You are on page 1of 116

Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SÀI GÒN
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----oOo-----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CHUYÊN NGÀNH: MẠNG MÁY TÍNH

Publish by: Muafiu


dnokia8910@yahoo.com
http://scribd.com/muafiu

Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MAIL EXCHANGE CHO
DOANH NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: CN. Huỳnh Quốc Bảo


Học sinh thực hiện:
MSHS Họ tên Lớp
TH21040006 Võ Trọng Đắc TH2104A

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 1


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

TP.HCM, Tháng 08/2009

MỤC LỤC

Chương 1: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ ---------------------------------------------- Trang 1


1.1: Yêu cầu của hệ thống Mail Server dùng Mail Exchange ------------------ 1
1.1.1: Yêu cầu về hệ thống cho Exchange Server--------------------------------- 1
1.1.2: Yêu cầu đối với Server cài Exchange --------------------------------------- 1
1.1.2.1: Yêu cầu về phần cứng------------------------------------------------- 1
1.1.2.2: Yêu cầu về khuôn mẫu tệp-------------------------------------------- 1
1.1.2.3: Yêu cầu về cài đặt ----------------------------------------------------- 1
1.2: Công nghệ Domain, dịch vụ DNS, dịch vụ Mail Server--------------------- 1
1.2.1: Công nghệ Domain ------------------------------------------------------------ 1
1.2.1.1: Hệ thống tên miền ----------------------------------------------------- 2
1.2.1.2: Cấu trúc của hệ thống tên miền ------------------------------------- 2
1.2.2: Dịch vụ DNS ------------------------------------------------------------------- 2
1.2.2.1: DNS Server ------------------------------------------------------------ 3
1.2.2.2: DNS Zone--------------------------------------------------------------- 5
1.2.3: Dịch vụ Mail Server ----------------------------------------------------------- 5
1.3: Mô tả nghiệp vụ hệ thống --------------------------------------------------------- 6
1.3.1: Khảo sát và thiết kế hệ thống------------------------------------------------ 6
1.3.2: Lắp đặt hệ thống --------------------------------------------------------------- 6
1.3.3: Chuyển giao hệ thống --------------------------------------------------------- 7
1.3.4: Thời gian và đối tượng ------------------------------------------------------- 7
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG--------------------------------- 8
2.1: Sơ đồ luận lý của hệ thống mạng ------------------------------------------------ 8
2.2: Sơ đồ thi công------------------------------------------------------------------------ 9
2.3: Các bước triển khai hệ thống Mail Exchange Offline----------------------- 9
2.3.1: Quá trình cài đặt Mail Exchange Server 2003 ----------------------------- 9

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 2


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

2.3.2: Tạo Email cho User và Group --------------------------------------------- 23


2.3.2.1: Tạo các OU cho từng phòng ban---------------------------------- 23
2.3.2.2: Tạo Group và MailBox cho Group-------------------------------- 26
2.3.2.3: Tạo MailBox cho User---------------------------------------------- 28
2.3.3: Quá trình gửi và nhận Mail------------------------------------------------- 31
2.3.3.1: Gửi và nhận Mail bằng Web --------------------------------------- 31
2.3.3.2: Gửi và nhận Mail bằng Outlook Express ------------------------ 34
2.3.4: Reconnect MailBox cho User ---------------------------------------------- 41
2.3.5: Public Folder ----------------------------------------------------------------- 46
2.3.6: Quản lý Mail được gửi đi của các User----------------------------------- 55
2.3.7: Mã hóa SSL cho Mail Client ----------------------------------------------- 61
2.3.7.1: Cài đặt Certification Authority Server --------------------------- 61
2.3.7.2: Mail Exchange Request Certificate ------------------------------- 68
2.3.8: Mã hóa SMTP cho Mail Client -------------------------------------------- 80
2.3.9: Mã hóa POP3----------------------------------------------------------------- 84
2.4: Các bước cấu hình giải pháp Mail Online ----------------------------------- 95
2.4.1: Gửi Mail ra ngoài Internet -------------------------------------------------- 95
2.4.2: Nhận Mail từ Internet gửi về ----------------------------------------------- 96
2.5: Xây dựng bảng báo giá dự kiến cho hệ thống------------------------------102
2.5.1: Đề xuất phần cứng----------------------------------------------------------102
2.5.2: Đề xuất phần mềm ----------------------------------------------------------102
2.5.3: Kế hoạch triển khai ---------------------------------------------------------102
2.5.4: Chi phí dự án ----------------------------------------------------------------103
Chương 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------104
3.1: Tự nhận xét -----------------------------------------------------------------------104
3.2: Hướng phát triển-----------------------------------------------------------------104

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 3


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Chương 1: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ

1.1: YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG MAIL SERVER DÙNG MAIL EXCHANGE.
1.1.1: Yêu cầu về hệ thống cho Exchange Server.
Trước khi cài Exchange Server 2003, đảm bảo rằng các server và network của
chúng ta phải thõa mãn những yêu cầu sau:
 Những Domain Controller đang chạy Windows 2000 Server Service Pack 3
hoặc Windows 2003 Server.
 Hệ thống tên miền và Windows Internet Name Service được cấu hình chính xác
trong Windows Site của chúng ta.
1.1.2: Yêu cầu đối với từng Server cho Exchange Server.
1.1.2.1: Sau đây là những yêu cầu tối thiểu về phần cứng cho Exchange Server 2003:
 IntelPentium hoặc tương thích 133Mhz.
 RAM 256 MB, hỗ trợ 128 MB.
 500 MB không gian đĩa sẵn có để cài Exchange.
 200 MB không gian đĩa sẵn có trong ổ hệ thống.
 CD-ROM.
 SVGA hoặc màn hình có độ phân giải cao.
1.1.2.2: Yêu cầu về khuôn mẫu tệp:
 Định dạng ổ đĩa để cài Exchange phải là NTFS và không phải là FAT 32
1.1.2.3: Yêu cầu về phần cài đặt:
Exchange2003 Setup yêu cầu những thành phần sau phải được cài đặt trước:
 .NET Framework
 ASP.NET
 Internet Information Services ( IIS )
 World Wide Web Publising Service
 Simple Mail Transfer Protocol ( SMTP ) Service
 Network News Transfer Protocol ( NNTP ) Service

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 4


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

1.2: CÔNG NGHỆ DOMAIN, DỊCH VỤ DNS, DỊCH VỤ MAILl SERVER.


1.2.1: Công nghệ Domain.
Domain là một tên miền giúp chúng ta giao tiếp trên mạng (vd:tiachop.org )thay
vì địa chỉ IP ( 192.168.x.x ) rất dài và khó nhớ.
1.2.1.1 Hệ thống tên miền.
 Hệ thống tên miền bao gồm một loạt các cơ sở dữ liệu chứa địa chỉ IP và các
tên miền tương ứng của nó. Mỗi tên miền tương ứng với một địa chỉ bằng số cụ
thể. Hệ thống tên miền trên mạng Internet có nhiệm vụ chuyển đổi tên miền
sang địa chỉ IP và ngược lại từ địa chỉ IP sang tên miền.
1.2.1.2: Cấu trúc của hệ thống tên miền.
Hệ thống tên miền được sắp xếp theo cấu trúc phân cấp. Mức trên cùng được
gọi là root và ký hiệu là “.”
Tên miền ở dưới mức root được gọi là Top – Level – Domain, tên miền ở mức
này được chia thành các tên miền sau:
 · Com : tên miền này được dùng cho mục đích thương mại.

 · Edu : tên miền này được dùng cho mục đích giáo dục.

 · Gov : tên miền này được dùng cho các tổ chức chính phủ.

 · Mil : tên miền này dùng cho các tổ chức quân sự.

 · Org : tên miền này dùng cho các tổ chức khác.

 · Net : tên miền này dùng cho các tổ chức liên quan tới mạng máy tính.

 · Int : tên miền này dùng cho các tổ chức quốc tế.

