You are on page 1of 109

Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

PHẦN II
THIẾT KẾ SƠ BỘ 3 PHƯƠNG ÁN

Chương 1: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU

I.PHƯƠNG ÁN 1: CẦU ĐƠN GIẢN BTCT SUPER TEE.


- Loại cầu : cầu đơn giản BTCT ƯST
- Kết cấu thượng bộ:
+ Sơ đồ nhịp : sơ đồ cầu 5 nhịp 36+36+36+36+36 m.
+ Tiết diện Supper T , vật liệu BTCT f'c = 40 Mpa, mặt cắt ngang có 5 dầm chủ,
khoảng cách giữa các dầm chủ là 2,41 (m), bố trí 2 dầm ngang cho mỗi nhịp ( 2
dầm ngang ở giữa ).
+ Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn bánh BTCT f’c = 20 Mpa.
+ Khe co giản bằng cao su cốt thép bản.
+ Bố trí các ống thoát nước bằng ống nhựa PVC = 10 cm.
+ Các lớp mặt cầu:
* Lớp BTN dày 5cm.
* Lớp bảo vệ dày 3cm.
* Lớp phòng nước dày 1cm.
* Lớp tạo mui luyện 2%
-Kết cấu hạ bộ:
+ Dạng mố chữ U BTCT f'c = 30 Mpa.
+ Trụ dạng trụ đặc thân hẹp BTCT f’c = 30 Mpa, có xà mũ.
+ Móng cọc : thuộc loại cọc khoan nhồi, BTCT f'c = 30 Mpa, D = 1 m.
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN hạt mịn dày 5cm.
+ Lớp BTN rỗng dày 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 35cm.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đạt độ chặt K95.
- Kiểm toán khẩu độ cầu :
+ Khẩu độ yêu cầu là Loyc = 180m.
+ Chiều dài tĩnh không của công trình là Ltk+
+ Điều kiện kiểm toán :
Ltt0 − L0yc
< 5%
L0yc
Ltko = LC − ∑b − Ln (tr ) − Ln ( ph )

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 1


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

* Lc : tổng chiều dài các nhịp tính theo tim trụ.


* ∑b : tổng chiều dài phần tĩnh không ứng với mực nước cao nhất do trụ chiếm
chỗ chính bằng bề rộng thân trụ ứng với mực nước cao nhất.
* Ln(tr),Ln(ph) : phần ăn sâu của công trình vào tĩnh không tại mực nước cao nhất ở
mố trái và mố phải tính từ tim gối trên mố.
Ltko =180,3-1,6x4-2x0,7= 172,5 (m)

Ltt0 − L0yc 172 ,5 − 180


yc
= x100 = 4,17% < 5%
L 0 180
- Giải pháp thi công chỉ đạo công trình:
+ Dầm Supper T được thi công bằng công nghệ giá ba chân.
+ Thi công mố: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ.
+ Thi công trụ: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ.
+ Cọc được thi công theo công nghệ thi công cọc khoan nhồi.

II.PHƯƠNG ÁN 2: CẦU DẦM LIÊN HỢP.


- Loại cầu : dầm liên hợp.
- Kết cấu thượng bộ:
+ Sơ đồ nhịp : 45x45x45 (m).
+ Giàn có đường xe chạy dưới. Nhịp giàn có 8 khoan, mỗi khoan 8m, chiều cao
giàn 9m. Các thanh giàn có cấu tạo chữ H đươc chế tạo từ thép tấm và thép góc.
+ Chọn chiều cao dầm ngang 1,0 (m ).Dầm ngang được chế tạo từ thép tấm và thép
góc.
+ Sử dụng liên kết hàn và đinh tán.
+ Dầm dọc được cấu tạo từ thép định hình số hiệu I No 650. Khoảng cách các dầm
dọc là 1,4m.
+ Bản mặt cầu làm bằng BTCT f’c = 30 Mpa, có chiều dày 20 cm, sử dụng đá vỉa
để phân chia giữa phần xe chạy và người đi bộ.
+ Lan can tay vịn được làm từ thép.
+ Các lớp mặt cầu:
* Lớp BTN dày 5cm.
* Lớp bảo vệ dày 3cm.
* Lớp phòng nước dày 1cm.
* Lớp tạo mui luyện 2%.
- Kết cấu hạ bộ:
+ Trụ dạng trụ đặc thân hẹp BTCT f’c = 30 Mpa, có xà mũ.
+ Mố cầu dạng mố chân dê BTCT f'c = 30 Mpa.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 2


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Móng cọc : thuộc loại cọc khoan nhồi, BTCT f'c = 30 Mpa, D= 1 m.
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN hạt mịn dày 5cm.
+ Lớp BTN rỗng dày 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 35cm.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đạt độ chặt K95.
- Kiểm toán khẩu độ cầu :
+ Khẩu độ yêu cầu là Loyc = 180m.
+ Chiều dài tĩnh không của công trình là Ltk+
+ Điều kiện kiểm toán :
Ltt0 − L0yc
< 5%
L0yc
Ltko = LC − ∑b − Ln (tr ) − Ln ( ph )

* Lc : tổng chiều dài các nhịp tính theo tim trụ.


* ∑b : tổng chiều dài phần tĩnh không ứng với mực nước cao nhất do trụ chiếm
chỗ chính bằng bề rộng thân trụ ứng với mực nước cao nhất.
* Ln(tr),Ln(ph) : phần ăn sâu của công trình vào tĩnh không tại mực nước cao nhất ở
mố trái và mố phải tính từ tim gối trên mố.
Ltko =180,25-1,6x3-2x0,61= 174,23 (m)

Ltt0 − L0yc 174 ,23 − 180


yc
= x100 = 3,21% < 5%
L 0 180
- Giải pháp thi công chỉ đạo công trình:
+ Dầm liên hợp được thi công bằng công nghệ giá ba chân.
+ Thi công mố: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ
+ Thi công trụ: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ.
+ Cọc được thi công theo công nghệ thi công cọc khoan nhồi.

III.PHƯƠNG ÁN 3 : CẦU LIÊN TỤC BTCT ỨNG SUẤT TRƯỚC.


Loại cầu : cầu liên tục BTCT
- Kết cấu thượng bộ:
+ Sơ đồ nhịp : sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp 54+76+54 (m)
+ Tiết diện hình hộp BTCT f'c = 50 Mpa thi công theo công nghệ đúc hẫng cân
bằng.
+ Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn bánh BTCT f’c = 20 Mpa.
+ Khe co giản bằng cao su cốt thép bản.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 3


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Bố trí các ống thoát nước bằng ống nhựa PVC = 10 cm.
+ Các lớp mặt cầu:
* Lớp BTN dày 5cm.
* Lớp bảo vệ dày 3cm.
* Lớp phòng nước dày 1cm.
* Lớp tạo mui luyện 2%
- Kết cấu hạ bộ:
+ Dạng mố chữ U BTCT f'c = 30 Mpa.
+ Trụ dạng trụ đặc BTCT f’c = 30 Mpa, không có xà mũ.
+ Móng cọc khoan nhồi BTCT f'c = 30 Mpa, đường kính D = 1,2 m.
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN hạt mịn dày 5cm.
+ Lớp BTN rỗng dày 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 35cm.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đạt độ chặt K95.
- Kiểm toán khẩu độ cầu :
+ Khẩu độ yêu cầu là Loyc = 180m.
+ Chiều dài tĩnh không của công trình là Ltk+
+ Điều kiện kiểm toán :
Ltt0 − L0yc
< 5%
L0yc
Ltko = LC − ∑b − Ln (tr ) − Ln ( ph )

* Lc : tổng chiều dài các nhịp tính theo tim trụ.


* ∑b : tổng chiều dài phần tĩnh không ứng với mực nước cao nhất do trụ chiếm
chỗ chính bằng bề rộng thân trụ ứng với mực nước cao nhất.
* Ln(tr),Ln(ph) : phần ăn sâu của công trình vào tĩnh không tại mực nước cao nhất ở
mố trái và mố phải tính từ tim gối trên mố.
Ltko =184,10-2,0x2-2x0,5= 179,1 (m)

Ltt0 − L0yc 179 .1 − 180


yc
= x100 = 0,5% < 5%
L 0 180
- Giải pháp thi công chỉ đạo công trình:
+ Dầm liên tục được thi công bằng công nghệ đúc hẫng cân bằng.
+ Thi công mố: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ.
+ Thi công trụ: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ.
+ Cọc được thi công theo công nghệ thi công cọc khoan nhồi.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 4


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Chương 2 : KIỂM TOÁN SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN

A. PHƯƠNG ÁN 1
I.Tính khối lượng kết cấu nhịp :
- Cấu tạo kết cấu nhịp:

11001000 1000 1100

1140
1900

200 200

10600 10600 10600


36000

Hình II.2.1: Mặt cắt dọc nhịp cầu


- Mặt cắt ngang của kết cấu nhịp:

150
R50
R50
350 150

R50
850

850
50 50 200
200 1500 250 4000 4000 250 1500
350

200
1080 500
200
80 200

200

50 50 50
50

500

100

100
100

940

100 100 100


1700

690 700 690


300

300

300
300

500
980 980
200
700

800 2410 2410 1180


980 2410
800

3000

Hình II.2.2: Mặt cắt ngang cầu.

- Các đặc trưng hình học của tiết diện giữa nhịp :

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 5


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

2360
1080

200

50
80
500

100
100
100

1700
700
500

200
800
Hình II.2.3: sơ đồ mặt cắt ngang giữa nhịp của 1 dầm.
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có : A1= 0,68 m2
Các đặc trưng hình học của tiết diện gần gối :
2360

500
80

100

940
100

980
Hình II.2.4: sơ đồ mặt cắt ngang tại đoạn kê trên gối của một dầm.
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có : A2 = 1,128 m2

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 6


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

2360

80 500

100
100

1700
800
Hình II.2.5: sơ đồ mặt cắt ngang tại đoạn gần gối ( dài 1,0 m).
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có : A3 = 1,80 m2
Dọc theo chiều dài nhịp bố trí 2 vách dày 20 cm.
Thể tích của vách: Vv = Avx0,2 = 1,129x0,2 = 0,226 m3
-Khối lượng bêtông tính cho một dầm dài 36 m:
DC1d = V1d.24 = (A1x 31,8 + A2x1,1 + A3x1,0 + Vvx2). 24
= (0,68x31,8 + 1,128x1,1 + 1,8x1,0 + 0,226x2).24
= 602,803 ( KN ).
Suy ra:DC1d = 602,803 (KN).
-Khối lượng bêtông dầm tính cho một nhịp:
DC1n = DC1d.5 = 602,803x5 = 3014,015 (KN).
-Khối lượng bản bêtông đổ tại chỗ(dày 20cm)tính cho 1 nhịp:
DCbạn = Vbạn .24 = 0,20x12x36x24 = 2073,6 ( KN ).
-Tổng khối lượng bêtông của một nhịp:
DCPCD = DC1n + DCbạn = 3014,015 + 2073,6 = 5087,615 (KN) .
-Trọng lượng bêtông tính cho một mét dài cầu chia đều cho mỗi dầm:
DC PCD 5087 ,615
DCPCD = = = 28,265 (KN/m)
36 x5 36 x5
Vậy : Tổng tĩnh tải giai đoạn 1: DC= 28,265 (KN/m)

II.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách
II.1Khối lượng đá vỉa:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 7


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

50
250

50
1600 200 1600
00
16

250 300
Hình II.2.6 : Kích thước và khoảng cách giữa các đá vĩa
Thể tích 1 đá vỉa :
AV = (250x300-1/2x50x50)x1600x10-9 = 0,118 (m3).
Khối lượng bêtông đá vĩa trên 1 nhịp 36m:
DWDV = (Av x γ bt )x số đá vỉa= 0,118 x 24 x 40 = 113,28 (KN).
Trọng lượng bêtông đá vỉa tính cho một mét dài cầu:
DW DV 113 ,28
DWDV = = = 4,72 ( KN/m )
36 36
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:
2000
150 150 150
100

MAË
T CAÉ
TI-I
50 50 50 0
I R5
100 250 100

R48
50 50

100
I

1950
300

300
25 150 25 1850
200
200

200

200

+ Cột lan can cách nhau 2m, bằng bê tông, có kích thước 15x15x85 cm, trên có gắn
quả cầu bằng Inox đường kính ngoài 10cm, dày 2mm.
→ Trọng lượng lan can trên một mét dài :
DCCLC =2x(0,15 x 0,15 x 0,85 x 24 + 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482) /4) /
2 =0,47(KN/m)
+ Tay vịn bằng Inox dày 2mm, đường kính ngoài 10cm, dài 1,95m.
→ Trọng lượng tay vịn trên một mét dài :
DCTV = 2 x (2 x 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482)/4) /1,95 =0,025 (KN/m)
+Bệ lan can :
→ Trọng lượng bệ lan can trên một mét chiều dài :

DCBLC =(2x 0,20 x 0,20 x 24) =1,92 (KN/m)

DCLCTV = DWTV +DWCLC +DWBLC (KN/m)


= 0,025 + 0,47+ 1,92 = 2,415 (KN/m)
II.3Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:
Kết cấu lớp phủ mặt cầu gồm:
+ Lớp bê tông nhựa 5 cm

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 8


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Lớp bảo vệ 3 cm
+ Lớp phòng nước 1cm
+ Lớp tạo độ dốc 2% chiều dày trung bình 4cm

Khối lượng các lớp phủ mặt cầu tính trên 1m dài
Thể Trọng
tích γ lượng
STT Cấu tạo 3
(m /m (KN/m3) (KN/m
dài) dài)
1 Lớp BTN dày 5cm 0.575 22.5 12.938
2 Lớp bảo vệ dày 3cm 0.345 22.5 7.763
3 Lớp phòng nước dày 1cm 0.23 15 3.45
4 Lớp tạo mui luyện 2% 0.46 24 11.04
Tổng cộng 1.61 35.191
⇒ DWMC = 35,191(KN/m).
Trọng lượng đá vỉa ,lan can,tay vịn,lớp phủ mặt cầu tính cho một mét dài cầu là:
DW2 = DWDV + DWLCTV+ DWMC = 4,72 + 2,415 + 35,191 = 42,326 (KN/m).
Vậy tổng tĩnh tải giai đoạn 2 là:
DW2 = 42,326 KN/m.

III.Tính khố lượng các bộ phận của cầu:


III.1Khối lượng trụ :
Các trụ T1,T3,T4 có kích thước giống nhau. Trụ là loại trụ đặc thân hẹp bê tông
f’c=30 Mpa. Bệ trụ đặt dưới mặt đất thiên nhiên một đoạn 0,5m.
12000
1200
300
300

300
300

980 980 980 980 980


690
1500
300

700
700

2410 2410
800
800
800

3000 3000
1800

1600
9100
7600

1200 800 4400 800 1200 2000 2000


2000
2000

8400 5600
Hình II.2.7: Sơ đồ cấu tạo chung của trụ T1,T3,T4.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 9


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Trụ T2 có chiều cao 11,1 m. Trụ là loại trụ đặc thân hẹp bê tông f’c=30 Mpa. Bệ trụ
đặt dưới mặt đất thiên nhiên một đoạn 0,5m.
12000
1200

300
300

300
300
980 980 980 980 980
690

1500
300

800 700
800 700

800
2410 2410

3000 3000
1800

11100
1600

9600
1200 800 4400 800 1200 2000 2000

2000
2000

8400 5600
Hình II.2.8: Sơ đồ cấu tạo chung của trụ T2.
* Khối lượng trụ T1,T3,T4 (tính cho một trụ):
- Thể tích bê tông xà mũ trụ :
V = 12x1,5x1,8-0,5x3x0,8x1,8 = 30,24(m3)
- Khối lượng xà mũ trụ :
G = 30,24 x 24 = 725,76 (KN)
- Thể tích thân trụ :
V= (4,4x1,6+3,14x0,8 2 )x7,6 = 68,777 (m3)
- Khối lượng thân trụ :
G = 68,777 x 24 = 1650,648 (KN)
- Thể tích phần bệ trụ :
V= 2x8,4x5,6 = 94,08 (m3)
- Khối lượng bệ trụ :
G = 94,08 x 24= 2257,92 (KN)
- Thể tích đá tảng trụ :
V = 0,98 x 0,6 x 0,3 x 10 = 1,764 (m3)
- Khối lượng đá tảng trụ số :
G= 1,764 x 24 = 42,336 (KN)
* Khối lượng trụ T2:
- Thể tích bê tông xà mũ trụ :
V = 12x1,5x1,8-0,5x3x0,8x1,8 = 30,24(m3)
- Khối lượng xà mũ trụ T1,T3,T4 :

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 10


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

G = 30,24 x 24 = 725,76 (KN)


- Thể tích thân trụ :
V= (4,4x1,6+3,14x0,8 2 )x9,6 = 86,876 (m3)
- Khối lượng thân trụ :
G = 86,876 x 24 = 2085,024 (KN)
- Thể tích phần bệ trụ :
V= 2x8,4x5,6 = 94,08 (m3)
- Khối lượng bệ trụ :
G = 94,08 x 24= 2257,92 (KN)
- Thể tích đá tảng trụ :
V = 0,98 x 0,6 x 0,3 x 10 = 1,764 (m3)
- Khối lượng đá tảng trụ số T1,T3,T4:
G=1,764 x 24 = 42,336 (KN)
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau :

Bảng tính trọng lượng của trụ T1,T3,T4 :


Hlg thép Khối lượng Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) lượng
(T/m3) thép (T) (T)
1 Mũ trụ 30.24 0.12 3.629 72.576
2 Thân trụ 68.777 0.12 8.253 165.065
3 Bệ trụ 94.08 0.075 7.056 225.792
4 Đá tảng 1.764 0.05 0.088 4.234
Tổng cộng 194.861 19.026 467.667

Bảng tính trọng lượng của trụ T2


Hlg thép Khối lượng Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) lượng
(T/m3) thép (T) (T)
1 Mũ trụ 30.24 0.12 3.629 72.576
2 Thân trụ 86.876 0.12 10.425 208.502
3 Bệ trụ 94.08 0.075 7.056 225.792
4 Đá tảng 1.764 0.05 0.088 4.234
Tổng cộng 212.96 21.198 511.104

Tổng khối lượng của trụ :


PT1 =PT3 =PT4 = 4676,67 (KN)
PT2 = 5111,04(KN)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 11


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

III.2Khối lượng mố M1,M2:


Hai mố có hình dạng, kích thước giống nhau và có cấu tạo như sau :
3000
500 13000
4500
1500

1540
1190 2410 2410 2410 2410 1190

300
200

300

300

300

300
980 980 980 980 980
3040

1500

6000
3000
3000

2000

6500
13600

Hình II.2.8: ơ đồ cấu tạo của mố M1,M2


* Tính toán khối lượng:
Thể tích tường cánh:
V = [(1,5x4,5x0,5)+ (0,5x(4,5+1,5)x3,04)x0,5+3x1,5x0,5]x2 = 20,37 (m3)
- Khối lượng tường cánh là:
G = 20,37x 24 = 488,88 (KN)
- Thể tích tường đầu là:
V = 0,5x1,54x13 = 10,01 (m3)
- Khối lượng tường đầu là:
G = 10,01 x 24 = 240,24 (KN)
- Thể tích thân mố là:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 12


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

V = 1,5x6x13= 117 (m3)


- Khối lượng thân mố:
G = 117x24 = 2808 (KN)
- Thể tích bệ mố:
V= 6,5x2x13,6= 176,8 (m3)
- Khối lượng bệ mố:
G = 176,8x24 = 4243,2 (KN)
- Thể tích đá tảng:
V = 0,98x0,6x0,3x5 = 0,882 (m3)
- Khối lượng đá tảng là:
G = 0,882x24 = 21,168 (KN)
- Thể tích bản giảm tải :
V = 0,2x3x2,2x5 = 6,6 (m3 )
- Khối lượng bản giảm tải :
G = 6,6x24 = 158,4 (KN)
- Thể tích gờ đỡ bản :
V = 0,1395x12 = 1,674 (m3 )
- Khối lượng gờ đỡ bản :
G = 1,674x24 = 40,176 (KN)
Bảng tính trọng lượng mố 1&2
Khối Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) Hlg thép lượng lượng
(T/m3) thép (T) (T)
1 Tường cánh 20.37 0.12 2.444 48.888
2 Tường đầu 10.01 0.12 1.201 24.024
3 Thân mố 117 0.075 8.775 280.8
4 Bệ mố 176.8 0.075 13.26 424.32
5 Đá tảng 0.882 0.05 0.044 2.117
6 Gờ đỡ bản 1.674 0.05 0.084 4.018
7 Bản quá độ 6.6 0.1 0.66 15.84
Tổng cộng 333.336 26.468 800.007

Trọng lượng mố trái và mố phải là : Pmố = 8000,07 KN


IV.Tính toán số lượng cọc trong bệ móng mố,trụ:
IV.1.Tính toán áp lực tác dụng lên mố ,trụ:
1).Tĩnh tải tác dụng lên mố,trụ cầu:
1
tt
a)Mố trái,phải: Gmo = 1,25 xDC 1 + (1,25 xDC 2 +1,5 xDW ) (*)
2
Trong đó: DC1:Trọng lượng bản thân mố

