You are on page 1of 15

Sở Giáo Dục Đào Tạo Long An

Trường PTTH Lê Quý Đôn


ĐÊ THI ĐỀ NGHỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2009
MÔN HÓA HỌC
Thời gian : 180 phút
Câu 01 : ( 2,5 đ ) Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4
số lượng tử sau :
A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ )
B (n=3 ; l=1 ; m=0 ; s=-½)
1. / Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
2../ Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3 nguyên
tố A . B và hidro . Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tư của các hợp chất tìm
thấy
3./. So tính axit của các hơp chất trên .
Câu 02 : ( 3 ,0đ )1./ Nêu ý nghĩa của hằng số Kb bazơ . Hai chất NH3 và C6H5NH2 chất
nào có hằng số Kb lớn hơn ? tại sao ?
2./ Dung dịch NH3 1M có  = 0,43 % . tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó
3./ Cho dung dịch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10-5 , log KCH3COOH = -4,757 .
Tính nồng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dịch .
4./ Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dịch
có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion )
Câu 03 : ( 2 , đ )
1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn thức ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol ,
( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol
( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol
( ∆Ho ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol
a./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và
HI giải thích ?.
b./ Tính năng lượng liên kết E N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và EN-H = 93 Kcal/mol

2./ Cho phản ứng :


H2O ( k ) + CO ( k ) H2 ( k ) + CO2 ( k )
Tính  H 298oK và  E 298oK biết rằng  H 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lần
o o o

lượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol


Câu 04 ( 2 đ )
1. Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon bởi
freon (ví dụ CF2Cl2) được viết như
CF2Cl2 h Cl + CF2Cl (a)
O3 + Cl O2 + ClO (b)
O3 + ClO O2 + Cl (c)
Giải thích tại sao một phân tử CF 2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon?
Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiện
tượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.?
2. Ở 8200C hằng số cân bằng Kp của các phản ứng như sau:
CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K1 = 0,2
C gr + CO2(k) 2CO (k) K2 = 2
Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C.
a. Tính số mol các chất khi cân bằng.
b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn.
Câu 5: (2đ)
1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH,
Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết
mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 mol
hợp
chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn
toàn D
vào nước, dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 l
khí
CO2 (đktc). Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Biết hợp
chất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp chất D không bị phân tích khi nóng
chảy.
Câu 06 ( 2 đ )
1/. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng
dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
b) COOH COOH CH2COOH

; ; ;
N COOH N
(A) (B) (C) (D)
2./ Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
(a) CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2,
CHC-CH2-NH2 .
(b) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2.
Câu 7 (2,5 điểm):
Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một
nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH 2CH=O ;
CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo
tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản
phẩm hữu cơ, trong số đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng
thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ
cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B.
Câu 8: (2 điểm)
1./ a.). Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin
và 1mol phenylalanin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy
có các dipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo
của pentapeptit
b). Giải thích và viết phương trình phản ứng khi:
- Cho glyxin vào nước cất thấy dung dịch thu được có pH<7
- Nếu thêm HCl vào dung dịch glyxin cho dến pH = 1
- Nếu thêm NaOH vào dung dịch glyxin cho đến pH = 11
2./. Cho các aminoaxit:  - alamin,  - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK
: 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợp
của các aminoaxit cho trên.
Câu 9: (2, điểm)
1. Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic.
(a) Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết CHO
rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo H OH
HO H
ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic. H OH
(b) Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra. HO H
2. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có CH2OH
công thức bên. L-galuz¬
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009

Câu 1 : Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng
tử sau :
A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ )
B (n=3 ; l=1 ; m=0 ; s=-½)
1./ Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
2./Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3
nguyên tố A . B và hidro . Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử của các hợp chất
tìm thấy
3././So tính axit của các hơp chất trên .
Đáp án câu 1( 2,5 đ )
1./ Nguyên tố A n = 2 ; lớp 2 ; l = 1 : phân lớp p ; m=-1 obitan px ; s= -1/2 electron
cuối ở px
Vậy A có cấu hình electron 1s2 2s2 2p4 ; nguyên tố A có số thứ tự 8 chu kì 2 ;nhóm
VIA là Oxi
Tương tự Nguyên tố B có thứ tụ là 17 , chukì 3 nhóm VIIA là clo (1 đ)
2. Có 4 hớp chất chứa Clo , Oxi và hidro là HClO ; HClO2 ; HClO3 ; HClO4 .
H – O – Cl liên kết O – H cộng hóa trị có cực
Liên kết O – Cl cộng hóa trị có cực .
H – O – Cl O 2 liên kết cộng hóa trị có cực và 1 liên kết cho nhận
H – O _ Cl O 2 liên kết cộng hóa trị
 2 liên kết cho nhận
O
O

