Professional Documents
Culture Documents
Họ tên
Chữ ký
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.....
Ngày có hiệu lực:
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Lần ban hành: 01
Hãy nói theo cách của CHO NHÂN VIÊN TKTƯ TỈNH
bạn Trang:3
Mục lục
I.Mục tiêu...................................................................................................................4
II.Các khái niệm cơ bản về mạng di động GSM....................................................4
a. Băng tần số dành cho mạng GSM................................................................................4
b. Phương thức điều chế và truy nhập..............................................................................4
c. Cấu trúc địa lý mạng GSM...........................................................................................5
d. Cấu trúc mạng GSM và các thành phần của hệ thống BSS..........................................5
III.Các thông số vô tuyến cơ bản.............................................................................7
IV.Các thông số cơ bản thể hiện chất lượng sóng vô tuyến..................................8
1. Mức thu cường độ tín hiệu (Rxlev): ............................................................................8
2. Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (C/I)......................................................................................8
3. Mức chất lượng tín hiệu (RxQual)...............................................................................8
V.Các định hướng cơ bản về thiết kế mạng vô tuyến của Viettel.........................9
1. Mục đích thiết kế .........................................................................................................9
2. Cách thiết kế................................................................................................................9
a. Chọn vị trí trạm............................................................................................................9
b. Thiết kế độ cao antenna GSM......................................................................................9
c. Thiết kế hướng anten (azimuth)....................................................................................9
d. Thiết kế góc ngẩng (tilt)...............................................................................................9
e. Thiết kế loại anten......................................................................................................10
VI.Các KPI cơ bản thể hiện chất lượng mạng vô tuyến......................................10
1. Các chỉ số KPI cơ bản................................................................................................10
2. Các chỉ tiêu của mạng Viettel (tham chiếu theo chỉ tiêu CLM các quý của PKT TCT).
.......................................................................................................................................11
VII.Các định hướng cơ bản về thiết kế viba.........................................................11
1. Định hướng thiết kế....................................................................................................11
2. Các cặp tần số do Cục Tần số Vô tuyến điện ấn định cấp phép cho Viettel ..............11
VIII.Công tác tối ưu mạng vô tuyến của Viettel..................................................12
1. Khái niệm công tác tối ưu vô tuyến............................................................................12
2. Các công việc tối ưu tại tỉnh.......................................................................................12
IX.Tầm quan trọng của công tác thiết kế tối ưu nâng cao chất lượng mạng....13
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.....
Ngày có hiệu lực:
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Lần ban hành: 01
Hãy nói theo cách của CHO NHÂN VIÊN TKTƯ TỈNH
bạn Trang:4
I. Mục tiêu
1. Nắm rõ được các khái niệm cơ bản về mạng di động GSM.
2. Nắm rõ được các thông số vô tuyến cơ bản.
3. Nắm rõ được các thông số cơ bản thể hiện chất lượng sóng vô tuyến.
4. Nắm rõ được các KPI cơ bản thể hiện chất lượng mạng vô tuyến.
5. Nắm rõ được các định hướng cơ bản về thiết kế mạng vô tuyến của Viettel.
6. Nắm rõ được các định hướng cơ bản về thiết kế viba.
7. Nắm rõ được công tác tối ưu mạng vô tuyến của Viettel tại tỉnh.
8. Nắm rõ được tầm quan trọng của công tác thiết kế tối ưu nâng cao chất lượng mạng ảnh
hưởng tới chất lượng dịch vụ.
d. Cấu trúc mạng GSM và các thành phần của hệ thống BSS
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.....
Ngày có hiệu lực:
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Lần ban hành: 01
Hãy nói theo cách của CHO NHÂN VIÊN TKTƯ TỈNH
bạn Trang:6
IV. Các thông số cơ bản thể hiện chất lượng sóng vô tuyến.
1. Mức thu cường độ tín hiệu (Rxlev):
- Là mức cường độ tín hiệu thu được tại MS (đường xuống) hoặc BTS (đường
lên).
- Đơn vị: dBm hoặc W (watt).
- RxLev càng lớn thể hiện mức thu càng tốt và ngược lại.
- Khoảng giá trị: rxlev [từ -110 đến -47 dBm], tương ứng với RXLEV [ từ 0
đến 63]. Với mức thu rxlev < -110 thì giá trị được quy đổi RXLEV = 0, với
những mức thu rxlev > -47 thì giá trị được quy đổi RXLEV = 63.
- Viettel định nghĩa rxlev outdoor < -80 dBm (RXLEV =30) là sóng yếu.
2. Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (C/I)
- Là tỷ số giữa công suất sóng mang (RF) và công suất nhiễu trên một kênh
tần số vô tuyến.
- Đơn vị: dB
- Tỷ số C/I tỷ lệ thuận với chất lượng môi trường vô tuyến có chất lượng tốt,
C/I càng lớn thì môi trường vô tuyến càng tốt và ngược lại.
- Mạng GSM chấp nhận C/I ≥ 9 dB (tiêu chuẩn Viettel là 12 dB) thì cho chất
lượng tốt trên đường vô tuyến. Tỷ lệ C/I thấp thường dẫn đến tỷ lệ lỗi bit tăng
cao (BER), gây ra chất lượng sóng vô tuyến tồi.
3. Mức chất lượng tín hiệu (RxQual)
- RxQual phản ánh chất lượng của sóng vô tuyến, thể hiện bằng tỷ lệ lỗi bit.
- Bảng tỷ lệ tương ứng:
- RxQual càng lớn thì phản ánh chất lượng sóng vô tuyến càng tồi và ngược
lại.
- Với tỷ lệ RxQual ≤ 4 được coi là chấp nhận được; với RxQual > 4 thì chất
lượng cuộc thoại bị ảnh hưởng xấu.