 · Mã của các nước trên thế gới tham gia vào mạng internet, các mã quốc gia

này được qui định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO-3166 ( ví dụ vn
của Việt Nam, sg của Singapo, uk của Anh v..v).
Đối với các quốc gia, tên miền mức hai trở xuống do quốc gia đó quản lý. Tại
Việt Nam, Trung tâm thông tin mạng Internet Việt Nam (VNNIC) có chức năng quản
lý tên miền dưới cấp .vn .Ở dưới tên miền .vn có 7 tên miền cấp 2 được phân thành
theo từng lĩnh vực kinh tế xã hội ( com.vn, net.vn, gov.vn, edu.vn, org.vn, ac.vn,
int.vn) và 4 tên miền của các ISP (vnn.vn, fpt.vn, saigonnet.vn, netnam.vn ).
1.2.2: Dịch vụ DNS:

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 5


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Mỗi máy tính, thiết bị mạng tham gia vào mạng Internet đều giao tiếp với nhau
bằng địa chỉ IP (Internet Protocol) . Để thuận tiện cho việc sử dụng và dễ nhớ ta dùng
tên (domain name) để xác định thiết bị đó. Hệ thống tên miền (Domain Name System)
được sử dụng để ánh xạ tên miền thành địa chỉ IP. Vì vậy, khi muốn liên hệ tới các
máy, chúng chỉ cần sử dụng chuỗi ký tự dễ nhớ (domain name) như:
www.microsoft.com, www.ibm.com..., thay vì sử dụng địa chỉ IP là một dãy số dài
khó nhớ.
Ban đầu khi DNS chưa ra đời, người ta sử dụng một file tên là Host.txt, file này
sẽ lưu thông tin tên host và địa chỉ của host của tất cả các máy tính trong mạng, file
này được lưu ở tất cả các máy để chúng có thể truy xuất đến các máy khác trong mạng.
Khi đó, nếu có bất kỳ sự thay đổi về tên host, địa chỉ IP của host thì ta phải cập nhật lại
toàn bộ file Host.txt trên tất cả các máy. Do vậy, đến năm 1984 Paul MockPetris thuộc
viện USC’s Information Sciences Institute phát triển một hệ thống quản lý tên miền
mới lấy tên là Hệ thống tên miền – Domain Name.
Hệ thống tên miền này cũng sử dụng một file tên Host.txt, lưu thông tin của tất
cả các máy tình trong mạng, nhưng chỉ đặt trên máy làm máy chủ tên miền (DNS). Khi
đó các Client trong mạng muốn truy xuẩt đến các máy khác, thì nó chỉ việc hỏi DNS.
 Như vậy, mục đích của DNS là:
 Phân giải địa chỉ tên máy tính thành địa chỉ IP và ngược lại.
 Phân giải tên Domain
1.2.2.1: DNS Server:
 Là một máy tính có nhiệm vụ DNS Server chạy dịch vụ DNS Service.
 DNS Server là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin về vị trí của các DNS
domain và phân giải các truy vấn xuất phát từ Client.
 Máy chủ quản lý DNS cấp cao nhất là Root Server do tổ chức ICANN quản lý:
 Là Server quản lý toàn bộ cấu trúc của hệ thống tên miền.
 Root Server không chứa dữ liệu thông tin về cấu trúc hệ thống DNS mà nó
chỉ chuyển quyền ( delegate ) quản lý xuống cho các Server cấp dưới và do
đó Root Server có khả năng định đường đến của một Domain tại bất kỳ đâu
trên mạng.
 Phân loại DNS Server:

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 6


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Primary Server:
 Được tạo khi ta add một Primary Zone mới thông qua New Zone
Wizard.
 Thông tin về tên miền do nó quản lý được lưu trữ tại đây và sau đó có
thể chuyển sang cho các Secondary Server.
 Các tên miền do Primary Server quản lý thì được tạo và sửa đổi bởi
Primary Server và cập nhật đến Secondary Server.
 Secondary Server:
 DNS được khuyến nghị nên sử dụng ít nhất là hai DNS Server để lưu
cho mỗi một Zone. Primary DNS Server quản lý các Zone và
Secondary Server sử dụng để lưu trữ dự phòng cho Primary Server.
Secondary DNS Server được khuyến nghị dùng nhưng không nhất
thiết phải có.
 Secondary Server được phép quản lý Domain như dữ liệu về tên
miền, nhưng nó không tạo ra các bản ghi về tên miền mà nó lấy về từ
Primary Server.
 Khi lượng truy vấn Zone tăng cao tại Primary Server thì nó sẽ chuyển
bớt tải sang cho Secondary Server. Hoặc khi Primary Server gặp sự
cố không hoạt động được thì Secondary Server sẽ hoạt động thay thế
cho đến khi Primary Server hoạt động trở lại.
 Primary Server thường xuyên thay đổi hoặc thêm vào các Zone mới.
Nên DNS Server sử dụng cơ chế cho phép Secondary lấy thông tin từ
Primary Server và lưu trữ nó. Có hai giải pháp lấy thông tin về các
Zone mới là lấy toàn bộ (full) hoặc chỉ lấy phần thay đổi
(incremental).
 Caching-only Server:
 Loại này chỉ sử dụng cho việc truy vấn, lưu giữ câu trả lời dựa trên
thông tin có trên cache của máy và cho kết quả truy vấn. Chúng
không hề quản lý một Domain nào và thông tin mà nó chỉ giới hạn
những gì được lưu trên cache của Server.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 7


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Lúc ban đầu khi Server bắt đầu chạy thì nó không lưu thông tin nào
trong cache. Thông tin sẽ được cập nhật theo thời gian khi các
ClientServer truy vấn dịch vụ DNS.
 Caching-only có khả năng trả lời các câu truy vấn đến Client. Nhưng
không chứa Zone nào hết và cũng không có quyền quản lý bất kỳ
Domain nào. Nó sử dụng bộ cache của mình để lưu các truy vấn đến
DNS của Client.
1.2.2.2: DNS Zone:
Là một tập hợp các ánh xạ từ host đến địa chỉ IP và từ IP đến host của một phần
liên tục trong một nhánh của Domain.
Thông tin của DNS Zone là những Record gồm những tên host và địa chỉ IP
được lưu trong DNS Server, DNS Server quản lý và trả lời những yêu cầu từ Client
liên quan đến DNS Zone này.
 Có hai loại DNS Zone:
 Standard Primary Zone:

 Được sử dụng trong các single domain, không có Active Dicrectory .


 Tất cả những thay đổi trong Zone sẽ không ảnh hưởng đến các Zone
khác.Tuy nhiên nếu ta tạo thêm một Zone (Secondary Zone), thì
Zone này sẽ bị ảnh hưởng từ Primary Zone. Secondary Zone sẽ lấy
`thông tin từ Primary Zone.
 Quá trình chuyển đổi thông tin từ Primary Zone đến Secondary Zone
được gọi là Zone Transfer.
 Khi Primary và Secondary Zone được tạo, thì các tập tin về Zone sẽ
lưu trên ổ đĩa cứng C:\Windows\System32\Dns.
 Active Directory Integrated Zones:

 Mặc định sẽ được tạo khi máy tính chạy DNS Server được nâng cấp
thành Domain Contronller. Active Directory Integrated Zones thực
chất là Zone được nâng cấp lên từ Standard Primary Zone khi
lên Domain Controller.
 DNS Zones được lưu như một đối tượng trong cơ sở dữ liệu của
Active Directory.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 8


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

1.2.3: Dịch vụ Mail Server:


 Mail server là máy tính chứa nội dung của các thư được gởi đến.
 Có chức năng trao đổi thư giữa các máy tính trong mạng.
 Phần mềm dùng làm mail server là phần mềm có chức năng quản lý cấp
quyền cũng như tạo hoặc xóa các địa chỉ email.
 Một số phần mềm thường dùng như: Exchange Server, Mdaemon vv…
 Electronic Mail (E-mail): Thư tín điện tử.
 Cơ chế giúp gửi và nhận thư qua mạng máy tính.
 Dùng giao thức và (cổng) SMTP(25), POP3(110), IMAP4(143).
 Địa chỉ E-mail.
 Cấu trúc: username@maildomain

 Ví dụ: kt1@sitc.com

1.3: MÔ TẢ NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG:


1.3.1: Khảo sát và thiết kế hệ thống:
 Khảo sát & ghi nhận thông tin Khách hàng.
 Mục đích sử dụng và yêu cầu thiết bị.
 Khảo sát mặt bằng, kết cấu vị trí lắp đặt thiết bị.
 Điều kiện thi công và chủng loại vật liệu thi công (cable, ống nẹp,...).
 Thiết kế chi tiết.
 Vẽ kỹ thuật chi tiết hệ thống.
 Loại thiết bị được dùng (biểu giá, tính năng kỹ thuật, thời hạn bảo hành...).
 Số lượng dây cáp và các linh kiện đi kèm.
 Thời gian thi công.
1.3.2: Lắp đặt hệ thống:
 Thi công cáp mạng.
 Triển khai thiết bị dẫn (ống nhựa, nẹp…).
 Triển khai hệ thống cáp mạng theo sơ đồ thiết kế.
 Đánh dấu dây cáp và kết nối vào Switch.
 Lắp đặt máy tính và các thiết bị ngoại vi vào hệ thống.
 Cài đặt hệ thống.
 Cài đặt HĐH cho Server.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 9


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Cài đặt giao thức và các dịch vụ mạng.