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 13


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

DC2:Trọng lượng 1 kết cấu nhịp


DW:Các lớp phủ mặt cầu ,lan can,tay vịn và gờ chắn bánh 1 nhịp
b)Trụ cầu:
1
G tt tru = 1, 25.DC1 + (1, 25.DC2 + 1,5.DW ) (**)
2
Trong đó: DC1:Trọng lượng bản thân trụ
DC2:Trọng lượng 1 kết cấu nhịp
DW:Các lớp phủ mặt cầu,lan can,tay vịn và gờ chắn bánh 1 nhịp.
Từ phương trình (*) và (**) áp lực do tĩnh tải truyền xuống mố, trụ:
Mố Vị trí DC1(T) DC2(T) DW(T) Kết quả(T)
GttMo
1;2 800,07 254,381 76,194 1216,142

Trụ Vị trí DC1(T) DC2(T) DW(T) Kết quả(T)

GttTRU 1;3;4 467,667 508,762 152,388 1016,851

2 511,104 508,762 152,388 1071.147

2)Hoạt tải trên kết cấu nhịp truyền xuống mố ,trụ:


-Vẽ đường ảnh hưởng của áp lực tác dụng lên mố:
35.4m

DahR
0
1 +
1
.35.4.1=17.7
ω= 2

-Vẽ đường ảnh hưởng của áp lực tác dụng lên trụ:

70.8m
1
ω = 2. .39, 4.1 = 39, 4 ω = 2x0,5x35,4x1 = 35,4
2 35.4m
-Ap lực của hoạt tải tác dụng lên mố: Với xe HL93+đoàn người tác dụng:

+ 1

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 14


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

35,4m

1,2 m

4,3 m 4,3 m
XTTK

35
145

145
TTL

0,7571 Âah Rmäú


0,9661

0,8785
1

* Tải trọng do xe tải thiết kế + tải trọng làn + người gây ra:
3
P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × yi ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

Trong đó:
nXTTK: Hệ số vượt tải của xe tải thiết kế, nXTTK = 1,75.
nTTL : Hệ số vượt tải của tải trọng làn, nTTL = 1,75.
nPL : Hệ số vượt tải của tải trọng người, nPL = 1,75.
n : Số làn xe, n = 2
m : Hệ số làn xe, m = 1
(1+IM) = 1,25: Hệ số xung kích.
Pi : Tải trọng của trục xe
yi : Tung độ đường ảnh hưởng tương ứng dưới trục bánh xe pi.
 : Diện tích đường ảnh hưởng,  = 17,7
T : Bề rộng đường người đi, T = 1,5m.
gTTL : tải trọng làn 9,3KN/m
qPL : tải trọng người đi bộ 3KN/m
Vậy : P1 = 1,75x2x1,0x1,25 x (145 x 1+145 x 0,8785+35 x 0,7571) + 1,75 x 2 x 1,0 x
9,3 x 17,7 + 1,75 x 2 x 1,5 x 3 x 17,7 = 2162,514 (KN).
⇒ P1 = 2162,514 (KN).
* Tải trọng do xe hai trục thiết kế + tải trọng làn + người gây ra:
2
P2 = n HTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 15


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Trong đó :
nXTTK : Hệ số vượt tải của xe hai trục thiết kế, nXTTK = 1,75
Vậy : P2 = 1,75 x 2 x 1,0 x 1,25 x (110 x 1+110 x 0,9661) + 1,75 x 2 x 1,0 x 9,3 x
17,7 + 1,75 x 2 x 1,5 x 3 x 17,7 = 1801,096 (KN).
⇒ P2 = 1801,096 (KN)
So sánh ta chọn giá trị của hoạt tải là: P1 = 2162,514 (KN)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên mố cầu là :
APmố = G2tt + P1 = 12161,42 + 2162,514 = 14323,93 (KN)
⇒ APmô = 14323,93 (KN).
b)Ap lực của hoạt tải tác dụng lên trụ: Với xe HL93+đoàn người tác dụng:
35,4m 35,4m

1,2m
HTTK

4,3m 4,3m
145

145

35

XTTK

TTL
0,8785

0,8785
0,9661

ÂahR T1
1

* Tải trọng do xe tải thiết kế + tải trọng làn + người gây ra:
3
P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

 : Diện tích đường ảnh hưởng,  = 35,4


P1 = 1,75 x 2 x 1,0 x 1,25 x (145 x 0,8785+145 x 1+35 x 0,8785) +
+ 1,75 x 2 x 1,0 x 9,3 x 35,4 + 1,75 x 2 x 1,5 x 3 x 35,4 = 3036,014 (KN).
⇒ P1 = 3036,014 (KN).
* Tải trọng do xe hai trục thiết
2
kế + tải trọng làn + người gây ra:
P2 = n HTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

P2=1,75x2x1x1,25x(110x1+110x0,9661)+1,75x2x1,0x9,3x35,4 + 1,75x2x1,5x3x35,4

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 16


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

= 2656,006
So sánh ta chọn giá trị của hoạt tải là: P1 = 3036,014 (KN).
APTru1;3;4 = Gtru1;3;4tt + P1 = 1016,851 + 3036,014 = 13204,52 (KN)
⇒ APtru1;3;4 = 13204,52 (KN).
APTru2 = Gtru2tt + P1 = 10711,47 + 3036,014 = 13747,48 (KN)
⇒ APtru2 = 13747,48 (KN).

IV.2.Tính toán sức chịu tải của cọc:


Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:
Sức chịu tải tính toán của cọc khoan nhồi được lấy như sau:
Ptt= min{Qr, Pr}.
*Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
+ Sức kháng dọc trục danh định: (5.7.4.4-1 22 TCN 272-05)

Pn= 0,85.[0,85.f c.(Ap-Ast) +fy.Ast] (MN)
Trong đó:
f’c: Cường độ chịu nén của BT cọc(Mpa); f’c =30MPa. (5.4.2.1)
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); AP = 785000 mm2.
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 20φ 20 : Ast = 6283mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (MPa); fy = 420MPa
Thay vào ta được:
Pn= 0,85[0,85 x 30 x (785000-6283)+420 x 6283]= 19,12 (MN)
+ Sức kháng dọc trục tính toán:
Pr =.Pn (MN)
Với  : Hệ số sức kháng mũi cọc,  = 0,75 (5.5.4.2.1 22TCN 272.05)
Pr =0,75 x 19,12 = 14,34 (MN) = 14340 (KN)
*Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Sử dụng kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
+ Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc đóng tới độ sâu Db trong
đất rời có thể tính như sau:
0,038N corrD b
qp = ≤ q (10.7.3.4.2a-1)
D

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 17


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

  1,92 
Trong đó: N corr = 0,77 log 10   N (10.7.3.4.2a-2)
 σ ′
 v 

Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ ′ v (Búa/300mm)
σ′ v =0,2 (Mpa) : ứng suất thẳng đứng có hữu hiệu
Ni (Búa/300mm) : số đếm SPT đo được của lớp thứ i
D (mm) : chiều rộng hay đường kính cọc
Db (mm) : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực
ql : sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(MPa).

+ Ma sát bề mặt:
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển, ma sát đơn vị bề mặt qs theo công thức 10.7.3.4.2b-1
qs = 0,0019 N

qs : ma sát đơn vị bề măt cho cọc đóng (MPa)


N = 40 số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh) dọc theo thân cọc
(Búa/300mm)
⇒ qs= 0,076 (MPa)

+ Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính như sau: Theo điều 10.7.3.2

QR = ϕ Qn = ϕq Qult

Hay QR = ϕQn = ϕq
p Qp + ϕqs Q
s

Với: Qp = qp Ap
Q s = qs A s
Trong đó:

q : hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, cho trong Điều 10.5.4
dùng cho các phương pháp không phân biệt giữa sức kháng toàn bộ và sự góp
phần riêng rẽ của sức kháng mũi và thân cọc.

Qult : sức kháng đỡ của một cọc đơn (N)

Qp : sức kháng mũi cọc (N)

Qs : sức kháng thân cọc (N)

qp (MPa) :sức kháng đơn vị mũi cọc

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 18


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

qs (MPa) :sức kháng đơn vị thân cọc

As = π x D xDb (mm2) :diện tích bề măt thân cọc

Ap (mm2) :diện tích mũi cọc

ϕ qp=0,45 x 0,8=0,36 :hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong
Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.

ϕ qs=0,45 x 0,8=0,36:hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.

Bảng tính QR của mố, trụ :

Db Ncorr s¢v N D ql qp
MH
(mm) (Búa/300mm) (Mpa) (Búa/300mm) (mm) (Mpa) (Mpa)

Mố 2000
M1 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T1 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T2 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T3 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T4 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
Mố 2000
M2 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589

qs Ap As Qp Qs QR
jqp jqs
(Mpa) (mm2) (mm2) (KN) (KN) (KN)

0.0665 0.36 0.36 785000 6.28E+07 8312.365 4180 4500


0.0665 0.36 0.36 785000 7.85E+07 8312.365 5220 4870
0.0665 0.36 0.36 785000 7.85E+07 8312.365 5220 4870
0.0665 0.36 0.36 785000 7.85E+07 8312.365 5220 4870

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 19


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

0.0665 0.36 0.36 785000 7.85E+07 8312.365 5220 4870


0.0665 0.36 0.36 785000 6.28E+07 8312.365 4180 4500
- Sức chịu tải tính toán của cọc:

Ptt= min{Qr, Pr}

QR PR Ptt
Cấu kiện
(KN) (KN) (KN)
Mố M1 4500 14340 4500
Trụ T1 4870 14340 4870
Trụ T2 4870 14340 4870
Trụ T3 4870 14340 4870
Trụ T4 4870 14340 4870
Mố M2 4500 14340 4500

IV.3.Xác định số lượng cọc :


AP
Công thức tính toán : n = β.
Ptt
Trong đó:
n: là số lượng cọc tính toán.

: hệ số kể đến độ lệch tâm của tải trọng,  = 1,6
AP: tổng tải trọng tác dụng lên cọc tính đến đáy bệ móng.
Ptt: sức chịu tải tính toán của cọc.
Bảng xác định số lượng cọc trong mố trụ cầu
STT Cấu kiện AP(KN) Ptt(KN) n (cọc) Chọc (cọc)
1 Mố M1 14323.93 4500 5.093 6
2 Trụ T1 13204,52 4870 4.338 6
3 Trụ T2 13747.48 4870 4.517 6
4 Trụ T3 13204,52 4870 4.338 6
5 Trụ T4 13204,52 4870 4.338 6
6 Mố M2 14323.93 4500 5.093 6

* Sơ đồ bố trí cọc cho mố và trụ cầu: (a) Tại mố; (b) Tại trụ

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 20


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

1500 3500 1500

1500
1300 3000 1300

1200
5300

3000
13600

8400
3000
5300

1200
1500

5600
6500
(a) (b)

V. Kiểm toán kết cấu nhịp dầm super - T 36m


V.1.Tính tiết diện mặt cắt ngang quy đổi từ Super –T:
Y
2360
Y
1080
6 5

7 8 16 1 17 3 4
200

500 9 15
50
80

18 2
940
100

100
100
100
1700

700
500 14 19
1 3 2 12 0
12
200

800 10 1 10 1
X X
Hình II.2.9: Mặt cắt ngang giữa nhịp của dầm SuperT
Bảng 22:Tính toạ độ các điểm trên mặt cắt dầm super-T (phụ luc)
Các đặc trưng hình học của tiết diện
+ Sử dụng công thức gần đúng:
1 n+1
F= ∑ ( xi .yi +1 − xi +1.yi )
2 i =1
1 n+1
Yc = ∑ ( xi .yi+1 − xi +1.yi )( yi + yi+1 )
6F i =1

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 21


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Jx =
1 n+1

12F i =1
[ ]
( xi .yi +1 − xi +1.yi ) ( yi + yi +1 ) 2 − yi .yi +1 − Y c2.F
+ Sử dụng Excel ta tính được kết quả
F (m2) yc (m) Jx (m4)
1,1486 1,2436 0.2257

V.2. Tính toán các đặc trưng hình học của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp:
1) Bề rộng bản cánh hữu hiệu:

Bề rộng bản cánh hữu hiệu của dầm giữa được lấy là giá trị nhỏ nhất trong 3 giá trị

sau:

+ 1/4 chiều dài nhịp:


Ltt
Bbản1 = = 8,85 m
4
+ 12 lần bề dày trung bình của bản cộng với giá trị lớn hơn trong 2 giá trị bề

rộng sườn dầm và nữa bề rộng bản trên dầm Super T.

Bbản2 =  0,94 
12 x 0,2 + max  0,1;  = 2,87 m
 2 
+ Khoảng cách giữa các dầm:

Bbản3 = 2,41 m

Vậy bề rộng hữu hiệu của dầm giữa:

B = min(Bbản1, Bbản2 , Bbản3) = 2,87m


2) Tính các đặc trưng hình học:
Y
2360

1080
200

50
80

500
100

940
100
100
1700

100
700
500
200

800 X
Dùng Midad 6.03 để tính các đặc trng hình học:
Mặt cắt Mặt cắt
Đặc trưng hình học KH Đơn vị
Giai đoạn I Giai đoạn II

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 22


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Diện tích A 0,685 1,16 m2


Mômen quán tính đối với
Id 0,275 0,524 m4
trục trung hoà
Mômen tỉnh đối với biên
Sx 0,588 1,438 m3
dưới
Khoảng cách từ trọng tâm
yC 0,859 1,24 m
đến thớ dưới dầm
Khoảng cách từ trọng tâm
yttd 0,841 0,657 m
đến thớ trên dầm

V.3. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp:
1. Xác định nội lực do tỉnh tải:
a) Xác định tỉnh tải:
- Tỉnh tải bản thân dầm chủ :
DC 1 602 ,803
DCdc = = = 16,745 ( KN / m)
36 36
- Tỉnh tải của bản đệm làm ván khuôn:
DC bd 1nhip 1,08 x 0,05 x31,8 x 24
DCbđ = = = 0,229 ( KN / m)
5 x36 5 x36
- Tỉnh tải bản mặt cầu:
DC bmc 1nhip 2073 ,6
DCbmc = = = 11,52 ( KN / m)
5 x36 5 x36
- Tỉnh tải lớp phủ mặt cầu:
DC MC 35,191
DWlp = = = 7,038 ( KN / m)
5 5
- Tỉnh tải lan can tay vịn:
DWlctv = DC LC + DC TV + DC BLC = 2,415 = 0,483( KN / m)
5 5
- Tĩnh tải gờ chắn bánh :
DC DV 4,72
DWlctv = = = 0,944 ( KN / m)
5 5
Vậy tổng cộng tỉnh tải tác dụng lên các dầm chủ:
- Dầm giữa:
+ Giai đoạn chưa liên hợp:
DCdc = 16,745 (KN/m)
+ Giai đoạn khai thác: mặt cắt liên hợp

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 23


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

DCg = DCdc + DCbđ + DCbmc = 28,494 (KN/m)


DWg = DWlp = 7,038 (KN/m)
(Vì: đối với dầm giữa thì: DWđv = 0, DWlctv = 0).
- Dầm biên:
+ Giai đoạn chưa liên hợp:
DCdc = 16,745(KN/m)
+ Giai đoạn khai thác: mặt cắt liên hợp
DCg = DCdc + DCbđ + DCbmc = 28,494 (KN/m)
DWg = DWlp + DWcđ + DWlctv = 8,465 (KN/m)
b) Nội lực do tĩnh tải gây ra :
Đường ảnh hưởng mômen ở giữa nhịp:
35.4000
17.7000

17,7
8,85

1
x8,85 x35 ,4 =156 ,645
Diện tích đường ảnh hưởng: ω =. 2

* Dầm giữa:
Mô men tại vị trí giữa nhịp của dầm giữa:
MDCdcg = D Ci × ω
MDWdcg = D Wi × ω
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KN/m) (KN/m) (KN/m)

Giai đoạn
156,645 16,745 2623,021 0 0
chưa liên hợp

Giai đoạn
156,645 28,494 4463,443 7,038 1102,468
khai thác

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 24


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

* Dầm biên:
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KN/m) (KN/m) (KN/m)

Giai đoạn
156,645 16,745 2623,021 0 0
chưa liên hợp

Giai đoạn
156,645 28,494 4463,443 8,465 1326
khai thác
2. Xác định nội lực do hoạt tải:
a) Xác định hệ số phân bố ngang cho dầm giữa (dầm trong ):
Vì số dầm chủ Nb = 5
3 nên ta dùng công thức để tính hệ số phân bố ngang.
+ Hệ số phân bố tải trọng cho mô men uốn:
*Khi cầu thiết kế chịu tải cho một làn xe ôtô:
0 , 35 0 , 25
 S   S .d 
g mg 1 =  × 2 
 910   L 
Trong đó: S: Khoảng cách giữa các dầm, S = 2410mm.
L: Chiều dài nhịp, L = 36000mm.
d: Chiều cao dầm chủ tại tiết diện giữa dầm, d = 1700mm.
0 , 35 0 , 25
 2410   2410 × 1700 
Vậy: g mg 1 =  × 2  = 0,3334
 910   36000 
* Khi cầu thiết kế chịu tải cho hai làn xe ôtô:
0,6 0 ,125
 S   S .d 
g mg 2 =   × 2 
 1900   L 
Trong đó : S: Khoảng cách giữa các dầm, S = 2410mm.
L: Chiều dài nhịp, L = 36000mm.
d: Chiều cao dầm chủ tại tiết diện giữa dầm, d = 1700mm.
0, 6 0 ,125
 2410   2410 × 1700 
Vậy: g mg 2 =   × 2  = 0,5616
 1900   36000 
Ta có hệ số phân bố tải trọng cho momen uốn cho các dầm giữa:
⇒ g mg = max ( g mg 1 , g mg 2 ) = 0,5616
Kiểm tra hệ số phân bố thoả mãn qui trình 22TCN 272-05 đối với phạm vi áp dụng
1800mm  S=2410 mm  3500mm
6000mm  L= 36000 mm  43000mm

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 25


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

450mm  d= 1700 mm 1700mm


⇒ Tất cả đều thỏa phạm vi áp dụng.
Vậy: gmg =0,5616

+ Hệ số phân bố tải trọng cho lực cắt:


*Khi cầu thiết kế chịu tải cho một làn xe ôtô:
0, 6 0 ,1
 S  d 
g vg 1 =   ×  = 0,6398
 3050  L

*Khi cầu thiết kế chịu tải cho hai làn xe ôtô:


0 ,8 0 ,1
 S  d 
g vg 2 =  ×  = 0,7785
 2250  L
Vậy: gvg =max(gvg1,gvg2) =0,7785
b)Xác định hệ số phân bố ngang cho dầm biên:
+ Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen:
* Khi một làn thiết kế chịu tải:dùng phương pháp đòn bẩy.

0.3000 0.3000
0.2000 1.5000 8.0000 1.5000 0.2000

3.0000

0.6000 1.8000 Xe taíi thiãú


t kãú
PL Taíi troüng laìn

y2 y3 y4
0.9900
y1 1.5900
1.8900
2.4100 2.4100

3.3900

Ta tính được các giá trị:


y1 = 1,4066; y2 = 0,7842; y3 = 0,6598; y4 = 0,4108.
Với một làn thiết kế ta lấy hệ số làn: m =1,2.
- Xe tải thiết kế:
1
g XTTK 1 = 1,2 × × y 4 × 0.99
2
g XTTK 1 = 0,244
- Xe hai trục thiết kế:
g HTTK 1 = 0,244
- Tải trọng người đi:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 26


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

 y + y2 
g PL1 = 1,2 ×  1  ×1,5 = 1,9717
 2 
- Tải trọng làn:
1
g TTL 1 = 1,2 × × y 3 ×1,59 = 0,6295
2

* Khi hai làn thiết kế chịu tải:


g mb 2 = g mg ×e.

de
Trong đó: e = 0,97 +
8700
de= -0,82m = -820mm: Khoảng cách giữa tim của dầm biên với mép trong
của bó vỉa . Lấy giá trị âm nếu ở về phía ngoài của bó vỉa.
 820 
g mb 2 = 0,5616 ×  0,97 −  = 0,4918
 8700 

Kiểm tra hệ số phân bố: Theo qui trình 22TCN 272-05 với phạm vi áp dụng là:
0mm  de  1400mm.
1800mm < S  3500mm
Do vậy không thể áp dụng công thức trên để tính hệ số phân bố hoạt tải cho momen
khi hai làn thiết kế chịu tải.
⇒Vậy: gmbXTTK = 0,244
gmbHTTK = 0,244
gmbPL = 1,9717
gmbTTL = 0,6295
+ Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt:
* Khi một làn thiết kế chịu tải:dùng phương pháp đòn bẩy.
Tính toán tương tự như trên, ta có:
gmbXTTK = 0,244
gmbHTTK = 0,244
gmbPL = 1,9717
gmbTTL = 0,6295
* Khi hai làn thiết kế chịu tải:
g vb 2 = g vg ×e.
de
Trong đó: e = 0,8 +
3050

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 27


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

de = - 820mm
Kiểm tra hệ số phân bố: Theo qui trình 22TCN 272-05 với phạm vi áp dụng là:
0mm  de  1400mm.
1800mm < S  3500mm
Do vậy không thể áp dụng công thức trên để tính hệ số phân bố hoạt tải cho momen
khi hai làn thiết kế chịu tải.
⇒Vậy: gmbXTTK = 0,244
gmbHTTK = 0,244
gmbPL = 1,9717
gmbTTL = 0,6295
c)Xác định hệ số xung kích:
Theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05, tác động tĩnh học của xe hai trục thiết kế hay xe tải
thiết kế không kể lực ly tâm và lực hãm, phải được tăng thêm một tỉ lệ phần trăm cho
lực xung kích. Hệ số xung kích được lấy bằng : (1+IM/100)
Với IM: Lực xung kích tính bằng phần trăm. Tất cả các trạng thái giới hạn khác
trừ trạng thái giới hạn mỏi và giòn lấy IM = 25%
25
⇒ (1 + IM ) =1 + = 1,25 ⇒ (1 + IM ) =1,25
100
Lực xung kích không được áp dụng cho tải trọng bộ hành và tải trọng làn thiết kế.
d) Xác định nội lực do hoạt tải gây ra:
- Mômen ở vị trí giữa nhịp do tải trọng làn gây ra:
MTTL = qlàn x ð = 9,3 x 156,645 = 1456,799 ( KN.m )
⇒ MTTL = 1456,799 (KN.m)
TTL q=9,3KN/m

35,4m
35 KN 8,85

ÂahML / 2
17,7

4,3 m4,3 m
ω=156,645
145 KN

145 KN

- Mô men ở vị trí giữa nhịp do35,4


xe tảim
thiết kế gây ra:
6,7
6,7

8,85

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Âah M


L /2 Trang 28
17,7
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

3
MXTTK = ∑( P . y ) = 145 x 6,7 + 145 x 8,85 + 35 x 6,7 = 2489,25 (KN.m).
i =1
i i

⇒ MXTTK = 2489,25 ( KN.m )


- Mô men ở vị trí giữa nhịp do xe 2 trục thiết kế gây ra:
1,2 m
110 KN
110 KN

35,4 m

Âah M
L /2
17,7

8,55
8,55
8,85

2
MHTTK = ∑( P . y )
i =1
i i = 110 x 8,55 + 110 x 8,55 = 1881 (KN.m).

⇒ MHTTK = 1881( KN.m ).


