QUERY1 vào tham gia truy vấn Chọn field matuyen (group by), tongtien: thanhtien (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền thu nhiều nhất : đưa bảng Query 2phu vào tham gia truy vấn
chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn
tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm tuyến đường thu được nhiều tiền nhất : Chọn Query 2phu và bảng
tuyenduong đưa vào lưới truy vấn các field MATUYEN; TENTUYEN; TONGTIEN tại phần
criteria của tongtien dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
c. Đưa bảng DMXE vào tham gia truy vấn Đưa các field MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO vào
lưới QBE. Trong phần Criteria của MAXE nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT
NHATTRINH.MAXE FROM NHATTRINH) SAVE QUERY
d. Đưa bảng DMXE vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “X005”;
“611080”; “LỢI”; 45 vào ô field Chọn MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO trong phần append to
Click lệnh Run SAVE query
Câu 3 : Tạo form TONGHOP
a. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field MATUYEN, TENTUYEN; SOKM;
GIAVE (bảng tuyenduong); MAXE (bảng query1); TENXE; TENLAIXE (bảng MAXE); SOVE
THANHTIEN (query1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next
đặt tên form chính là THVTK; form phụ THVTK subforrm click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
c. Right click text box MATUYEN Change to combo box Right click text box MATUYEN
Properties data xóa trống ô Control source nhập câu lệnh SELECT
18
TUYENDUONG.MATUYEN FROM TUYENDUONG; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh) nhập
“BD01” vào default value (xem hình minh họa trang sau) Click Event chọn After Update Code
builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MATUYEN] = '" & Me![MATUYEN] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
d. Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code)
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ
OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công
thức = [THVTK subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo THEO DÕI NHẬT TRÌNH
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field SONT, NGAY; MAXE (bảng
nhattrinh); TENLAIXE (bảng dmxe); MATUYEN(bảng QUERY1); TENTUYEN, SOKM
(tuyenduong); SOVE, THANHTIEN(QUERY1) Click Next click Next click Next Click
chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần Sum - thanhtien click OK CLick Next Chọn
kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report
THEODOINHATTRINH Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
Câu 5 : Tạo menu (Xem lại hướng dẫn trong Hướng dẫn giải đề số 2)
19
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
ĐỀ ÔN THI SỐ 5
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Nxkho : SOHD(T,4); NGAY(D,Short date); LOAIHD(T,1);.
- Dmkho : MAKHO(T,3); TENKHO(T,20); DIACHI(T,30).
- Dmhh : MAHH(T,4); TENHH(T;25); DONGIA(N,Single)
- CTNX : SOHD(T,4);MAHH(T;4);MAKHO(T;3); SOLUONG(N;Integer)
Câu 3 : Tạo Form THEODOIHANGHOA như hình trang sau, yêu cầu :
20
1. Thiết kế form đúng yêu cầu.
2. MAHANG, MAKHO dạng combo box; TENHANG; DONGIA, TENKHO, DIACHI, SOLUONG,
THANHTIEN tự động hiển thị.
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 5 : Tạo form dieukhien như hình sau , yêu cầu khi chọn đối tượng và nhấn nút thực hiện sẽ kích hoạt
đối tượng tương ứng.
21
22
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 05
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng NXKHO : Với SOHD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SOHD)
- Bảng DMKHO : Với MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAKHO)
- Bảng DMHH : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAHH)
- Bảng CTNX : Với SOHD; MAHH; MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, duplicates OK (đặt
khóa SOHD; MAHH; MAKHO)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Right click trên bảng CTNX chọn Table design chọn SOHD Click thẻ Lookup Click phần
display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NXKHO Chọn
MAHH Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row
Source click chọn bảng DMHH click chọn MAKHO Click thẻ Lookup Click phần display
Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMKHO Click nút Save
Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng NXKHO DMKHO DMHH CTNX.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn CTNX; DMHH đưa các field SOHD, MAHH, MAKHO,
SOLUONG; THANHTIEN : [SOLUONG]*[DONGIA]*IIf([SOLUONG]>=300;0,9;1) vao lưới
QBE SAVE QUERY với tên QUERY1
b. Đưa bảng DMHH vào tham gia truy vấn Đưa các field MAHH; TENHH; DONGIA vào lưới QBE.