H – O - Cl  O 2 liên kết cộng hóa trị có cực
 3 liên kết cho nhận .
O ( 1đ)
3 . Tính axit tăng dần HOCl < HCLO2 < HClO3 < HClO4 ( 0,5 đ)
Giải thích : khi điện tìch dương của clo tăng dần làm cho bán kính của nguyên tử trung
tâm giãm , do đó khả năng kéo cặp electron tự do của nguyên tử oxi của liên kết O – H
về phía nguyên tử trung tâm tăng làm tăng sự phân cựccủa liên kết O –H , kh3a năng
phân li liên kết nầycàng dễ nên tính axit tăng
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 2 : 1./ Nêu ý nghĩa của hằng số Kb bazơ . Hai chất NH3 và C6H5NH2 chất nào có
hằng số Kb lớn hơn ? tại sao ?
2./ Dung dịch NH3 1M có  = 0,43 % . tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó
3./ Cho dung dịch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10-5 , log KCH3COOH = -4,757 .
Tính nồng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dịch .
4./ Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dịch
có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion )
Đáp án câu 2 : ( 3 đ )
1 . ( 1 đ) Hằng số Kb cho biết mức độ điện ly của bazơ trong dung dịch Kb càng lớn tính
bazơ càng mạnh . Phân tử C6H5NH2 có nhóm thế C6H5 hút electron làm giãm mật độ
electron ở nguyên tử N nên có tính bazơ yếu hơn NH3 Vậy Kb (NH3 ) > Kb ( C6H5NH2) .
2./ ( 1 đ ) NH3 + H2O  NH4+ + OH-
1M
Cân bằng (1 –x ) x x
3 2
x 2
 = = 0,0043 x = 4,3 .10-3 ; Kb = x  ( 4,3.10 ) = 1,85 .10-5
1 1 x 1
14
10 -11
[ H+] = 3 = 0,23 .10
4,3.10
pH = -log ( 0,23 .10-11 ) = 11,64
3./ ( 1, đ ) CH3COOH  CH3COO- + H+
ban đầu CM
điện I(i C C C
cân bằng C - C C C
 
[ H ].[CH 3 COO ] C .C C 2
Ka= = = = vì  nhỏ nên ( 1-  ) = 1
[CH 3 COOH ] C  C 1
Ka = C2  C = CK .
5
[H+] = CK = 0,11,7510 = 1,323.10-3
1 1
pH = -lg[H+] = 2,88 hoặc pH = (-lgKa -lg10- 1) = (4,757 + 1) = 2,88
2 2
K 1,75.10 5
Điện li  Ka = C 2
= = = 1,32.10-2 hay 1,32%.
C 0,1
4) (1, đ ) CH3COOH  CH3COO- + H+
x mol x mol x mol
1l dung dịch axit có 2 x 3,13 .1021 hạt = 6.26 .1021.hạt
Gọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch . Lúc đó x là số ion
H+ cũng la số ion CH3COO- . 1 mol CH3COOH có 6,02 . 1023 phân tử, 0,01 M có 6,02
1021 phân tử . Khi đó số phân tử CH3COOH còn lại không phân li là 6,02 1021 – x
Ta có : 6,02 . 1021 -x + 2x = 6,26 . 1021 x = 0,24 .1021

0,24.10 21
Độ điện li  = x 100 = 3,99%
6,02.10 21
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 03 : ( 2 , đ )
1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn thức ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol ,
( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol
( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol
( ∆Ho ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol
a./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và
HI giải thích ?.
b./ Tính năng lượng liên kết E N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và EN-H = 93 Kcal/mol

2./Cho phản ứng :