 Tạo nhóm người dùng (theo phòng ban, theo tính chất công việc).
 Thiết lập tài khoản người dùng.
 Phân quyền người dùng.
 Cài đặt chương trình ứng dụng mạng.
 Cài đặt giao thức các máy con.
 Lắp đặt máy tính và các thiết bị ngoại vi vào hệ thống.
1.3.3: Chuyển giao hệ thống:
 Kiểm tra sự tương thích và ổn định của hệ thống.
 Nghiệm thu hệ thống.
 Chuyển giao hồ sơ thiết bị (phiếu bảo hành, tài liệu kỹ thuật…).
 Chuyển giao hồ sơ thiết kế lắp đặt và sơ đồ mạng.
 Hướng dẫn sử dụng và quản trị mạng.
1.3.4: Thời gian và đối tượng:
 Thời gian:
 Khảo sát & vẽ phác thảo sơ đồ mạng: 2 hoặc 5 ngày tùy theo số lượng
máy, mô hình mạng, môi trường làm việc.
 Lập hồ sơ khảo sát kỹ thuật: 1 - 3 ngày.
 Thi công: tùy thuộc khối lượng công trình.
 Đối tượng:
 Công ty, văn phòng, trường học…
 Các phòng máy dịch vụ Internet, Games.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 10


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1: SƠ ĐỒ LÝ LUẬN HỆ THỐNG MẠNG.


 Hệ thống mạng của chúng ta bao gồm:
 Một phòng của Giám Đốc.
 Một phòng chứa Server của công ty. Máy chủ Server được cài hệ điều hành
Server 2003. Dịch vụ DHCP Server cấp phát IP cho 3 phòng với 3 Subnet
khác nhau. Dịch vụ DNS. Dịch vụ Mail Server chạy Exchange Server 2003
để quản lý mail tập trung của toàn hệ thống mạng.
 Một Router để ra Internet.
 1 Switch để kết nối từ Server máy chủ tới các phòng ban khác.
 3 phòng ban với mỗi phòng sẽ có một Server riêng dùng chứa dữ liệu của
từng phòng và được kết nối vào Server chủ.
 Trong đó, ở phòng ban thứ nhất sẽ có một Server làm nhiệm vụ DHCP
Replay xin cấp phát IP cho toàn phòng với Subnet A (10.0.0.x). Server
này sẽ có hai card mạng, card LAN sẽ nối vào Switch 1 với IP
(192.168.1.10). Card mạng còn lại sẽ kết nối vào Switch 2 với IP
(10.0.0.1), các máy con trong phòng này sẽ kết nối vào và xin IP động.
 Ở phòng số 2 thì ta nối thẳng vào Switch 1, các máy con kết nối vào và
xin IP động với Subnet C.
 Ở phòng số 3 sẽ có một Server làm nhiệm vụ DHCP Replay xin cấp phát
IP cho toàn phòng với Subnet B (17.16.5.x). Server này cũng có 2 card
mạng, card LAN nối vào Switch 1 với IP (192.168.1.11), card còn lại nối
vào Switch 4 với IP (172.16.5.1), các máy con trong phòng này sẽ kết
nối vào và xin IP động.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 11


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

2.2: SƠ ĐỒ THI CÔNG HỆ THỐNG MẠNG.

Hình 2.2.1: Sơ đồ hệ thống mạng


2.3: CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MAILl EXCHANGE OFFLINE.
2.3.1: Quá trình cài đặt Mail Exchange:
 Để bắt đầu cài đặt Exchange thì máy chủ Server đã được cài DNS, Active
Directory hoàn chỉnh và các Service sau : IIS, ASP.Net, NNTP, SMTP, Word
Wide Web.
 Tiếp theo cho đĩa Exchange Server 2003 vào tìm file Setup.exe chạy

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 12


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.1: chạy file Setup.exe


 Sau khi chạy file Setup.exe ta sẽ được cửa sổ tiếp theo, chọn Exchange
Deployment Tools để bắt đầu quá trình cài đặt.

Hình 2.3.1.2: bắt đầu quá trình cài đặt

 Nhấn vào Exchange Deployment Tools được cửa sổ sau: Chọn Deploy the First
Exchange 2003 Server.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 13


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.3: Cài Exchange cho máy chủ đầu tiên

 Sau khi nhấp vào Deploy…….ta được cửa sổ như sau:


 Trong cửa sổ này hệ thống cho phép ta lựa chọn các thuộc tính như:

 Hệ thống sẽ làm việc với phiên bản Exchange 5.5


 Hệ thống sẽ làm việc với Exchange 5.5, Exchange 2000
 Update một hệ thống Exchange 2000 lên Exchange 2003
 Cài đặt một hệ thống Exchange Server 2003 mới hoàn toàn  tôi chọn
Option này vì bởi đây là máy chủ Exchange đầu tiên của hệ thống

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 14


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình2.3.1.4: Cài hệ thống Exchange mới


 Sau khi chọn Option New Exchange 20003, được cửa sổ sau:
 Đây chính là cửa sổ yêu cầu các thành phần cần phải cài đặt trước khi cài đặt
Microsoft Exchange 2003.
 1-Windows yêu cầu phải mới hơn Windows Server 2000, tôi thõa mãn yêu cầu
này vì hệ thống đã được cài Windows Server 2003.
 2-Cài đặt các Component như: IIS, NNTP, SMTP, ASP.Net
 Vì hệ thống đã cài rồi nên tôi bỏ qua bước này.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 15


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.5: Các bước cài đặt

 Tiếp theo bước 3 là kiểm tra hệ thống Windows hoạt động thế nào, máy tính của tôi
cài Windows Server 2003 và toàn bộ các Service được đặt mặc định hoàn toàn phù
hợp với cài đặt tôi vượt qua bước 3.
 Bước thứ 4, máy chủ của tôi đã cài DNS, Active Directory và kết nối mạng bình
thường nên không cần thực hiện bước này. Bước này dùng để test hệ thống, bước
này rất cần thiết nếu máy cài Exchange không phải là máy chủ DNS và Active
Directory.
 Bước thứ 5 tương tự nên tôi bỏ qua
 Giờ đáng quan tâm nhất là bước thứ 6. ForestPrep mở rộng cho Active Directory
hỗ trợ Exchange Server 2003.

 Check vào ô mục số 6 và chọn Browse

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 16


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.6: Cài ForestPrep

 Chọn đúng đường dẫn vào file Setup.exe trong thư mục
Setup\I386\Setup.exe

Hình 2.3.1.7: Chọn đường dẫn tới file Setup.exe

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 17


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi chọn đúng đường dẫn bấm Open, xuất hiện màn hình như sau, bấm vào
nút Run ForestPrep now.

Hình 2.3.1.8: Cài đặt ForestPrep

 Sau khi chọn Run ForestPrep now, chúng ta sẽ thấy xuất hiện màn hình và
bấm Next để tiếp tục.

Hình 2.3.1.9: Next để tiếp tục cài đặt Forestprep

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 18


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Màn hình tiếp theo xuất hiện và ta chọn I agree đồng ý các điều khoản 
Next để tiếp tục

Hình 2.3.1.10: Đồng ý với các điều khoản quy định

 Ở màn hình này ta cũng chọn Next để hệ thống bắt đầu mở rộng Active
Directory

Hình 2.3.1.11 Next để hệ thống mở rộng Active Directory

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 19


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Đợi khoảng 15phút để hệ thống hoàn thành tác vụ này.

Hình 2.3.1.12: Hệ thống đang chạy quá trình ForestPrep

 Sau khi hoàn thành ForestPrep bấm Finish ở màn hình kế tiếp, ta tiếp tục chạy
DomainPrep bước 7 trong quá trình cài đặt Exchange 2003.
 Làm tương tự như bước số 6

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 20


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.13: Chạy Run DomainPrep


 Sau khi chọn được đường dẫn thì bấm vào Run DomainPrep now để hệ thống
cài đặt tác vụ này.

Hình 2.3.1.14: Tiếp tục cài Run DomainPrep now

 Sau khi nhấn nút Run DomainPrep now ta được màn hình kế tiếp và chọn Next

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 21


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.15: Next để tiếp tục cài đặt

 Sau khi click Next ta được màn hình sau

Hình 2.3.1.16: Đồng ý với các điều khoản mà hệ thống yêu cầu

 Chọn I agree để đồng ý với các điều khoản của hệ thống  Next để tiếp tục
 Ta sẽ được màn hình tiếp theo và chọn Next để hệ thống bắt đầu mở rông
Active Directory.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 22


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.1.17: Quá trình mở rộng Active Directory


 Sau khi quá trình cài đặt chạy xong, chúng ta chọn Finish để kết thúc quá trình
cài đặt Run DomainPrep.