Vậy giá trị mômen do các loại hoạt tải gây ra :
- Các dầm giữa :
+ Xe tải thiết kế:
tt
M XTTK = MXTTK x gmg x (1+IM) = 2489,25 x 0,5616 x 1,25 = 1747,454 ( KN.m )
⇒ MXTTKtt = 1747,454 ( KN.m ).
+ Xe hai trục thiết:

MHTTKtt = MHTTK x gmg x (1+IM) = 1881 x 0,5616 x 1,25 = 1320,462 ( KN.m ).


⇒ MHTTKtt = 1320,462 ( KN.m ).

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 29


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Tải trọng làn:

MTTLtt = MTTL x gmg = 1456,799 x 0,5616 = 818,1383 ( KN.m ).


⇒ MTTLtt = 818,1383 ( KN.m ).
So sánh giá trị mômen của 2 tổ hợp tải:
- Xe tải thiết kế + tải trọng làn
- Xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn
Ta chọn giá trị tổ hợp tải bất lợi nhất là xe tải thiết kế + tải trọng làn.
Vậy giá trị mômen do hoạt tải gây ra ở dầm giữa:
MLLg = MXTTKtt + MTTLtt = 2565,592 (KN.m)

- Dầm biên :
+ Xe tải thiết kế:
tt
M XTTK = MXTTK x gmbXTTK x (1+IM) = 2489,25 x 0,244 x 1,25 = 759,2213 ( KN.m )
⇒ MXTTKtt = 759,2213 ( KN.m ).
+ Xe hai trục thiết:

MHTTKtt = MHTTK x gmbHTTK x (1+IM) = 1881 x 0,244 x 1,25 = 573,705 ( KN.m ).


⇒ MHTTKtt = 573,705 ( KN.m ).
+ Tải trọng làn:

MTTLtt = MTTL x gmbTTL = 1456,799 x 0,6295= 917,055 ( KN.m ).


⇒ MTTLtt = 917,055 ( KN.m ).
+Tải trọng người đi :
Coi như dầm biên chịu toàn bộ tải trọng người đi :
PL = 3.10-3 Mpa = 3KN/m2
MPLtt = PL x ω x gmbPL =3 x 156,645 x 1,9717= 926,571 (KN.m)
⇒PL = 926,571 (KN.m)
So sánh giá trị mômen của 2 tổ hợp tải:
- Xe tải thiết kế + tải trọng làn
- Xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn
Ta chọn giá trị tổ hợp tải bất lợi nhất là xe tải thiết kế + tải trọng làn.
Vậy giá trị mômen do hoạt tải gây ra ở dầm biên:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 30


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

MLLb = MXTTKtt + MTTLtt + MPLtt = 2602,847 (KN.m)

VI.Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn:
Trạng thái giới hạn cường độ xem xét để đảm bảo yêu cầu giới hạn về độ bền và độ
ổn định. Mỗi bộ phận kết cấu hoặc liên kết sẽ phải thoả mãn công thức sau ứng với
mỗi trạng thái giới hạn:
η∑( γ i Qi ) ≤ φ.Rn = Rr

Trong đó:
Hệ số sức kháng:  = 1,0 khi tính khả năng chịu uốn của kết cấu bê tông cốt thép
DƯL.
 = D.R. I  0,95: hệ số điều chỉnh tải trọng.
Trong đó :
+ D = 0,95: Hệ số xét đến tính dẻo của kết cấu (chỉ áp dụng cho trạng thái
giới hạn cường độ).
+ R = 0,95: Hệ số xét đến tính dư của kết cấu (chỉ áp dụng cho trạng thái giới
hạn cường độ).
+ I =1,05: Hệ số liên quan đến tầm quan trọng khi khai thác
Tổ hợp các hệ số : η = 0,95 x 0,95 x 1,05 = 0,95.
⇒ η = 0,95
Đối với trạng thái giới hạn sử dụng thì tất cả tải trọng lấy theo giá trị danh định. Theo
qui trình 22TCN 272-05 đối với các trạng thái giới hạn khác(ngoài trạng thái giới hạn
cường độ) thì các hệ số: D.R. I lấy bằng 1.
Do vậy hệ số điều chỉnh tải trọng: η = 1.

VI.1.Trạng thái giới hạn cường độ I:


Tổ hợp cơ bản có xe trên cầu không xét gió. Hiệu ứng lực do nhiệt độ, co ngót và từ
biến trong dầm giản đơn coi như bằng 0.
Hệ số tải trọng : Tĩnh tải giai đoạn 1 : p = 1,25
Tĩnh tải giai đoạn 2 : p = 1,5
Hoạt tải : LL = 1,75
Hiệu ứng tải: Q = η∑( γ i Qi )
Mômen uốn:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 31


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

- Dầm giữa:
MuCĐ1g = η (1,25 x MDCdcg + 1,5 x MDWg + 1,75 x MLLg)
= 0,95(1,25 x 4463,443 + 1,5 x 1102,468 + 1,75 x 2565,592)
= 11136,65 (KN.m)
⇒ MuCĐ1g = 11136,65 ( KN.m ).
- Dầm biên:
MuCĐ1b = η (1,25 x MDCdcb + 1,5 x MDWb + 1,75 x MLLb)
= 0,95(1,25 x 4463,443 + 1,5 x 1326 + 1,75 x 2602,847)
= 11517,12 (KN.m)
⇒ MuCĐ1b = 11517,12 ( KN.m ).
Căn cứ các giá trị nội lực tính toán thì dầm biên là dầm bất lợi hơn nên ta chọn dầm
biên là dầm tính duyệt.
⇒ Momen tính toán ứng với trạng thái giới hạn cường độ I:
MuCĐ = 11517,12 (KN.m)

VI.2.Trạng thái giới hạn sử dụng:


Momen uốn:
- Dầm biên:
MuSD = η (MDCdcg + MDWg + MLLg)
= ( 4463,443 + 1326 + 2602,847)
= 8392,29 (KN.m)
MuSD = 8392,29 ( KN.m ).
⇒ Momen tính toán ứng với trạng thái giới hạn sử dụng:
MuSD = 8392,29 (KN.m).

VII. Tính toán và bố trí cốt thép dự ứng lực:


VII.1.Tính toán diện tích cốt thép dự ứng lực:
Chọn sử dụng loại tao thép đường kính 15,2mm có độ tự chùng thấp theo tiêu chuẩn
ASTM A416M với các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn qui định của cốt thép dự ứng lực: fpu = 1860 MPa.
Giới hạn chảy của cốt thép dự ứng lực : fpy = 0,9fpu = 1674 MPa.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 32


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Môđun đàn hồi : EP = 197000 MPa


Ứng suất khi căng tại đầu kích : fpj = 0,75fpu = 1395 MPa.
Ứng suất trong thép DƯL ngay sau khi truyền lực: fpt = 0,74fpu = 1376 MPa.
Ứng suất ở trạng thái giới hạn sử dụng fpe = 0,8fpy = 1339 MPa
Với quan điểm là chỉ xét trong tiết diện chỉ có một lớp thép DƯL, hoặc là lớp thép trên
đối với tiết diện chịu mômen âm, hoặc là lớp thép dưới đối với tiết diện chịu mômen
dương. Đối với cấu kiện BTCT dự ứng lực thì giới hạn ứng kéo trong bê tông ở trạng
thái giới hạn sử dụng sau mất mát phải lớn hơn hoặc bằng - (tức là ứng suất kéo thớ
dưới không được vượt quá ngưỡng cho phép)
fd P P.e M ′
= + . yc1 − uSD . yc 2 ≥ −0,5. f c
A I d1 Id 2

M uSD ′
. yc 2 − 0,5. f c
Id 2
⇒P ≥ 1 e
+ . yc1
A I d1
Trong đó :
- MuSD : Mô men do tải trọng tính toán gây ra tại mặt cắt tính toán ở giai đoạn II lấy
theo trạng thái giới hạn sử dụng.
- P : Lực nén do dự ứng lực.
- yc1 : Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt tính toán ở giai đoạn I đến thớ chịu kéo ngoài
cùng.
- yc2 : Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt tính toán ở giai đoạn II đến thớ chịu kéo ngoài
cùng.
- e : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép ứng suất trước phía chịu kéo đến trục trung
hoà. Trong tính toán giả thiết rằng trọng tâm các bó cáp cách thớ ngoài của tiết diện là
14cm .
f’c :Cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày, f’c = 40MPa
A, Id1, Id2 : Diện tích của mặt cắt tính toán ở giai đoạn I và mô men quán tính của tiết
diện tính toán lấy đối với trục trung hòa của tiết diện giai đoan I, II.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 33


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Trong khi tính sơ bộ các bó thép ta giả sử ứng suất trong bó cáp còn lại sau mất mát là
fps = 0,7fpu = 0,7 x 1860 = 1302 Mpa = 1302000 ( KN/m2 ).

Xác định sơ bộ diện tích cốt thép ứng suất trước:


MuSD = 8392,29 ( KN.m ).
yc1 = 0,859 m
yc2 = 1,24 m
Id1 = 0,275 m4
Id2 = 0,524 m4
A = 0,685 m2
e = 0,859-0,14 = 0,719 m
⇒ P ≥ 5170,613 (KN)

P 5358 ,285
= = 4115 ,426 mm 2
APS = f PS 1302000

Astr = 140 mm2 là diện tích của một tao 15,2mm


APS 4115 ,426
Vậy số tao thép dự ứng lực là : N = = = 29,396( tao)
Astr 140
Vậy chọn số tao thép là 30 tao ở thớ dưới và 2 tao ở chổ vút của sườn dầm.
VII.2. Bố trí cốt thép dự ứng lực:
2360

1080
60
60

200

50
80

500
100

940
100
100
1700

100
700
500
4x60
60

80 8x80 80

Hình II.2.10: Bố trí cáp dự ứng lực trong dầm Super T.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 34


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Trọng tâm cốt thép ứng suất trước đến biên dưới của dầm:
9 × 60 + 9 ×120 + 6 ×180 + 4 × 240 + 2 × 300
aT = = 142 (mm )
30
VIII. Kiểm toán tiết diện theo trạng thái giới hạn cường độ I:
Sức kháng uốn tính toán :
Mr = φ .Mn
Trong đó : Mr : Sức kháng uốn tính toán
Mn : Sức kháng uốn danh định
φ : Hệ số sức kháng, với bê tông cốt thép dự ứng lực thì φ =1,0.
Trong thực tiễn thiết kế, biểu đồ ứng suất bê tông chịu nén được quy ước coi như một
khối hình chữ nhật, có cạnh là 0,85. phân bố trên một vùng giới hạn bởi mặt ngoài
cùng chịu nén của mặt cắt và đường thẳng song song với trục trung hoà, cách thớ chịu
nén ngoài cùng một khoảng: a = β 1.c. Khoảng cách c phải tính vuông góc với trục
trung hoà.
Với bê tông có cường độ chịu nén khi uốn f’c = 40 ( MPa ) > 28(MPa) thì hệ số:
 f ′ − 28 
β 1= 0,85 − 0,05 × c  = 0,764
 7 
 

Ứng suất trung bình trong tao cáp ứng suất trước fps có thể lấy như sau :
c
fps = fpu.(1- k. d ) < fpu = 1860000 ( KN/m2 ).
p

f py 1674
k = 2.(1,04 - f ) = 2x(1.04- )=0,28
pu 1860

Sức kháng uốn danh định:( đối với mặt cắt chữ nhật )
 a
Mn = A ps . f ps  d p −  ( giả thiết As, A's =0)
 2
Với cốt thép DƯL có dính bám với bê tông (đối với mặt cắt chữ T)
A ps . f pu − 0.85 .β1 . f c/ .( b − bw ).h f
c= f pu [TCN 5.7.3.1.1-3]
0.85 β1 f c/ bw + kA ps .
dp

Trong đó : + β 1 = 0,76
+ Aps : Diện tích cốt thép dự ứng lực trong vùng chịu kéo
Aps = 30 x 140= 4200 ( mm2 ).
+ fpu : Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của thép dự ứng lực, fpu = 1860 MPa.
+ As : Diện tích cốt thép thường chịu kéo, có thể chọn As = 0.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 35


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

+ A's : Diện tích cốt thép thường chịu nén, có thể chọn A's = 0
+ b : Bề rộng cánh chịu nén, b = 2360 mm.(sau khi qui đổi)
+ dp : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trọng tâm cốt thép dự ứng
lực,
dp = 1900 - 142 = 1758 mm
+ fps : Ứng suất trung bình trong bó thép ứng suất trước ở sức kháng danh định
 c 
f PS = f Pu 
1 − k . d 

 P 
+ hf : Chiều dày cánh chịu nén của cấu kiện, là chiều dày quy đổi từ cánh trên của
dầm, h = 200 mm
+ bW : Chiều rộng bản bụng, bW = 800 mm.
Để tính toán chiều cao vùng nén, trước hết cần xác định trường hợp tính toán là trục
trung hoà qua cánh hoặc qua sườn dầm. Muốn vậy giả thuyết trục trung hoà qua mép
dưới bản chịu nén và bỏ qua cốt thép thường. Ta có:
A ps . f pu 4200 ×1860
=
f pu 1860
0.85 β1 f c/ b + kA ps . 0,85 × 0,76 × 40 × 2360 + 0,28 × 4200 ×
dp 1758
= 125 ,54 ( mm ) < h f = 200 mm

Vậy trục trung hòa đi qua cánh dầm, áp dụng công thức đối với mặt cắt chữ nhật, sử
dụng công thức [5.7.3.1.1-4] với bw = b = 2360 mm, c = 125,54 mm
Với a = c. β 1 = 125,54 x 0,76 = 95,41 (mm) : Chiều dày khối ứng suất tương đương
 95 ,41 
f PS = 1860 × 1 − 0,28 ×  = 1831 ,735 ( MPa ).
 1758 

Sức kháng uốn danh định tiết diện chữ chữ nhật :
 95 ,41 
M n = 4200 ×1831 ,735 × 1758 −  = 13157 ,79 ( KN .m)
 2 
⇒ Mn = 13157,79 ( KN.m ).
Sức kháng uốn tính toán : Mr = φ Mn = 13157,79 ( KN.m ) > Mu = 8344,983
( KN.m )
Vậy kiểm toán đạt yêu cầu.

IX.Bảng tổng hợp khối lượng phương án 1:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 36


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG ÁN I


STT KẾT CẤU HẠNG MỤC VẬT LIỆU ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1 BT Kết Cấu Nhip m3 627,92
Nhịp
2 Thép Cường Độ Cao T 31,507
3 Bê Tông Mố M300 m3 653,372
4 Mố Đá Hộc Xây Vữa M100 m3 20,925
Cốt thép mố T 51,616
5 Bê Tông Trụ m3 797,543
Trụ
6 Cốt Thép Trụ T 78,276
7 Bê Tông Cọc M300 m3 659,4
Cọc K-Nhồi
8 Cốt Thép Cọc T 79,128
9 Bê Tông m3 13,2
Bản Giảm Tải
10 Cốt Thép T 1,32
11 Bê Tông m3 35,4
Gờ Chắn Bánh
12 Cốt thép T 3,894
13 BT Nhựa m3 165,6
Lớp phủ MC
14 Lớp phòng nước T 41

B.PHƯƠNG ÁN 2

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 37


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

I. Tính toán khối lượng kết cấu nhịp:


- Sơ đồ kết cấu nhịp là cầu liên tục 3 nhịp: 54 + 76 + 54 (m) thi công bằng công nghệ
đúc hẫng cân bằng. Mặt cắt ngang sử dụng tiết diện dạng hộp, bêtông dầm có cường
độ 28 ngày f’c (mẫu hình trụ): 50 Mpa, cốt thép dự ứng lực dùng loại tao có đường
kính 15,2 mm.
-Kết cấu mố:
Hai mố tường bằng BTCT có f’c=30Mpa. Móng mố dùng móng cọc khoan nhồi
bằng BTCT có f’c=30Mpa
Trên tường ngực bố trí bản giảm tải bằng. Gia cố 1/4 mô đất hình nón bằng đá hộc
xây vữa M100 dày 30cm.
-Kết cấu trụ:
Trụ sử dụng loại trụ đặc thân hẹp bằng BTCT có f’c=30Mpa. Móng trụ dùng
móng cọc khoan nhồi bằng BTCT có f’c=30Mpa

a) Mặt cắt ngang dầm có cấu tạo như sau:

200
150 0
R5
150

R50
1500 250
50 4000 4000 250
50 1500
200350 350

R50
i =2% i =2%

300 300
300

300
300
300

2000 2000
800

200 200
2240 2240
200

200

500 500

4000
1600

1600

360 1600 360


200

200

300
300
300

200 200
600

Hình II.2.11: Mặt cắt ngang dầm tại gần trụ.


200 200
150 0
R5
150

R50
1500 50 250 4000 4000 50 250 1500
300200350 350

850

R50
i =2% i =2%
90

300200
300

300

2000 2500 2000 2240


300

500
2240 500
360 2730 2730 360
300

300

300

6960

Hình II.2.12: Mặt cắt ngang dầm tại giữa nhịp.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 38


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Dự kiến cầu được thi công theo phương án đúc hẫng cân bằng đối xứng qua trụ như
sau :
- Khối K0 đúc dài 11(m).
- Các khối đúc từ K1 đến K9 có chiều dài mỗi đốt là 3,5(m).
- Đốt hợp long dài 2(m).
b) Sơ đồ phân bố đốt:
37000
1000 500
3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 4000

K9 K8 K7 K6 K5 K4 K3 K2 K1 K0 X

S11 S10 S9 S8 S7 S6 S5 S4 S3 S2 S1

Hình II.2.13: Sơ đồ phân bố đốt.

Biên trên của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình : yt = a1. x2 + c1 (1)
Xác định các hệ số : Với x = 0 ⇒ y = 1.4
Với x = 35,5 ⇒ y = 3,1
Vậy c1 = 1,4
⇒ 3,1 = a1.35,52+1,4
Thế vào phương trình (1) ta suy ra phương trình biên trên bản đáy như sau :
1,7
yt = 1260 ,25
.x2 + 1,4
Biên dưới của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình : yd = a2. x2 + c1 (2)
Xác định các hệ số : Với x = 0 ⇒ y = 1,7
Với x = 35,5 ⇒ y = 3,7
Vậy c2 = 1,7
⇒ 3,7 = a2.35,52+ 1,7
Thế vào phương trình (2) ta suy ra phương trình biên trên bản đáy như sau :
2
yd = 1260 ,25
.x2 + 1,7
Từ phương trình biên trên và biên dưới bản đáy ta xác định được chiều cao dầm hộp,
chiều dày bản đáy từng tiết diện.
Ta dùng chương trình Midas 6.3 để tính diện tích các mặt cắt S1 – S11:
Sử dụng chức năng Section property trong Midas 6.3.0 ta có thể cho được các
kết quả tính toán các đặc trưng hình học của mặt cắt (diện tích, mômen quán tính, ...)
Các bước thực hiện trong Midas 6.3.0 để tìm các thông số của mặt cắt ngang
tại từng mặt cắt.
Ví dụ: muốn xác định các thông số mặt cắt ngang tại S8 ta làm như sau:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 39


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Bước 1: Click chuột phải vào mặt cắt K0 to KC1 trong menu Works sẽ
xuất hiện ra 2 hộp thoại Section Data và PSC Wiewer.
Bước 2: Click chuột trái vào hộp lệnh Show Calculation Results.. sẽ xuất
hiện ra hộp thoại Section Properties.
Bước 3: Đọc các giá trị trong bảng hộp thoại Section Properties.

Làm tương tự cho các mặt cắt còn lại.