Trong phần Criteria của MAHH nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT CTNX.MAHH FROM CTNX)
c. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 3phu) tính tổng số tiền hàng của từng kho : đưa bảng QUERY1
vào tham gia truy vấn Chọn field MAKHO (group by), TONGTIEN: THANHTIEN (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền hàng nhiều nhất : đưa bảng Query 3phu vào tham gia truy vấn
chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn
tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm kho nhập nhiều tiền hàng nhất : Chọn Query 3phu và bảng DMKHO
đưa vào lưới truy vấn các field MAKHO; TENKHO; DIACHI; TONGTIEN tại phần criteria của
TONGTIEN dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
d. Đưa bảng CTNX; DMHH; DMKHO vào tham gia truy vấn Chọn loại truy vấn là Crosstab query
Chọn field đưa vào lưới QBE : MAHH; TENHH (group by – Row heading), TENKHO (groupby –
column heading); SOLUONG (sum - value).
Câu 3 : Tạo form THEODOI
a. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field MAHH, TENHANG; DONGIA (bảng
DMHH); SOHD; MAKHO (bảng QUERY1); TENKHO; DIACHI (bảng DMKHO); SOLUONG
THANHTIEN (bảng QUERY1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial
click next đặt tên form chính là THEODOIHANGHOA, form phụ là TDHH subform click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
23
c. Right click text box MAHH Change to combo box Right click text box MAHH Properties
data xóa trống ô Control source click chọn Row source nhập câu lệnh SELECT
DMHH.MAHH FROM DMHH; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh) nhập “A001” vào default value
(xem hình minh họa trang sau) Click Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code
sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MAHH] = '" & Me![MAHH] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
d. Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code), riêng nút xóa tạo bằng Macro giống như đã
hướng dẫn trong Bài đề ôn thi số 01
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ
OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công
thức = [TDHH subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field SOHD, NGAY; LOAIHD (bảng
NXKHO); MAHH (bảng QUERY1); TENKHO(bảng DMKHO); TENHH(bảng DMHH), SOLUONG
(bảng QUERY1); DONGIA (bảng DMHH), THANHTIEN(bảng QUERY1) Click Next click
Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM - THANHTIEN
click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt
tên cho report HOADON Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau, trong đó phần Textbox LOAIHD nhập công thức
sau :
=IIf(DLookUp("LOAIHD";"NXKHO";"SOHD=REPORT.SOHD")="N";"NHẬP";"XUẤT")
25
26
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
------------------------------
ĐỀ ÔN THI HẾT MÔN MS ACCESS – ĐỀ SỐ 6
THỜI GIAN : 120 PHÚT
1. Tạo các bảng , thiết lập mối quan hệ và nhập dữ liệu vào bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng Nhaxuatban: MANXB(T,4); TENNXB(T,40)
b. Bảng Tacpham :MATP(T,4); TENTP(T,40); MANXB(T;4); TACGIA(T; 50); TSLUONG(N;Integer);
NGAYNHAP(D;Short date)
c. Bảng The : MATHE(T,4); TENBANDOC(T;40); DIACHI(T;50); SODT(T;10)
d. Bảng Chitietthe : MATHE(T,4); MATP(T,4); NGAYMUON(D;Short date); NGAYTRA(D;Short date)
28
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 06
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng Nhaxuatban : Với MANXB chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MANXB)
- Bảng The : Với MATHE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATHE)
- Bảng Tacpham : Với MATP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATP)
- Bảng Chitietthe : Với MATHE, MATP chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK. (đặt khóa
MATHE, MATP)
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Right click trên bảng TACPHAM chọn Table design chọn MANXB Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NHAXUATBAN
Save & Close thiết kế bảng
- Right click trên bảng CHITIETTHE chọn Table design chọn MATHE Click thẻ Lookup Click
phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng THE chọn
MATP Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source
click chọn bảng TACPHAM Save & Close thiết kế bảng Save & Close cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng THE, NHAXUATBAN TACPHAM CHITIETTHE
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : THE, TACPHAM, CHITIETTHE chọn đưa các field MATHE,
TENBANDOC, MATP, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lưới QBE Save truy vấn với tên
Query1.
b. Chọn các bảng tham gia truy vấn : CHITIETTHE, THE, TACPHAM Đưa các field MATHE,
TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lưới QBE tại field NGAYTRA bỏ dấu
kiểm ở phần SHOW phàn Criteria nhập điều kiện IS NULL Save và đặt tên Query2
c. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm tổng số sách của mỗi thẻ mượn : đưa bảng CHITIETTHE vào tham
gia truy vấn Chọn field MATHE (group by); TSSACH : MATP(count) Save truy vấn với tên
Query3 phu.