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.....
Ngày có hiệu lực:
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Lần ban hành: 01
Hãy nói theo cách của CHO NHÂN VIÊN TKTƯ TỈNH
bạn Trang:9
VI. Các KPI cơ bản thể hiện chất lượng mạng vô tuyến.
1. Các chỉ số KPI cơ bản
- CDR (Call Drop Rate) - Tỷ lệ rớt cuộc gọi:
o Rớt cuộc gọi là khi kênh lưu lượng thoại (TCH) bị giải phóng không theo
mong muốn của người dùng hay của mạng, hay còn gọi là giải phóng bất
thường.
o Tỷ lệ rớt cuộc gọi = [Tổng số cuộc gọi bị rớt /(tổng số cuộc gọi đã được thiết
lập + tổng số cuộc HO vào thành công - tổng số cuộc HO ra thành công)]*
100%.
- CSSR (Call Setup Success Rate) - Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công:
o Cuộc gọi được thiết lập thành công khi 1 kênh lưu lượng thoại (TCH) được
ấn định thành công cho MS.
o Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công = (Tổng số cuộc gọi được thiết lập thành
công /tổng số lần thiết lập cuộc gọi)*100%
- SDR (SDCCH Drop Rate) - Tỷ lệ rớt kênh báo hiệu dành riêng:
o Rớt kênh báo hiệu dành riêng (SDCCH) bị giải phóng không theo mong
muốn của người dùng hay của mạng, hay còn gọi là giải phóng bất thường.
o Tỷ lệ rớt kênh báo hiệu dành riêng = (Tổng số rớt kênh báo hiệu dành riêng /
Tổng số kênh báo hiệu rành riêng đã thiết lập thành công)*100%.
- RASR (Random Access Succ Rate) - Tỷ lệ truy nhập ngẫu nhiên thành công:
o Tỷ lệ truy nhập ngẫu nhiên thành công = (Tổng số lần truy nhập ngẫu nhiên
thành công/Tổng sổ lần truy nhập ngẫu nhiên) *100%
- TCH Congestion - Tỷ lệ nghẽn kênh thoại:
o Tỷ lệ nghẽn kênh thoại = Tổng số lần cấp phát kênh TCH không được do hết
kênh / tổng số lần yêu cầu cấp phát kênh TCH )*100%.
- SD Congestion - Tỷ lệ nghẽn kênh báo hiệu dành riêng:
o Tỷ lệ nghẽn kênh báo hiệu rành riêng = (Tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu
không được do hết kênh/ tổng số lần yêu càu cấp phát kênh báo hiệu)*100%.
- TU (Trafic Utilisation) - Hiệu suất sử dụng tài nguyên:
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.....
Ngày có hiệu lực:
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Lần ban hành: 01
Hãy nói theo cách của CHO NHÂN VIÊN TKTƯ TỈNH
bạn Trang:11
o Hiệu suất sử dụng tài nguyên = (Lưu lượng thực tế sinh ra / dung lượng mà
hệ thống có thể đáp ứng) *100%.
o Hiệu suất sử dụng được tính tại giờ cao điểm đánh giá hiệu qủa sử dụng tài
nguyên:
TU = (traffic peak/traffic offer)*100%.
Với Traffic peak là lưu lượng giờ cao điểm, traffic offer là khả năng dung
lượng có thể phục vụ.
- CSR (Call Succ Rate) - Tỷ lệ cuộc gọi thành công:
o Tỷ lệ cuộc gọi thành công = ( 1-CDR)* CSSR
- HISR (Incoming HO Succ Rate) - Tỷ lệ chuyển giao vào thành công:
o Tỷ lệ Hand Over vào thành công = (Tổng số cuộc Handover vào cell thành
công / Tổng số cuộc Handover vào cell)*100%.
- HOSR (Outgoing HO Succ Rate) - Tỷ lệ chuyển giao ra thành công:
o Tỷ lệ Hand Over ra thành công = (Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell thành
công / Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100%.
2. Các chỉ tiêu của mạng Viettel (tham chiếu theo chỉ tiêu CLM các quý của PKT
TCT).
2. Các cặp tần số do Cục Tần số Vô tuyến điện ấn định cấp phép cho Viettel
Dải tần số thiết bị Băng thông Cặp tần số chính Cặp tần số phụ
7240 7401 7243.5 7404.5
7247 7408 7250.5 7411.5
7MHz (4xE1)
7254 7415 7257.5 7418.5
Dải tần số
(7110 - 7425 MHz) 7261 7422 7264.5 7425.5
7240 7401 7247 7408
14MHz (8xE1)
7254 7415 7261 7422
28MHz (16xE1) 7240 7401 7254 7415
Dải tần số 7MHz (4xE1) 7540 7701 7543.5 7704.5
(7425 - 7725 MHz) 7547 7708 7550.5 7711.5
7554 7715 7557.5 7718.5
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.....
Ngày có hiệu lực:
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Lần ban hành: 01
Hãy nói theo cách của CHO NHÂN VIÊN TKTƯ TỈNH
bạn Trang:12
IX. Tầm quan trọng của công tác thiết kế tối ưu nâng cao chất lượng mạng.
- Công tác TKTU tồi làm cho chất lượng mạng suy giảm ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, dẫn đến mất lòng tin của khách
hàng, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ít, mạng không phát triển.
- Công tác TKTU tồi làm cho lưu lượng mạng thấp dẫn đến doanh thu thấp.
- Công tác TKTU tồi làm cho hiệu suất sử dụng tài nguyên thấp dẫn đến hiệu quả
đầu tư thấp.
- Nếu làm tốt công tác TKTU thì 1 trạm BTS hiệu quả bằng 2, 3 trạm BTS làm
không tốt.