Thể tích trên mỗi đốt tính toán :
Fi + Fi +1
V = .l i (m3)
2
Với li : là chiều dài đốt tính toán.
Trọng lượng đốt tính toán: G= V.24 (KN)
Ta lập bảng tính như sau :
Chiều Trọng
Tọa độ 2 Thể tích
Đốt Mặt cắt Fi (m ) dài lượng
x (m) đốt (m3)
tính đốt (KN)
S1 35.5 11.892 4 46.146 1107.504
K1 S2 31.5 11.181 3.5 38.1588 915.8112
K2 S3 28 10.624 3.5 36.316 871.584
K3 S4 24.5 10.128 3.5 34.692 832.608
K4 S5 21 9.696 3.5 33.292 799.008

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 40


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

K5 S6 17.5 9.328 3.5 32.1178 770.8272


K6 S7 14 9.025 3.5 31.1745 748.188
K7 S8 10.5 8.789 3.5 30.4693 731.2632
K8 S9 7 8.622 3.5 30.0038 720.0912
K9 S10 3.5 8.523 3.5 29.7833 714.7992
S11 0 8.496
Tổng
cộng 342,154 8211.684

Tính toán đốt hợp long và bản chắn ngang :


DCHL= 8,496.2.24= 407,808 (KN)
Bản chắn ngang tại gối trên trụ :
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có :
FCN TRU = 13,972 (m2)
⇒ DC CN TRU = FCN TRU x1x24= 13,972x1x24 = 335,328 (KN)
Phần tiết diện của hình hộp có bản đáy không thay đổi (trên trụ và đoạn gần mố)
DC TRU = 11,892 x 3 x 24 = 856,224 (KN)
DC MÔ = 8,496x15x24 = 3058,56 (KN)
Vậy tổng khối lượng toàn bộ kết cấu nhịp :
∑DCnhip=8211,648x4+3058,56x2+856,224x2+407,808x3+335,328x2= 42570,24 (KN)
⇒ Trọng lượng bản thân dầm chủ trên một mét dài :
DC nhip = 42570,24/184 = 231,36 (KN/m)

II.Tính toán khối lượng mố:


Sử dụng mố tường bêtông cốt thép có cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày ( mẫu
hình trụ ) f’c = 30 Mpa. Mố trái và phải có cấu tạo, kích thước giống nhau. Mố có cấu
tạo như hình vẽ :

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 41


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

500
7000 500 500 12000

6000
1500

200

2350
2350
300

300

300
300
1000 3000 5200 3000
4000

900 900

6550
4000
1500
3900

500 500
500

500
2500 1500
1500

1500
6500 13600
50
300

90
220
90

220
1360

220
520

90
220
90

220
300

50

Hình II.2.14: Cấu tạo mố cầu


- Sử dụng công thức trong AutoCad xác định được:
* Tính toán khối lượng:
Thể tích tường cánh:
V= [(1,5x7x0,5)+(0,5x(7+3)x4)x0,5+3,4x3x0,5+0,5x0,5x2,5x0,5]x2= 41,325 (m3)
- Khối lượng tường cánh là:
G = 41,325x24 = 991,8 (KN)
- Thể tích tường đầu là:
V = 0,5x2,35x13 = 15,275 (m3)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 42


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

- Khối lượng tường đầu là:


G = 15,275 x 24 = 366,6 (KN)
- Thể tích thân mố là:
V = 1,5x6,55x13= 127,725 (m3)
- Khối lượng thân mố:
G = 127,725x24 = 3065,4 (KN)
- Thể tích bệ mố:
V= (1,5x6,5+0,5x0,5x2,5+0,5x0,5x1,5+0,5x2,5)x13,6= 163,2 (m3)
- Khối lượng bệ mố:
G = 163,2x24 = 3916,8 (KN)
- Thể tích đá tảng:
V = 0,9x0,9x0,3x2 = 0,486 (m3)
- Khối lượng đá tảng là:
G = 0,486x24 = 11,664 (KN)
- Thể tích bản giảm tải :
V = 0,2x6x2,2x5 = 13,2 (m3 )
- Khối lượng bản giảm tải :
G = 13,2x24 = 316,8 (KN)
- Thể tích gờ đỡ bản :
V = 0,1395x12 = 1,674 (m3 )
- Khối lượng gờ đỡ bản :
G = 1,674x24 = 40,176 (KN)

Bảng tính trọng lượng mố 1&2


Khối Trọng
Thể tích
STT Hạng mục Hlg thép lượng lượng
(m3)
(T/m ) 3 thép (T) (T)
1 Tường cánh 41.325 0.12 4.959 99.18
2 Tường đầu 15.275 0.12 1.833 36.66
3 Thân mố 127.725 0.075 9.579 306.54
4 Bệ mố 163.2 0.075 12.24 391.68
5 Đá tảng 0.486 0.05 0.024 1.166
6 Gờ đỡ bản 1.674 0.05 0.084 4.018
7 Bản quá độ 13.2 0.1 1.32 31.68
Tổng cộng 362.885 30.039 870.924

Trọng lượng mố trái và mố phải là : DCmố = 8709,24 KN

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 43


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

III.Tính toán khối lượng trụ :


Các trụ T1,T2 có kích thước giống nhau. Trụ là loại trụ đặc thân hẹp bê tông f’c=30
Mpa. Bệ trụ đặt dưới mặt đất thiên nhiên một đoạn 0,5m. Trụ có cấu tạo như sau :
1050 900 1050

300

300
1500 500 500 1500
900 900
5100
1500

1500

1500
8700
1840 1840 3190 3190
3000

3000
7000
13680
9380

3190
9380

3000
900

900
3190

5100
7000
10000
13680

Hình II.2.15: Cấu tạo trụ cầu.


- Thể tích thân trụ :
V= (7x3+3,14x1,5 2 )x10,02-(3.14x1,52x0,75)/2 = 278,562 (m3)
- Khối lượng thân trụ :
G = 278,562 x 24 = 6685,488 (KN)
- Thể tích phần bệ trụ :
V= 3x13,68x9,38 = 384,955 (m3)
- Khối lượng bệ trụ :
G = 384,955 x 24= 9238,92 (KN)
- Thể tích đá tảng trụ :
V = 0,9 x 0,9 x 0,3 x 2 = 0,486 (m3)
- Khối lượng đá tảng trụ số :
G= 0,486 x 24 = 11,664 (KN)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 44


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Bảng tính trọng lượng của trụ T1,T2 :


Khối lượng Trọng
Thể tích
STT Hạng mục Hlg thép lượng
(m3)
(T/m3) thép (T) (T)
1 Thân trụ 278.562 0.12 33.427 668.549
2 Bệ trụ 384.955 0.075 28.872 923.892
3 Đá tảng 0.486 0.05 0.024 1.166
Tổng cộng 664.003 62.323 1593.607

Tổng khối lượng của trụ :


DCT1= DCT2= 15936.07 (KN)

IV.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách
IV.1.Khối lượng đá vỉa:
50
250
50

1600 200 1600


00
16
250

300

Hình II.2.16: Kích thước và khoản cách giữa các đá vỉa.


Thể tích 1 đá vỉa :
AV = (250x300-1/2x50x50)x1600x10-9 = 0,118 (m3).
Khối lượng bêtông đá vĩa trên nhịp 184 m:
DWDV = (Av x γ bt )x số đá vỉa= 0,118 x 24 x 204 = 577,728 (KN).
Trọng lượng bêtông đá vỉa tính cho một mét dài cầu:
DW DV 577 ,728
DWDV = = = 3,14 ( KN/m )
184 184
IV.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:
2000
150 150 150
100

MAË
T CAÉ
TI-I
50 50 50 0
I R5
R48
100

50 50
100

I
250

1950
100
300

300

25 150 25 1850
200
200

200
200

Hình II.2.17: Cấu tạo lan can.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 45


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Cột lan can cách nhau 2m, bằng bê tông, có kích thước 15x15x85 cm, trên có gắn
quả cầu bằng Inox đường kính ngoài 10cm, dày 2mm.
→ Trọng lượng lan can trên một mét dài :
DCCLC =2x(0,15 x 0,15 x 0,85 x 24 + 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482) /4) /
2 =0,47(KN/m)
+ Tay vịn bằng Inox dày 2mm, đường kính ngoài 10cm, dài 1,95m.
→ Trọng lượng tay vịn trên một mét dài :
DCTV = 2 x (2 x 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482)/4) /1,95 =0,025 (KN/m)
+Bệ lan can :
→ Trọng lượng bệ lan can trên một mét chiều dài :

DCBLC =(2x 0,20 x 0,20 x 24) =1,92 (KN/m)

DCLCTV = DWTV +DWCLC +DWBLC (KN/m)


= 0,025 + 0,47+ 1,92 = 2,415 (KN/m)
IV.3.Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:
Kết cấu lớp phủ mặt cầu gồm:
+ Lớp bê tông nhựa 5 cm
+ Lớp bảo vệ 3 cm
+ Lớp phòng nước 1cm
+ Lớp tạo độ dốc 2% chiều dày trung bình 4cm

Khối lượng các lớp phủ mặt cầu tính trên 1m dài
Thể Trọng
tích γ lượng
STT Cấu tạo 3
(m /m (KN/m3) (KN/m
dài) dài)
1 Lớp BTN dày 5cm 0.575 22.5 12.938
2 Lớp bảo vệ dày 3cm 0.345 22.5 7.763
3 Lớp phòng nước dày 1cm 0.23 15 3.45
4 Lớp tạo mui luyện 2% 0.46 24 11.04
Tổng cộng 1.61 35.191
⇒ DWMC = 35,191(KN/m).
Trọng lượng đá vỉa ,lan can,tay vịn,lớp phủ mặt cầu tính cho một mét dài cầu là:
DW2 = DWDV + DWLCTV+ DWMC = 4,72 + 2,415 + 35,191 = 42,326 (KN/m).
Vậy tổng tĩnh tải giai đoạn 2 là:
DW2 = 42,326 KN/m.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 46


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

V.Tính toán số lượng cọc:


V.1.Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:
Sức chịu tải tính toán của cọc khoan nhồi được lấy như sau:
Ptt= min{Qr, Pr}.
*Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
+ Sức kháng dọc trục danh định: (5.7.4.4-1 22 TCN 272-05)

Pn= 0,85.[0,85.f c.(Ap-Ast) +fy.Ast] (MN)
Trong đó:
f’c: Cường độ chịu nén của BT cọc(Mpa); f’c =30MPa. (5.4.2.1)
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); AP = 1130400 mm2.( Cọc có D=1,2 m)
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 20φ 20 : Ast = 6280mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (MPa); fy = 420MPa
Thay vào ta được:
Pn= 0,85[0,85 x 30 x (1130400-6280)+420 x 6283]=26,6 (MN)
+ Sức kháng dọc trục tính toán:
Pr =
.Pn (MN)
Với  : Hệ số sức kháng mũi cọc,  = 0,75 (5.5.4.2.1 22TCN 272.05)
Pr =0,75 x 26,6 = 19,95 (MN) = 19950 (KN)
*Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Sử dụng kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
+ Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc đóng tới độ sâu Db trong
đất rời có thể tính như sau:
0,038N corrD b
qp = ≤ q (10.7.3.4.2a-1)
D
  1,92 
Trong đó: N corr = 0,77 log 10   N (10.7.3.4.2a-2)
  σ v′ 

Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ ′ v (Búa/300mm)
σ′ v =0,2 (Mpa) : ứng suất thẳng đứng có hữu hiệu
Ni (Búa/300mm) : số đếm SPT đo được của lớp thứ i
D (mm) : chiều rộng hay đường kính cọc
Db (mm) : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 47


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

ql : sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(MPa).

+ Ma sát bề mặt:
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển, ma sát đơn vị bề mặt qs theo công thức 10.7.3.4.2b-1
qs = 0,0019 N

qs : ma sát đơn vị bề măt cho cọc đóng (MPa)


N = 40 số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh) dọc theo thân cọc
(Búa/300mm)
⇒ qs= 0,076 (MPa)

+ Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính như sau: Theo điều 10.7.3.2

QR = ϕ Qn = ϕq Qult

Hay QR = ϕQn = ϕq p Qp + ϕqs Qs

Với: Qp = qp Ap
Q s = qs A s
Trong đó:

q : hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, cho trong Điều 10.5.4
dùng cho các phương pháp không phân biệt giữa sức kháng toàn bộ và sự góp
phần riêng rẽ của sức kháng mũi và thân cọc.

Qult : sức kháng đỡ của một cọc đơn (N)

Qp : sức kháng mũi cọc (N)

Qs : sức kháng thân cọc (N)

qp (MPa) :sức kháng đơn vị mũi cọc

qs (MPa) :sức kháng đơn vị thân cọc

As = π x D xĐb (mm2) :diện tích bề măt thân cọc

Ap (mm2) :diện tích mũi cọc

ϕ qp=0,45 x 0,8=0,36 :hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong
Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 48


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

ϕ qs=0,45 x 0,8=0,36:hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.

Bảng tính QR của mố trụ

Db Ncorr σ′ v N D ql qp
(Buïa/300 (Buïa/3 (mm
MH (mm) mm) (Mpa) 00mm) ) (Mpa) (Mpa)
Mäú 3000 12.10
Mo 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
Truû 4000 12.10
T1 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
Truû 4000 12.10
T2 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
Mäú 3000 12.10
M1 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102

qs ϕ Ap As Qp Qs QR
q
(Mpa) p ϕ qs (mm2) (mm2) (KN) (KN) (KN)
0.3 0.3 11304 1.13E+0 13680 8.59E+0 8.02E+
0.076 6 6 00 8 .1 3 03
0.3 0.3 11304 1.51E+0 13680 1.15E+0 9.05E+
0.076 6 6 00 8 .1 4 03
0.3 0.3 11304 1.51E+0 13680 1.15E+0 9.05E+
0.076 6 6 00 8 .1 4 03
0.3 0.3 11304 1.13E+0 13680 8.59E+0 8.02E+
0.076 6 6 00 8 .1 3 03

- Sức chịu tải tính toán của cọc:

Ptt
= min{Qr, Pr} QR PR Ptt
Cáúu
kiãûn (KN) (KN) (KN)
Mäú 8.02E+ 8.02E+
Mo 03 19950 03
Truû 9.05E+ 9.05E+
T1 03 19950 03
Truû 9.05E+ 9.05E+
Sinh viên thực hiện: Lê T2
Quốc Tín – 03
Lớp K10XC
19950 03 Trang 49
Mäú 8.02E+ 8.02E+
M1 03 19950 03
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

V.2.Tính toán áp lực tác dụng lên mố và trụ:


Để xác định áp lực lớn nhất tác dụng lên mố trụ ta sử dụng chương trình
MIDAS/Civil6.3.0 để tính toán.
* Các bước chính thực hiện trong chương trình:
1_ Khai báo vật liệu dùng cho kết cấu và các thuộc tính của vật liệu;
2_Mô hình hoá kết cấu
3_Khai báo các làn xe;
4_Khai báo các tải tải trọng theo 22TCN272-05 gồm xe tải thiết kế +
tải trọng làn, xe 2 trục thiết kế + tải trọng làn;
5_Khai báo các lớp xe;
6_Khai báo các trường hợp tải trọng di động;
7_Khai báo các trường hợp tải trọng di động và các hệ số tải trọng và
hệ số xung kích;
8_Gán các trường hợp tải trọng cho kết cấu;
9_Khai báo các tổ hợp tải trọng;
10_Chạy chương trình và xuất ra các giá trị cần thiết.
Kết cấu cầu liên tục đúc hẫng được mô hình hóa trong chương trình gần giống như
kết cấu thật bên ngoài thực tế, mô hình bài toán là mô hình không gian.

Các bước thực hiện trong chương trình xem ở phục lục mục phần sơ bộ III.2
Lưu ý: Với mô hình trên phần mềm có thể tính được phản lực tại đáy bệ móng
bao gồm tải trọng bản thân của trụ và dầm. Nhưng ở đây ta chỉ ứng dụng phần
mềm để tính phản lực tại các gối trên trụ và trên nhịp biên do tải trọng bản thân

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 50


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

nhịp, lớp phủ mặt cầu và hoạt tải gây ra nên sơ đồ kết cấu được mô hình lại như
sau:

Tên làn Độ lệch tâm(m)


Làn 1(Làn ôtô phải ) +2,0
Làn 2 (Làn ôtô trái ) -2,0
Làn 3 (Làn người bên phải ) +5,05
Làn 4 (Làn người bên trái ) -5,05

CÁC LOẠI TỔ HỢP ĐƯỢC KHAI BÁO TRONG CHƯƠNG TRÌNH


S Loại tổ Hệ số vượt
TH Mô tả
TT hợp tải
1 Tổ hợp 1 Add Tỉnh tải GĐ1 + Tỉnh tải GĐ2 1,25/1,5
2 Tổ hợp 2 Add Xe 3 trục + tải trọng làn + người 1,75
3 Tổ hợp 3 Add Xe 2 trục + tải trọng làn + người 1,75
4 Tổ hợp 4 Envelope Tổ hợp 2 và Tổ hợp 3 1/1
5 Tổ hợp 5 Add Tổ hợp 1+Tổ hợp 4 1/1

Ghi chú: -Hệ số xung kích được máy tự động khai báo cùng với việc khai báo tải
trọng xe 2 trục và xe 3 trục.
-Sau khi khai báo đầy đủ các thông số như Làn xe, Loại xe, Lớp xe, các
trường hợp tải trọng và các tổ hợp tải trọng, chương trình sẽ tự động vẽ các đường
ĐAH, xếp xe lên các ĐAH sao cho gây ra hiệu ứng bất lợi nhất đúng theo yêu cầu
của qui trình thiết kế cầu AASHTO-LRFD (22TCN272-05)
Chạy chương trình: menu Analysis  Perform Analysis (F5)
Kết quả chương trình sau khi phân tích được như sau:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 51


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Phản lực tại gối


Vị trí Giá trị N (KN)
Mố 1 7647,086
Trụ 1 31765,771
Trụ 2 31765,769
Mố 2 7647,086
Các giá trị phản lực tại gối chưa xét đến tải trọng bản thân của trụ, mố do đó
cần phải cộng thêm chúng vào để có được AP
AP=Nmax+1,25xDCtrụ,mố
Trong đó:
+Ap: phản lực tính toán tính đến đáy bệ móng.
+Nmax: phản lực lớn nhất do tác dụng của trọng lượng bản thân dầm, tĩnh tải và
hoạt tải.
+DCtrụ:trọng lượng bản thân trụ, mố.
+1,25 : hệ số tải trọng.
Phản lực tính đến đáy bệ
Vị trí Nmax(KN) DCtrụ,mố(KN) Ap(KN)
Mố 1 7647,086 8709,24 18533,64
Trụ 1 31765,771 15936,07 51685,86
Trụ 2 31765,769 15936,07 51685,86
Mố 2 7647,086 8709,24 18533,64

V.3.Xác định số lượng cọc:


AP
Công thức tính toán : n = β .
Ptt
Trong đó:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 52


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

n: là số lượng cọc tính toán.


: hệ số kể đến độ lệch tâm của tải trọng,  = 1,6
AP: tổng tải trọng tác dụng lên cọc tính đến đáy bệ móng.
Ptt: sức chịu tải tính toán của cọc.

Bảng xác định số lượng cọc trong mố trụ cầu


Cáúu n Choüc
STT kiãûn AP(KN) Ptt(KN) (coüc) (coüc)
Mäú 18533. 8.02E+
1 Mo 64 03 3.697 6
Truû 51685. 9.05E+
2 T1 86 03 9.138 11
Truû 51685. 9.05E+
3 T2 86 03 9.138 11
Mäú 18533. 8.02E+
9 M1 64 03 3.697 6

* Sơ đồ bố trí cọc cho mố và trụ:


150

1
45 3
60 1
45

R
6
0
530

1360
530

0
6
R
150

6
50

Hình II.2.18: Sơ đồ bố trí cọc cho mố.


1
44 3
25 3
25 1
44
180 144

144
360
0
360

2
1
Ø
1368

360
360

2
7
3
360

2 3
7 7
3 2
144 180

144

9
38
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 53
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Hình II.2.19:Sơ đồ bố trí cọc cho trụ.

VI. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp :
VI.1. Xác định hệ số phân phối ngang :
Vẽ đường ảnh hưởng cho tiết diện mặt cắt hình hộp, giả thiết rằng tiết diện ngang có
độ cứng lớn và không bị biến dạng ngang. Do chỉ có một dầm hộp nên đường ảnh
hưởng tại mọi vị trí đều bằng 1.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 54


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

200 1500 300 8000 300 1500 200

600 1800 1200 1800 600

3000 3000
qn
1000
1000

1 1

+ Hệ số phân bố ngang của người :


η PL = ∑ ω = 2 x 1,5 x 1 = 3.
+ Hệ số phân bố ngang của xe tải thiết kế:
1 4  1
η XTTK =  ∑ yi  = (1 + 1 + 1 + 1) = 2.
2  i =1  2
+ Hệ số phân bố ngang của xe hai trục thiết kế:
1 4  1
η HTTK =  ∑ y i  = (1 + 1 + 1 + 1) = 2.
2  i =1  2
+ Hệ số phân bố ngang của tải trọng làn:
η TTL = ∑ ω = (2 x1x3) = 6.

VI.2.Xác định sơ đồ tính :


Do đặc điểm công nghệ thi công hẫng, tiết diện sẽ làm việc theo 2 giai đoạn khác
nhau:
+ Giai đoạn 1 : Dầm làm việc như một dầm mút thừa tĩnh định.
+ Giai đoạn 2 : Dầm liên tục 3 nhịp.
Sơ đồ tính :

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 55


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

184000
54000 76000 5400

Khi thi công theo công nghệ hẫng ta xem kết cấu làm việc trong giai đoạn đàn hồi và
áp dụng nguyên lý cộng tác dụng. Từ đó tổng hợp nội lực trong giai đoạn thi công và
khai thác rồi lấy giá trị Mômen max, Mômen min để tính toán bố trí cốt thép trong cả
hai giai đoạn.

