You are on page 1of 22

Gia cong rang thang bang may bao

Công cụ này đơn giản sẽ tiết kiệm giờ thất vọng và cải thiện hiệu suất đáng kể bào.
Những khuôn bản sửa lỗi vào khối cắt từ tính và với sự dao lỏng trong khối các quay số
đo và kiểm soát các cây gậy để thiết lập mà gắn lưỡi dao
từ tính và cho phép bạn thực hiện cài đặt chính xác một cách dễ dàng. Sau đó, bạn chỉ cần
khóa ra khỏi lưỡi, loại bỏ các khuôn dân và nhận làm việc lại - tất cả trong một vài phút.
mài rãnh chữ V có sử dụng bàn từ

MÁY MÀI TRÒN NGOÀI CHỐNG TÂM BÁN TỰ ĐỘNG


Máy mài tròn ngoài được sử dụng để mài mặt ngoài các chi tiết gia công làm từ các loại
vật liệu khác nhau. Việc mài trên máy được thực hiện bằng phương pháp mài dọc và mài
ngang trên mâm cặp hoặc chống tâm.
Máy được thiết kế với bệ máy đúc bằng gang và kết cấu hợp lý của bệ máy, bàn máy và
đầu đá đảm bảo độ cứng vững và chịu rung cao, gia công đạt độ chính xác với độ bóng
cao và ổn định.
Cơ cấu dịch chuyển êm và đạt độ chính xác cao.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Model GU20x40S GU32x100S GU42x100S GU32x150S
Chiều dài chống tâm, mm 400 1000 1000 1500
Đường kính quay trên bàn máy,mm 200 320 420 320
Khối lượng vật gia công chống tâm, kg 60 100 100 100
Đường kính mài ngoài tối đa, mm 160 280 380 280
Đầu mài:
- Góc xoay của đầu mài, độ +-30 +-30 +-30 +-30
- Khoảng quay tay của đầu mài, mm 135 160 160 160
- Khoảng tiến tự động của đầu mài, mm 25 40 40 40
- Mức đặt ăn dao tối thiểu, mm 0,001 0,001 0,001 0,001
- Khoảng dịch chuyển trên một vòng 2 2 2 2
quay của tay quay, mm (0,005 độ) (0,005 độ) (0,005 độ) (0,005 độ)
- Phạm vi ăn dao thẳng bằng tay, mm 0....0,35 0....0,35 0....0,35 0....0,35
Kích thước đá mài, mm 305x38x127 355x50x127 355x50x127 355x50x127
Tốc độ quay của đá mài, v/ph. 2085/2495 1783/1940 1783/1940 1783/1940
Đầu trục chính:
- Góc nghiêng, độ 120 120 120 120
(+90, -30) (+90, -30) (+90, -30) (+90, -30)
- Côn mũi chống MT3 MT4 MT4 MT4
- Tốc độ quay (vô cấp), v/ph. 16...450 16....450 16....450 16....450
- Tải trọng tối đa trên trục chính,kg/ 15 / 100 35 / 150 35 / 150 35 / 150
Chiều dài kẹp tối đa,mm
Ụ sau :
- Độ côn trên mũi chống MT3 MT4 MT4 MT4
- Hành trình dịch chuyển, mm 20 25 25 25
Bàn máy:
- Góc nghiêng của bàn máy, độ 12,5 0,7 0,7 0,7
- Tốc độ dịch chuyển, mm/ph. 50....4000 50....4000 50....4000 50....4000
- Dịch chuyển qua lại tối thiểu 3 3 3 3
- Ăn dao trên một vòng quay của 20 (2) 20 (2) 20 (2) 20 (2)
tay quay
Động cơ:
- Trục đá mài, kW 2,1 3,75 3,75 3,75
- Trục vật mài, kW 0,75 1,3 1,3 1,3
- Bơm thuỷ lực, kW 0,75 0,75 0,75 0,75
- Bơm tra dầu trục đá mài, kW 0,18 0,18 0,18 0,18
- Bơm làm mát, kW 0,18 0,18 0,18 0,18
- trục mài lỗ, kW 0,18 0,75 0,75 0,75
Khối lượng máy, kg 2000 3800 4000 4200