Hình 2.3.1.18: Kết thúc quá trình cài đặt

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 23


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Bước thứ 7 đã được hoàn thành, bây giờ chúng ta tiến hành bước số 8, đây là
bước quan trọng nhất trong quá trình cài đặt Exchange Server.

Hình 2.3.1.19: Bắt đầu cài Exchange Server 2003

 Ta check vào ô số 8 và chọn Browse và tìm đến đường dẫn


SETUP\I386\Setup.exe

Hình 2.3.1.20: Run Setup now để bắt đầu cài Exchange

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 24


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Bấm Run Setup now ta sẽ được màn hình Welcom to the Microsoft Exchange
Installation Wizard  Next để tiếp tục

Hình 2.3.1.21: Màn hình cài đặt Exchange

 Ở màn hình này ta giữ nguyên mặc định và chọn Next để tiếp tục cài
 Option đầu tiên để tạo mới Exchange Server, Option thứ 2 cho phép chúng ta
Join máy chủ vào một hệ thống Exchange 5.5 có sẵn

Hình 2.3.1.22: Lựa chọn Option phù hợp với mục đích

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 25


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ta chọn Option đầu tiên vì mình cần cài hệ thống Exchange mới hoàn toàn 
Next để tiếp tục.
 Chọn I agree I have read and will……… Next để tiếp tục

Hình 2.3.1.23: Đồng ý để tiếp tục cài Exchange


 Giữ nguyên mặc định chọn Next để quá trình cài đặt Exchange bắt đầu

Hình 2.3.1.24: Chọn Next để quá trình cài đặt Exchange bắt đầu

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 26


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi nhấn Next thì lúc này sẽ xuất hiện màn hình cài đặt, đây là bước lâu
nhất trong quá trình cài Exchange Server 2003, nhưng tùy thuộc vào máy tính
khác nhau thì quá trình nhanh hay chậm sẽ khác nhau.

Hình 2.3.1.25: Màn hình cài đặt Exchange


 Sau khi đợi khoảng 30phút thì quá trình cài đặt Exchange Server 2003 được
hoàn thành  bấm Finish để kết thúc việc cài đặt

Hình 2.3.1.26: Màn hình hoàn thành quá trình cài Exchange Server

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 27


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Như vậy là quá trình cài đặt Mail Exchange Server 2003 của chúng ta đã thành
công.
2.3.2: TẠO EMAIL CHO USER VÀ GROUP;
2.3.2.1: Tạo các Organizational Unit cho từng phòng ban:
 Vào Start  Program  Microsoft Exchange  Active Directory Users and
Computers.

Hình 2.3.2.1.1: Màn hình khởi động ADUC

 R’Click vào tên Domain  New  Organizational Unit

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 28


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.2.1.2: Khởi tạo OU

 Nhập nội dung cần tạo và bấm OK là xong

Hình 2.3.2.1.3: Nhập nội dung cần tạo

 Lúc này ta sẽ được một OU với tên mà chúng ta đã nhập ở màn hình trước

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 29


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.2.1.4: Đã tạo thành công một OU

 Tương tự như vậy ta cũng có thể tạo nhiều OU khác tùy theo nhu cầu

Hình 2.3.2.1.5 Màn hình quản lý các OU

2.3.2.2: Tạo Group và Mailbox cho Group:

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 30


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ở màn hình quản lý các OU, ta muốn tạo Group cho phòng ban nào thì chỉ việc
R’Click lên vùng trống màu trắng của phòng ban đó và chọn New  Group

Hình 2.3.2.2.1: Tạo Group cho phòng kế toán

 Ở cửa sổ tiếp theo nhập tên Group mà ta muốn tạo ( tên Group nên trùng với tên
OU để dễ quản lý )  Next để chuyển tới màn hình kế tiếp

Hình 2.3.2.2.2: Nhập tên Group muốn tạo

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 31


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Đánh dấu check vào ô Create an Exchange e-mail address để tạo địa chỉ
email cho Group này  Next  Finish để hoàn thành việc tạo Group

Hình 2.3.2.2.3: Tạo Email cho Group mà ta muốn tạo

 Sau khi hoàn thành việc tạo ta thấy ở màn hình quản lý ADUC, bây giờ
trong OU phòng kế toán đã có một Group mang tên ‘ketoan’

Hình 2.3.2.2.4: Đã có Group ‘ketoan’ trong OU ‘phongketoan’

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 32


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

2.3.2.3: Tạo User và Mailbox cho User:


 Ta cũng làm tương tự như lúc tạo Group, R’Click vùng trống màu trắng 
New  User

Hình 2.3.2.3.1: Tạo User mới

 Ở màn hình tiếp theo, ta nhập thông tin User mà ta muốn tạo (First name và
User logon name nên trùng nhau để dể quản lý )  Next để tiếp tục

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 33


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.2.3.2: Nhập thông tin cho User muốn tạo

 Màn hình tiếp theo yêu cầu ta đặt Password cho User. Đánh Pass muốn tạo hai
lần và đánh dấu check ở vị trí đầu tiên để User tự thay đổi Pass ngay từ lần
đăng nhập đầu tiên vào hệ thống  Next để tiếp tục

Hình 2.3.2.3.3: Tạo Password cho User

 Sau khi nhấn Next thì xuất hiện màn hình tiếp theo. Check vào ô Create an
Exchange mailbox để tạo Mailbox cho User  Next  Finish để hoàn thành

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 34


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.2.3.4: Tạo Mailbox cho User


 Sau khi hoàn thành tạo User thì lúc này ta thấy ở màn hình quản lý ADUC xuất
hiện một User tên kt1 nằm trong OU phongketoan

Hình 2.3.2.3.5: Hoàn thành việc tạo User

 Tương tự như vậy thì ta có thể tạo thêm nhiều User khác tùy theo nhu cầu

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 35


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.2.3.6: Các User được tạo cho phòng kế toán

2.3.3: QUÁ TRÌNH GỬI VÀ NHẬN MAIL CỦA HỆ THỐNG:


2.3.3.1: Gửi và nhận Mail bằng Web:
 Vào trình duyệt Web IE gõ địa chỉ mail của hệ thống ( sitc.com/exchange )

Hình 2.3.3.1.1: Vào Mail Exchange của hệ thống

 Sau khi bấm Enter sẽ xuất hiện cửa sổ đăng nhập. Ta chỉ việc nhập Username
mà ta muốn vào và Pass của User đó  Enter

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 36


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.1.2: Màn hình đăng nhập

 Sau khi bấm Enter thì ta được màn hình quản lý Mailbox của User kt1

Hình 2.3.3.1.3 Màn hình quản lý mailbox

 Để gửi mail ta Click vào nút New và nhập địa chỉ Email mà mình muốn gửi đi
và soạn nội dung mà mình muốn gửi  Send

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 37


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.1.4: Màn hình soạn thư muốn gửi


 Bây giờ ta đăng nhập vào hệ thống mail như lúc ban đầu nhưng ở cửa sổ đăng
nhập ta nhập địa chỉ email của it1

Hình 2.3.3.1.5: Màn hình đăng nhập

 Sau khi Enter thì màn hình quản lý Mailbox của it1 xuất hiện và ta tiến hành
kiểm tra.Như ta thấy ở hình bên dưới thì it1 đã nhận được thư gửi từ kt1

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 38


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.1.6: Màn hình quản lý mailbox của User

2.3.3.2: Gửi và nhận mail bằng Outlook Express:


 Vào Start  Programs  Outlook Express

Hình 2.3.3.2.1: Vào Outlook Express

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 39


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi bấm Enter, xuất hiện màn hình yêu cầu nhập tên người mà ta muốn vào.

