Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1
GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCEL
I. Giới thiệu chung
1.1 Khởi động Excel
• C1: Dùng lệnh Start / Programs / Microsoft
Excel
• C2: Start/ Run và nhập đường dẫn
C:\Program Files \Microsoft Office
\Office\MSExcel.EXE
• Xuất hiện màn hình làm việc như sau
Title bar Menu Bar
Standard
Formating
Formula
Wookbook Column
Cell Border
Các
bảng tính Scroll
Row Bar
Border
Status Bar
1.2 Thao tác với tệp
a. Ghi tệp mới lên đĩa
- File / Save xuất hiện hộp thoại Save,
- Chọn thư mục chứa tệp trong mục Save in,
- Ghi tên tệp vào mục File name,
- Kích chuột vào nút Save
b. Mở tệp đã có:
- File / Open
- Chọn thư mục chứa tệp, chọn tên tệp,
- Kích chuột vào nút Open
c. Mở tệp mới
- File / New hoặc nháy chuột vào biểu tượng New
trên thanh Standard
d. Đóng tệp
- File / Close
• Ví dụ
1.3 Thoát khỏi Excel:
• Dùng lệnh File / Exit (Kích chuột vào nút Close
trên thanh tiêu đề)
II. Các kiểu dữ liệu trong Excel
• Một ô chỉ chứa một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ
liệu phụ thuộc ký tự đâu tiên gõ vào
2.1 Kiểu số (Number)
- Là các chữ số 0 → 9,
- Các dấu: + - . ( $
2.2 Kiểu chuỗi (Text)
- Là các chữ cái: A → Z, a → z
- Các ký tự canh biên: ‘ “ ^ \
- Ví dụ
2.3 Kiểu công thức (Formula)
- Ký tự đầu tiên gõ vào là dấu = hoặc +
• Ví dụ
- Các toán tử trong công thức
Toán tử tính toán: + - * / ^ %
Toán tử chuỗi: &
Toán tử so sánh: =, <>, >, <, >=, <=
• Ví dụ
III. Các thao tác cơ bản trên vùng
• Vùng: bao gồm một hoặc nhiều ô liên tiếp
được xác định bởi địa chỉ ô đầu vùng và ô
cuối vùng.
3.1 Lựa chọn vùng:
Kích chuột vào ô đầu vùng, nhấn và giữ chuột
trái kéo rê đến ô cuối vùng
• Ví dụ
3.2 Xoá dữ liệu trong vùng:
- Chọn vùng cần xoá
- Nhấn phím Del
3.3 Sao chép, di chuyển dữ liệu vùng:
- Chọn vùng cần nguồn
- Edit / Copy (Ctrl + C) hoặc Edit / Cut
(Ctrl + X)
- Di chuyển đến vùng đích
- Edit / Paste (Ctrl + V)
• Ví dụ
3.4 Chèn dòng, cột, ô trống Chèn vào vùng đã
chọn và đẩy các ô
• Chèn dòng: cùng hàng sang phải
Chọn các dòng muốn chèn
Insert / Rows
• Chèn cột:
Chọn các cột muốn chèn
Insert / Columns
• Chèn ô:
Chọn vùng muốn chèn ô
trống
Insert / Cells. Xuất hiện
hộp thoại Insert Chèn vào vùng đã
chọn và đẩy các ô
• Ví dụ cùng cột xuống dưới
Bài 2
Định dạng văn bản
• Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng
• Quy định vị trí dữ liệu trong các ô
• Định dạng dữ liệu số
• Định dạng dữ liệu chữ
• Tạo các đường kẻ theo vùng ô đã chọn
• Định dạng nền dữ liệu
1.Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng
• Cột (dòng): di chuột đến đường biên giữa hai
cột (dòng), nhấn và kéo chuột sang trái hoặc phải
(trên hoặc dưới) để thay đổi.
• Nếu muốn thay đổi độ rộng của nhiều cột (chiều
cao của nhiều hàng) thực hiện lệnh
Format/Column/ Width (Format/ Row/ Height)
2. Quy định vị trí dữ liệu trong các ô
• Format/Cell.
• Chọn lớp Alignment
• Horizontal: điều chỉnh ngang dữ liệu trong
từng ô.
• Vertical: điều chỉnh dọc dữ liệu trong từng ô.
• Orientation: hình thức trải dữ liệu trong ô:
ngang/ dọc /nghiêng
• Wrap text: độ rộng cột cố định, dữ liệu nhập
vào tự động tràn trên nhiều dòng.
• Merge cells: gộp các ô được chọn thành 1
ô.
3. Định dạng dữ liệu số
• Chọn vùng dư liệu cần
định dạng
• Format / Cells
• Chọn lớp Number
• Trong mục Categories
chọn mục Number
4. Định dạng dữ liệu chữ
• Chọn vùng cần định dạng.
