Professional Documents
Culture Documents
vn
CHƯƠNG VII
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ðẾN THAM SỐ
Khi giải các bài toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình ta thường
hay gặp các bài toán liên quan ñến tham số. Có lẽ ñây là dạng toán mà nhiều học
sinh lúng túng nhất. Trong chương này chúng ta sẽ ñi nghiên cứu một số dạng toán
mà chúng ta thương hay gặp (như xác ñịnh tham số ñể phương trình có nghiệm, có
k nghiệm, nghiệm ñúng với mọi x thuộc tập D nào ñó… ) và phương pháp giải các
dạng toán ñó.
Bài toán 1: Tìm ñiều kiện của tham số ñể phương trình f(x)=g(m) có nghiệm
trên D
Phương pháp: Dựa vào tính chất phương trình có nghiệm ⇔ hai ñồ thị của
hai hàm số y = f ( x ) và y = g ( m ) cắt nhau. Do ñó ñể giải bài toán này ta tiến
hành theo các bước sau:
1) Lập bảng biến thiên của hàm số y = f ( x ) .
2) Dựa vào bảng biến thiên ta xác ñịnh m ñể ñường thẳng y = g ( m ) cắt ñồ
thị hàm số y = f ( x ) .
Chú ý : Nếu hàm số y = f ( x ) liên tục trên D và m = min f (x) , M = Max f (x) thì
x∈D x∈D
phương trình : f ( x ) = k có nghiệm khi và chỉ khi m ≤ k ≤ M.
2) ðK: x ≥ 0
Xét hàm số f (x) = 4 x 2 + 1 − x với x ∈ D = [0; +∞)
x 1
Ta có: f '(x) = − .
2 (x + 1)
4 2 3 2 x
Chú ý : Nếu phương trình chưa có dạng trên thì ta tìm cách cô lập m ñưa về dạng
trên.
x ≤ 1
⇔ 3 . Xét hàm số f (x) = 4x 3 − 6x 2 − 9x với x ≤ 1
4x − 6x − 9x = 1 − m
2
3
x =
2
Ta có: f '(x) = 12x 2 − 12x − 9 ⇒ f '(x) = 0 ⇔ .
x = − 1
2
Bảng biến thiên:
x −∞ −1 / 2 1
f’(x) + 0 –
5
f(x) 2
−∞ −11
Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai -2-
Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn
5 3
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có nghiệm ⇔ 1 − m ≤ ⇔m≥− .
2 2
2) ðiều kiện: 0 ≤ x ≤ 4 .
Khi ñó phương trình ⇔ f (x) = (x x + x + 12)( 5 − x − 4 − x ) = m
(Vì 5 − x − 4 − x ≠ 0 )
Xét hàm số f (x) = (x x + x + 12)( 5 − x − 4 − x ) với 0 ≤ x ≤ 4 .
3 1 1 1
Ta có: f '(x) = ( x + )( − ).
2 2 x + 12 2 4 − x 2 5 − x
1 1
Do 0 < 4 − x < 5 − x ⇒ − > 0 ⇒ f '(x) > 0 ∀x ∈ [0;4) .
2 4−x 2 5−x
Vậy f(x) là hàm ñồng biến trên [0;4] ⇒ 2 3( 5 − 2) = f (0) ≤ f (x) ≤ f (4) = 12
Suy ra phương trình có nghiệm ⇔ 2 3( 5 − 2) ≤ m ≤ 12.
Chú ý : Khi gặp hệ phương trình trong ñó một phương trình của hệ không chứa
tham số thì ta sẽ ñi giải quyết phương trình này trước. Từ phương trình này ta sẽ
tìm ñược tập nghiệm x ∈ D (ñối với hệ một ẩn) hoặc sẽ rút ñược ẩn này qua ẩn kia.
Khi ñó nghiệm của hệ phụ thuộc vào nghiệm của phương trình thứ hai với kết quả
ta tìm ñược ở trên.
x 2 1 4 − 5x
Ví dụ 3: Tìm m ñể hệ sau có nghiệm: 2 ≤ 2 (1) .
2
3x − mx x + 16 = 0 (2)
Giải:
Ta thấy (1) là bất phương trình một ẩn nên ta sẽ ñi giải bất phương trình này
2
Ta có: 2x ≤ 25x − 4 ⇔ x 2 ≤ 5x − 4 ⇔ x 2 − 5x + 4 ≤ 0 ⇔ 1 ≤ x ≤ 4 .