H2O ( k ) + CO ( k ) ⇄ H2 ( k ) + CO2 ( k )

Tính  Ho298oK và  Eo 298oK biết rằng  H o 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lần
lượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol

Đáp án 1./ ( 1 đ )
a./ Vì sinh nhiệt càng âm tức năng lượng càng tỏa nhiệt ra nhiều thì hợp chất càng bền .
Do đó thứ tự độ bền tăng dần là : O3 < HI < NH3 < CO2
b./ Xét phản ứng N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 thì ∆H Pư = 2.-11,04Kcal
Ta có : E N-N + 3 x E H-H - 2 x E N-H = 2 x -11,04
Suy ra E N-N = - 22,08 – (3 . 104 -6 . 93 ) = 223,92 Kcal/mol
2./ ( 1 đ )
a) Tính  Ho 298oK
 Ho =  Ho CO2 -  Ho H2O -  Ho CO
= -94,05 - ( -57,79 ) - ( - 26,41 ) = -9,85Kcal ( 0,5 )
b) Tính  Eo 298oK
Ta có  Ho =  Eo + RT  n với  n = 2 - 2 = 0
Vậy  Ho =  Eo = -9,85Kcal ( 1 đ )
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 04 ( 2 đ )
1. Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon bởi
freon (ví dụ CF2Cl2) được viết như
h
CF2Cl2 Cl + CF2Cl (a)
O3 + Cl O2 + ClO (b)
O3 + ClO O2 + Cl (c)
Giải thích tại sao một phân tử CF 2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon?
Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiện
tượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.?
2. Ở 8200C hằng số cân bằng Kp của các phản ứng như sau:
CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K1 = 0,2
C gr + CO2(k) 2CO (k) K2 = 2
Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C.
a. Tính số mol các chất khi cân bằng.
b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn.
Đáp án
1. Phản ứng phân hủy ozon là phản ứng dây chuyền theo cơ chế gốc.
Nguyên tử Cl sinh ra ở phản ứng (c) lại tiếp tục tham gia ở phản ứng (b),
quá trình đó được lập đi lập lại hàng chục ngàn lần. Do đó mỗi phân tử
CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon(O3). (0,5 điểm)
Trong khí quyển có một lượng nhỏ metan. Đồng thời với hiện tượng
" lỗ thủng ozon " là hiện tượng " mưa axit " do:
CH4 (khí quyển )+ Cl HCl + CH3 ( 0,5 đ )

P 2 CO
2.( 1,5 đ ) a. K1=PCO2 = 0,2 atm K2 =
PCO2
Do đó PCO = 2.0,2 = 0, 632 atm
Gọi x,y là số mol CaCO3 và CO2 đã phản ứng. Từ đó suyra số mol các chất

ở trạng thái cân bằng là: CaCO3 CaO CO2 C CO


1-x x x-y 1-y 2y
PCO2 .V P .V
CO
x-y=
RT  0,05 mol CO2; 2y =
RT  0,158 mol CO
 nCaO= 0,129 mol ; n CaCO = 0,871mol ; n C = 0,921 mol (1đ)
3
b. Sự phân hủy hoàn toàn thì x = 1
 CO2 = (1- y) mol và n CO = 2y (mol).Áp suất CO2 và CO không đổi.
n
nên:
0,632V = 2yRT 
giải hai phương trình ta được V 173,69 lít
0,2V = (1 -y)RT
( 0,5 đ )
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 5: (2đ)
1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH,
Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết
mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 mol
hợp
chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn
toàn D
vào nước, dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 l
khí
CO2 (đktc). Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Biết hợp
chất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp chất D không bị phân tích khi nóng
chảy.
Lời giải:
1. ( 1 đ ) Có thể dùng thêm phenolphtalein nhận biết các dung dịch AlCl 3, NaCl,
KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3.
* Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào từng dung dịch.
- Nhận ra dung dịch KOH do xuất hiện màu đỏ tía.
* Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi dung dịch còn lại:
- Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu
Ag+ + OH–  AgOH  ; (hoặc 2Ag+ + 2OH–  Ag2O + H2O)
- Dung dịch Mg(NO3)2 có kết tủa trắng, keo
Mg2+ + 2OH–  Mg(OH)2 
- Các dung dịch AlCl3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết
tủa trắng,
tan trong dung dịch KOH (dư).
Al3+ + 3OH–  Al(OH)3  ; Al(OH)3  + OH–  AlO2– + 2H2O
Pb2+ + 2OH–  Pb(OH)2  ; Pb(OH)2 + OH–  PbO2– + 2H2O
Zn2+ + 2OH–  Zn(OH)2  ; Zn(OH)2 + OH–  ZnO2– + 2H2O
- Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì
- Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch AlCl3 do tạo ra kết tủa trắng
Ag+ + Cl –  AgCl 
- Dùng dung dịch NaCl nhận ra dung dịch Pb(NO3)2 do tạo ra kết tủa trắng
Pb2+ + 2 Cl –  PbCl2 
- còn lại là dung dịch Zn(NO3)2.
2. ( 1 đ )