- Tạo truy vấn tạm tìm số lớn nhất trong số sách mượn : đưa bảng Query3 phu vào tham gia truy vấn
chọn field TSSACH (max) Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;)
đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm thẻ có TSSACH = số lớn nhất : Chọn bảng QUERY3 PHU, THE đưa
vào lưới truy vấn các field MATHE; TENBANDOC; TSSACH tại phần criteria của TSSACH dán
câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query3
d. Đưa bảng THE, CHITIETTHE vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Crosstab query
MATHE(Groupby–Row heading), TENBANDOC(Groupby–Row heading), NGAYMUON(Groupby –
Column heading), MATP(Count – Value) click Run chọn yes lưu truy vấn với tên QUERY4
Câu 3 : Tạo form THONGTINBANDOC
a. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field MATHE, TENBANDOC; DIACHI, SODT
(bảng the); MATP(chitietthe); TENTP, TACGIA(tacpham); TENNXB(nhaxuatban); NGAYMUON,
NGAYTRA (chitietthe) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next
đặt tên form chính là TTBD; tên form phụ TTBD Subform click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn
properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao
Click View Conditions nhập và trình bày Macro như hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ
tạo form.
29
d. Right Click Textbox MATHE chọn change to chọn combo box Right Click Textbox
MATHE chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row source
nhập câu lệnh SELECT [THE].[MATHE] from [THE]; (có dấu ; cuối câu-xem hình trên), phần
default value nhập “BETX” chọn thẻ Event chọn After Update Code builder nhập đoạn
code sau vào giữa Private sub và End sub :
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MATHE] = '" & Me![MATHE] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
e. Chọn phần form footer của subform tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER
đặt tên TONGMUON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=COUNT([NGAYMUON]) tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên
TONGTRA trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=COUNT([NGAYTRA]) Vẽ textbox Số sách mượn trên FORM chính nhập công thức = [TTBD
subform].Form!TONGMUON Vẽ textbox Số sách chưa trả trên FORM chính nhập công thức =
[TTBD subform].Form!TONGTRA Save form
Câu 4 : Tạo báo cáo TBBD
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MATHE, TENBANDOC, DIACHI,
SODT trong bảng THE; MATP (chitietthe); TENTP(tacpham); NGAYMUON; NGAYTRA (chitietthe)
Click Next click Next click Next CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next
Chọn hình thức Bold đặt tên cho report THONGBAOBANDOC Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
30
Xem lại hướng dẫn tạo Menu trong bài hướng dẫn đề ôn số 2
31
------------------------------
ĐỀ ÔN THI SỐ 7
THỜI GIAN : 120 PHÚT
1. Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ, nhập dữ liệu theo yêu cầu sau
a. Bảng DMMONHOC : MAMON(T,2); TENMON(T,25); SOTIET(N; byte)
b. Bảng DMGIAOVIEN :MAGV(T,4); TENGV(T,30); DIACHI(T;50); DIENTHOAI(T;10)
c. Bảng DMLOPHOC : MALOP(T,4); TENLOP(T;50)
d. Bảng TIENDO : MALOP(T,4); MAMON(T,2); MAGV(T,4); PHONGHOC(T;20);
- TS lớp dạy tự động cập nhật khi dữ liệu trên form con thay đổi
32
4. Tạo bao cáo TBLH như sau : (2 điểm)
33
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 07
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu :
- Bảng Dmlophoc : Với MALOP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MALOP).
- Bảng Dmgiaovien : Với MAGV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAGV).
- Bảng Dmmonhoc : Với MAMON chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa
MAMON).