Hệ có nghiệm ⇔ (2) có nghiệm x ∈[1;4] .
3x 2 + 16 3x 2 + 16
(2) ⇔ = m . Xét hàm số f (x) = với x ∈[1;4]
x x x x
3
6x 2 x − x (3x 2 + 16)
2 3 x (x 2 − 16)
có f '(x) = = ≤ 0 ∀x ∈ [1;4] .
x3 2x 3
⇒ 8 = f (4) ≤ f (x) ≤ f (1) = 19 ∀x ∈ [1;4] .
Vậy hệ có nghiệm ⇔ 8 ≤ m ≤ 19 .
Ví dụ 6: Tìm tất cả các giá trị của m ñể phương trình sau có ñúng hai nghiệm phân
biệt: x 4 − 4x 3 + 16x + m + 4 x 4 − 4x 3 + 16x + m = 6 .
Giải:
ðặt t = 4 x 4 − 4x 3 + 16x + m, t ≥ 0 . Ta có phương trình :
t 2 + t − 6 = 0 ⇔ t = 2 ⇔ 4 x 4 − 4x 3 + 16x + m = 2
⇔ −m = x 4 − 4x 3 + 16x − 16 . Xét hàm số f (x) = x 4 − 4x 3 + 16x − 16
x = −1
⇒ f '(x) = 4(x 3 − 3x 2 + 4) = 4(x − 2)2 (x + 1) ⇒ f '(x) = 0 ⇔ .
x = 2
Bảng biến thiên
x −∞ -1 2 +∞
f’(x) – 0 + 0 +
+∞ +∞
f(x)
-27
Dựa vào bảng biến thiên ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt
⇔ −m > −27 ⇔ m < 27 .
Ví dụ 7: Tìm m ñể phương trình : m x 2 + 2 = x + m có ba nghiệm phân biệt.
Giải:
x
Phương trình ⇔ m( x 2 + 2 − 1) = x ⇔ m = (do x 2 + 2 − 1 > 0 ∀x )
x2 + 2 − 1
x2
x + 2 −1−
2
( )
2
x2 + 2 − 1 x2 + 2 − 1
2 − x2 + 2
f '(x) = ⇒ f '(x) = 0 ⇔ x = ± 2 .
( )
2
x +2
2
x + 2 −1
2
Ví dụ 8: Tìm tất cả các giá trị của m ñể phương trình : mx 2 + 1 = cos x có ñúng
π
một nghiệm x ∈ 0; .
2
Giải:
Ta thấy ñể pt có nghiệm thì m ≤ 0 . Khi ñó:
x
sin 2
cos x − 1 2 = −2m .
Phương trình ⇔ 2
=m⇔ 2
x x
2
sin t π
Xét hàm số : f (t) = với t ∈ 0;
t 4
t.cos t − sin t cos t ( t − tgt ) π
Ta có: f '(t) = = < 0 với ∀t ∈ 0; ⇒ f(t) nghịch biến.
t2 t2 4
x
sin 2
π 2 2 2 2 8 2 < 1 ∀x ∈ (0; π ) .
Mà: f ( ) = và lim f (t) = 1 ⇒ < f (t) < 1 ⇒ 2 <
4 π t →0 π π x
2 2
2
π 8
Vậy phương trình có ñúng một nghiệm x ∈ (0; ) ⇔ 2 < −2m < 1
2 π
1 4
⇔− <m<− 2 .
2 π
3(x + 1)2 + y − m = 0
Ví dụ 9: Tìm m ñể hệ phương trình : có ba cặp nghiệm
x + xy = 1
phân biệt .
Giải:
x ≤ 1
Ta có : x + xy = 1 ⇔ xy = 1 − x ⇔ x 2 − 2x + 1 (do x = 0 không là nghiệm
y =
x
phương trình ).
x 2 − 2x + 1
Thay vào phương trình thứ nhất ta ñược: 3x + 6x + 2
= m − 3 (a) .
x
Hệ có ba cặp nghiệm ⇔ (a) có ba nghiệm phân biệt thỏa mãn x ≤ 1 .
x 2 − 2x + 1 1
Xét hàm số f (x) = 3x 2 + 6x + = 3x 2 + 7x − 2 + với x ≤ 1 .
x x
1 6x + 7x − 1
3 2
1 1
⇒ f '(x) = 6x + 7 − 2 = 2
⇒ f '(x) = 0 ⇔ x = −1;x = − ;x = .
x x 2 3
Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai -6-
Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn
Bảng biến thiên:
x 1 1
−∞ −1 − 0 1
2 3
f’(x) − 0 + 0 − − 0 +
27
+∞ − −∞ 9
4
f(x)
11
−7 −∞
3
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy (a) có ba nghiệm phân biệt
11 20
3 ≤ m −3≤9 3 ≤ m ≤ 12
⇔ ⇔ .