nHCl = 0,1 mol ; nCO = 0,05 mol


2
nH  0, 1 2
Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl giải phóng khí CO2  n = 0, 05 =
CO 2
1
suy ra hơp chất D là muối cacbonat kim loại. hơp chất D không bị phân tích khi
nóng
chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm. 2 H+ + CO32- = H2O + CO2
C + CO2 = D + B  C là peroxit hay superoxit, B là oxi.
Đặt công thức hoá học của C là AxOy .
3, 2.100
Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy ) là 16 x 0,05 + 2,4 = 3,2 (g); mC = 45, 07 =
7,1 gam
Mc = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol). mA trong C = 7,1 - 3,2 = 3,9 (g).
3, 9 3, 2
x:y= :  MA = 39 (g). Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3
M A 16
Các phương trình phản ứng: K + O2  KO2
4 KO2 + 2 CO2  2 K2CO3 + 3O2 
K2CO3 + 2 HCl  2 KCl + H2O + CO2 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009

Câu 9: (2, điểm)


1.Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic.
(a) Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết CHO
rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo H OH
HO H
ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic. H OH
(b) Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra. HO H
2 Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có CH2OH
công thức bên. L-galuz¬
Đápán
1. ( 1 đ )(a) Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ :
(C6H10O5)n HIO 4
 3HCOOH
1 0,0045
 n amiloz ¬ = n HCOOH = = 0,0015(mmol)
3 3
150
 M amiloz ¬ = 0,0015 = 100000(®vC)

100000
 n= ≈ 617
162
(b) Phương trình phản ứng:

CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH


O O O + (n+4) HIO4 O O CHO
OH OH OH OHC
O O OH - 3 HCOOH OHC O CH HC O CHO
OH
OH OH n-2 OH HCHO O O n-2
(n+4) NaIO3
2 Sơ đồ chuyển hóa ( 1 đ )
CHO COOH CO CH2OH
H OH H OH H OH H OH
O
HO H + HNO3 HO H HO H + Na(Hg) HO H
H OH H OH - H2O H H OH
H OH H OH H OH H OH
CH2OH COOH COOH COOH

CH2OH CH2OH
H OH H OH
H + Na(Hg) HO H
- H2O H OH pH 7 H OH
O H OH
H OH
CO CHO
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 06 ( 2 đ )
1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng
dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
b) COOH COOH CH2COOH

; ; ;
N COOH N
(A) (B) (C) (D)
2. Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
(a) CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CHC-
CH2-NH2 .
(b) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2.

Hướng dẫn giải:


1. ( 1 đ )a)
+I2
H3C COOH CH2COOH CH2COOH COOH
+I1 -I1CH2CH2COOH -I2 -I3
< < < <
+I1
<
+I2 -I1 < -I2 < -I3
Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì Ka giảm và -I lớn thì Ka tăng
b)
CH COOH COOH COOH
-I1 2 -I2 -I4
C O
< < -C3 N -I3 <
H O
N -C4
(D) (C) (A) (B)
Vì: - I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
(A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B).