BÀN TỪ VĨNH CỬU


Kích thước mặt bàn, mm :
- 100 x 180 x 55
- 125 x 250 x 55
- 150 x 300 x 55
- 150 x 350 x 55
- 150 x 450 x 55
- 200 x 400 x 55
- 200 x 450 x 55
- 200 x 500 x 74
- 200 x 600 x 74
- 250 x 500 x 90

BÀN TỪ ĐIỆN

Kích thước mặt bàn:


- 200 x 400 x 72 mm
- 200 x 500 x 72 mm
- 250 x 500 x 72 mm
- 250 x 600 x 72 mm
- 300 x 600 x 72 mm
may phay răng

MÁY BÀO NGANG


CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
MÁY XỌC THUỶ LỰC
Máy xọc được sử dụng để gia công các bề mặt phẳng và hình mẫu, xẻ rãnh mộng và
máng, xẻ rãnh trong và rãnh ngoài các lỗ côn và lỗ hình trụ.
Kết cấu máy cho phép thực hiện việc xọc 'đến cùng', đồng thời nhờ bộ phận xoay các
thanh trượt của đầu xọc, có thể gia công các bề mặt nghiêng dưới một góc độ nhất định.

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH


Model B5020E/B B5032E/D
Chiều dài xọc tối đa, mm 200 320
Số lần hành trình trên phút 32, 50, 80,
20, 32, 50, 80
125
Góc nghiêng của đầu xọc, độ 0-8 0-8
Khoảng điều chỉnh của đầu xọc theo phương đứng,
200 315
mm
Đường kính bàn máy, mm 460 500
Khoảng cách giữa dao và trụ máy, mm 480 600
Khoảng cách giữa bàn máy và dao xọc, mm 320 490
Hành trình tối đa của bàn theo phương dọc, mm 420 630
Hành trình tối đa của bàn theo phương ngang, mm 420 560
Góc xoay của đầu bàn máy, độ 360 360
Ăn dao dọc và ngang của bàn máy, mm/hành trình 0.054 - 1.24 0.08 - 1.21
Ăn dao xoay của bàn máy, độ 0.035 - 0.805 0.052 - 0.783
Tải trọng bàn máy, kg 400 500
Công suất động cơ truyền động chính, kW 3 3
Công suất động cơ hành trình nhanh, kW 0.75 0.75
Tốc độ quay của động cơ truyền động chính, kW 1420 960
Tốc độ quay của động cơ hành trình nhanh, kW 1380 1380
Kích thước máy, mm (D x R x C) 1717x 2261x
1221x 1496x
1885 2246
Khối lượng máy, kg 2200 3100
Độ phẳng của bề mặt gia công công vật mẫu, mm 0,015 0,015
Độ thẳng đứng của bề mặt gia công công vật mẫu, 0,025 0,025
mm
MÁY XỌC THỦY LỰC
Máy xọc được sử dụng để gia công các bề mặt phẳng và hình mẫu, xẻ rãnh mộng và
máng, xẻ rãnh trong và rãnh ngoài các lỗ côn và lỗ hình trụ.
Kết cấu máy cho phép thực hiện việc xọc 'đến cùng', đồng thời nhờ bộ phận xoay các
thanh trượt của đầu xọc, có thể gia công các bề mặt nghiêng dưới một góc độ nhất định.

MÁY MÀI SẮC DỤNG CỤ VẠN NĂNG MODEL MA6025


Máy được sử dụng để mài sắc và tinh luyện các dụng cụ cắt gọt làm từ thép gió, hợp kim
cứng, các loại đá mài.
Máy được trang bị đầy đủ phụ kiện, trong đó có phụ kiện để mài phẳng, mài tròn ngoài
và mài tròn trong và hệ thống hút bụi.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Model MA6025
Khoảng cách giữa đầu đá mài và đường chống tâm, mm 545
Chiều dài chống tâm, mm 650
Đường kính gia công tối đa, mm 250
Chiều cao chống tâm, mm 130
Chiều dài mài ngoài tối đa, mm 270
Hành trình bàn máy bằng tay quay, mm 400
Góc nghiêng tối đa của bàn máy, độ +45
Hành trình tối đa của đầu trượt mang đá mài theo
230 / 250
phương đứng và ngang, mm
Tốc độ dịch chuyển lên xuống của đầu mài, mm/ph. 280
Khoảng cách giữa và trục mài, mm (max/min) 298 / 48
Góc xoay của đầu mài theo phương ngang, độ 360
Góc nghiêng của trục mài, độ + 15
Tốc độ quay của trục mài, v/ph. 2700/4000/5500
Tổng công suất tiêu thụ, kW 3.15
Kích thước máy, mm:
- dài 1332x
- rộng 1318x
- cao 1314
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT MÁY MÀI ĐỨNG VẬN HÀNH MPC 2000
SPECIFICATIONS:
BÀN MÁY ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐẶC
BIỆT
• Bàn máy được sản xuất từ gang
chất lượng cao (FC-30) được sử lý
chịu nhiệt.
• Bàn máy chắc nặng, đòi hỏi kỹ
thuật cao làm tăng khả năng chịu
tải trọng lớn.
• Cấu trúc bàn máy được gia cố đặc
biệt làm tăng sự chắc khỏe của
máy.
• Rãnh chữ V và thanh dẹt trượt
trên bàn máy. Khe máy được
tráng Teflon để loại trừ sự hao
mòn và bàn trượt êm.