−7 ≤ m − 3 ≤ − 27 −4 ≤ m ≤ − 15
4 4
20 −15
Vậy ≤ m ≤ 12 ∪ − 4 ≤ m ≤ là những giá trị cần tìm.
3 4
Số nghiệm của phương trình chính là số giao ñiểm của ñồ thị hai hàm số y = m và
y = f (x) .
x(x + 2)
x2 + 1 + 1 −
x2 + 1 = x 2 + 1 − 2x + 1
Xét hàm số y = f (x) , ta có: f '(x) =
( x 2 + 1 + 1)2 x 2 + 1( x 2 + 1 + 1)2
1
x ≥ 4
⇒ f '(x) = 0 ⇔ x 2 + 1 = 2x − 1 ⇔ 2 ⇔x= .
x 2 + 1 = 4x 2 − 4x + 1 3
2
x(1 + )
lim f (x) = lim x = −1 và lim f (x) = 1.
x →−∞ x →−∞ 1 1 x →+∞
−x 1 + 2 −
x x
Bảng biến thiên
−1 1
Dựa vào bảng biến thiên suy ra:
5
m>
• Nếu 4 ⇒ phương trình vô nghiệm.
m ≤ −1
5
m =
• Nếu 4 ⇒ phương trình có một nghiệm.
−1 < m ≤ 1
5
• Nếu 1 < m < ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt.
4
Chú ý : Khi ñặt ẩn phụ ta phải tìm miền xác ñịnh của ẩn phụ và giải quyết bài toán
ẩn phụ trên miền xác ñịnh vừa tìm. Cụ thể:
* Khi ñặt t = u(x), x ∈ D , ta tìm ñược t ∈ Y và phương trình f (x, m) = 0 (1) trở
thành g(t, m) = 0 (2). Khi ñó (1) có nghiệm x ∈ D ⇔ (2) có nghiệm t ∈ Y .
* ðể tìm miền xác ñịnh của t ta có thể sử dụng các phương trình tìm miền giá trị
(vì miền xác ñịnh của t chính là miền giá trị của hàm u(x) ).
* Nếu bài toán yêu cầu xác ñịnh số nghiệm thì ta phải tìm sự tương ứng giữa x và t,
tức là mỗi giá trị t ∈ Y thì phương trình u(x) = t có bao nhiêu nghiệm x ∈ D ?.
9
Phương trình ñã cho có nghiệm ⇔ (1) có nghiệm t ∈ [0; ]
2
2) ðiều kiện: −3 ≤ x ≤ 6 .
t −9
2
ðặt t = 3 + x + 6 − x ⇒ t = 9 + 2 (3 + x)(6 − x) ⇒ (3 + x)(6 − x) =
2
2
t −9
2
Phương trình ñã cho trở thành: t − = m ⇔ t − 2t = 9 − 2m (2).
2
2
1 1
Xét hàm số t(x) = 3 + x + 6 − x ⇒ t '(x) = −
2 x+3 2 6−x
3
⇒ t '(x) = 0 ⇔ 6 − x = x + 3 ⇔ x = . Ta có bảng biến thiên của t(x)
2
x 3
−3 6
2
t’(x) + 0 −
3 2
t(x)
3 3
Dựa vào bảng biến thiên ⇒ t ∈ [3;3 2] .
⇒ (1) có nghiệm ⇔ (2) có nghiệm t ∈ [3;3 2] .
Xét hàm số f (t) = t 2 − 2t với 3 ≤ t ≤ 3 2 , có f '(t) = 2t − 2 > 0 ∀t ∈ [3;3 2]
⇒ f(t) là hàm ñồng biến trên [3;3 2]
⇒ 3 = f (3) ≤ f (t) ≤ f (3 2) = 18 − 6 2 ∀t ∈ [3;3 2].
6 2 −9
Vậy phương trình có nghiệm ⇔ 3 ≤ 9 − 2m ≤ 18 − 6 2 ⇔ ≤ m ≤ 3.
2
3) ðiều kiện : x ≥ 2 .