VI.3.Tải trọng tác dụng :


- Trọng lượng bản thân của các đốt dầm (DC).
- Hoạt tải thi công và thiết bị phụ (CLL)
- Trọng lượng xe đúc + ván khuôn:
+ Xe đúc: 400(kN)
+ Ván khuôn : 300(kN)
⇒ Tổng trọng lượng xe đúc + ván khuôn: XĐ+VK = 700(kN)
- Tĩnh tải giai đoạn 2: DW = 42,326 KN/m
- Hoạt tải : HL-93, đoàn người tiêu chuẩn : qn= 3KN/m.
- Hệ số tải trọng lấy bằng (chỉ xét trong giai đoạn thi công ).
+ 1,25: cho trọng lượng bản thân dầm.
+ 1,5: cho các thiết bị và cho các tác động xung kích.

VII. Tính cáp dự ứng lực trong dầm chủ:


Giá trị momen trong giai đoạn khai thác do tổ hợp 5(TH bất lợi nhất) gây ra:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 56


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

M+ max = 74012,3 KN.m.


M- min = 237378 KN.m.
* Tính toán số bó cáp dự ứng lực :
- Cáp DƯL được sử dụng là loại theo tiêu chuẩn ASTM A416-270 (Normal), có
đường kính danh định 15,2, số tao trong một bó là 22 tao.
- Các thông số kỹ thuật của cáp dự ứng lực :
+ Giới hạn bền : fpu = 1860Mpa
+ Giới hạn chảy : fpy = 1670Mpa
+ Mô đun đàn hồi : Ep = 197000 Mpa
+ Lực căng cáp UST trong dầm :
fpt = 0,75.fpu = 1376 MPa.
+ Ứng suất ở trạng thái giới hạn sử dụng :
fpe = 0,8.fpy = 1339 Mpa
+ Ứng suất khi căng câp dự ứng lực tại đầu kích trong quá trình thi công :
fpj = 0,75.fpu = 1376 MPa.
* Với bó chịu mômen âm : (tiết diện trên trụ)
a'T
N'T
e'T yT
h
yd truû
c trunghoaì
Mmin

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 57


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

+ Ứng suất thớ trên :


 N' N ' .e'  M min
f tr =  T + T T  − ≥0
 A Wtr  Wtr

M min M min . A
N 'T ≥ ⇒ n' b ≥
 Wtr  (Wtr + A.e'T )( f KT . A ' bo )
 + e 'T 
 A 

+ Ứng suất thớ dưới:


 N' N ' .e'  M min
f d =  T − T T  + ≥0
 A Wd  Wd

M min M min . A
N 'T ≤ ⇒ n' b ≤
 Wd  ( A.e'T −Wd )( f KT . A ' bo )
 e'T − 
 A 

Trong đó :
+ N'T: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen âm.
N'T = n'b .fKT.A’bó
+ e'T: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện bêtông.
+ M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
+ W: Mômen kháng uốn tiết diện.
+ n'b: Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép: fKT = 0,75.fpu =1376 Mpa.
+ A’bó: Diện tích một bó cáp.

* Với bó chịu momen dương:


Mmax
yT
h
yd truû
ctrunghoaì eT
NT
aT

+ Ứng suất thớ dưới:


N N .e  M max
f d =  T + T T  − ≥0
 A Wd  Wd
M max M max . A
NT ≥ ⇒ nb ≥
 Wd  (Wd + A.eT )( f KT . Abo )
 + eT 
 A 

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 58


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Ứng suất thớ trên:


N N .e  M max
f tr =  T − T T  + ≥0
 A Wtr  Wtr
M max M max . A
NT ≤ ⇒ nb ≤
 W  ( A.eT − Wtr )( f KT . Abo )
 eT − tr 
 A 

Trong đó :
+ NT: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen dương.
NT = nb.fKT.Abó
+ eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện bêtông.
+ M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
+ W: Mômen kháng uốn tiết diện.
+ nb : Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép: fKT = 0,75.fpu =1376 Mpa.
+ Abó: Diện tích một bó cáp
A’bo = Abo = 3080mm2.
Giả thiết khoảng cách từ trọng tâm các bó cáp đến thớ ngoài cùng chịu kéo là
a’T =125mm và đến thớ ngoài cùng chịu nén là aT= 125mm.
Ta có bảng tính các đặc trưng hình học của các tiết diện đặc trưng:(các đặc
trưng hình học của các tiết diện đã được khai báo trong quá trình thiết lập mô hình
không gian của kết cấu).
Sử dụng chức năng SECTION PROPERTY trong MIDAS CIVIL ta có được
đặc trưng hình học của mặt cắt ngang dầm chủ giữa nhịp và trên trụ.
Ta có bảng tính các đặc trưng hình học của các tiết diện đặc trưng ở phụ lục phần
sơ bộ

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 59


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Tiết diện h(m) A (m2) J (m4) yt(m) yd(m) Wt(m3) Wd(m3)


Trên trụ 4 11,892 28,752 1,777 2,223 16,18 12,934
Giữa nhịp 2 8,496 4,433 0,767 1,233 5,78 3,595

* Dự kiến bố trí cốt thép ứng suất trước như sau:


Tiết diện Trên trụ Giữa nhịp
Thớ Trên Dưới Trên Dưới
Mmax/Mmin (KN.m) 237378 237378 74012,3 74012,3
A(m2) 11,892 11,892 8,496 8,496
3
Wtr/Wd (m ) 16,18 12,934 5,78 3,595
ytr/yd (m) 1,777 2,223 0,767 1,233
eT/e'T (m) 1,652 1,652 1,108 1,108
A x Mmax/Mmin 2822899,18 2822899,18 628808,5 628808,5
fTK x Abó(KN) 4238,08 4238,08 4238,08 4238,08

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 60


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

nbo> nbo< nbo> nbo<


Số bó tính
18,59 99,24 11,41 40,83
Số bó chọn 24 12

* Bố trí cốt thép ứng suất trước:


- Khoảng cách từ tâm bó cốt thép ứng suất trước đến thớ ngoài cùng chịu kéo(nén) là
25 cm; từ tim đến tim các bó cốt thép là 20cm theo cả chiều đứng và chiều ngang. Các
bó cáp chịu mômen âm bố trí thành một hàng ở bản nắp, các bó chịu mômen dương bố
trí thành hai hàng ở bản đáy. Mỗi đốt bố trí hai bó cáp dự phòng.
Mặt cắt trên trụ:
1500 250 50 4000 4000 50 250 1500

i = 2% i = 2%

300 300
300 300

200
200

200x5 200x5
300

2240 2000 2240

500 500

4000
600

6160

Hình II.2.20: Sơ đồ bố trí cáp chịu mômen âm.


Mặt cắt giữa nhịp :
1500 50 250 4000 4000 50 250 1500

i =2% i =2%
90
300

300
300

300

2000 2500 2000 2240


300

500
2240 500
360 2730 2730 360
125 200

125 200
300

300
300

182 2x20 2x20 182


6960

Hình II.2.21: Sơ đồ bố trí cáp chịu mômen dương.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 61


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

VIII. Kiểm toán các tiết diện đặc trưng của dầm chủ theo mômen ở TTGH
cường độ:
- Ta quy đổi tiết diện hộp về tiết diện chữ I lệch và sử dụng công thức tính như đối với
tiết diện chữ T trong quy trình. Nguyên tắc quy đổi như sau:
+ Chiều cao tiết diện quy đổi bằng chiều cao tiết diện hộp.
+ Bề rộng cánh tiết diện quy đổi bằng bề rộng bản đáy hoặc bề rộng bản nắp của
tiết diện hộp.
+ Chiều dày sườn dầm tiết diện quy đổi bằng tổng chiều dày sườn dầm của tiết
diện hộp.
+ Chiều dày cánh tiết diện quy đổi được xác định tương đương về diện tích với tiết
diện hộp. Chiều dày bản cánh chịu nén với tiết diện chịu mômen dương giữa nhịp là
544mm (chiều dày quy đổi), với tiết diện chịu mômen âm thì lấy bằng chiều dày bản
đáy:
* Quy đổi mặt cắt trên trụ :
12000

300 300
300 300

7520
2240
200 1600
2240
200

4000
1600
200

6160

12000
544

3263 3263
2844

4000

5474
612

6160

Hình II.2.22: Mặt cắt ngang tiết diện quy đổi tại trụ.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 62


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

*Quy đổi mặt cắt giữa nhịp :


300

300
300

300
2000 2500 2000 2240
300

500
2240 500
360 2730 2730 360

300

300
300
6960

12000
431

5522 5522

2000
1266

957
303

6960

Hình II.2.23: Mặt cắt ngang tiết diện quy đổi tại giữa nhịp.

- Sức kháng uốn tính toán:


Mr = φ .Mn
Trong đó : Mr : Sức kháng uốn tính toán
Mn : Sức kháng uốn danh định
φ : Hệ số sức kháng, với bê tông cốt thép dự ứng lực thì φ =1,0.
- Trong thực tiễn thiết kế, biểu đồ ứng suất bê tông chịu nén được quy ước coi như một
khối hình chữ nhật, có cạnh là 0,85. phân bố trên một vùng giới hạn bởi mặt ngoài
cùng chịu nén của mặt cắt và đường thẳng song song với trục trung hoà, cách thớ chịu
nén ngoài cùng một khoảng: a =  1c Khoảng cách c phải tính vuông góc với trục
trung hoà.
Với bê tông có cường độ chịu nén khi uốn f’c = 50 ( MPa ) > 28(MPa) thì hệ số:
 f ′ − 28 
β 1= 0,85 − 0,05 × c  = 0,693 .
 7 
 

Ứng suất trung bình trong tao cáp ứng suất trước fps có thể lấy như sau:
c
fps = fpu.(1- k. d ) < fpu = 1860000 ( KN/m2 ).
p

f py 1670
k = 2.(1,04 - f ) = 2.(1,04- ) = 0,28
pu 1860

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 63


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Sức kháng uốn danh định:( đối với mặt cắt chữ nhật )

a a hf
M n = A ps . f ps ( d p − ) + 0,85 . f ' c (b − bw ) β1 .h f ( − )
2 2 2
( giả thiết As, A's =0)
Với cốt thép DƯL có dính bám với bê tông (đối với mặt cắt chữ T)
A ps . f pu − 0.85 .β1 . f c/ .( b − bw ).h f
c= f pu [TCN 5.7.3.1.1-3]
0.85 β1 f c/ bw + kA ps .
dp

Trong đó :
+ Aps : Diện tích cốt thép dự ứng lực trong vùng chịu kéo.
+ fpu : Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của thép dự ứng lực, fpu = 1860 MPa.
+ As : Diện tích cốt thép thường chịu kéo, có thể chọn As = 0.
+ A's: Diện tích cốt thép thường chịu nén, có thể chọn A's = 0
+ β 1 = 0,693
+ b : Bề rộng cánh chịu nén.
+ dp : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ fps : Ứng suất trung bình trong bó thép ứng suất trước ở sức kháng danh định
 c 
f PS = f Pu 
1 − k . d 

 P 
+ hf : Chiều dày cánh chịu nén của cấu kiện.
+ bW : Chiều rộng bản bụng.

1. Tiết diện tại gối:


Aps = 24x3080 = 73920 mm2
dp = 4000-125 = 3875mm
b = 6160 mm
hf = 612 mm
bW = 5474 mm
Để tính toán chiều cao vùng nén, trước hết cần xác định trường hợp tính toán là trục
trung hoà qua cánh hoặc qua sườn dầm. Muốn vậy giả thuyết trục trung hoà qua mép
dưới bản chịu nén và bỏ qua cốt thép thường.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 64


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

A ps . f pu 73920 ×1860
C= =
f pu 1860
0.85 β1 f c/ bw + kA ps . 0,85 × 0,693 × 50 × 6160 + 0,28 × 73920 ×
dp 3875
= 718 ,49 ( mm )
⇒ C = 718,49 (mm)> hf=612 (mm)
Vậy trục trung hòa đi qua sườn dầm, áp dụng công thức đối với mặt cắt chữ
T,sử dụng công thức [5.7.3.1.1-3]
A ps . f pu − 0.85 β1 f ' c ( b − bw ) h f 73920 ×1860 − 0.85 × 0,693 × 50 ( 6160 − 5474 ) × 612
=
C= f 1860
0.85 β1 f c/ bw + kA ps .
pu
0,85 × 0,693 × 50 × 6160 + 0,28 × 73920 ×
dp 3875
= 653 ,87 (mm )

Với a = 1c = 653,87 x 0,693 = 453,132 (mm) : Chiều dày khối ứng suất tương đương
 653 ,87 
f PS = 1860 × 1 − 0,28 ×  = 1772 ,12
 3875 
Sức kháng uốn danh định tiết diện chữ I:
 453 ,132 
M n = 73920 ×1772 ,12 × 3875 −  + 0.85 × 50 × ( 6160 − 5474 ) × 0.693 × 612 ×
 2 
 453 ,132 612 
 −  = 4,76945 .10 ( MPa .mm )
11 3

 2 2 
= 476945 (KN.m)
⇒ Mn = 476945 ( KN.m ).
Sức kháng uốn tính toán:
Mr = φ .Mn = 476945x1 ( KN.m ) > Mu = 237378 ( KN.m )
Vậy kiểm toán đạt yêu cầu.
2. Tiết diện ở giữa nhịp:
Aps = 12.3080 = 36960 mm2
dp = 2000-125 = 1875 mm
b = 12000mm
hf = 431 mm
bW = 957 mm
Để tính toán chiều cao vùng nén, trước hết cần xác định trường hợp tính toán là trục
trung hoà qua cánh hoặc qua sườn dầm. Muốn vậy giả thuyết trục trung hoà qua mép
dưới bản chịu nén và bỏ qua cốt thép thường.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 65


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

A ps . f pu 36960 ×1860
=
f pu 1860
0.85 β1 f c/ b + kA ps . 0,85 × 0,693 × 50 ×12000 + 0,28 × 36960 ×
dp 1875
= 189 ,02 (mm ) < h f = 431 mm

Vậy trục trung hòa đi qua cánh dầm, áp dụng công thức đối với mặt cắt chữ nhật, sử
dụng công thức [5.7.3.1.1-4] với bw = b = 12000mm. Khi đó c = 189mm.
Với a = 1c = 189 x 0,693 = 130,977 (mm) : Chiều dày khối ứng suất tương đương
 189 
f PS = 1860 × 1 − 0,28 ×  = 1807 ,5
 1875 
Sức kháng uốn danh định tiết diện chữ I:
 130 ,977 
M n = 36960 ×1807 ,5 × 1875 −  = 1,20885 .10 ( KN .m)
11

 2 
⇒ Mn = 120885 ( KN.m ).
Sức kháng uốn tính toán:
Mr = φ .Mn = 120885 ( KN.m ) > Mu = 74012,3 ( KN.m )
Vậy kiểm toán đạt yêu cầu.

IX. Bảng tổng hợp khối lượng phương án 2:

STT KẾT CẤU HẠNG MỤC VẬT LIỆU ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1 BT Kết Cấu Nhip m3 1773,77
2 Nhịp Thép Cường Độ Cao T 160,592
3
3 Bê Tông Mố M300 m 699,37
4 Mố Cốt thép Mố T 57,438
3
5 Bê Tông Trụ m 1328,006
6 Trụ Cốt Thép Trụ T 124,646
7 Bê Tông Cọc M300 m3 406,944
8 Cọc K-Nhồi Cốt Thép Cọc T 61,042
9 Bê Tông m3 26,4
10 Bản Giảm Tải Cốt Thép T 2,64
3
11 Bê Tông m 24,072
12 Gờ Chắn Bánh Cốt thép T 3,610
3
13 BT Nhựa m 105,8
14 Lớp phủ MC Lớp BV + PN +Tạo Dốc m3 190,44

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 66


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

C. PHƯƠNG ÁN 3 .

I. Xác định sơ bộ kích thước của kết cấu nhịp:

Các số liệu cơ bản:


Dầm bêtông liên hợp có chiều dài L = 45(m) ,mỗi nhịp gồm có 6 dầm chủ ,khoảng
cách giữa các dầm chủ d= 2 (m)
∗ Tiêu chuẩn kỹ thuật :
-Khổ cầu : 8 + 2x0,3 + 2x1,5 (m)
-Tải trọng : HL93 - Người đi bộ 3 KN/m2
∗ Vật liệu :
-Bêtông sử dụng bêtông f’c = 30 Mpa, γ c = 24 KN/m.
-Sử dụng thép có các chỉ tiêu như sau :
+ fu= 400 Mpa.
+ fy= 250 Mpa.
+Mô đun đàn hồi của thép Es = 200000 Mpa, γ c = 78,5 KN/m3
Chọn chiều cao tổng thể thông thường của dầm thép theo kinh nghiệm:
1 1
h= .l = × 45 = 1,8 (m)
25 25
Chiều cao của riêng dầm thép khi liên hợp với bê tông:
1 1
h= .l = × 45 = 1,5 (m)
30 30
Để thiên về vấn đề kinh tế ta chọn chiều cao là: h = 2m
- Chọn chiều dày sườn dầm:
Chọn chiều cao sườn dầm:D= 1,91 m
1 1
Chiều dày của sườn dầm: δ s = ( 50 ÷ 100 ) .D = (0,038 ÷ 0,019)m⇒ chọn δ s = 3cm
- Chọn bản biên trên:
Chọn bề rộng bản biên trên: btr = 38 cm
Chọn chiều dày bản biên trên: δ bt≥ (1/30)bbt = 1,27 cm ⇒ chọn δ bt = 4 cm
- Chọn bản biên dưới:
Chọn chiều rộng bản biên dưới: bbd = 46 cm
Chọn chiều dày bản biên dưới: δ bd ≥ (1/30)bbd = 1,53 cm ⇒ chọn δ bd = 5 cm.
- Bản bê tông cốt thép:
S + 3000 2000 + 3000
Ts = ≥ 175 mm ⇒ = 166 ,67 mm < 175 mm
30 30

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 67


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Chọn ts=185(mm) và cộng thêm lớp hao mòn ⇒ ts = 200 mm.


- Sườn tăng cường :
+ Tại gối : δ stc = 2 cm
+ Giữa nhịp : δ stc = 1,4 cm
+ Chiều rộng của sườn tăng cường : bstc = 90 mm
+ Khoảng cách giữa các sườn tăng cường : lstc = 2,22 m.
- Kích thức mặt cắt ngang của dầm liên hợp:

200
15 20

15
38

4
200
191
5

46
Hình II.2.24: Cấu tạo mặt cắt ngang của dầm liên hợp.
∗ Lựa chọn liên kết ngang :
Hệ liên kết sử dụng thép góc L100x100x12 (mm), có khối lượng 17,8 kg/m.Trên chiều
dài nhịp l = 45 (m) bố trí 11 liên kết ngang, khoảng cách các liên kết ngang l= 4,44 m.
*Chọn chiều rộng cột lan can : BLC = 0,2 (m).
Cấu tạo các lớp mặt cầu :
* Lớp BTN dày 5cm.
* Lớp bảo vệ dày 3cm.
200 * Lớp phòng nước dày 1cm. 200
150 R50
* Lớp tạo mui luyện 2% R50
275 150

R50
Cấu tạo mặt cắt ngang của nhịp dầm :
850

15 00 250 5 0 4000 4 000 5 0 250 15 00


200 200 350

200
90

200

660 1320
150

150
2150

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 68

2000 2000 2000 2 000 20 00


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Hình II.2.25: Mặt cắt ngang của nhịp liên hợp.


II. Tính toán khối lượng đá vỉa, lan can tay vịn, lớp phủ mặt cầu:
II.1.Khối lượng đá vỉa:
50
250
50

1600 200 1600


00
16
250

300
Hình II.2.26: Kích thước và khoản cách giữa các đá vỉa.
Thể tích 1 đá vỉa :
AV = (250x300-1/2x50x50)x1600x10-9 = 0,118 (m3).
Khối lượng bêtông đá vĩa trên 1 nhịp 45 m:
DWDV = (Av x γ bt )x số đá vỉa= 0,118 x 24 x 50 = 141,6 (KN).
Trọng lượng bêtông đá vỉa tính cho một mét dài cầu:
DW DV 141 ,6
DWDV = = = 3,147 ( KN/m )
45 45
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:
2000
150 150 150
100

MAË
T CAÉ
TI-I
50 50 50 0
I R5
100 250 100

R48
50 50
100

I
1950
300

300

25 150 25 1850
200
200

200

200

+ Cột lan can cách nhau 2m, bằng bê tông, có kích thước 15x15x85 cm, trên có gắn
quả cầu bằng Inox đường kính ngoài 10cm, dày 2mm.
→ Trọng lượng lan can trên một mét dài :
DCCLC =2x(0,15 x 0,15 x 0,85 x 24 + 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482) /4) /
2 =0,47(KN/m)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 69


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Tay vịn bằng Inox dày 2mm, đường kính ngoài 10cm, dài 1,95m.
→ Trọng lượng tay vịn trên một mét dài :
DCTV = 2 x (2 x 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482)/4) /1,95 =0,025 (KN/m)
+Bệ lan can :
→ Trọng lượng bệ lan can trên một mét chiều dài :

DCBLC =(2x 0,20 x 0,20 x 24) =1,92 (KN/m)

DCLCTV = DWTV +DWCLC +DWBLC (KN/m)


= 0,025 + 0,47+ 1,92 = 2,415 (KN/m)
II.3.Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:
Kết cấu lớp phủ mặt cầu gồm:
+ Lớp bê tông nhựa 5 cm
+ Lớp bảo vệ 3 cm
+ Lớp phòng nước 1cm
+ Lớp tạo độ dốc 2% chiều dày trung bình 4cm.