HỆ THỐNG LÀM MÁT


• Hệ thống làm mát sử dụng bộ lọc có
từ tính để giữ chất cặn bảo đảm máy
vận hành êm ái.
THIẾT BỊ TRA DẦU MỠ TỰ ĐỘNG
Máy được trang bị thiết bị tra dầu tự động,
dầu được phân phát tới khe trượt dọc bàn
máy. Trong trường hợp thiếu dầu, thiết bị tra
dầu sẽ báo động.

Trục
• Kết cấu trục vượt cỡ. trục trượt dạng vuông
được mài chính xác.
• Đầu bánh mài chuyển động thẳng đứng
được động cơ servo dẫn động và truyền
động chính xác với bi vít cầu. Cân bằng
trọng lực tạo cho máy đứng vững để hoạt
động chính xác & ổn định.
• Hành trình ngang và điều khiển tay để đầu
bánh mài thẳng đứng.

Bàn máy
• Hành trình dọc bàn máy được dẫn động hệ
thống thuỷ lực kết hợp với điều khiển trợ
giúp đa cấp.

Trục chính đảm nhiệm tải nặng &


chính xác
• Được thiết kế đăc biệt đường kính
80 mm. Trục chính thiết kế chắc
chắn cho phép mài tải nặng mà
không bị rung. Sử dụng hệ FAG của
Đức làm việc lâu dài, chính xác.
Model MPC-200H / MPC-300H
Phạm vi làm việc lớn nhất 250 x 1000 mm / 350 x 1500 mm
Độ dày mài lớn nhất 300 mm
Kích thước đá mài 305 x 25.4 x 50.8 mm / 355 x 25.4 x 50.8 mm
Động cơ trục chính 10 HP x 4 poles / 15 HP x 4 cực
Tốc độ quay đá mài 1740 vòng
Hành trình chạy đứng của bánh đà 0.005 mm / Chia độ
Động cơ bơm làm mát 1/8 HP / 1/4 HP
Động cơ bơm thủy lực 3 HP
Động cơ nâng nhanh 1/2 HP
Kích thước máy 3800 x 1500 x 2200 mm / 4900 x 1500 x 2200 mm
Kích thước đóng thùng 4000 x 1700 x 2350 mm / 5200 x 1700 x 2350 mm
Trọng lượng tịnh/đóng thùng 3800kg / 4100kg / 4500kg / 4850kg

PHỤ TÙNG TIÊU CHUẨN: PHỤ TÙNG CHỌN THÊM:


• Đá mài • Mâm cặp nam châm điện
• Thiết bị sửa dụng cụ đá mài. • Bộ phận khử từ
• Thùng dụng cụ & dụng cụ • Bộ lọc từ tính
• Máy phát thủy lực • Thùng chất lưu làm mát

Bàn máy được sản xuất từ gang chất lượng cao (FC-30) được sử lý chịu nhiệt.
• Bàn máy chắc nặng, đòi hỏi kỹ thuật cao làm tăng khả năng chịu tải trọng lớn.
• Cấu trúc bàn máy được gia cố đặc biệt làm tăng sự chắc khỏe của máy.
• Rãnh chữ V và thanh dẹt trượt trên bàn máy. Khe máy được tráng Teflon để loại trừ sự hao
mòn và bàn trượt êm.

Máy được trang bị thiết bị tra dầu tự động, dầu được phân phát tới khe trượt dọc bàn máy. Trong
trường hợp thiếu dầu, thiết bị tra dầu sẽ báo động.