• Format/ Cells
• Chọn lớp Font
– Font: Loại font chữ
– Font style: kiểu chữ
– Size: Cỡ chữ
– Underline: các kiểu gạch chân
– Color: Mầu chữ
5. Tạo các đường kẻ theo vùng ô đã chọn
Công dụng
Cho phần dư của phép chia nguyên N cho
M
Ví dụ
=mod(9,4) → 1
2.5 Hàm ROUND( )
Cú pháp
ROUND(Bt,N)
Công dụng
- Làm tròn giá trị biểu thức số Bt đến N số lẻ.
- Nếu N>0 làm tròn bên phải phần thập phân, nếu
N<0 làm tròn bên trái phần thập phân
Ví dụ
=round(15.327,2) → 15.33
=round(333333,-3) → 333000
=round(1234.4567,0) → 1234
2.6 Hàm SUM()
Cú pháp
SUM(danh sách đối số)
Công dụng
Tính tổng các phần tử trong đối số.
Danh sách đối số phải là kiểu Number
Ví dụ
2.7 Hàm AVERAGE()
Cú pháp
AVERAGE (danh sách đối số)
Công dụng
Tính trung bình cộng các số có trong danh
sách đối số.
Ví dụ
2.8 HÀM MAX(), MIN()
Cú pháp
MAX (danh sách các trị)
MIN(danh sách các trị)
Công dụng:
Tìm giá trị số học lớn nhất (nhỏ nhất) của
các giá trị có trong danh sách.
Ví dụ:
Max(5,6,2,9)=9
Min(5,6,2,9)=2
2.9 HÀM COUNT()
Cú pháp
COUNT(danh sách các trị)
Công dụng
cho số các ô chứa giá trị số trong danh
sách
Ví dụ
=COUNT(3,”ABC”,2,6) cho kết quả là 3
2.10 HÀM RANK()
Cú pháp
RANK(x, danh sách)
Công dụng
Xác định thứ hạng của x so với các giá trị
trong danh sách. Trị x và các thành phần
trong danh sách phải là số.
Ví dụ:
Xếp thứ của một học sinh trong lớp
3. CÁC HÀM NGÀY THÁNG
Dữ liệu kiểu ngày (date) là một kiểu đặc biệt của kiểu
số. Thông thường nhập dữ liệu mm/dd/yyyy
(tháng/ngày/năm)
• Hàm Day(date): cho giá trị ngày của date
Ví dụ: Day(“09/23/2005”) → 23
• Hàm Month(date): cho giá trị tháng của date
Ví dụ: Month(“09/23/2005”) → 9
• Hàm Year(date): cho giá trị năm của date
Ví dụ: Year (“09/23/2005”) → 2005
• Hàm Now(): cho ngày và giờ hiện tại của hệ thống
• Hàm Today(): cho ngày hiện tại của hệ thống
4. Các hàm logic
• Hàm AND(đk1, đk2,…): cho giá trị đúng khi mọi
điều kiện đk1, đk2,… đưa ra đều đúng.
• Hàm OR(đk1, đk2,…): cho giá trị đúng khi bất kì
điều kiện đki đúng.
• Hàm NOT(đk): cho giá trị đúng nếu điều kiện đk
sai, cho giá trị sai nếu đk đúng.
• Hàm IF(bt logic, bt1, bt2): nếu bt logic đúng thì
hàm cho giá trị bt1 còn không cho giá trị bt2.
Bt1, bt2 có thể là có thể là hằng, biểu thức, có
thể là hàm IF khác
• Ví dụ
6. CÁC HÀM TÌM KIẾM
6.1 HÀM VLOOKUP
6.2 HÀM HLOOUP
• Ví dụ:
Tính lương cho ba loại công lao động
khác nhau, biết rằng số tiền cho từng loại
công lao động là
Ví dụ
6.2 Hàm HLOOKUP()
• Cú pháp
Ví dụ
7.MỘT SỐ HÀM KHÁC TRONG EXCEL
7.1 Hàm COUNTIF()
Cú pháp
COUNTIF(Vùng tham chiếu, đối số)
Công dụng
Đếm số lượng giá trị đối số trong vùng
tham chiếu
Ví dụ
Đếm số lượng học sinh giỏi của lớp
7.2 Hàm SUMIF()
Cú pháp
SUMIF(Vùng, điều kiện)
Công dụng
Tính tổng các số có trong vùng mà thoả
mãn điều kiện
Ví dụ
Tính tổng số tiền lớn hơn 50000 của lớp
8. Sắp xếp dữ liệu trong Excel
• Excel cho phép sắp xếp dữ liệu tối đa theo 3 khoá
• Thực hiện sắp xếp:
– Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp
– Data / Sort
Khoá 1 Tăng dần
Kích chuột
Vùng Extract
2.Thao tác tìm kiếm, rút trích, xoá
2.1 Thao tác tìm kiếm
- Di chuyển con trỏ ô vào vùng Database.