Khối lượng các lớp phủ mặt cầu tính trên 1m dài
Thể Trọng
tích γ lượng
STT Cấu tạo
(m3/m (KN/m3) (KN/m
dài) dài)
1 Lớp BTN dày 5cm 0.575 22.5 12.938
2 Lớp bảo vệ dày 3cm 0.345 22.5 7.763
3 Lớp phòng nước dày 1cm 0.23 15 3.45
4 Lớp tạo mui luyện 2% 0.46 24 11.04
Tổng cộng 1.61 35.191
⇒ DWMC = 35,191(KN/m).
Trọng lượng đá vỉa ,lan can,tay vịn,lớp phủ mặt cầu tính cho một mét dài cầu là:
DW2 = DWDV + DWLCTV+ DWMC = 3,147 + 2,415 + 35,191 = 40,753 (KN/m).
Vậy tổng tĩnh tải giai đoạn 2 là:
DW2 = 40,753 KN/m.

III.Tính toán sơ bộ khối lượng kết cấu nhịp.


- Diện tích dầm thép.
Ft= 4x38 + 191x3 + 46x5 = 955 (cm2).
- Tổng khôi lượng thép dầm chủ trong 1 kết cấu nhịp :
Gd= (Ftx6xγ thxlnh) = (955x10-4 x6x78,5x45) = 2024,123 (KN).

Khối lượng liên kết ngang :

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 70


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

1580

100
THÉP BAN 100x10 mm
0 10
10 0

180

THÉP BAN DÀY 10 mm


00
24

THÉP GÓC L100x100x12

93
13
3
185

THÉP BAN DÀY 10 mm


80

175
1580

Hình II.2.27: Cấu tạo liên kết ngang.

-Một dầm ngang có 5 liên kết ngang, một liên kết ngang có 2 thanh thép bản dài
1,58m và 2 thanh thép góc L 100x100x12 dài 2,4 m( thanh xiên ) và có các bản nối
(xem hình vẽ ) chiều dày 1cm. Vậy trọng lượng 1 liên kết ngang là :
Glkn=( 2x0,178x2,4 + 0,1x0,01x1,58x78,5x2 + 0,13x0,01x78,5 +
[(0,175+0,093)x0,105x0,5x0,01 + 0,175x0,08x0,01]x78,5x4)x5 = 6,463 (KN)
⇒ Tổng trọng lượng liên kết ngang cho 1 nhịp cầu là :

Glkn= 11x6,463 = 71,093 (KN)


- Khối lượng sườn tăng cường tính cho một nhịp cầu 45m là:
Gstc=[(0,014x1,89x0,175x2)x19+(0,02x1,91x0,175x2)x2]x78,5x6 = 95,471 (KN)

→ Tổng trọng lượng cốt thép cho 1 nhịp 45m:


Gt = Gd+ Glkn + Gstc = 2024,123 + 71,093 + 95,471 = 2190,687 (KN)
- Trọng lượng bêtông bản mặt cầu của toàn bộ nhịp 45m là :
Gbtd= 0,2x12x45x24 = 2592 (KN)
→ Tổng trọng lượng của cả một kết cấu nhịp 45m là:
Gn= Gt + Gbtd = 2190,687 + 2592 = 4782,687 (KN)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 71


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

IV.Tính toán sơ bộ khối lượng mố trụ cầu:


IV.1.Tính khối lượng trụ cầu :
- Các trụ T1, T2, T3 có kích thước giống nhau. Trụ là loại trụ đặc thân hẹp bêtông
f’c= 30 Mpa. Bệ trụ đặt dưới mặt đất thiên nhiên một đoạn 0,5 m. Trụ có cấu tạo
như hình vẽ

1200

700 600 600 600 600 600 600


300

300

300
300

300

300
1000 2000 2000 1000 1000 2000 2000 1000

700
700

800
800

3000 3000 1800

8100
8100
1600

1200 800 4400 800 1200


2000 2000
2000
2000

8400
5600

Hình II.2.28: Cấu tạo trụ cầu.


- Thể tích bê tông xà mũ:
V = 12x1,5x1,8-0,5x3x0,8x1,8 = 30,24(m3)
- Khối lượng xà mũ :
G = 30,24 x 24 = 725,76 (KN)
- Thể tích thân trụ:
V= (4,4x1,6+3,14x0,8 2 )x8,1 = 73,302 (m3)
- Khối lượng thân trụ :
G = 73,302 x 24 = 1759,248 (KN)
- Thể tích phần bệ trụ:
V= 2x8,4x5,6 = 94,08 (m3)
- Khối lượng bệ trụ :
G = 94,08 x 24= 2257,92 (KN)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 72


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

- Thể tích đá tảng trụ :


V = 0,6 x 0,6 x 0,3 x 12 = 1,296 (m3)
- Khối lượng đá tảng trụ số :
G=1.296 x 24 = 31,104 (KN)
Bảng tổng hợp khối lượng trụ :
Khối lượng Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) Hlg thép lượng
(T/m3) thép (T) (T)
1 Mũ trụ 30.24 0.12 3.629 72.576
2 Thân trụ 73.302 0.12 8.796 175.925
3 Bệ trụ 94.08 0.075 7.056 225.792
4 Đá tảng 1.296 0.05 0.065 3.11
Tổng cộng 198.918 19.546 477.403
Tổng khối lượng của trụ :PT1 = PT2 = PT3 = 4774,03 (KN)
IV.2. Tính toán khối lượng mố:
- Hai mố có hình dạng, kích thước giống nhau và có cấu tạo như sau :
4500 500 13000
3000
1300

2750
300
200

600 600 600 600 600 600


1200 1400 1400 1400 1400 1400 1200
2950

4500

1500
3000

1500 2000
2000

6500 13600
1200
600
500

2200

600
2200

13600
2200
2200
2200

Hình II.2.29: Cấu tạo mố cầu.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 73


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

* Tính toán khối lượng:


Thể tích tường cánh:
V = [1,3x4,5x0,5+0,5x(4,5+1,5)x2,95x0,5+1,5x3x0,5]x2 = 19,2 (m3)
- Khối lượng tường cánh là:
G = 19,2 x 24 = 460,8 (KN)
- Thể tích tường đầu là:
V = 0,5x2,75x13 = 17,875 (m3)
- Khối lượng tường đầu là:
G = 17,875 x 24 = 429 (KN)
- Thể tích thân mố là:
V = 1,5x4,5x13= 87,75 (m3)
- Khối lượng thân mố:
G = 87,75x24 = 2106 (KN)
- Thể tích bệ mố:
V= 6,5x2x13,6= 176,8 (m3)
- Khối lượng bệ mố:
G = 176,8 x 24 = 4243,2 (KN)
- Thể tích đá tảng:
V = 0,6 x 0,6 x 0,3 x 6 = 0,648 (m3)
- Khối lượng đá tảng là:
G = 0,648 x 24 = 15,552 (KN)
- Thể tích bản giảm tải :
V = 0,2x3x2,2x5 = 6,6 (m3 )
- Khối lượng bản giảm tải :
G = 6,6x24 = 158,4 (KN)
- Thể tích gờ đỡ bản :
V = 0,1395x11 = 1,535 (m3 )
- Khối lượng gờ đỡ bản :
G = 1,535x24 = 36,84 (KN)
Bảng tổng hợp khối lượng mố:
Khối Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) Hlg thép lượng lượng
(T/m3) thép (T) (T)
1 Tường cánh 19.2 0.12 2.304 46.08
2 Tường đầu 17.875 0.12 2.145 42.9
3 Thân mố 87.75 0.075 6.581 210.6

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 74


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Khối Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) Hlg thép lượng lượng
(T/m3) thép (T) (T)
4 Bệ mố 176.8 0.075 13.26 424.32
5 Đá tảng 0.648 0.05 0.032 1.555
6 Gờ đỡ bản 1.535 0.05 0.077 3.684
7 Bản quá độ 6.6 0.1 0.66 15.84
Tổng cộng 310.408 25.059 744.979

Tổng khối lượng của 2 mố là : PM1 = PM2 = 7449,79 (KN)

V.Tính toán số lượng cọc cho mố và trụ:


V.1. Tính toán áp lực do tĩnh tải tác dụng lên mố, trụ:
Theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 của bộ giao thông vận tải thì:
- Hệ số vượt tải của tải trọng bản thân là:1,25
- Hệ số vượt tải của tĩnh tải phần 2 là: 1,5
- Hệ số vượt tải của hoạt tải là: 1.75
1
tt
a)Mố trái,phải: Gmo = 1,25 xDC 1 + (1,25 xDC 2 +1,5 xDW ) (*)
2
Trong đó: DC1:Trọng lượng bản thân mố
DC2:Trọng lượng 1 kết cấu nhịp
DW:Các lớp phủ mặt cầu ,lan can,tay vịn và gờ chắn bánh 1 nhịp
b)Trụ cầu:
1
G tt tru = 1, 25.DC1 + (1, 25.DC2 + 1,5.DW ) (**)
2
Trong đó: DC1:Trọng lượng bản thân trụ
DC2:Trọng lượng 1 kết cấu nhịp
DW:Các lớp phủ mặt cầu,lan can,tay vịn và gờ chắn bánh 1 nhịp.
Theo công thức (*) và (**) ta có :
Mố Vị trí DC1(T) DC2(T) DW(T) Kết quả(T)
GttMO 1;2 744.979 239.134 91.694 1149.453
Trụ Vị trí DC1(T) DC2(T) DW(T) Kết quả(T)
GttTRU 1;2;3 477.403 478.269 183.389 1033.213

V.2.Áp lực do hoạt tải trên kết cấu nhịp truyền xuống mố, trụ:
a)Trọng lượng do hoạt tải truyền xuống mố :

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 75


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Ltt=44,4
1.2145 110
110
HTTK
4.3 4.3
0.9032 145 XTTK

0.8063 35
ql =9.3KN/m TTL
0.973
1.0

ω=22,2 ÂahRG
+ Tải trọng do xe tải thiết kế + Tải trọng làn + Người gây ra:
3
P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

+ Trong đó:
+ nXTTK: Hệ số vượt tải của xe tải thiết kế: nXTTK=1.75
+ nTTL: Hệ số vượt tải của tải trọng làn: nTTL=1.75
+ nPL: Hệ số vượt tải của tải trọng người: nPL=1.75
+ n : số làn xe:n = 2
+ m: hệ số làn xe: m = 1
+ (1+IM) =1.25: Hệ số xung kích
+ Pi: Tải trọng của trục xe
+ yi : Tung độ của đường ảnh hưởng tương ứng dưới trục xe Pi
+ ω : Diện tích đường ảnh hưởng: ω = 22,2 (m2)
+ T: Bề rộng người đi bộ: T=1,5m
+ qPL: Tải trọng đoàn người qPL= 3KN/m
P1=1,75x2x1,0x1.25x(145x1+145x0,9032+35x0,8063)
+1.75x2x1,0x9.3x22,2+1.75x2x1,5x3x22,2 = 2403,067 (KN)
⇒ P1= 2403,067 (KN)
+ Tải trọng do xe 2 trục + Tải trọng làn + Người gây ra:
2
P2 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

+ Trong đó:
+ nXTTK: Hệ số vượt tải của xe 2 trục thiết kế: nXTTK =1,75
P2=1,75x2x1,0x1,25x(110x1+110x0,973)+1,75x2x1,0x9.3x22,2
+1,75x2x1,5x3x22,2 = 2021,766 (KN)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 76


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ So sánh P1 và P2 ta chọn giá trị P1 để tính toán: P1= 2403,067 (KN)


- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên mố là:
APmố =GMOtt +P1= 11494,53 + 2403,067 = 13897,6 (KN)
APmố = 13897,6 (KN)

b)Trọng lượng do hoạt tải truyền xuống trụ:


- Trọng lượng do hoạt tải:

Ltt=44.4 Ltt=44.4
1.2
HTTK

0.973 35 110
1.0 145 110
4.3 4.3
0.9032 145 XTTK
ql =9.3KN/m TTL

0.9032
ω=22.2 Âah TR
+ Tải trọng do xe tải thiết kế + Tải trọng làn + Người gây ra:
3
+ P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × qTTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

+ Trong đó:
+ ω : Diện tích đường ảnh hưởng: ω =2 x 22,2 = 44,4 (m2)
+ Vậy: P1=1,75x2x1,0x1.25x(145x1+145x0,9032+35x0,9032)
+1,75x2x1,0x9.3x44,4+1,75x2x1,5x3x44,4 = 3490,165 (KN)
+ Tải trọng do xe 2 trục + Tải trọng làn + Người gây ra:
2
P2 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × qTTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1

Trong đó:
+ nXTTK: Hệ số vượt tải của xe 2 trục thiết kế: nXTTK =1.75
P2= 1,75x2x1,0x1.25x(110x1+110x0,973)+1,75x2x1,0x9.3x44,4
+1,75x2x1,5x3x44,4 = 3094,026 (KN)
+ So sánh P1 và P2 ta chọn giá trị Max(P1,P2) để tính toán: P1= 3490,165 (KN)
+ Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ là:
APT = GTRUtt + P1 = = 10332,13 + 3490,165 = 13822,3 (KN)
APT = 13822,3 (KN)

V.3.Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 77


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Sức chịu tải tính toán của cọc khoan nhồi được lấy như sau:
Ptt= min{Qr, Pr}.
*Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
+ Sức kháng dọc trục danh định: (5.7.4.4-1 22 TCN 272-05)

Pn= 0,85.[0,85.f c.(Ap-Ast) +fy.Ast] (MN)
Trong đó:
f’c: Cường độ chịu nén của BT cọc(Mpa); f’c =30MPa. (5.4.2.1)
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); AP = 785000 mm2.
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 20φ 20 : Ast = 6283mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (MPa); fy = 420MPa
Thay vào ta được:
Pn= 0,85[0,85 x 30 x (785000-6283)+420 x 6283]= 19,12 (MN)
+ Sức kháng dọc trục tính toán:
Pr =.Pn (MN)
Với  : Hệ số sức kháng mũi cọc,  = 0,75 (5.5.4.2.1 22TCN 272.05)
Pr =0,75 x 19,12 = 14,34 (MN) = 14340 (KN)
*Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Sử dụng kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
+ Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc đóng tới độ sâu Db trong
đất rời có thể tính như sau:
0,038N corrD b
qp = ≤ q (10.7.3.4.2a-1)
D
  1,92 
Trong đó: N corr = 0,77 log 10   N (10.7.3.4.2a-2)
  σ v′ 

Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ ′ v (Búa/300mm)
σ′ v =0,2 (Mpa) : ứng suất thẳng đứng có hữu hiệu
Ni (Búa/300mm) : số đếm SPT đo được của lớp thứ i
D (mm) : chiều rộng hay đường kính cọc
Db (mm) : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực
ql : sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(MPa).

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 78


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

+ Ma sát bề mặt:
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển, ma sát đơn vị bề mặt qs theo công thức 10.7.3.4.2b-1
qs = 0,0019 N

qs : ma sát đơn vị bề măt cho cọc đóng (MPa)


N = 40 số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh) dọc theo thân cọc
(Búa/300mm)
⇒ qs= 0,076 (MPa)

+ Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính như sau: Theo điều 10.7.3.2

QR = ϕ Qn = ϕq Qult

Hay QR = ϕQn = ϕq
p Qp + ϕqs Q
s

Với: Qp = qp Ap
Q s = qs A s
Trong đó:

q : hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, cho trong Điều 10.5.4
dùng cho các phương pháp không phân biệt giữa sức kháng toàn bộ và sự góp
phần riêng rẽ của sức kháng mũi và thân cọc.

Qult : sức kháng đỡ của một cọc đơn (N)

Qp : sức kháng mũi cọc (N)

Qs : sức kháng thân cọc (N)

qp (MPa) :sức kháng đơn vị mũi cọc

qs (MPa) :sức kháng đơn vị thân cọc

As = π x D xĐb (mm2) :diện tích bề măt thân cọc

Ap (mm2) :diện tích mũi cọc

ϕ qp=0,45 x 0,8=0,36 :hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong
Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 79


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

ϕ qs=0,45 x 0,8=0,36:hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.

BẢNG TÍNH QR CỦA MÔ, TRỤ:

Db Ncorr σ′ v N D ql qp
(mm (Buïa/300 (Mpa (Buïa/300 (mm (Mpa
MH ) mm) ) mm) ) ) (Mpa)
Mäú 200 100 10.58 10.58
M1 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Truû 300 100 10.58 10.58
T1 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Truû 300 100 10.58 10.58
T2 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Truû 300 100 10.58 10.58
T3 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Mäú 200 100 10.58 10.58
M2 00 26.472 0.2 35 0 9 9

qs Ap As Qp Qs QR
(Mpa) ϕ qp ϕ qs (mm2) (mm2) (KN) (KN) (KN)
0.066 0.3 78500 6.28E+0 8312.3 4.18E+0 4.50E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 9.42E+0 8312.3 6.26E+0 5.25E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 9.42E+0 8312.3 6.26E+0 5.25E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 9.42E+0 8312.3 6.26E+0 5.25E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 6.28E+0 8312.3 4.18E+0 4.50E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03

- Sức chịu tải tính toán của cọc:


- Ptt= min{Qr, Pr}

Cáúu QR PR Ptt
kiãûn (KN) (KN) (KN)
Mäú 4.50E+ 14340 4.50E+

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 80


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

M1 03 03
Truû 5.25E+ 5.25E+
T1 03 14340 03
Truû 5.25E+ 5.25E+
T2 03 14340 03
Truû 5.25E+ 5.25E+
T3 03 14340 03
Mäú 4.50E+ 4.50E+
M2 03 14340 03

V.4.Xác định số lượng cọc :


AP
Công thức tính toán : n = β.
Ptt
Trong đó:
n: là số lượng cọc tính toán.
 : hệ số kể đến độ lệch tâm của tải trọng,  = 1,6
AP: tổng tải trọng tác dụng lên cọc tính đến đáy bệ móng.
Ptt: sức chịu tải tính toán của cọc.

Cáúu n Choüc
STT kiãûn AP(KN) Ptt(KN) (coüc) (coüc)
Mäú 13897, 4.50E+
1 M1 6 03 4.94 6
Truû 13822. 5.25E+
2 T1 3 03 4.213 6
Truû 13822. 5.25E+
3 T2 3 03 4.213 6
Truû 13822. 5.25E+
4 T3 3 03 4.213 6
Mäú 13897, 4.50E+
5 M2 6 03 4.94 6
* Sơ đồ bố trí cọc tại mố và trụ:
150

6
50

R
530

5
0
1360
530
150

1
50 3
50 1
50

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 81


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Hình II.2.30: Sơ đồ bố trí cọc tại mố


SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CỌC TẠI TRỤ:

120
560

R
300
5
0

840
300
120

130 300 130


Hình II.2.31: Sơ đồ bố trí cọc tại trụ.

VI. Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm:


VI.1.Xác định nội lực do tĩnh tải.
a) Xác định tĩnh tải
- Tĩnh tải do bản thân dầm chủ:
DC d DC stc DC dn
DCdc= + + = 2024,123/(6x45)+95,471/(6x45)+71,093/(6x45)
6 x 45 6 x 45 6 x 45
= 8,114 (KN/m).
- Tĩnh tải bản mặt cầu.
DCbt = 2592/(6x45) = 9,6 (KN/m)
- Tĩnh tải các lớp phủ mặt cầu.
DW MC 35 ,191
DWpmc= = = 5,865 (KN/m)
6 6
- Tĩnh tải lan can,tay vịn
DW TV 2,415
DWlctv= = = 0.403 (KN/m)
6 6
- Tĩnh tải đá vỉa.
DW DV 3,147
DWDV= = = 0,525 ( KN/m)
6 6
* Vậy tĩnh tải tác dụng lên các dầm là:
- Dầm giữa.
DCg= 8,114 + 9,6 = 17,714 (KN/m)
DWg= DWpmc= 5,865 (KN/m)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 82


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

- Dầm biên.
DCb= 8,114 + 9,6 = 17,714 (KN/m)
DWb= DWpmc+ DWDV+ DWlctv= 5,865 + 0,525 + 0,403 = 6,793 (KN/m)
b) Nội lực do tĩnh tải gây ra :
Đường ảnh hưởng mômen ở giữa nhịp
44.4
22.2

11.1

22.2

1
Diện tích đường ảnh hưởng: ω =.2 x11,1x 44 ,4 = 246 ,42

* Dầm giữa:
Mô men tại vị trí giữa nhịp của dầm giữa:
MDCdcg = D Ci × ω
MDWdcg = D Wi × ω
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KNm) (KN/m) (KNm)

Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 0 0
chưa liên hợp

Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 5,865 1445,253
khai thác
* Dầm biên:
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KNm) (KN/m) (KN/m)

Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 0 0
chưa liên hợp

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 83


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 6,793 1673,93
khai thác

VI.2.Xác định nội lực do hoạt tải:


* Xác định hệ số phân phối ngang cho dầm trong.
Hệ số phân bố về mô mem uốn.
0 ,1
 S 
0, 4
S
0 ,3
 Kg 
g mg1 = 0.06 +   ×  × 3 
 4300   L  Lt 
 s 
- Trong đó: S: là khoảng cách giữa các dầm S=2000 (mm)
L: chiều dài nhịp L= 45000 (mm)
Kg: Tham số độ cứng dọc (mm4)
ts: Chiều dày của bản bê tông (mm)
0, 4 0,3
 2000   2000 
- Vậy ta có: g mg 1 = 0.06 +   ×  ×1 = 0,349
 4300   45000 
* Khi cầu thiết kế chịu tải cho hai làn xe.
0.6 0.2 0.1
 S  S  Kg 
g mg 2 = 0.075 +   ×  ×  3 

 2900  L  Lt S 
- Trong đó: S: là khoảng cách giữa các dầm S = 2000 (mm)
L: chiều dài nhịp L = 45000 (mm)
Kg: Tham số độ cứng dọc (mm4)
ts: Chiều dày của bản bê tông (mm)
0.1
 Kg 
- Trong thiết kế sơ bộ có thể cho các số hạng  3  =1

 Lt S 
0.6 0.2
 2000   2000 
- Vậy ta có: g mg 2 = 0.075 +   ×  ×1 = 0,504
 2900   45000 
- Ta có hệ số phân bố tải trọng cho mô men uốn cho các dầm giữa
g mg = max ( g mg 1 , g mg 2 ) = 0.504

- Kiểm tra hệ số phân bố thoả mãn quy trình 22TCN 272-05 đối với phạm vi áp
dụng:
1100mm ≤ S ≤ 4900mm
6000mm ≤ L ≤ 73000mm
110mm ≤ ts ≤ 300mm
Tất cả đều thoả mãn phạm vi áp dụng
- Vậy gmg= 0.504
Hệ số phân bố về lực cắt:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 84


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

*Khi cầu thiết kế chịu tải cho một làn xe


S 2000
g vg 1 = 0.36 + = 0.36 + = 0.623
7600 7600
*Khi cầu thiết kế chịu tải cho hai làn xe
2 2
S  S  2000  2000 
gvg2= 0.2 + −  = 0.2 + −  = 0.721
3600  10700  3600  10700 
Vậy : gvg = max(gvg1,gvg2) = 0.721
Xác định hệ số phân bố ngang cho dầm bất lợi nhất, dầm biên số 1.
* Khi một làn thiết kế chịu tải ta dùng phương pháp đòn bẩy.