Ta thấy x = 2 không là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế phương trình
x−2 x+2
cho 4 x 2 − 4 , ta ñược: m 4 + 2 − 4 = 2 (*).
x + 2 x − 2
x+2 2(t 4 + 1) 4
ðặt t = 4 > 0 ⇒ t (x − 2) = x + 2 ⇒ x = 4
4
>2 ⇔ 4 > 0 ⇔ t >1
x−2 t −1 t −1
1 t 2 + 2t
Khi ñó (*) trở thành: m + 2 − t = 2 ⇔ m = = f (t) (3).
t 2t + 1
Phương trình ñã cho có nghiệm ⇔ (3) có nghiệm t > 1.
2t 2 + 2t + 2
Xét hàm số f(t) với t > 1, có: f '(t) = > 0 ∀t > 1 .
( 2t + 1) 2
Chú ý : Trong các bài toán trên sau khi ñặt ẩn phụ ta thường gặp khó khăn khi xác
ñịnh miền xác ñịnh của t .Ở trên chúng ta ñã làm quen với ba cách tìm miền xác
ñịnh của t. Tuy nhiên ngoài những cách trên ta còn có những cách khác ñể tìm
miền xác ñịnh của t. Chẳng hạn:
Ở câu 2) ta có thể áp dụng BðT Côsi ñể tìm xác ñịnh của t :
2 (3 + x)(6 − x) ≤ 9 ⇒ 9 ≤ t ≤ 18 ⇒ 3 ≤ t ≤ 3 2 .
2
Giải:
1) ðặt t = tan x + cot x ⇒ tan 2 x + cot 2 x = t 2 − 2 và | t |≥ 2 .
t +1
2
Phương trình ñã cho trở thành: t 2 + mt + 1 = 0 ⇔ = − m (3) ( vì t ≠ 0 ).
t
Phương trình ñã cho có nghiệm ⇔ (3) có nghiệm t thỏa mãn | t |≥ 2 .
t +1 t −1
2 2
Xét hàm số f (t) = với | t |≥ 2 , ta có: f '(t) = 2 > 0 ∀t : | t |≥ 2
t t
Bảng biến thiên
t −∞ -2 2 +∞
f’(t) + +
-5/2 +∞
f(t)
−∞ 5/2
Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 10 -
Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn
5
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình có nghiệm ⇔| m |≥ .
2
2) ðặt t = log 32 x + 1 ⇒ log 32 x = t 2 − 1 . Với 1 ≤ x ≤ 3 3
⇒1≤ t ≤ 2.
Phương trình ñã cho trở thành: t 2 + t = 2m + 2 (2)
Phương trình ñã cho có nghiệm trên [1;3 3 ] ⇔ (2) có nghiệm 1 ≤ t ≤ 2 .
Xét hàm số f (t) = t 2 + t với 1 ≤ t ≤ 2 , ta thấy f(t) là hàm ñồng biến trên [1;2]
Suy ra 2 = f (1) ≤ f (t) ≤ f (2) = 5 ∀t ∈ [1;2] .
3
Vậy phương trình có nghiệm ⇔ 2 ≤ 2m + 2 ≤ 5 ⇔ 0 ≤ m ≤ .
2
3) ðặt u = 2x − x ⇒ u '(x) = 4x − 1 .
2
1
Lập bảng biến thiên của u(x) ta ⇒ u ≥ 0 ∀x : x ≥ .
2
Bất phương trình trở thành: m9 − (2m + 1)6 + m4 = 0
u u u
2u u
3 3
⇔ m − (2m + 1) + m = 0 ⇔ mt 2 − (2m + 1)t + m = 0
2 2
u
3
(trong ñó ta ñặt t = ⇒ t ≥ 1 ∀u ≥ 0 )
2
t
⇔ m(t 2 − 2t + 1) = t ⇔ m = 2 = f (t) (3) (do t=1 không là nghiệm PT)
t − 2t + 1
Yêu cầu bài toán ⇔ (3) có nghiệm t > 1.
1 − t2
Xét hàm số f (t) với t > 1, có f '(t) = < 0 ∀t > 1 và lim f (t) = 0
(t 2 − 2t + 1) 2 x →+∞
2t
x + 3 = 2
1 + t2
( ) ( )
2 2
Vì x + 3 + 1 − x = 4 nên ta có thể ñặt: với 0 ≤ t ≤ 1.