- Bảng Tiendo : Với MALOP, MAMON, MAGV chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK. (đặt
khóa MALOP, MAMON, MAGV).
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
- Right click trên bảng TIENDO chọn Table design chọn MALOP Click thẻ Lookup Click phần
display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMLOPHOC chọn
MAMON Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row
Source click chọn bảng DMMONHOC chọn MAGV Click thẻ Lookup Click phần display
Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMGIAOVIEN Save & Close
thiết kế bảng Save & Close cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng DMLOPHOC DMGIAOVIEN DMMONHOC TIENDO.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ tìm tổng số lớp dạy của từng giáo viên : đưa bảng TIENDO vào tham
gia truy vấn Chọn field MAGV (group by); TSLOP : MALOP (count) Save truy vấn với tên
Query1 phu.
- Tạo truy vấn tạm tìm số lớn nhất trong số lớp dạy : đưa bảng Query1 phu vào tham gia truy vấn
chọn field TSLOP(max) Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) đóng
truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm giáo viên có số lớp dạy = số lớn nhất : Chọn bảng QUERY1 PHU,
DMGIAOVIEN đưa vào lưới truy vấn các field MAGV; TENGV; TSLOP tại phần criteria của
TSLOP dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query1
b. Tạo truy vấn không chọn bảng nào chọn loại truy vấn append query chọn bảng DMMONHOC
trong phần field lần lượt nhập các giá trị : “TW”; “THIẾT KẾ WEB”; 60 trong phần append to lần
lượt chọn MAMON; TENMON; SOTIET Click Run Save & Close truy vấn đặt tên là Query2.
c. Chọn bảng tham gia truy vấn : DMMONHOC Đưa các field MAMON, TENMON, SOTIET vào lưới
QBE tại phần Criteria của MAMON nhập điều kiện NOT IN (SELECT TIENDO.MAMON
FROM TIENDO) Save và đặt tên Query3
d. Đưa bảng DMGIAOVIEN, TIENDO vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Crosstab query
trogn vùng lưới QBE chọn : MAGV(Groupby–Row heading), TENGV(Groupby–Row heading),
MALOP(Groupby – Column heading),
PHONGHOC(first – Value) click run chọn
yes lưu truy vấn với tên QUERY4
Câu 3 : Tạo form PCGDGV
a. Đầu tiên dùng Wizard tạo ra một form
DMGIAOVIEN có hình dạng như hình bên –
Form này được dùng để đáp ứng yêu cầu khi click
34
nút thêm giáo viên trong form PCGDGV trong đó nút thêm giáo viên dùng để thêm GV mới, nút ghi
lại để lưu dữ liệu, nút thoát dùng để đóng Form.
b. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field MAGV, TENGV; DIACHI, DIENTHOAI
(dmgiaovien); MALOP(tiendo); TENLOP(dmlophoc), PHONGHOC; MAMON(tiendo),
TENMON(dmmonhoc) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next
đặt tên form chính là PCGDGV; tên
form phụ PCGDGV Subform click
finish.
c. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại
giống như trong bài
d. Tạo nút lệnh GHI LẠI, THOÁT bằng
Wizard tạo nút xóa bằng MACRO như
những bài trước Vẽ nút lệnh THÊM GV
(không dùng Wizard) Right click
Properties chọn Event chọn On click
Macro builder đặt tên cho Macro là
themgv thực hiện macro như hình bên
e. Right Click Textbox MAGV chọn change to chọn combo box Right Click Textbox MAGV
chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row source nhập câu lệnh
SELECT [DMGIAOVIEN].[MAGV] from [DMGIAOVIEN]; phần default value nhập “GV01”
chọn thẻ Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub
và End sub :
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone
rs.FindFirst "[MAGV] = '" & Me![MAGV] & "'"
If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
f. Chọn phần form footer của subform tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER
đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức
=COUNT([MALOP]) Vẽ textbox TS lớp dạy trên FORM chính nhập công thức =[PCGDGV
subform].Form!TONGCON Save form
Câu 4 : Tạo báo cáo TBLH
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MALOP, TENLOP (dmlophoc),
MAMON (tiendo); TENMON,SOTIET(dmmonhoc), TENGV(dmgiaovien); PHONGHOC (tiendo)
Click Next click Next click Next click Summary options Click chọn SOTIET – SUM
OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho
report TBLH Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
37
3. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Tính tiền dạy cho giảng viên gồm các thông tin : MAGV, MALOP, MAMON, LYTHUYET,
THUCHANH, TIENDAY với lưu ý sau : TIENDAY = (LYTHUYET + THUCHANH*80/100)
*DINHMUC và nếu lớp có trên 60 sinh viên thì định mức được tính thêm 25%
b. Tạo ra một bảng mới có tên DSGVHD có cấu trúc giống như bảng GIAOVIEN biết rằng Giảng
viên hợp đồng là giảng viên có MAGV bắt đầu bằng chữ H
c. Tìm xem giảng viên nào chưa được phân công giảng dạy.