PL XTTK
TTL

- Với một làn thiết kế ta lấy hệ số làn: m=1,2


+ Xe tải thiết kế
g XTTK 1 = 1.2 × 0.5 × 0.2 = 0.12
+ Xe hai trục thiết kế
g HTTK 1 = 0.12
+ Với tải trọng người đi bộ.
1.4 + 0.65 
g PL 1 = 1.2 ×   ×1.5 = 1.845
 2 
+ Tải trọng làn.
g TTL 1 = 1.2 × 0.5 × 0.5 ×1 = 0.3
* Khi hai làn thiết kế chịu tải.
- Hệ số về mô men uốn: g mb 2 = g mg ×e.

de
- Với e= 0,77 + .
2800
- de: Khoảng cách giữa tim bản bụng của dầm biên với mép trong của bó vĩa, lấy
giá trị âm nếu ở về phía ngoài của bố vĩa de= -1,0m = - 1000mm

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 85


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

1000
- e= 0,77 − = 0,4129
2800
- Vậy gmb2 = 0,4129x0.504 = 0,2081
- Kiểm tra hệ số phân bố: Theo quy trình 22TCN 272-05 với phạm vi áp dụng là:
( -300mm ≤ de ≤ 1700 mm)
- Do không thể áp dụng công thức trên để tính hệ số phân bố hoạt tải cho mô men
khi hai làn thiết kế chịu tải.
- Vậy: gmbXTTK = 0,12
- gmbHTTK = 0,12
- gmbPL= 1,845
- gmbTTL= 0,3
Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt.
* Khi một làn thiết kế chịu tải : ta dùng phương pháp đòn bẩy
- Kết quả như đã tính ở trên.
- gmbXTTK = 0,12
- gmbHTTK = 0,12
- gmbPL= 1,845
- gmbTTL= 0,3
* Khi hai làn thiết kế chịu tải.
- g vb 2 = g vg ×e.

de
- e = 0,6 +
3000
- do de= -1000≤ -300 mm nên không thể áp dụng công thức trên
- Vậy: gmbXTTK = 0,12
- gmbHTTK = 0,12
- gmbPL= 1,845
- gmbTTL= 0,3
Xác định hệ số xung kích:
- Theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05, tác động tĩnh học của xe hai trục thiết kế hay xe
tải thiết kế không kể lực li tâm và lực hãm, phải được tăng thêm một tỉ lệ phần trăm
cho lực xung kích. Hệ số xung kích được lấy bằng: ( 1+IM/100).
- Với IM: Lực xung kích tính bằng phần trăm. Tất cả các trạng thái giới hạn khác
trừ trạng thái giới hạn mỏi và giòn lấy IM=25%.
25
- Vậy (1+IM)= 1 + = 1.25 .
100
- Lực xung kích không được áp dụng cho tải trọng bộ hành và tải trọng làn thiết kế.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 86


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Mô men ở vị trí giữa nhịp do tải trọng làn gây ra:

Ltt=44.4

ql =9.3KN/m TTL

11.1
22.2

ω=246.42
Âah M1/2
MTTL= ql x ω = 9,3 x 246,42 = 2291,706 (KN.m)
⇒MTTL= 2291,706 (KN.m)
Mô men ở vị trí giữa nhịp do xe tải thiết kế gây ra:

Ltt=44.4

4.3 4.3
8.95 145

11.1 145

XTTK
8.95 35
22.2

ω=246,42
Âah M 1/2
3
MXTTK= ∑( Pi . y i ) = ( 145x8,95+145x11,1+35x8,95) = 3220,5 (KN.m)
i =1

⇒MXTTK= 3220,5 (KN.m)


Mô men ở vị trí giữa nhịp do xe hai trục thiết kế gây ra.

Ltt=44.4
1.2
HTTK
10.8 110
10.8 110
22.2

ω=246.42
11.1

Âah M1/2

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 87


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

2
MHTTK= ∑( P . y
i =1
i i ) = (110 x10,8 +110 x10,8) = 2376 (KN.m)

⇒MHTTK = 2376 (KN.m)


* Vậy giá trị mô men do các hoạt tải gây ra:
- Với dầm giữa.
+ xe tải thiết kế:
MttXTTK = MXTTK x gmgx(1+IM) = 3220,5x0,504x1,25 = 2028,915 (KN.m)
+ Xe hai trục thiết kế:
MttHTTK = MHTTKx gmgx(1+IM) = 2376x0,504x1.25 = 1496,88 (KN.m)
+ Tải trọng làn.
MttTTL = MTTLxgmg = 2291,706 x 0,504 = 1155,02 (KN.m)
+ So sánh tổ hợp mô men của hai tổ hợp tải trọng: Xe tải thiết kế + tải trọng làn và
Xe hai trục thiết kế + tải trọng làn. Ta chọn tổ hợp tải bất lợi nhất là: Xe tải thiết kế +
tải trọng làn
+ Vậy giá trị mô men do hoạt tải gây ra tại giữa dầm là:
Mg= 2028,915 + 1155,02 = 3183,935 (KN.m)
- Với dầm biên.
+ xe tải thiết kế:
MttXTTK = MXTTK x gmgx(1+IM) = 3220,5x0,12x1.25 = 483,075 (KN.m)
+ Xe hai trục thiết kế:
MttHTTK = MHTTKx gmgx(1+IM) = 2376x0,12x1.25 = 356,4 (KN.m)
+ Tải trọng làn.
MttTTL = MTTLxgmg = 2291,706 x 0,3 = 687,512 (KN.m)
+ Tải trọng người đi bộ.
Coi như dầm biên chịu toàn bộ tải trọng người đi : PL= 3x10-3 Mpa = 3(KN/m2)
MttPL= PLxω x gmbPL= 3x246,42 x 1,845 = 1363,935 (KN.m).
+ So sánh tổ hợp mô men của tổ hợp tải trọng: Xe tải thiết kế + Tải trọng làn + Tải
trọng người đi bộ và Xe hai trục thiết kế + Tải trọng làn + Tải trọng người đi bộ. Ta
chọn tổ hợp tải trọng bất lợi nhất cho dầm biên là:
Mb= MttPL+ MttTTL+ MttXTTK = 1363,935 + 687,512 + 483,075 = 2534,522 (KN.m)
Vậy dầm bên trong nguy hiểm hơn. Và ta lấy mômen của dầm giữa để kiểm tra khả
năng chịu lực của dầm.

VI.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm.


VI.3.1. Đặc trưng hình học của phần dầm thép.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 88


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

- Diện tích tiết diện của dầm thép:


At = 4x38 + 191x3 + 46x5 = 955 (cm2)
- Mô men tỉnh của dầm thép đối với trục x-x:
Sx = 46x5x2,5 + 3x191x100,5 + 38x4x198 = 88257,5 (cm3)

38

4
200
3 191
5
x x
46
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến trục x-x là.
S x 88257 ,5
Yd = = = 92 ,416 (cm )
At 955
- Khoảng cách từ trọng tâm đến mép trên của dầm thép là:
Yt = 200 – 92,416 = 107,584 (cm)
- Mô men quán tính của tiết diện đối với trục trung hoà.
38 × 4 3 46 × 5 3
It = ( +38x4x105,5842) + ( +46x5x89,9162)
12 12
3 ×191 3
+( + 191x3x8,0842)= 5334113 (cm4)
12
It = 5334113 (cm4)
VI.3.2. Đặc trưng hình học của phần bản BTCT.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 89


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

200
20
15 38

15
- Diện tích của phần bê tông
Ab = 20x200 +15x15 + 38x15 = 4795 (cm2).
- Mô men tỉnh đối với trục đi qua phần tiếp xúc giữa bản bê tông và dầm thép
là:
Sb = 20x200x25 + 15x38x7,5 + 15x15x10 = 106525 (cm3).
- Trọng tâm của bản bê tông cốt thép
Sb 106525
Ydbt = = = 22 ,216 (cm ) .
Ab 4795
- Vị trí trục trung hoà cách mép dưới của bản bê tông là : 22,216 (cm)
- Mô men quán tính của phần bê tông đối với trục trung hoà bê tông là.
200 × 20 3 15 ×15 3
Ib = ( + 200x20x2,7842 ) + ( 2 × +2x0.5x15x15x 12,2162)
12 12
38 ×15 3
+( + 38x15x14,7162) = 340477,43 (cm4).
12
Ib= 340477,43 (cm4).

VI.3.3 Đặc trưng hình học của tiết diện liên hợp.
VI.3.3.1 Đặc trưng hình học của tiết diện liên hợp không xét đến từ biến.
- Mô đun đàn hồi của thép: Es = 200000 Mpa
- Mô đun đàn hồi của bê tông: EC = 0,043.(γ C)1,5. f 'c = 0,043.(24)1.5. 30

= 27691 (Mpa)
- Tỷ số giữa mô đun đàn hồi của thép và bê tông :
E s 2 ×10 5
n1= = = 7,223
Ec 27691
- Diện tích tương đương.
Ab 4795
Atđ1 = + AT = + 955 = 1618,852 (cm2)
n1 7 ,223

- Mô men tỉnh đối với trục đi qua mép tiếp xúc giữa bê tông và dầm thép.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 90


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

Ab .Ydbt 4795 × 22 ,216


Stđ1= + AT .Yt = + 955 ×107 ,584 = 117490,85(m3)
n1 7,223

- Vị trí trọng tâm tiết diện không xét đến từ biến


S td 1 117490 ,85
yctd1 = = 1618 ,852 = 72,577(cm)
Atd 1
- Vị trí trục trung hoà cách phần tiếp xúc là: yctd1 = 72,577 (cm)
- Vị trí trục trung hoà của dầm liên hợp cách mép dưới dầm thép là:
ytd11 = 200 - 72,577 = 127,423 (cm).
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến biên trên của của dầm thép là:
ytd12 = yctd1 = 72,577 (cm)
- Khoảng cách phần trọng tâm thép liên hợp tới mép trên của bản BTCT là:
ytd14 = 72,577 + 35 = 107,577 (cm).

200
20

107.577
72.577

0 0
127.423

- Mô men quán tính tiết diện liên hợp không kể dến từ biến là.
I b Ab × y 2 ttb1
Itd1 = + + I t + At × (Yt − y td12 ) 2
n1 n1
- Trong đó:
+ yttb1: Khoảng cách từ trọng tâm của bản BTCT đến trục trung hoà của tiết diện
liên hợp: yttb1= 22,216 + 72,577 = 94,793 (cm)
340477 ,43 4795 ×94 ,793 2
Itd1 = + + 5334113 + 955 × (107 ,584 − 72 ,577 ) 2
7,223 7,223

= 12516773,7 (cm4).

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 91


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

VI.3.3.2 Đặc trưng hình học của tiết diện liên hợp khi xét đến từ biến.
- Tỷ số mô đun đàn hồi của thép và bê tông là:
Eth 2 ×10 5
n2 = = = 14 ,445
Ebt 0.5 × 27691
- Diện tích tương đương:
Ab 4795
Atđ1 = + AT = +955 = 1286,949 (cm2)
n2 14 ,445

- Mô men tỉnh đối với trục đi qua mép tiếp xúc giữa bê tông và dầm thép
Ab .Ydbt 4795 × 22 ,216
Stđ1= + AT .Yt = + 955 ×107 ,584 = 110117,3 (m3)
n2 14 ,445

- Vị trí trọng tâm tiết diện khi xét đến từ biến:


S td 1 110117 ,3
yctd1 = = 1286 ,949 = 85,565 (cm)
Atd 1
- Vị trí trục trung hoà cách mép trên dầm thép là: ytd22 = ytd23 = 85,565 (cm)
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp đến mép dưới dầm thép là:
y = 200 – 85,565 = 114,435 (cm).
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm liên hợp tới mép trên của phần BTCT:
yb = 85,565 + 35 = 120,565 (cm)
- Mô men quán tính tiết diện liên hợp khi kể dến từ biến là:
I b Ab × y 2 ttb1
Itd2 = + + I t + Ft × (Yt − y ctd1 ) 2
n2 n2
- Trong đó:
+ yttb1: Khoảng cách từ trọng tâm của bản BTCT đến trục trung hoà của tiết diện
liên hợp: yttb1 = 22,216 + 85,565 = 107,781 (cm)
340477 ,43 4795 ×107 ,781 2
Itd2 = + + 5334113 + 955 × (107 ,584 − 85 ,565 ) 2
14 ,445 14 ,445

= 9676866 (cm4).

VI.3.4 Kiểm tra ứng suất trong dầm.


VI.3.4.1. Kiểm tra ứng suất pháp do tổ hợp chính.
* Ứng suất do tác dụng của tĩnh tải giai đoạn I.
- Tiêt diện làm việc: Dầm thép
+ Ứng suất tại biên dưới dầm thép:
M1
× Ytd = 4365 ,08 ×10 × 92 ,416 = 7,563 (KN/cm2)
2
σ 11 =
I th 5334113
+ -Ứng suất tại biên trên dầm thép:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 92


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

M1
× Ytt = 4365 ,08 ×10 ×107 ,584 = 8,804 (kN/cm2)
2
σ 11 =
I th 5334113
* Ứng suất do tác dụng của tĩnh tải giai đoạn II.
- Tiết diện làm việc: Dầm thép và bản BTCT (Dầm liên hợp)
+ Ứng suất tại biên trên của bản BT.

M2
σ kt = × Ytd14 = 7,223
1673 ,93 ×10 2
×107 ,577 = 0,199 (KN/cm2)
n1 × I td1 ×12516773 ,7

Ta thấy σ kt < 0.2 xRubt = 0.2 x140 = 28 (kg/cm2 ) = 0.28 (kN/cm2 ).


Vậy phải kể đến hiện tượng co ngót và từ biến của bê tông.
+ Ứng suất tại biên dưới của dầm thép
M2
× Y1 = 1673 ,93 ×10 ×114 ,435 = 1,98 (KN/cm2)
2
σ 21 =
I td 2 9676866
+ Ứng suất tại biên trên của dầm thép.
M2
× Ytd 22 = 1673 ,93 ×10 ×85 ,565 = 1,48 (KN/cm2)
2
σ 22 =
I td 2 9676866
+ Ứng suất tại biên dưới bản bê tông dầm liên hợp.
M2 1673 ,93 ×10 2
σ 23 = × Ytd 23 = ×85 ,565 = 0,102 (KN/cm2)
n2 × I td 2 14 ,445 ×9676866

+ Ứng suất tại biên trên bản BTCT


M2 1673 ,93 ×10 2
σ 24 = × Yb = ×120 ,565 = 0.144 (KN/cm2)
n 2 × I td 2 14 ,445 ×9676866

* Ứng suất do tác dụng của hoạt tải.


- Tiết diện làm việc: Dầm thép liên hợp
+ Ứng suất tại biên dưới dầm thép.
M ht
× Ytd 11 = 3183 ,935 ×10 ×114 ,435 = 3,765 (KN/cm2)
2
σ 31 =
I td 2 9676866
+ Ứng suất tại biên trên của dầm thép
M ht
× Ytd 12 = 3183 ,935 ×10 ×85 ,565 = 2,815 (KN/cm2)
2
σ 32 =
I td 2 9676866
+ Ứng suất tại biên dưới bản BT
M ht 3183 ,935 ×10 2
σ 33 = × Ytd 13 = ×85 ,565 = 0,195 (KN/cm2)
n 2 × I td 2 14 ,445 ×9676866

+ Ứng suất tại biên trên của bản BT:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 93


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

M ht 3183 ,935 ×10 2


σ 33 = × Ytd 14 = ×120 ,565 = 0,275 (KN/cm2)
n 2 × I td 2 14 ,445 ×9676866

VI.3.4.2Kiểm tra tổ hợp chính.


- Ứng suất tại vị trí của mặt cắt ngang do tác dung tất cả các tải trọng, là tổng ứng
suất của các giai đoạn I, giai đoạn II và hoạt tải
BẢNG TỔ HỢP ỨNG SUẤT CHÍNH
Ứng suất
Dưới dầm Trên dầm Dưới bản Trên bản
thép thép BTCT BTCT
Giai đoạn I 7,563 8,804 0 0
Giai đoạn II 1,98 1,48 0,102 0,144
Hoạt tải 3,765 2,815 0,195 0,275
Tổng ƯS 13,308 13,099 0,297 0,419
Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt

Nhận xét:
- Biên dưới dầm thép chịu kéo: σ 1 = 13,308 (kN/cm2) < Ru = 28 (KN/cm2)  Đạt
- Biên trên dầm thép chịu nén: σ 2 = 13,099 (kN/cm2) < Ru = 28 (KN/cm2)  Đạt
- Biên dưới bản bê tông chịu nén: σ 3= 0,297 (KN/cm2) < Ru = 140(kN/cm2) 
Đạt
- Biên trên bản bê tông chịu nén: σ 4 = 0,419 (KN/cm2) < Ru = 140(kN/cm2) 
Đạt

VII. Bảng tổng hợp khối lượng phương án 3:

STT KẾT CẤU HẠNG MỤC VẬT LIỆU ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
3
1 BT Kết Cấu Nhip m 432
2 Nhịp Thép T 111,627
3 Bê Tông Mố M300 m3 607,616
4 Mố Cốt thép Mố T 48,798
5 Bê Tông Trụ m3 596,754
6 Trụ Cốt Thép Trụ T 58,638
3
7 Cọc K- Bê Tông Cọc M300 m 1554,3
8 Nhồi Cốt Thép Cọc T 233,145

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 94


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

9 Bản Giảm Bê Tông m3 13,2


10 Tải Cốt Thép T 1,32
11 Gờ Chắn Bê Tông m3 23,6
12 Bánh Cốt thép T 3.54
3
13 Lớp phủ BT Nhựa m 103,5
14 MC Lớp BV + PN +Tạo Dốc m 3
186,3

Chương 4: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.

- Mỗi phương án thi công đều có những ưu nhược điểm riêng vì vậy để tìm ra
phương án tối ưu trong các phương án đã đưa ra ở trên thì ta phải tiến hành phân tích,
so sánh, lựa chọn giữa các phương án đó dựa vào các chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Dựa vào tổng giá thành xây dựng ban đầu.
- Dựa vào điều kiện thi công chế tạo.
- Theo điều kiện khai thác sử dụng
I. Theo điều kiện kinh tế:
- Phương án 1: 13297757460 (đồng)
- Phương án 2: 27144808850 (đồng)
- Phương án 3: 15419011200 (đồng)
II. Theo điều kiện thi công chế tạo:
II.1. Phương án 1: Cầu dầm Super Tee
a) Ưu điểm:
- Các nhịp cầu đều nhau do đó khi thi công chế tạo chỉ cần một bộ ván khuôn (nếu
không yêu cầu về tiến độ ), dễ tiêu chuẩn hoá kết cấu.
- Tận dụng được vật liệu địa phương, do đó sẽ giảm được giá thành của công trình
- Trong phương án này ít sử dụng các loại vật liệu đắt tiền và quí hiếm .
- Quá trình thi công kết cấu nhịp đơn giản, dễ chế tạo và lắp ráp .
- Trong quá trình thi công công nghệ và máy móc không đòi hỏi quá cao do đó tận
dụng được nguồn nhân lực địa phương đáng kể .
- Kết cấu làm việc riêng lẻ do đó ít chịu sự tác động của mố trụ bị lún và môi
trường xung quanh.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 95


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp   Khoa Xây Dựng

b)Nhươc điểm:
- Kết cấu khá nặng
- Khả năng vượt nhịp ngắn, do đó số trụ thi công nhiều dẫn tới ảnh hưởng dòng
chảy của sông
- Cầu rung mạnh khi có hoạt tải.
II.2 Phương án 2: cầu liên tục.
a) Ưu điểm:
- Khả năng vượt nhịp lớn do biểu đồ mômen hai dấu
- Tận dụng được vật liệu và nguồn nhân lực địa phương
- Hình dáng kiến trúc đẹp
- Sử dụng được các công nghệ thi công tiên tiến
b)Nhược điểm:
- Sơ đồ kết cấu siêu tĩnh nên rất nhạy cảm với những tác động như mố trụ bị lún,
sự thay đổi của môi trường
- Thi công đòi hỏi công nghệ cao, tuân thủ theo một qui trình nghiêm ngặt đòi hỏi
sự chính xác cao trong thi công
- Sử dụng nhiều thép cường độ cao ảnh hưởng nhiều tới giá thành của công trình
- Thời gian thi công thường kéo dài.