1− x = 2 1 − t 2
1 + t2
12t + 8(1 − t 2 ) + 1 + t 2 7t 2 − 12t − 9
Khi ñó (2) trở thành: m = = = f (t) (3).
16t + 6(1 − t 2 ) + t 2 + 1 5t 2 − 16t − 7
(1) có nghiệm ⇔ (3) có nghiệm t ∈ [−1;1] .
52t 2 + 8t + 60
Xét hàm số f(t) với t ∈ [0;1] , có f '(t) = − < 0 ∀t ∈ [0;1]
(5t 2 − 16t − 7)2
7 9
⇒ = f (1) ≤ f (t) ≤ f (0) = ∀t ∈ [0;1]
9 7
7 9
Vậy phương trình có nghiệm ⇔ ≤ m ≤ .
9 7
Chú ý : Chắc có lẽ các bạn sẽ thắc mắc vì sao lại nghĩ ra các ñặt như vậy ? Mới
nhìn vào có vẻ thấy các ñặt t ở trên thiếu tự nhiên. Thực chất ra các ñặt ở trên ta ñã
bỏ qua một bước ñặt trung gian. Cụ thể:
x + 3 = 2sin α π
( ) ( )
2 2
Từ ñẳng thức x + 3 + 1 − x = 4 ta ñặt với α ∈ [0; ] ,
1 − x = 2cos α 2
2t
x + 3 = 2
α 1 + t2
sau ñó ta lại tiếp tục ñặt t = tan nên ta mới có: . ðến ñây chắc
1 − x = 21 − t
2 2
1 + t2
các bạn thấy cách ñặt ở trên hoàn toàn rất tự nhiên phải không?!.
Ví dụ 14: Xác ñịnh mọi giá trị của tham số m ñể hệ sau có 2 nghiệm phân biệt
log 3 (x + 1) − log 3 (x − 1) > log 3 4 (1)
.
log
2 (x 2
− 2x + 5) − m log 2 = 5 (2)
x 2 − 2x + 5
Giải: ðiều kiện : x > 1.
x +1 x +1
(1) ⇔ log 3 > log 3 2 ⇔ > 2 ⇔ 1 < x < 3 (Do x > 1).
x −1 x −1
Vậy hệ ñã cho có hai nghiệm phân biệt ⇔ (2) có hai nghiệm phân biệt 1 < x < 3 .
ðặt t = log 2 (x − 2x + 5) ⇒ 2 < t < 3 ∀x ∈ (1;3) và (2) trở thành
2
m
t + = 5 ⇔ t 2 − 5t = − m (3)
t
Từ cách ñặt t ta có: ( x − 1) 2 = 2t − 4 ⇒ Với mỗi giá trị t ∈ (2;3) thì cho ta ñúng
một giá trị x ∈ (1;3) . Suy ra (2) có 2 nghiệm phân biệt x ∈ (1;3) ⇔ (3) có 2 nghiệm
phân biệt t ∈ (2;3) .
5
Xét hàm số f (t) = t 2 − 5t với t ∈ (2;3) ⇒ f '(t) = 2t − 5 ⇒ f '(t) = 0 ⇔ t =
2
Bảng biến thiên
t 5
2 3
2
f’(t) − 0 +
−6 −6
f(t) 25
−
4
25 25
⇒ (3) có 2 nghiệm phân biệt t ∈ (2;3) ⇔ − < − m < −6 ⇔ 6 < m < .
4 4
Ví dụ 14: Cho phương trình x + 3x − 6x − ax − 6x + 3x + 1 = 0 (1). Tìm tất
6 5 4 3 2
cả các giá trị của tham số a, ñể phương trình có ñúng 2 nghiệm phân biệt.
Giải: Vì x = 0 không phải là nghiệm phương trình . Chia hai vế pt cho x3 ta ñược
1 1 1 1
(x 3 + 3 ) + 3(x 2 + 2 ) − 6(x + ) − a = 0 .ðặt t = x + ta có ñược phương trình:
x x x x
t(t − 3) + 3(t − 2) − 6t = a ⇔ t + 3t − 9t = a + 6 (2)
2 2 3 2
t −∞ -3 -2 2 +∞
f’(t) + 0 - +
27 +∞
f(t)
−∞ 22 2
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình (2) có ñúng một nghiệm t > 2
a + 6 < 2 a < −4
⇔ ⇔ .
a + 6 > 27 a > 21
−t 2 + t + 1
(1) trở thành: m(t + 2) = 1 − t + t ⇔ m =
2
= f (t) (2).
t+2
2 2
2 − t2 2 − t2
Từ cách ñặt t ⇒ 1 − x = 4
⇔ x = ± 1 −
4 ∀t ∈ [0;1]
2 2
⇒ với mỗi giá trị t ∈ (0;1] ta có hai giá trị x, còn t = 0 ⇒ x = 0 .