Hình 2.3.3.2.2: Màn hình nhập tên

 Nhấn Next xong thì màn hình yêu cầu nhập tài khoản email  Next

Hình 2.3.3.2.3: Màn hình đăng nhập địa chỉ email

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 40


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ở màn hình tiếp theo ta nhập địa chỉ IP hoặc tên máy server  Next

Hình 2.3.3.2.4: Nhập IP hoặc tên máy Server


 Sau khi nhấn Next, ở màn hình tiếp theo chọn Next  Finish là xong
 Bước vào màn hình quản lý mail ta chọn Create mail để bắt đầu soạn mail và
gửi

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 41


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.2.5: Màn hình quản lý mail trong Outlook

 Ở màn hình soạn thư ta chỉ việc nhập địa chỉ mail muốn gửi tới ( hc1 ) và nhập
nội dung rồi nhấn Send

Hình 2.3.3.2.6: Soạn nội dung thư để gửi

 Bây giờ ta đăng nhập vào Mailbox của User hc1 ta kiểm tra xem có nhận được
thư từ GD gửi hay không ( vào IE gõ sitc.com/exchange )

Hình 2.3.3.2.7 Đăng nhập vào mailbox của hc1

 Sau khi bấm OK thì màn hình quản lý Mailbox sẽ được hiện ra và ta nhận thấy
đã nhận được thư của Giám Đốc địa chỉ email GD@sitc.com

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 42


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.2.8: Màn hình quản lý mailbox của hc1

 Như vậy là quá trình gửi mail từ Outlook Express đã hoàn thành, bây giờ ta
thực hiện gửi mail lại từ Web và nhận ở Outlook
 Ở màn hình quản lý mailbox của hc1@sitc.com chọn New  Soạn nội dung
thư gửi cho GD và bấm Send

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 43


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.2.9: Màn hình soạn và gửi thư


 Bây giờ vào lại Outlook Express của email GD để kiểm tra thì lúc này ta thấy
xuất hiện bảng thông báo lỗi. Vì ta chưa Restart dịch vụ POP3

Hình 2.3.3.2.10: Báo lỗi hệ thống


 Để hệ thống có thể nhận mail trong Outlook thì ta vào Start  Programs 
Administrative Tools  Services

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 44


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.2.11: Vào Services để khởi động các dịch vụ

 Trong màn hình Services ta kéo thanh cuộn xuống chọn dòng Microsoft
Exchange POP3 ta thấy bên tay phải nó có dòng chữ Disabled

Hình 2.3.3.2.12: Màn hình quản lý các Services


 Double Click vào dòng đó và chọn Automatic

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 45


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.3.2.13: Màn hình Restart POP3

 Chọn Apply  Start  OK ngay lập tức ở màn hình quản lý email của GD ta
thấy có một thư của hc1@sitc.com lúc gửi lúc trước

Hình 2.3.3.2.14: Màn hình quản lý email GD

 Như vậy là quá trình gửi và nhận mail bằng hai phương thức đã thực hiện xong

2.3.4: RECONNECT MAILBOX CHO USER:

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 46


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Là quá trình sử dụng Mailbox của User đã bị xóa cho một User mới được tạo
 Đầu tiên ta delete User kt1 trong OU phongketoan bằng cách R’Click lên kt1
 delete

Hình 2.3.4.1: Delete User kt1


 Ta vào System Manager để kiểm tra xem mailbox của kt1 còn hay không bằng
cách Start  Programs  Microsoft Exchange  System Manager

Hình 2.3.4.2: Vào System Manager

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 47


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Trong màn hình System Manager ta chọn theo đường dẫn như hình bên dưới để
vào mục quản lý Mailbox ta thấy hộp mail của kt1 vẫn còn  R’Click lên
Mailboxes  Run Cleanup Agent

Hình 2.3.4.3: Màn hình quản lý mailbox


 Sau khi chọn Run Cleanup Agent thì ta thấy hộp mail của kt1 đã bị đánh dấu
check đỏ

Hình 2.3.4.4: User kt1 đã bị ngưng hoạt động

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 48


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Bây giờ ta vào ADUC để tạo một User mới với tên newkt1

Hình 2.3.4.5: Tạo mới User

 Sau khi nhấn Next thì màn hình tiếp theo hỏi ta có tạo hộp mail cho User mới
tạo hay không. Ở đây ta không check vào ô Create an Exchange mailbox để
không tạo mailbox cho newkt1

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 49


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.4.6: Màn hình tạo mailbox cho User


 Tiếp theo bấm Finish ở màn hình kế tiếp là xong. Bây giờ ta quay trở lại với
màn hình Exchange System Manager để Reconnect mailbox cho User newkt1
 Vào nơi quản lý mailbox R’Click lên mailbox kt1 chọn Reconnect

Hình 2.3.4.7: Reconnect mailbox cho newkt1

 Ở màn hình tiếp theo ta nhập tên User newkt1  Check Names

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 50


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.4.8: Chọn User muốn Reconnect

 Sau khi bấm Check names thì ở màn hình kế tiếp ta thấy xuất hiện sau newkt1
là một địa chỉ mail newkt1@sitc.com

Hình 2.3.4.9: Bấm OK để tiếp tục


 Bấm OK ở bảng thông báo tiếp theo để kết thúc quá trình Reconnect

Hình 2.3.4.10: Thông báo thành công quá trình Reconnect


 Ở màn hình Exchange System Manager ta thấy không còn mailbox kt1 nữa mà
đã thay vào đó là mail box với tên newkt1

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 51


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.4.11: Reconect mailbox cho User newkt1 đã thành công

2.3.5: PUBLIC FOLDER:


 Để cho mỗi phòng có thể Post thông báo của riêng phòng mình lên hệ thống và
chỉ có những User nào thuộc phòng đó mới có thể xem thông báo đó.
 Vào màn hình Exchange System Manager bằng cách Start  Programs 
Microsoft Exchange  System Manager

Hình 2.3.5.1: Vào màn hình Exchange System Manager


 Trong màn hình System Manager ta chọn theo đường dẫn Folders  R’Click
Public Folders  New  Public Folde

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 52


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.2: Tạo Public Folder


 Ở màn hình tiếp theo ta nhập tên Folder ( phongIT )  Apply  OK

Hình 2.3.5.3: Nhập tên folder muốn tạo

 Sau khi OK thì ta thấy xuất hiện một Folder tên như ta đã vừa tạo ỏ màn hình
trước.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 53


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.4: Đã tạo được Folder mà ta muốn


 Tương tự như vậy ta cũng có thể tạo được những Folder khác ứng với từng
phòng trong công ty

Hình 2.3.5.5: Các Folder của những phòng khác cũng được tạo

 Ta tiến hành phân quyền cho các Folder. R’Click lên Folder muốn phân quyền
và chọn Properties

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 54


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.6: Tiến hành phân quyền cho Folder

 Ở màn hình tiếp theo ta chọn Tab Permissions  Client permissions

Hình 2.3.5.7: Vào mục phân quyền cho Client

 Ở màn hình kế tiếp ta remove hai mục đã được bôi đen

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 55


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.8: Remove User không cho phép

 Sau khi Remove xong ta bấm vào nút Add và chọn những User nào thuộc
Group hanhchinh  Add

Hình 2.3.5.9: Add những User cho phép


 Sau khi Add các User xong ta tiếp tục phân quyền cho từng User. Ta cho phép
User hc1 có toàn quyền trên Folder public thì ta chọn vào mục Owner

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 56


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.10: Phân quyền cho từng User


 Những User còn lại ta chỉ cho phép đọc thông tin trên Public Folder
 Bây giờ ta đăng nhập vào hộp mail của User hc1 để test

Hình 2.3.5.11: Đăng nhập vào hộp mail của hc1

 Trong màn hình quản lý hộp mail của hc1 ta chọn mục Public Folder

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 57


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.12: Chuẩn bị vào Public Folder

 Sau khi chọn mục Public Folder thì ta sẽ vào được màn hình như sau. Và ở mà
hình này ta chỉ thấy được một Folder là phonghanhchinh

Hình 2.3.5.13: Màn hình quản lý Public Folder

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 58


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Double Click vào Folder phonghanchinh để tạo một thông báo của phòng
 Sau khi soạn nội dung xong thì ta bấm vào nút Post

Hình 2.3.5.14: Soạn nội dung để Post lên Folder

 Bấm nút Post xong thì lúc này ở màn hình quản lý Public Folder ta sẽ thấy một
thông báo từ phòng hành chính do hc1 tạo ra

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 59


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.15: Màn hình quản lý Public Folder

 Bây giờ ta đăng nhập vào mailbox của hc2 với đường dẫn là sitc.com/public

Hình 2.3.5.16: Đăng nhập vào hc2

 Ở màn hình quản lý Public Folder thì User hc2 đã nhận được thông báo của
phòng hành chính do User hc1 tạo

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 60


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.5.17: Màn hình quản lý Public Folder

 Bây giờ ta đăng nhập vào bằng User it2 của phòng IT xem thư có nhận được
thông báo của phòng hành chính hay không

Hình 2.3.5.18: Đăng nhập vào User it2

 Ở màn hình quản lý Public Folder của it2 thì ta nhận thấy rằng it2 chỉ nhận thấy
Folder của phòng IT mà không thể thấy được thông báo của phòng hành chính.
2.3.6: QUẢN LÝ CÁC MAIL ĐƯỢC GỬI ĐI GIỮA CÁC USER:

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 61


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Đây là quá trình quản lý nội dung các mail gửi đi của hệ thống mạng. Bất cứ
một User nào gửi và nhận mail thì người có thẩm quyền cao nhất cũng sẽ
nhận một nội dung y như vậy và biết được nội dung thư đó do ai gửi cho ai.
 Vào ADUC R’Click lên User  Properties

Hình 2.3.6.1: Quản lý User

 Ở màn hình tiếp theo ta chọn Tab Exchange General  Delivery Options

Hình 2.3.6.2: Quản lý tổng quát về Exchange trong hc1

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 62


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi chọn Delivery Options, ở màn hình sau đó ta check vào mục Forward
to  Modify

Hình 2.3.6.3: Cấu hình forward mail

 Trong màn hình chọn User quản lý ta chọn User Giám Đốc với hộp mail
GD@sitc.com  OK

Hình 2.3.6.4: Chọn hộp mail quản lý

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 63


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi OK thì ta thấy ở dòng Forward to xuất hiện User GD  Check vào
mục Delive messages to both forwarding address and mailbox  OK

Hình 2.3.6.5: Màn hình cấu hình forward mail

 Chọn Apply  OK là xong quá trình cấu hình Forward mail

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 64


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.6.6: Màn hình quản lý tổng quát Exchange


 Bây giờ ta đăng nhập vào mailbox của User hc1 gửi mail cho một User khác

Hình 2.3.6.7: Đăng nhập vào mailbox của hc1


 Ở màn hình quản lý mailbox của hc1 ta chọn New để tạo một mail mới

Hình 2.3.6.8: Màn hình quản lý mailbox

 Soạn nội dung thư và nhập địa chỉ người nhận xong rồi bấm Send

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 65


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.6.9: Màn hình soạn thư


 Bây giờ ta đăng nhập vào hộp mail hc3 để kiểm tra

Hình 2.3.6.10: Đăng nhập vào mailbox của hc3

 Ở màn hình quản lý mailbox của hc3 thì ta thấy rằng đã nhận mail từ hc1 vừa
gửi lúc trước

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 66


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.6.11: Màn hình quản lý mailbox

 Việc quan trọng tiếp theo là chúng ta đăng nhập vào hộp mail GD để xem có
nhận được nội dung mail giống như mail mà hc1 gửi cho hc3 hay không. Nếu
nhận được thì quá trình quản lý việc gửi và nhận mail của hệ thống thành công

Hình 2.3.6.12: Đăng nhập vào mailbox của GD

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 67


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ở màn hình quản lý mailbox của GĐ chúng ta cũng nhận thấy rằng có một mail
do hc1 gửi cho hc3

Hình 2.3.6.13: Màn hình quản lý mailbox của GD

2.3.7: MÃ HÓA SSL CHO MAILCLIENT:


2.3.7.1 : Cài đặt Certification Authority Serer :
 Để cài đặt ta vào Start  Setting  Control Panel

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 68


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.1.1: Vào Control Panel

 Trong màn hình Control Panel ta chọn mục Add or Remove Programs

Hình 2.3.7.1.2: Màn hình của bảng điều khiển

 Trong màn hình Add or remove Programs ta chọn mục Add/Remove Windows
Components

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 69


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.1.3: Vào cài các Components

 Ở màn hình tiếp theo sau đó ta check vào mục Certificate Services  Next

Hình 2.3.7.1.4: Cài Services Certificate


 Sau khi bấm Next ở màn hình kế tiếp ta chọn mục đầu tiên và check vào ô phía
dưới để ở tại CA Server cũng sinh keypair để mã hóa và chứng thực cho Client

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 70


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.1.5: Chọn chế độ cài đặt CA


 Sau khi chọn Next ở màn hình tiếp theo giữ nguyên mặc định chọn Next và ở
màn hình sau đó ta gõ vào tên Domain

Hình 2.3.7.1.6: Màn hình nhận dạng CA


 Chọn Yes ở thông báo xuất hiện sau khi chọn Next

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 71


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.1.7: Chọn Yes để tiếp tục


 Màn hình tiếp theo để mặc định và chọn Next để tiếp tục cài CA

Hình 2.3.7.1.8: Chọn Next để tiếp tục

 Chọn Yes ở thông báo xuất hiện sau khi chọn Next. Ở màn hình thông báo này
yêu cầu chúng ta nếu muốn hoàn thành cài đặt CA thì phải Stop dịch vụ IIS.

Hình 2.3.7.1.9: Chọn Yes để stop dịch vụ IIS

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 72


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi chọn Yes thì hệ thống sẽ bắt đầu cài CA. Trong quá trình cài thì hệ
thống sẽ yêu cầu cho đĩa Win 2k3 vào để copy một số file hệ thống ( Ở đây tôi
đã cho đĩa vào trước nên hệ thống sẽ chạy luôn và không hỏi đĩa )

Hình 2.3.7.1.10: Màn hình chạy cài đặt


 Sau khi chạy xong bấm Finish để hoàn thành quá trình cài CA Server

Hình 2.3.7.1.11: Màn hình thông báo hoàn thành quá trình cài đặt

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 73


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Vào Certification Authority để kiểm tra và cấu hình CA

Hình 2.3.7.1.12: Vào Certification Authority


 Trong màn hình quản lý ta R’Click lên tên Domain  Properties

Hình 2.3.7.1.13: Màn hình quản lý CA Server

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 74


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Chọn Tab Sercurity ở màn hình sau khi Properties

Hình 2.3.1.7.14: Màn hình Properties của sitc.com


 Ở màn hình tiếp theo ta check vào ô Request Certificates ở dòng Allow cho hai
Group Domain Admins và Enterprise Admins

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 75


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.1.15: Màn hình phân quyền cho các Group


2.3.7.2: Mail Exchange Request Certificate
 Vào Start  Run gõ mmc  OK

Hình 2.3.7.2.1: Request Certificate bằng mmc

 Trong màn hình tiếp theo chọn File  Add/Remove Snap-in

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 76


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.2: Add/Remove Snap-in

 Ở màn hình kế tiếp chọn nút Add

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 77


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.3: Add chứng thực


 Chọn dòng Certificates  Add

Hình 2.3.7.2.4: Chọn Certificates để chứng thực

 Sau khi bấm nút Add thì ở màn hình tiếp theo chọn mục Computer Account 
Next

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 78


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.5: Chọn mục thư 3 để tiếp tục

 Chọn Local Computer  Finish

Hình 2.3.7.2.6: Finish để hoàn thành việc cấu hình

 Sau khi bấm Finish thì ta thấy ở màn hình xuất hiện một dòng chứng thực được
add vào

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 79


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.7: Một chứng thực đã được add


 Sau khi bấm OK thì bây giờ ta đã có một Certificates. Chọn Personal 
Certificates  R’Click lên Certificates  All Tasks  Request new
Cartificates

Hình 2.3.7.2.8: Request Certificates mới


 Chọn Next ở màn hình sau đó và ở màn hình tiếp theo chọn dòng Domain
Controller Authentication  Next

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 80


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.9: Thẩm định trên máy Domain

 Nhập tên cho chứng thực  Next  Finish là xong

Hình 2.3.7.2.10: Nhập tên cho chứng thực


 Bây giờ dùng Certificate mới Enroll được để phục vụ cho việc mã hóa SSL cho
Web Mail

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 81


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Vào Start  Programs  Administrative tools  Internet Information


Services (IIS) Manager

Hình 2.3.7.2.11: Vào màn hình quản lý IIS


 Trong màn hình này ta R’Click lên Default Web Site  Properties

Hình 2.3.7.2.12: Properties Default Web Site lên để cấu hình


 Tại màn hình sau khi Properties ta chọn địa chỉ IP của máy Mail Server

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 82


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.13: Chọn IP của máy Mail Server


 Tiếp tục chọn Tab Directory Security  Server Certificate

Hình 2.3.7.2.14: Vào mục bảo mật và chọn việc chứng thực cho server

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 83


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Sau khi bấm vào mục Server Certificate thì ở màn hình xuất hiện sau đó ta chọn
Next để tiếp tục, và ở màn hình tiếp theo ta chọn mục thứ hai Assign an existing
certificate  Next

Hình 2.3.7.2.15: Màn hình chọn kiểu chứng thực


 Ở màn hình sau ta chọn dòng vừa được tạo lúc trước để phục vụ cho việc mã
hóa IIS  Next để tiếp tục

Hình 2.3.7.2.16: Chọn Certificate vừa được Enroll

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 84


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ở màn hình yêu cầu chọn Port thì ta cứ để mặc định vì Port của IIS là 443