II.3. Phương án 3: Cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép.
a)Ưu điểm:
- Không phát sinh nội lực phụ khi móng mố bị lún.
- Tiết diện làm việc phù hợp với khả năng chịu lực của vật liệu, thép chịu kéo, bê
tông chịu nén. Dầm thép được sản xuất định hình hoá, do đó có thể tận dụng để giảm
giá thành xây dựng. Thi công đơn giản, trình độ kỹ thuật yêu cầu không cao, kết cấu
gọn nhẹ do đó giảm thiểu khối lượng vật liệu cho trụ, mố.
- Khả năng vượt nhịp lớn hơn cầu bê tông, do đó giảm được khối lượng trụ.
b)Nhược điểm:
- Tốn nhiều ván khuôn để thi công bản mặt cầu.
- Không tận dụng hết các loại vật liệu địa phương.
-
III. Theo điều kiện khai thác sử dụng:
III.1. Phương án 1:
a) Ưu điểm:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng ít duy tu bảo dưỡng

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 96


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

- Ít chịu sự tác động của môi trường


- Có thể mở rộng cầu khi cần thiết
- Có thể sửa chữa dễ dàng khi có một bộ phận của cầu bị hư hỏng
- Bản liên tục nhiệt nên xe chạy êm thuận với tốc độ cao .
b) Nhược điểm:
- Kết cấu nặng.
III.2. Phương án 2:
a) Ưu điểm :
- Xe chạy êm thuận
- Chất lượng khai thác tốt
- Ít cản trở dòng chảy của sông
- Tuổi thọ của công trình cao
b) Nhược điểm :
- Khi một bộ phận của công trình bị hư hỏng sẽ gây ảnh hưởng đến toàn bộ công
trình, mặt khác khi một bộ phận của công trình gặp phải sự cố hay muốn mở rộng cầu
thì rất khó khăn
III.3. Phương án 3:
a)Ưu điểm:
- Sử dụng hợp lí các đặc trưng cơ học của từng loại vật liệu.
- Kết cấu nhẹ, có thể mở rộng cầu khi cần thiết.
b)Nhược điểm:
- Độ võng lớn, xe chạy không êm thuận.
- Tốn công và tốn chi phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Chịu tác động trực tiếp của các điều kiện môi trường.

IV. KẾT LUẬN:


- Qua việc phân tích trên, ta có thể đưa ra những so sánh và đánh giá các phương
án như sau:
a) Phương án 1: Có giá thành rẻ nhất, nhưng vấn đề khai thác lại không tốt
( không êm thuận, nhiều trụ nên chiếm không gian thông thương, cản trở dòng
chảy).
b) Phương án 2: Có giá thành xây dựng cao nhất, nhưng quá trình khai thác tốt (xe
chạy êm thuận, không cản trở thông thương) và đặc biệt kết cấu nhịp có hình

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 97


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

dáng thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường xung quanh thuận lợi cho
việc phát triển ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương là du lịch sau này.
c) Phương án 3: Vì sử dụng nhiều kim loại quý hiếm đắt tiền, không tận dụng
được vật liệu địa phương. Về phần kỹ thuật thì thép dễ bị rỉ rét, duy tu bảo
dưỡng khó khăn do đó không phù hợp.
⇒ Vậy ta chọn phương án 2: “Cầu dầm liên tục 54x76x54m” để thiết kế kỹ thuật.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 98


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 99


Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

PHẦN II .......................................................................................................................1
THIẾT KẾ SƠ BỘ 3 PHƯƠNG ÁN ............................................................................1
..................................................................................................................................1
Chương 1: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU ................................................1
I.PHƯƠNG ÁN 1: CẦU ĐƠN GIẢN BTCT SUPER TEE................................1
II.PHƯƠNG ÁN 2: CẦU DẦM LIÊN HỢP.......................................................2
III.PHƯƠNG ÁN 3 : CẦU LIÊN TỤC BTCT ỨNG SUẤT TRƯỚC................3
Chương 2 : KIỂM TOÁN SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN...........................................5
A. PHƯƠNG ÁN 1.................................................................................................5
I.Tính khối lượng kết cấu nhịp : .........................................................................5
II.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách............7
II.1Khối lượng đá vỉa:...................................................................................7
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:......................................................................8
II.3Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:.........................................................8
III.Tính khố lượng các bộ phận của cầu:.............................................................9
III.1Khối lượng trụ : .......................................................................................9
III.2Khối lượng mố M1,M2:.........................................................................12
IV.Tính toán số lượng cọc trong bệ móng mố,trụ:............................................13
IV.1.Tính toán áp lực tác dụng lên mố ,trụ:...................................................13
IV.2.Tính toán sức chịu tải của cọc:..............................................................17
IV.3.Xác định số lượng cọc :.........................................................................20
V. Kiểm toán kết cấu nhịp dầm super - T 36m..................................................21
V.1.Tính tiết diện mặt cắt ngang quy đổi từ Super –T:..................................21
V.2. Tính toán các đặc trưng hình học của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp: . .22
V.3. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp: ............................23
VI.Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn:.................................................31
VI.1.Trạng thái giới hạn cường độ I:.............................................................31
VI.2.Trạng thái giới hạn sử dụng:..................................................................32
VII. Tính toán và bố trí cốt thép dự ứng lực:.....................................................32
VII.1.Tính toán diện tích cốt thép dự ứng lực:..............................................32
VII.2. Bố trí cốt thép dự ứng lực:..................................................................34
VIII. Kiểm toán tiết diện theo trạng thái giới hạn cường độ I:..........................35
IX.Bảng tổng hợp khối lượng phương án 1:......................................................36
B.PHƯƠNG ÁN 2................................................................................................37
I. Tính toán khối lượng kết cấu nhịp:................................................................38
II.Tính toán khối lượng mố:..............................................................................41
III.Tính toán khối lượng trụ :............................................................................44
IV.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách........45
IV.1.Khối lượng đá vỉa:...............................................................................45
IV.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:..................................................................45
IV.3.Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:.........................................................46
V.Tính toán số lượng cọc:.................................................................................47
V.1.Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:................................................47
V.2.Tính toán áp lực tác dụng lên mố và trụ:................................................50

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 100
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

V.3.Xác định số lượng cọc:...........................................................................52


VI. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp :.................................54
VI.1. Xác định hệ số phân phối ngang :.........................................................54
VI.2.Xác định sơ đồ tính :............................................................................55
VI.3.Tải trọng tác dụng :...............................................................................56
VII. Tính cáp dự ứng lực trong dầm chủ: .........................................................56
VIII. Kiểm toán các tiết diện đặc trưng của dầm chủ theo mômen ở TTGH
cường độ:..........................................................................................................62
IX. Bảng tổng hợp khối lượng phương án 2:.....................................................66
C. PHƯƠNG ÁN 3 ..............................................................................................67
I. Xác định sơ bộ kích thước của kết cấu nhịp:.................................................67
II. Tính toán khối lượng đá vỉa, lan can tay vịn, lớp phủ mặt cầu:....................69
II.1.Khối lượng đá vỉa:..................................................................................69
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:....................................................................69
II.3.Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:..........................................................70
III.Tính toán sơ bộ khối lượng kết cấu nhịp......................................................70
IV.Tính toán sơ bộ khối lượng mố trụ cầu:.......................................................72
IV.1.Tính khối lượng trụ cầu : ......................................................................72
IV.2. Tính toán khối lượng mố:.....................................................................73
V.Tính toán số lượng cọc cho mố và trụ:..........................................................75
V.1. Tính toán áp lực do tĩnh tải tác dụng lên mố, trụ:...............................75
V.2.Áp lực do hoạt tải trên kết cấu nhịp truyền xuống mố, trụ:.....................75
V.3.Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:................................................77
V.4.Xác định số lượng cọc :..........................................................................81
VI. Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm:..........................................................82
VI.1.Xác định nội lực do tĩnh tải................................................................82
VI.2.Xác định nội lực do hoạt tải:.................................................................84
VI.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm....................................................88
VII. Bảng tổng hợp khối lượng phương án 3:...................................................94
Chương 4: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.................................................95
I. Theo điều kiện kinh tế:..................................................................................95
II. Theo điều kiện thi công chế tạo:...................................................................95
II.1. Phương án 1: Cầu dầm Super Tee ......................................................95
II.2 Phương án 2: cầu liên tục........................................................................96
II.3. Phương án 3: Cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép.................96
III. Theo điều kiện khai thác sử dụng:...............................................................96
III.1. Phương án 1:......................................................................................96
III.2. Phương án 2:.........................................................................................97
III.3. Phương án 3:......................................................................................97
IV. KẾT LUẬN:.........................................................................................97

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 101
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 102
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 103
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Chương I : Thi công kết cấu nhịp


Ưu điểm của phương pháp thi công đúc hẫng cân bằng
Hiện nay, phương pháp đúc hẫng tỏ ra rất hiệu quả trong việc thi công các công trình
cầu bê tông cốt thép nhịp lớn. Tuy là phương pháp thi công khá mới mẻ, nhưng đã
được áp dụng cho nhiều công trình cầu hiện đại của nước ta trong những năm gần đây,
chẳng hạn như : Cầu Phù Lương, Cầu Quán Hầu, Cầu Câu Lâu, Cầu Cẩm Lệ ...
- Về đặc điểm chịu lực của kết cấu thì phương pháp đúc hẫng đem lại sự phù hợp
khá lý tưởng giữa sơ đồ chịu lực trong giai đoạn thi công và trong giai đoạn khai thác
sử dụng. Các bó cốt thép dự ứng lực được căng kéo sau một chu kỳ đúc đối xứng vừa
làm nhiệm vụ chịu trọng lượng bản thân và thiết bị thi công, đồng thời việc tăng dần
số lượng bó cốt thép dự ứng lực khi cánh tay hẫng vương dài ra cũng phù hợp với số
lượng bó cốt thép cần bố trí khi chịu tải trọng khai thác.
- Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là tiết kiệm được đà giáo, ván khuôn vì
mỗi một chu kỳ đúc chỉ tiến hành cho một đoạn ngắn của kết cấu nhịp. Ngay trong
việc thi công cho một công trình thì đà giáo ván khuôn cũng đã được sử dụng lại rất
nhiều lần, không những thế, đà giáo ván khuôn này còn được tiếp tục sử dụng cho các
công trình khác. Như vậy, ở đây đà giáo ván khuôn tức là xe đúc đã trở thành sản
phẩm công nghiệp. Do vậy, việc đầu tư ban đầu tuy có hơi lớn nhưng là sự đầu tư về
chiều sâu.
- Có thể tiến hành các công tác tháo dỡ, lắp dựng đà giáo, ván khuôn, bố trí cốt
thép, đổ bê tông v.v... trong mọi thời tiết mưa nắng lũ lụt
- Các công việc được lặp đi lặp lại theo chu kỳ giống nhau, dù cho công trình
quy mô đến đâu. Do đó, việc đào tạo công nhân chuyên ngành này mang tính hiệu quả
cao, giảm bớt được nhân lực và nâng cao năng suất lao động. Việc kiểm tra chất lượng
của các thao tác, công đoạn cũng như vật liệu được tiến hành dễ dàng và tại chỗ.
- Qúa trình thi công kết cấu nhịp hầu như không ảnh hưởng đến công việc bên
dưới cầu, do đó thích hợp cho việc xây dựng cầu ở vùng sông sâu, hoặc đòi hỏi đảm
bảo thông thuyền bên dưới cầu.
- So với phương pháp lắp hẫng, đúc hẫng tỏ ra có ưu điểm vượt bậc vì nó đảm
bảo độ tin cậy và tuổi thọ công trình cao hơn. Đúc hẫng đảm bảo có thể đặt liên tục
cốt thép thường trong kết cấu nhịp, mặt khác phương pháp này giải quyết vấn đề mối
nối giữa các đốt tốt hơn so với việc dùng keo Epoxy trong phương pháp lắp hẫng.
Phương pháp lắp hẫng có thể to ra ưu việt ở các nước có khí hậu ôn đới nhưng tỏ ra
rất khó áp dụng đối với một nước nhiệt đới gió mùa như nước ta, bởi vì yếu tố thời tiết
ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối nối.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 104
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP


Trình tự thi công có ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ chịu lực của kết cấu nhịp. Qúa
trình nối (hợp long) được tiến hành theo hướng tăng dần bậc siêu tĩnh của sơ đồ
dầm (nối từ ngoài vào trong ) nhằm tránh hiện tượng gia tăng bậc siêu tĩnh một
cách quá đột ngột gây nên các vết nức trong quá trình thi công. Trình tự thi công
kết cấu nhịp như sau :
Bước I :
- Lắp đặt giàn giáo để đúc đoạn dầm ở gần mố.
- Mở rộng trụ bằng tổ hợp thép định hình, lắp đặt ván khuôn đúc đốt đầu tiên
trên trụ.
Bước II :
- Thi công đúc đoạn trên đà giáo gần mố.
- Căng thép neo trên trụ, neo chặt kết cấu nhịp xuống trụ để đảm bảo ổn định
trong quá trình đúc hẫng cân bằng sau này.
- Thi công đúc hẫng trên hệ ván khuôn trượt (xe đúc).
Bước III :
- Hợp long đoạn gần mố.
Bước IV :
- Tháo dỡ giàn giáo đoạn gần bờ và cắt thép neo, đưa kết cấu về sơ đồ dầm tĩnh
định mút thừa.
- Thi công đốt hợp long nhịp giữa.
Bước V :
- Tiến hành lắp dựng các bộ phận trên cầu như : lan can, tay vịn, chiếu sáng.
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT :
Thi công bước 1 :
- Lắp đặt hệ giàn giáo gần mố bằng hệ thanh vạn năng.
- Mở rộng trụ bằng hệ thanh thép được cấu tạo từ thép hình đã gia công trong
công xưởng và lắp đặt khi thi công xong thân trụ. Chú ý phải tiến hành thử tải cho hệ
thanh mở rộng trụ trước khi sử dụng.
- Đổ bê tông cho khối lượng đỉnh trụ, công tác đổ bê tông được chia thành 4
đợt :
Đợt 1 : đổ bê tông bản đáy và một phần thành bên của hộp
Đợt 2 : đổ bê tông cho tường ngăn.
Đợt 3 : đổ bê tông cho các thành bên của hộp.
Đợt 4 : đổ bê tông cho bản nắp hộp.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 105
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

(Chú ý : chỉ riêng đốt tại trụ công tác đổ bê tông mới gồm 4 đợt, các đốt tại các vị trí
khác công tác đổ bê tông chỉ có đợt 1,3 và 4).
Việc phân đợt đổ bê tông như vậy là rất hợp lý, theo đúng nguyên tắc không đổ đồng
thời những phần của kết cấu có khối lượng bê tông lớn và những phần của kết cấu có
khối lượng bê tông nhỏ và mỏng. Làm như vậy sẽ tránh được các vết nứt do co ngót
khác nhau, do tỏa nhiệt không giống nhau giữa các bộ phận đó.
Thi công bước 2 :
- Tiến hành đúc đoan gần bờ trên hệ giàn giáo cố định.
Về tiến độ thì đoạn giầm trên giàn giáo nên thi công hoàn thành trước khi đúc đoạn
cuối cùng của phần hẫng.
Các thao tác thực hiện khi đúc trên giàn giáo cố định:
- Đo đạc vạch các đường tim của gối cầu, kiểm tra cao độ đỉnh trụ tại các gối.
- Lắp van khuôn, côt thép đổ bê tông tại chỗ các đá tảng.
- Vệ sinh và hoàn thiện, sau đó tiến hành đặt các gối cầu với các sai số về vị trí
không quá 5mm, và sai số về cao độ không quá 1mm.
- Lắp dựng ván khuôn đáy và ván khuôn ngoài, chú ý phải bôi trơn mặt trong của
ván khuôn bằng chất tháo ván khuôn SEPARON để thuận lợi cho công tác tháo ván
khuôn sau này.
- Lắp đặt các cốt thép thường và các ống ghen.
- Đổ bê tông bản đáy, các thành bên, bản nắp.
- Bảo dưỡng bê tông.
- Tháo dỡ ván khuôn ( cho phép tháo ván khuôn sau khi đổ 12h )
Thi công các đốt trên xe đúc bao gồm các công tác sau đây:
- Lắp đặt xe đúc: trước khi lắp đặt xe đúc tại hiện trường, thì xe đúc đã được thử
tải và có biên bản nghiệm thu của các bên hữu quan. Để lắp đặt xe đúc cần phải có
một thiết bị nâng có năng lực khoản 20-25 m.
- Chỉnh xe đúc: trước khi chỉnh xe đúc phải kiểm tra vị trí của nó đúng vào vị trí
đô bê tông, có 2 yêu cầu để chỉnh xe đúc:
+ Tim dọc của xe phải trùng với tim dọc của cầu.
+ Cao độ của giàn chỉnh xe đúc tại 4 vị trí ( hai điểm tại chân trước và 2 điểm tại
chân sau) phải bằng nhau.
- Sau khi xe đúc đã lắp đặt và điều chỉnh xong, dùng kích căng 4 thanh cốt thép
dự ứng lực neo dầm ngang phía sau xe đúc xuống mặt cầu với một lực căng đúng như
đã thiết kế (lực neo xe đúc)
- Đổ bê tông đốt đúc theo trình tự như sau:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 106
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

+ Di chuyển ván khuôn đến vị trí mới cần đúc. Trong quá trình này phải định vị
ván khuôn đúng vị trí, cao độ. Neo hệ ván khuôn vào bê tông đốt đã đúc trước đó.
+ Lắp đặt các lưới cốt thép, hệ thống các ống ghen. Cốt thép các đốt phải được hàn
với nhau. Các ống ghen phải được bố trí đúng tọa độ, cao độ và đảm bảo tại vị trí
nối ống ghen không bị hở để tránh cho vữa xi măng từ ngoài tràn vào trong.
+ Đổ bê tông gồm 3 đợt:
Đợt 1: Lắp đặt ván khuôn ngoài, đổ bê tông bản đáy và một phần thành bên.
Đợt 2: Đổ bê tông các thành bên.
Đợt 3: Đổ bê tông bản nắp trên.
-Bảo dưỡng bê tông trong vòng từ 2-3 ngày, khi bê tông đạt cường độ từ 80-90%
cường độ 28 ngày thì tiến hành căng kéo cốt thép.
- Công tác căng kéo cốt thép phải tiến hành làm nhiều cấp ứng với các giá trị của lực
căng kéo tăng dần nhằm hạn chế (triệt tiêu) các hao hụt về ứng suất. Sau khi căng kéo
đạt yêu cầu cần tiến hành đóng nút neo, các tao cáp được cắt bằng phương pháp cơ
khí. Trước khi kết thúc công việc căng kéo phải đạt được sự thống nhất của các bên
hữu quan.
- Tiến hành bơm vữa cường độ cao vào trong ống ghen.
- Tháo dỡ ván khuôn và tiếp tục di chuyển xe đúc đến thi công đốt tiếp theo.
* Chọn thời gian thi công một đốt đúc là 7 ngày bao gồm các công tác sau đây:
+ Di chuyển giàn giáo, lắp đặt ván khuôn: 1 ngày.
+ Lắp đặt cốt thép thường: 2 ngày.
+ Công tác đổ bê tông: 1 ngày.
+ Bảo dưỡng bê tông: 2 ngày.
+ Căng kéo cốt thép và hoàn thiện: 1 ngày.
III.3 Thi công bước 3:
• Thi công khối hợp long:
Khối hợp long là khối nối phần dầm hẫng với khối được đúc trên giàn giáo hoặc
nối giữa các dầm hẫng với nhau tạo thành dầm liên tục. Có thể chia ra thành 2 khối
hợp long như sau:
+ Khối hợp long giữa dầm hẫng với đoạn dầm đúc trên giàn giáo.
+ Khối hợp long giữa dầm hẫng với dầm hẫng nhô ra từ 2 trụ gần nhau.
Việc thi công đốt hợp long được tiến hành theo nhiều phương pháp: bằng xe đúc hoặc
bằng dầm thép hình ( dầm gông). Ở đây ta chọn phương pháp hợp long bằng xe đúc.
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay vì có thể tận dụng được khả
năng của xe đúc, các bước tiến hành như sau:
+ Đưa xe đúc vào vị trí thiết kế.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 107
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

+ Căng kéo một số bó cốt thép trước khi đổ bê tông nhằm mục đích “khâu” các khung
hẫng lại với nhau, gây nên một lực nén trước tại thớ dưới của khối hợp long, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra có xuất hiện ứng suất kéo tại thớ dưới của đốt hợp
long hay không.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 108
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 109

You might also like