2./ ( 1 đ )Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy
sau:
(c) CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CHC-
CH2-NH2 .
(d) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2.
2 .( 1 đ )Trật tự tăng dần tính bazơ :
(a) CH3-CH-COOH < CHC-CH2-NH2 < CH2=CH-CH2-NH2 < CH3-CH2-CH2-
NH2
NH2
Tồn tại ở dạng Độ âm điện CSP > CSP2 > CSP3
ion lưỡng cực
(b)
O2N- -NH2 < -CH2-NH2 < -CH2-NH2 < -NH-CH3

(A) (B) (C) (D)

Nhóm p-O2N-C6H4- Nhóm -C6H4-CH2- Nhóm -CH2-C6H11 Nhóm C6H11


hút electron mạnh do hút e yếu đẩy e, làm tăng và -CH 3 đẩy e,
có nhóm -NO2 (-I -C) mật độ e trên - Amin bậc II
làm giảm nhiều mật nhóm NH2
độ e trên nhóm NH2
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 7 (2,5 điểm):
Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một
nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH 2CH=O ;
CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo
tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản
phẩm hữu cơ, trong số đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng
thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ
cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B.
Hướng dẫn giải:
1. ( 1 d )
79,59 12,25 8,16
: : = 13 : 24 : 1
12 1 16
A có công thức phân tử C13H24O.
Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 công thức cấu tạo có thể phù hợp:
CH3CH2CH2C=CHCH2CH2C=CHCH2OH;
CH3 CH2CH3
(A1)
CH3CH2CH2C = C -CH2CH2CH=CHCH2OH
(A2 | |
H3C CH2CH3

Từ phản ứng brom hoá rồi ozon phân suy ra (A1) phù hợp, vì:
Br2
CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH
(A1) CH3 CH2CH3 1:1

CH3CH2CH2CBrCHBrCH2CH2C=CHCH2OH ozon phân xeton + O=CHCH2OH


CH3 CH2CH3
Br2
CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH
1:1
(A2) H3C CH2CH3
ozon phân
CH3CH2CH2CBrCBrCH2CH2CH=CHCH2OH anđehit + O=CHCH2OH
H3C CH2CH3
Tên của A: 3-etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol
2.( 1 đ ) B phải là hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ
A do phản ứng đóng vòng:
H+, to HOH
CH2OH + CH2
- H2O - H+
OH
+
(A) (B)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009
Câu 8: (2 điểm)
1./ a.). Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin
và 1mol phenylalanin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy
có các dipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo
của pentapeptit
b). Giải thích và viết phương trình phản ứng khi:
- Cho glyxin vào nước cất thấy dung dịch thu được có pH<7
- Nếu thêm HCl vào dung dịch glyxin cho dến pH = 1
- Nếu thêm NaOH vào dung dịch glyxin cho đến pH = 11
2./. Cho các aminoaxit:  - alamin,  - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK
: 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợp
của các aminoaxit cho trên.

Câu 8: (2đ)
1./ 9( 1,5 ) A) Từ Ala-Gly và Gly-Ala Þ Gly ở giữa (…Ala-Gly-Ala…) hoặc
Ala ở giữa (…Gly-Ala-Gly…), mà đề cho được 1mol alanin Þ Ala phải ở giữa 2 nhóm
Gly. Và không thấycó Phe-Gly Þ Phe không đứng trước Gly. Vậy pentapeptit đó là:
Gly-Gly-Ala-Gly-Phe
B). Ở trạng thái rắn glyxin ở dạng lưỡng cực H3N+ - CH2 - COO-. Khi hoà tan vào
nước có phản ứng tạo ra 1 lượng nhỏ H3O+ như sau:

H3N+-CH2-COO- + H2O ⇄ H2N-CH2-COO- + H3O+ (1)


Þ Dd có pH< 7
- pH =1 , môi trường axit mạnh cân bằng (1) chuyển sang trái ở dạng : H3N+-CH2-
COOH
- pH = 11 , môi trường kiềm mạnh cân bằng (1) chuyển sang phải ở dạng H2N-
CH2-COO-
b2./ ( ( 0,5 đ ) Cho các aminoaxit:  - alamin,  - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho
các giá trị pK : 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các
vị trí thích hợp của các aminoaxit cho trên.

.CH3- CH- COO - ; CH2- CH2- COO- ; CH2- CH2- CH2-COO-


| 2,35 | 3,55 | 4,03
NH3 + NH3 + NH3+
9,87 10,24 10,56

You might also like