Hình 2.3.7.2.17: Chọn Port cho IIS

 Chọn Port xong ta bấm Next, ở màn hình cuối bấm Finish đê hoàn thành

Hình 2.3.7.2.18 : Màn hình kết thúc

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 85


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ở màn hình Directory Security ta tiếp tục chọn mục Edit

Hình 2.3.7.2.19: Edit việc chứng thực

 Trong màn hình này ta check vào hai ô Require secure channel & Require 128
bit encryption

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 86


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.20: Chọn hai ô cần thiết

 Sau khi bấm OK ở màn hình ngoài ta chọn Apply

Hình 2.3.7.2.21: Chọn Apply

 Trong màn hình xuất hiện sau đó ta chọn mục Exchange vì việc chứng thực của
chúng ta là chứng thực cho Mail Exchange

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 87


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.22: Màn hình lựa chọn mục để chứng thực

 Chỉ cần bấm OK  OK lần nữa là xong việc mã hóa IIS


 Bây giờ ta thử bằng cách R’Click lên mục Exchange chọn Browse

Hình 2.3.7.2.23: Màn hình quản lý IIS

 Sau khi chọn Browse thì ở màn hình bên phải đã không còn vào được màn hình
quản lý Mail box nữa. Như vậy quá trình mã hóa SSL đã xong

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 88


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.7.2.24: Màn hình quản lý IIS

2.3.8: MÃ HÓA SMTP CHO MAIL CLIENT:


 Vào màn hình quản lý hệ thống Exchange

Hình 2.3.8.1: Chọn System Manager

 Trong màn hình quản lý ta chọn theo đúng đường dẫn như hình bên dưới và
R’Click lên mục Default SMTP  Properties

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 89


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.8.2: Properties mục mặc định của SMTP

 Chọn địa chỉ IP của máy Mail Server tại mục IP address

Hình 2.3.8.3: Chọn IP trong thẻ Tab tổng quát

 Chọn tiếp Tab Access và chọn mục Certificate

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 90


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.8.4: Vào mục Certificate trong Tab truy xuất

 Chọn mục Assign an existing certificate

Hình 2.3.8.5: Chọn mục muốn chứng thực

 Ở màn hình tiếp theo ta chọn dòng được khoanh tròn đỏ

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 91


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.8.6: Chọn dòng mà ta tạo phục vụ cho việc mã hóa

 Sau khi chọn Finish thì ở màn hình trong Tab Access ta chọn mục
Communication

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 92


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.8.7: Chọn mục Communication


 Ở màn hình xuất hiện sau đó ta check vào hai mục sau

Hình 2.3.8.8: Chọn hai mục cần thiết

 Sau khi bấm OK thì màn hình ngoài ta chỉ việc bấm OK  Apply là xong quá
trình mã hóa SMTP

2.3.9: MÃ HÓA POP3:

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 93


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Cũng trong màn hình quản lý hệ thống Exchange ta chọn đúng đường dẫn
tới folder POP3 và Properties mục Default POP3

Hình 2.3.9.1: Properties mục mặc định POP3


 Trong màn hình quản lý sau đó ta chọn địa chỉ IP của máy Mail Server ở mục
IP address

Hình 2.3.9.2: Chọn IP trong thẻ Tab tổng quát


 Chọn Tab Access  Certificate

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 94


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.3: Vào mục Certificate trong Tab truy xuất

 Ở đây ta cũng chọn mục Assign an existing certificate

Hình 2.3.9.4: Chọn mục muốn chứng thực

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 95


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Chọn dòng có khoanh tròn đỏ

Hình 2.3.9.5: Chọn dòng mà ta tạo phục vụ cho việc mã hóa


 Sau khi bấm Next ta tiếp tục chọn Finish
 Trong Tab Access ta chọn mục Communication

Hình 2.3.9.6 : Chọn mục Communication

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 96


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Ta check vào hai ô như hình bên dưới

Hình 2.3.9.7: Chọn hai ô cần thiết

 Sau khi bấm OK thì màn hình ngoài ta chỉ việc bấm OK  Apply là xong quá
trình mã hóa POP3
 Test bằng Web Mail
 Vào trình duyệt Web gõ http://sitc.com/exchange

Hình 2.3.9.8: Vào địa chỉ Exchange sai của hệ thống

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 97


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Bây giờ ta nhập lại bằng việc thêm chữ ‘s’ sau ‘http’

Hình 2.3.9.9: Vào địa chỉ Exchange đúng của hệ thống

 Sau khi bấm OK thì xuất hiện bảng thông báo ta chọn Yes để đăng nhập
vào Mail, còn chọn View Certificate là để xem chứng thực của ta

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 98


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.10: Bảng thông báo mã hóa


 Bấm Yes xong, lúc này sẽ xuất hiện bảng yêu cầu nhập User name &
password giống như những lần đăng nhập vào hệ thống Mail Exchange
trước

Hình 2.3.9.11: Đăng nhập vào hộp mail của it1


 Hệ thống Mail Exchange vẫn hoạt động bình thường. Như vậy mỗi lần
đăng nhập vào hệ thống Mail ta chỉ việc gõ địa chỉ
https://sitc.com/exchange thay vì lúc trước ta chỉ gõ
http://sitc.com/exchange

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 99


http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.12: Màn hình quản lý mailbox của it1


 Test bằng Outlook Express
 Vào Start  Programs  Outlook Express

Hình 2.3.9.13: Vào Outlook Express

 Khi vào Outlook Express thì ta sẽ không thể gửi hay nhận Mail được vì
Default Outlook Express không dùng Port SSL

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 100
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.14: Màn hình thông báo lỗi

 Tắt cửa sổ thông báo lỗi, vào Tools  Accounts

Hình 2.3.9.15: Vào mục Accounts trong cửa sổ quản lý mailbox bằng Outlook

 Trong cửa sổ sau đó ta chọn Tab Mail và chọn mục Properties

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 101
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.16 : Màn hình quản lý trương mục Mail của it2

 Ở màn hình sau đó chọn Tab Advanced  check vào mục được khoanh
tròn

Hình 2.3.9.17 : Màn hình quản lý Tab Advanced trong trương mục Mail

 Sau khi check xong ta bấm Close để kết thúc và quay lại cửa sổ quản lý
mail của it2 ta bấm vào nút được khoanh tròn

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 102
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.18: Cửa sổ quản lý mailbox it2


 Chọn Yes ở cửa sổ thông báo sau đó và lúc này ta thấy hộp mail của
User it2 hoạt động bình thương trở lại

Hình 2.3.9.19: Màn hình quản lý mailbox it2

 Bây giờ ta thư gửi Mail bằng cách bấm vào nút Create Mail và soạn một
nội dung thư gửi cho một người khác

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 103
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.20: Cửa sổ soạn thư

 Giờ ta vào hộp mail của User kt1 để kiểm tra

Hình 2.3.9.21: Đăng nhập vào mailbox của kt1

 Ở cửa sổ quản lý Mailbox của kt1 ta thấy rằng đã nhận được nội dung
thư mà User it2 vừa mới gửi

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 104
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.3.9.22: Cửa sổ quản lý Mailbox của kt1

2.4: CÁC BƯỚC CẤU HÌNH GIẢI PHÁP MAIL ONLINE:


2.4.1: Gửi Mail ra ngoài Internet:
 Để gửi được Mail ra ngoài Internet thì ta phải vào trang cấu hình Modem và mở
những Port sau, và ở phần Server IP Address ta trỏ về địa chỉ IP của máy
Exchange Server

Hình 2.4.1.1 : Những Port cần thiết phục vụ cho Mail Online

 Sau khi mở các Port cần thiết xong thì bây giờ ta thư soạn một nội dung thư và
gửi cho một địa chỉ Mail có thật ngoài Internet cụ thể như sau ( vào mailbox
của kt1 và gửi cho một địa chỉ mail ngoài Internet là vodactrong@gmail.com

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 105
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.4.1.2: Cửa sổ soạn gửi thư

 Vào Gmail và vào địa chỉ Mail vodactrong@gmail.com kiểm tra xem có nhận
được thư từ kt1@sitc.com hay không

Hình 2.4.1.3: Nội dung thư nhận được


 Ở đây ta thấy rằng quá trình gửi Mail ra ngoài Internet hoạt động tốt
2.4.2: Nhận Mail từ Internet về:
 Để hệ thống Mail Local có thể nhận Mail từ Internet thì yêu cầu phải có một tên
Domain thuê từ nhà cung cấp dịch vụ ISP.