- Thực hiện lệnh :
Data/Filter/Advanced Filter
Xuất hiện hộp thoại:
Hiển thị bản ghi thoả Ví dụ
mãn ngay tại vùng CSDL
Nhập phép
so sánh
Nhập phép
kết nối
Nhập giá
trị so sánh
Ví dụ
Nhấn vào đây
4. Sử dụng hộp thoại Data Form
• Hộp thoại Data Form dùng để xem CSDL,
tìm kiếm bản ghi theo một tiêu chuẩn.
• Các bước :
- Đặt con trỏ ô nằm trong phạm vi vùng
DataBase
- Thực hiện lệnh: Data / Form.
- Xuất hiện hộp thoại
Thêm bản ghi mới
Tìm BG trước
Nhập ĐK
tìm kiếm Tìm BG tiếp theo
Ví dụ
4. Các hàm liên quan đến CSDL
4.1 Hàm DSUM()
DSUM(vùng CSDL, N, vùng tiêu chuẩn)
Cho kết quả là tổng dữ liệu số trên cột thứ N của
những bản ghi trong vùng CSDL thoả mãn điều
kiện của vùng tiêu chuẩn.
N: là số thứ tự cột trong vùng CSDL cần tính
tổng. Cột đầu tiên là 1
Ví dụ
4.2 Hàm DAVERAGE()
• Cú pháp:
DAVERAGE(vùng CSDL, N, vùng tiêu chuẩn)
Công dụng:
Cho giá trị trung bình trên cột thứ N của những
bản ghi trong vùng CSDL thoả mãn điều kiện
của vùng tiêu chuẩn.
Ví dụ
4.3 Hàm DMAX()
• Cú pháp
DMAX(vùng CSDL, N, vùng tiều chuẩn)
• Công dụng
Cho giá trị lớn nhất trên cột thứ N của
những bản ghi trong vùng CSDL thoả mãn
điều kiện của vùng tiêu chuẩn
Ví dụ
4.4 Hàm DMIN()
• Cú pháp
DMIN(vùng CSDL, N, vùng tiều chuẩn)
• Công dụng
Cho giá trị nhỏ nhất trên cột thứ N của
những bản ghi trong vùng CSDL thoả mãn
điều kiện của vùng tiêu chuẩn
Ví dụ
4.5 Hàm DCOUNT()
• Cú pháp
DCOUNT(vùng CSDL, N, vùng tiêu chuẩn)
• Công dụng
Cho số ô chứa giá trị số trên cột thứ N của
những bản ghi trong vùng CSDL thoả mãn
điều kiện của vùng tiêu chuẩn
Ví dụ
4.6 Hàm DCOUNTA()
• Cú pháp
DCOUNTA(vùng CSDL, N, vùng tiêu chuẩn)
• Công dụng
Cho số ô chứa dữ liệu trên cột thứ N của
những bản ghi trong vùng CSDL thoả mãn
điều kiện của vùng tiêu chuẩn
Ví dụ
5. Tổng hợp số liệu theo nhóm
Subtotal
• Subtotal dùng để tổng hợp dữ liệu theo nhóm
đồng thời chèn vào cuối mỗi nhóm một dòng
thống kê, tính toán và một dòng tổng kết ở cuối
mỗi phạm vi.
• Ví dụ:
• Các bước thực hiện như sau:
– Bước 1: Sắp xếp CSDL theo khoá là cột cần thực
hiện gom nhóm. (Data/Sort)
– Bước 2: Đặt con trỏ vào vùng CSDL, dùng lệnh
Data/Subtotal
• At each change in:
chọn trường cần tạo
nhóm tổng hợp
• Use function: chọn
hàm cần tính toán
• Add Subtotal: chọn
những trường cần
tính toán
• Kích OK
BÀI 5: BIỂU ĐỒ BẢNG TÍNH
1. Các bước tạo biểu đồ
• Chọn vùng dữ liệu muốn xây dựng biểu
đồ.
• Insert / Chart (hoặc kích chọn biểu
tượng Chart Winzard trên thanh
Standard).
Xuất hiện hộp thoại sau
Chọn kiểu
biểu đồ
Kích Next
Tab Series
Chọn dữ liệu theo hàng hay cột Chuỗi dữ liệu làm biểu đồ
Nhập tiêu
đề BĐ
Tiêu đề
Trục X
Tiêu đề
trục Y