d. Tìm xem giảng viên nào dạy nhiều tiết nhất trong quá trình phân công giảng dạy (bao gồm cả
tiết lý thuyết và thực hành).
4. Tạo Report có tên QUYETTOAN như sau :
38
- Tổng số tiền nhận tự động cập nhật khi dữ liệu trong form con thay đổi.
- khi click nút in phiếu sẽ in ra phiếu thanh toán cho giảng viên có tên trong form theo dạng
sau : (1điểm)
39
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 02
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : học viên tự thiết kế
b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ như hình sau
Chuyển đổi các field MAHV(giaovien); MAGV, MALOP, MAMON(pcgd) thành chế độ Combo box (xem
lại cách chuyển đổi trong các bài ôn tập trước)
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng DINHMUC, LOP, MONDAY GIAOVIEN PCGD.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn toàn bộ các bảng tham gia truy vấn chọn đưa các field MAGV, MALOP, MAMON(pcgd);
LYTHUYET, THUCHANH (Monday) vào lưới QBE tạo field mới TIENDAY như sau :
([lythuyet]+[thuchanh]*80/100)*[dinhmuc]*IIf([soluong]>60;1,25;1) Click nút lệnh RUn để thực
hiện Save truy vấn với tên Query1.
b. Học viên tự giải quyết
c. Học viên tự giải quyết
d. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm tổng số tiết dạy của mỗi giáo viên : đưa bảng PCGD, MONDAY
vào tham gia truy vấn Chọn field MAGV (goupby), TSTIET : [LYTHUYET]+[THUCHANH] (sum)
Close & Save với tên query4 phu
- Tạo truy vấn tạm để tìm số giờ dạy lớn nhất : đưa Query4 phu vào tham gia truy vấn đưa TSTIET
(max) vào lưới QBE SQL view copy câu lệnh đóng truy vấn không save
- Tạo truy vấn chính để tìm Giảng viên có ngày số tiết dạy nhiều nhất : Chọn bảng QUERY4 PHU,
GIAOVIEN đưa vào lưới truy vấn các field MAGV; HOTEN; CHUYENMON, MAHV; TSTIET;
tại phần criteria của TSTIET dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên
Query4
Câu 3: Tạo báo cáo QUYETTOAN
a. Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MALOP, TENLOP, SOLUONG (lop);
MAMON(query1); TENMON, LYTHUYET, THUCHANH(monhoc); HOTEN(giaovien),
TIENDAY(Query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh
dấu kiểm vào phần SUM – TIENDAY, LYTHUYET, THUCHANH click OK CLick Next
Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report QUYETOAN
Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
40
Câu 4 : Tạo form PHIEUTHANHTOAN
e. Đầu tiên tạo một report có tên PHIEUTHANHTOAN dùng để làm nguồn cho nút lệnh INPHIEU
- Click create REPORT by using wizard lần lượt chọn các field MAGV, HOTEN, CHUYENMON,
MAHV, SODT(giaovien); MALOP(query1);SOLUONG(lop), TENMON(Monday), LYTHUYET,
THUCHANH, TIENDAY(Query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary
option đánh dấu kiểm vào phần SUM – TIENDAY, LYTHUYET, THUCHANH click OK
CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report
PHIEUTHANHTOAN Click Finish
- Trở về cửa sổ design trình bày report như hình sau
- R.Click create ô vuông góc trái trên đầu form( xem hình trên) properties Data row source click
vào nút ... để xuát hiện truy vấn như hình sau
41
- Trong phần criteria của MAGV nhập câu lệnh sau : [Forms]![PHIEUTHANHTOAN]![MAGV]
chuyển qua chế độ SQL copy toàn bộ câu lệnh trong cửa sổ SQL, đóng truy vấn & không cần save.