2 2
2 − t12 2 − t 22
Mặt khác: 1 − =1− ⇔ t12 = t 22 ⇔ t1 = t 2
2 2
⇒ (1) có bốn nghiệm phân biệt ⇔ (2) có ñúng hai nghiệm t ∈ (0;1]
− t 2 − 4t + 1
Xét hàm số f(t) với t ∈ [0;1] , có: f '(t) = ⇒ f '(t) = 0 ⇔ t = 5 − 2.
(t + 2)2
Bảng biến thiên
t 0 5−2 1
f’(t) + 0 −
1 1
f(t) 2 3
−2 5
1
⇒ (2) có hai nghiệm phân biệt t ∈ (0;1] ⇔ −2 5 < m ≤ .
3
1
Vậy −2 5 < m ≤ là những giá trị cần tìm.
3
1 5 1 5
Xét hàm số f (x) trên ; , ta có: f '(x) = 3x 2 − 6 ≤ 0 ∀x ∈ ; .
2 8 2 8
1 25
⇒ max f (x) = f ( ) = .
1 5
;
2 8
2 8
1 5 25 25
Hệ có nghiệm ⇔ (3) có nghiệm x ∈ ; ⇔ 2m ≤ max f (x) = ⇔m≤ .
2 8 1
;
5 8 16
2 8
Ví dụ 5: Tìm tất cả giá trị của tham số a ñể hệ sau có nghiệm (x,y) thoả mãn ñiều
kiện x ≥ 4 .
x + y = 3 (1)
.
x + 5 + y + 3 ≤ a (2)
Giải: ðiều kiện : x, y ≥ 0
x ≥ 4
ðặt t = x ⇒ y = 3 − t , do ⇒ 2 ≤ t ≤ 3 . Khi ñó (2) trở thành:
y ≥ 0
a ≥ t 2 + 5 + t 2 − 6t + 12 = f (t) (3).
t t −3
Xét hàm số f(t) với t ∈ [ 2;3] , có f '(t) = +
t2 + 5 t 2 − 6t + 12
⇒ f '(t) = 0 ⇔ t (t − 3)2 + 3 = (3 − t) t 2 + 5 (*)
⇒ t 2 (t − 3)2 + 3t 2 = (3 − t)2 t 2 + 5(3 − t)2 ⇔ 2t 2 − 30t + 45 = 0 phương trình vô
nghiệm vì t ∈ [ 2;3]
BBT:
t 2 3
f '(t) +
14 + 3
f (t)
5
∀x ∈ R .
Giải:
Bất phương trình ⇔ (x 2 + 4x + 3)(x 2 + 4x + 6) ≥ m .
ðặt t = x 2 + 4x + 3 = (x + 2) 2 − 1 ⇒ t ≥ −1 và bất phương trình trở thành:
t 2 + 3t ≥ m ∀t ≥ −1 (*)
Xét hàm số f (t) = t + 3t ⇒ f '(t) = 2t + 3 > 0 ∀t ≥ −1 ⇒ min f (t) = −2 .
2
t ≥−1
Bất phương trình ñã cho nghiệm ñúng với ∀x ∈ R ⇔ (*) nghiệm ñúng với ∀t ≥ −1
1
Ví dụ 8: Tìm m ñể bất phương trình sau nghiệm ñúng với mọi | x |≥ .
2
2 2 2
−x −x −x
9 2x − 2(m − 1)6 2x + (m + 1)4 2x ≥ 0.
Giải:
2
2x − x
2
−x 3
Chia hai vế bất phương trình cho 4 2x và ñặt t = , ta ñược:
2
t 2 − 2(m − 1)t + m + 1 ≥ 0 (1).
t + 2t + 1
2
1
Với | x |≥ ⇒ 2x − x ≥ 0 ⇒ t ≥ 1 ⇒ (1) ⇔ m ≤ = f (t) .
2
2 2t − 1
Yêu cầu bài toán ⇔ m ≤ min f (t) .
t ≥1
2t − 2t − 4
2
Ta có f '(t) = ⇒ f '(t) = 0 ⇔ t = 2 .
(2t − 1) 2