• Kết cấu trục vượt cỡ. trục trượt dạng vuông được mài chính xác.

• Hành trình ngang và điều khiển tay để đầu bánh mài thẳng đứng.

• Hành trình dọc bàn máy được dẫn động hệ thống thuỷ lực kết hợp với điều khiển trợ giúp đa
cấp.
Máy mài trục cam
► Đặc điểm:
- Chức năng chép hình biên dạng trục cam
- Khôi phục lại bề mặt và biên dạng trục cam
- Tốc độ bánh mài được điều khiển bằng đienẹ thuỷ lực, cho độ chính xác tới Micromet
- Phục hồi không cần đảo bán kính cam
- Kiểm tra độ thẳng trục và cam
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng việt
► Thông số kỹ thuật:
Khoảng cách từ tâm quay tới bàn máy 130 mm
Khoảng cách giữa 2 tâm 1500 mm
Đường kính mài lớn nhất 80 mm
Đường kính đá mài 457 mm
Chiều dầy đá mài tiêu chuẩn 25 mm
Chiều dầy đá mài nhỏ nhất/ lớn nhất 20 – 32 mm
Nguồn điện sử dụng 380VAC/50-60hz
Kích thước 4910x 1600x 1600 mm
Đá mài kiểu V7
Quá trình mài là quá trình cắt gọt của đá mài vào chi tiết, tạo ra rất nhiều phoi vụn do sự cắt và
cào xước của các hạt mài vào vật liệu gia công. Mài có những đặc điểm khác với các phương
pháp gia công khác:
+ Ở đá mài, các lưỡi cắt không giống nhau và sắp xếp lộn xộn trong chất dính kết.
+ Hình dáng hình học của mỗi hạt mài khác nhau (các góc độ, bán kính góc lượn ở đỉnh hạt mài,
…), góc cắt thường lớn hơn 90 độ, góc trước âm, do đó không thuận lợi cho quá trình tạo phoi
và thoát phoi.
+ Tốc độ cắt khi mài rất cao, cùng một lúc, trong thời gian ngắn có nhiều hạt mài cùng tham gia
cắt và tạo ra nhiều phoi vụn.
+ Độ cứng của hạt mài cao nên có thể cắt gọt được những loại vật liệu cứng mà các loại dụng cụ
cắt khác không gia công được hoặc gia công rất khó khăn như thép đã tôi, hợp kim cứng, …
+ Trong quá trình cắt, đá mài có khả năng tự mài sắc. Hạt mài có độ dòn cao, lưỡi cắt dễ bị vỡ
vụn, tạo thành những lưỡi cắt mới hoặc bật ra khỏi chất dính kết để các hạt mài khác tham gia
cắt.
+ Do có nhiều hạt mài cùng tham gia cắt với góc trước âm và góc cắt lớn hơn 90 độ nên tạo ra
ma sát rất lớn, quá trình cắt bằng đá mài gọi là quá trình “cắt – cào xước” làm cho nhiệt cắt rất
lớn, chi tiết bị nung nóng rất nhanh (trên 1000 độ C).
+ Lực mài tuy nhỏ nhưng diện tích tiếp xúc của đỉnh hạt mài với bề mặt gia công rất nhỏ nên lực
cắt đơn vị rất lớn.
Quá trình mài bao gồm 3 hiện tượng: cắt (cutting), cày (ploughing) và trượt (rubbing). Các hiện
tượng này xảy ra đồng thời và phụ thuộc vào tương tác giữa hạt mài và vật liệu gia công.
Mài còn được gọi là dụng cụ cắt có lưỡi cắt không xác định, không xác định vì ở đó có rất nhiều
hiện tượng ngẫu nhiên, không theo quy luật, ví dụ như thông số hình học của hạt mài, kích thước
hạt, sự phân bố hạt trên bề mặt đá, sự vỡ ra của các hạt cũng như sự tách ra khỏi bề mặt đá của
các hạt. Chính vì thế, việc nghiên cứu và điều khiển quá trình mài khá phức tạp so với các quá
trình gia công khác.
Đo đường kính mũi khoan

Đo lực kẹp chi tiết gia công


Dau chi độ

Dau diêu chinh dao

chuot lo
round booach, surface booach

gia cong luoi phay jan răng


chuot lo

may chuot ngang


may chuot day

Máy chuot trong

You might also like