- Dán câu lệnh đã copy vào dòng rource. Save và close report.
f. Click create form by using wizard lần lượt chọn các field MAGV, HOTEN, CHUYENMON,
MAHV, SODT(giaovien); MALOP(query1);SOLUONG(lop), TENMON(Monday), LYTHUYET,
THUCHANH, TIENDAY(Query1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial
click next đặt tên form chính là PHIEUTHANHTOAN, form phụ LÀ PHIEUTHANHTOAN
SUBFORM click finish.
g. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống như trong bài
h. Tạo các nút lệnh bằng GHI, XÓA, THOÁT Tạo nút lệnh in phiếu không dùng wizard r.click
chọn properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là
inphieu nhập và trình bày Macro như hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ tạo form.
i. Các phần khác của form thực hiện như các bài đã học trước.
Câu 5 : Tạo menu điều khiển (Xem lại hướng dẫn trong các bài ôn thi trước).
42
------------------------------
ĐỀ ÔN THI SỐ 9
THỜI GIAN : 120 PHÚT
1. Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ , nhập dữ liệu vào các bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng LOAISACH: MALOAI(T,4); LOAISACH(T,20)
b. Bảng DMSACH : MASACH(T,6); TENSACH(T,30); DONGIA(N,Single)
c. Bảng HOADON : SOCTU(T,3); LOAICT(T,1); NGAYCTU(D,Shortdate);HOTEN(t,30); DIACHI(T;15).
d. Bảng CTHOADDON : SOCT(T,3); MASACH(T,6); MALOAI(T,4);SOLUONG(N,integer)
43
4. Tạo mẫu in HOADONSACH như hình sau :
Yêu cầu :
- Hình thức đúng
- Nếu là chứng từ nhập thì tiêu đề là HÓA ĐƠN NHẬP SÁCH, ngược lại thì tiêu đề là HÓA ĐƠN
XUẤT SÁCH.
44
ĐỀ ÔN THI SỐ 10
THỜI GIAN : 120 PHÚT
1. Tạo các bảng dữ liệu & thiết lập mối quan hệ giữa các bảng theo yêu cầu sau : (1,5 diểm)
a. Bảng DSLOP : MALOP(T,6); TENLOP(T,35); MAHE(T,2).
b. Bảng HEDT : MAHE(T,2); TENHE(T,25); HPCB(N,Single – Standard).
c. Bảng DSSV : MASV(T,4); HOTEN(T,30); NGAYSINH(D,Short date); MALOP(T,6);DIENUT(Yes/no)
d. Bảng THUHP : MASV(T,4); MAHP(T,3); NGAYQD(D); NGAYTHU(D); SOTIEN(N,Single - standard).
e. Bảng HOCPHI : MAHP(T,3); KYHP(T,15)
2. Nhập dữ liệu cho các bảng :
45
3. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Thể hiện thông tin MASV, MAHP, NGAYQD,NGAYTHU, SOTIEN biết rằng SOTIEN =
HPCB; nếu sinh viên thuộc diện ưu tiên được giảm 10% HPCB, nếu đóng trễ so với ngày quy
định thì bị phạt thêm 5% HPCB.
b. Tạo ra một bảng mới có tên DSSVCD có cấu trúc giống như bảng DSSV bao gồm các sinh viên
thuộc hệ cao đẳng
c. Tìm xem sinh viên nào chưa đóng học phí kỳ học nào.
d. Tìm xem hệ đào tạo nào có nhiều sinh viên nhất .
4. Tạo Report có tên THHPTHEOLOP như sau :
46
6. Tạo bảng điều khiển như sau :
Khi chọn đối tượng trên bảng và nhấn nút thực hiện sẽ xuất hiện đối tượng tương ứng đã chọn
47