You are on page 1of 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT

THÁI BÌNH NĂM HỌC 2008 – 2009


Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I. (4 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a) dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).
b) dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).
c) dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1).
d) dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).
2. Cho V ml dung dịch NH3 1 M vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,3 M thu được 1,96 gam kết tủa. Tính V?
Câu II. (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá:

Với: A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 là các hợp chất hữu cơ.
2. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng
biệt: HCOOH; CH3COOH; CH2 = CH  COOH; C2H5OH; H2N  CH2  COOH; H2N  CH2  COONa;
C6H5  CHO; C6H5NH2.
Câu III. (4 điểm)
1. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng tính axit. Giải thích ngắn gọn?
phenol; p-metyl phenol; ancol benzylic; p-nitro phenol; axit benzoic; anđehit benzoic.
2. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol pentapeptit thì thu được 3,0 mol alanin; 1,0 mol valin và 1,0 mol glyxin.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala; Ala-Gly và
tripeptit Ala-Ala-Val. Viết CTCT của các aminoaxit và pentapeptit A.
Câu IV. (4 điểm)
1. Độ điện li của axit HA 1,0 M là 0,90 %.
a) Tính hằng số phân li của HA.
b) Nếu pha loãng 10 ml dung dịch axit trên thành 100 ml dung dịch A thì độ điện li của HA là bao
nhiêu? Tính pH của dung dịch A?
2. Cho 16,72 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, khuấy đều để phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 300 ml dung dịch B; 11,2 lít (đktc) khí NO2 (duy nhất) và còn lại 1,92 gam
một kim loại chưa tan hết.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch B.
Câu V. (4 điểm)
1. Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82; trong đó X, Y
là đồng phân của nhau. Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3;
1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Tìm CTCT của X, Y, Z và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho m gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng
khô thì phần bay hơi chỉ có 0,9 gam H2O; phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Natri có khối lượng
5,55 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 3,975 gam
Na2CO3; 3,08 lít CO2 (đktc) và 1,125 gam H2O. Tìm CTPT và viết CTCT có thể có của A. Biết A có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

Cho: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; Na = 23; Cu = 64; Fe = 56.


(Thí sinh được sử dụng BTH, bảng tính tan, máy tính bỏ túi)

You might also like