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 106
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Vì vậy, tôi đã mua một tên miền tại nhà cung cấp dịch vụ ISP Mắt Bảo
(tiachop.org)
 Modem của chúng ta sử dụng IP động, vì địa chỉ IP hay thay đổi liên tục, vậy
làm làm thế nào để DNS mua trên ISP luôn nhận được địa chỉ IP của Modem để
Forward Mail về ?
 Có một công cụ hữu ích có thể giúp chúng ta làm được điều đó. Đó là trang
web dyndns.com. Vào trang Web này tôi đã tạo một Account và trong Account
này tôi tạo thêm một địa chỉ Host tên là trongdac.dyndns.org và host này nhận
IP động từ Modem. Chính vì thế tên miền tiachop.org luôn nhận được địa chỉ
IP của Modem bằng cách Forward về trongdac.dyndns.org

Địa chỉ IP nhận


được từ Modem

Hình 2.4.2.1 : Đăng ký host trên Dyndns.com


 Ta tiếp tục vào trang quản trị Domain tiachop.org để cấu hình hai mục như sau
o Tạo một MX record với nội dung là:
 Ở mục Record name là @
 Ở mục giá trị là trongdac.dyndns.org
o Tạo một URL Frame với nội dung như sau:
 Ở mục Record name là Mail
 Ở mục giá trị là http://trongdac.dyndns.org/exchange

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 107
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.4.2.2 : Tạo các Record trong trang quản trị Domain

 Quay trở lại hệ thống Exchange cấu hình cho tất cả các User có địa chỉ Mail là
tiachop.org để có thể gửi và nhận mail từ Internet. Để làm được điều này thì ta
phải cấu hình Recipient policy và thay đổi SMTP từ sitc.com sang tiachop.org
 Vào Exchange System Manager  Recipients  Recipient Policies 
R’Click Recipient Policies  Properties  Tab E-Mail Addresses(Policy)

Hình 2.4.2.3: Màn hình quản lý chính sách địa chỉ Email

 Chọn SMTP  Edit  Sau đó đổi @sitc.com  @tiachop.org  Apply ta sẽ


thấy xuất hiện bảng thông báo click OK để đồng ý

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 108
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.4.2.4: Cửa sổ tổng quát của SMTP

 Sau khi đồng ý thay đổi thì ta thấy rằng SMTP @sitc.com đã chuyển thành
@tiachop.org

Hình 2.4.2.5: Màn hình quản lý chính sách địa chỉ Email

 Sau đó click Apply rồi OK khi thông báo update SMTP hiện ra và click OK để
hoàn tất quá trình thay đổi Recipients

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 109
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Bây giờ ta kiểm tra các địa chỉ mail của các User trong hệ thống Exchange. Ta
R’Click lên User chọn Properties  Chọn Tab E-Mail Addresses. Lúc này ta
thấy ở hình bên dưới thì mục smtp kt1@sitc.com đã mờ đi và thay thế bằng
SMTP kt1@tiachop.org

Hình 2.4.2.6: Cửa sổ quản lý địa chỉ Email


 Bây giờ ta vào Gmail với địa chỉ mail vodactrong@gmail.com và soạn nội dung
thư gửi về cho hệ thống Mail Exchange của chúng ta

Hình 2.4.2.7: Nội dung thư gửi về hệ thống Mail Exchange

 Việc còn lại của chúng ta bây giờ là kiểm tra xem hệ thống Mail Exchange có
nhân được thư từ Internet không

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 110
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

 Vào IE gõ vào URL địa chỉ như sau: http://mail.tiachop.org

Hình 2.4.2.8: Đăng nhập vào mailbox của kt2

 Ở màn hình quản lý mailbox của kt2 ta thấy rằng đã nhận được thư gửi một địa
chỉ mail của hệ thống Gmail

Hình 2.4.2.9: Cửa sổ quản lý mail của kt2


 Click vào hộp thư đó để xem kiểm tra nội dung thư

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 111
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Hình 2.4.2.10: Nội dung thư


 Ta thấy rằng nội dung thư là hoàn toàn đúng.
 Như vậy là quá trình gửi và nhận thư Online của hệ thống Mail Exchange Server
2003 của chúng ta đã hoạt động.
2.5:XÂY DỰNG BẢNG BÁO GIÁ DỰ KIẾN CHO HỆ THỐNG (GỒM CHI PHÍ
THI CÔNG VÀ CHI PHÍ THIẾT BỊ )
2.5.1: Đề xuất phần cứng:

STT Tên thiết bị Số lượng Chức năng


Cung cấp các dịch vụ nội bộ
1 Server chuyên dụng 1 như chia sẻ tài nguyên,
email, fax,…
Sử dụng lại switch trung tâm
để liên kết các switch khác
2 Switch 8 port 1 Gbps 1
lại với nhau cũng như kết
nối với Server
Dùng làm các switch tại mỗi
3 Switch 24 port 100 Mbps 3
phòng ban.
Dùng chứa đựng các thiết bị
4 Cabinet 1 như Server, Switch trung
tâm,…
Dùng lắp đặt tại mỗi phòng,
5 Outlet 2 port NIC 25 giúp liên kết giữa máy tính
với Switch.
6 Cáp UTP CAT 5E 300 m 3 Dùng để liên kết giữa các

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 112
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

máy tính lại với nhau


7 ADSL Router 2 Truy cập Internet
8 Broadband ADSL Router 1 Tăng băng tần

2.5.2: Đề xuất phần mềm:

Số
STT Tên phần mềm Chức năng
lượng
Được cài đặt tại máy chủ để cung
1 Windows Server 2003 1
cấp dịch vụ cho các máy trạm
Cung cấp dịch vụ email cho máy
2 Mail Exchange Server 2003 1
trạm
3 Tên Miền 1 Giúp Forward Mail về Mail Local

2.5.3: Kế hoạch triển khai:

STT Công việc Thời gian (ngày)


1 Triển khai cáp mạng 3
2 Lắp đặt thiết bị, cài đặt máy chủ, bấm cáp...... 4
3 Kiểm tra 1
4 Tập huấn 3

2.5.4: Chi phí dự án:

STT Thiết bị/Thi công Đơn giá (USD)


1 Server 1000
2 Switch 1 Gbps 150
3 Switch 100 Mbps 300
4 Cabinet 300
5 Outlet 250
6 Cáp UTP 100
7 ADSL Router 200
8 Broadband ADSL Router 450
Cài đặt máy chủ (cài đặt
Windows, thiết lập các chính sách
9 400
bảo mật, thiết lập phân quyền
hạn,…)

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 113
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

Cấu hình ADSL Router,


10 100
Broadband ADSL Router
11 Cài đặt và cấu hình Email Server 100

12 Cài đặt và cấu hình Fax Server 100


13 Cấu hình tại máy trạm 200
Tập huấn (hướng dẫn sử dụng hệ
14 thống, sử dụng các chức năng cơ 200
bản của dịch vụ email,…)
Duy trì hệ thống 30 ngày và
15 100
chuyển giao cho đơn vị

16 Tên miền/Năm 10
17 Tổng tiền 3960

Chương 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.1: TỰ NHẬN XÉT:


 Trong thời gian thực tập tại trường, được sự hướng dẫn cụ thể của các thầy
cô, em đã hoàn thành được phần đề tài mà mình đã chọn. Vì thời gian khá ít
nên trong phần đề tài của mình thì em đã cố gắng hoàn tất phần xây dựng cơ
bản, cấu hình, và thiết lập một số tính năng quản trị cho hệ thống Mail dùng
Mail Exchange Server 2003.
 Ngoài việc giúp cho hệ thống Mail Local gửi Mail cho nhau thì em cũng đã
cấu hình cho hệ thống Mail Local có thể gửi và nhận Mail từ Internet.
Nhưng trong đề tài của mình thì em cũng nhận thấy rằng mình còn khá
nhiều thiếu sót, chẳng hạn như quá trình gửi và nhận Mail từ Internet,vì lý

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 114
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

do Modem của em dùng IP động nên nội dung thư không được đi vào Inbox
mà nó bị dính vào Spam.
3.2: HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
 Trong trường hợp bị Spam Mail thì Modem yêu cầu được cấp IP tỉnh thì có
thể khắc phục được tình trạng này.
 Để hệ thống Mail của chúng ta hoạt động có độ bảo mật cao hơn, chống
được Virut xâm nhập thì cần phải kết hợp với một hệ thống bức tường lửa
ISA

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 115
http://scribd.com/muafiu
Đề Tài Tốt Nghiệp: Xây Dựng Hệ Thống Mail Exchange Cho Doanh Nghiệp

HS: Võ Trọng Đắc – TH21040006 GVHD: CN Huỳnh Quốc Bảo Trang 116
http://scribd.com/muafiu

You might also like