Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC ĐÍCH
MATLAB là một trong những phần mềm thông dụng nhất dùng để phân tích,
thiết kế và mô phỏng các hệ thống điều khiển tự động. Trong bài thí nghiệm này,
chúng ta sử dụng các lệnh của MATLAB để phân tich hệ thống như xét tính ổn định
của hệ thống, đặc tính quá độ, sai số xác lập…
II. CHUẨN BỊ
Để thực hiện yêu cầu trong bài thí nghiệm này, chúng ta cần phải chuẩn bị kỹ
trước các lệnh cơ bản của MATLAB. Khi khởi động chương trình MATLAB 6.5,
cửa sổ Command window xuất hiện với dấu nhắc lệnh “>>”. Để thực hiện các lệnh,
chúng ta sẽ gõ lệnh từ bàn phím theo dấu nhắc này.
Chúng ta cần tham khảo và hiểu rõ các lệnh cơ bản về nhân chia đa thức, biểu
diễn hàm truyền hẹ thống và kết nối các khối hệ thống.
Ngoài ra, để phân tích đặc tính của hệ thống, chúng ta cần phải hiểu kỹ các
lệnh như: bode(G), nyquist(G), rlocus(G), step(G),grid on…..
s +1 s 1 1
G1 = ( s + 3)( s + 5) , G2 = 2 , G3 = , H1 =
s + 2s + 8 s s+2
Thực hiện:
>> G1 = tf([1 1],conv([1 3],[1 5])); % Nhập hàm truyền G1
>> G2 = tf([1 0],[1 2 8]); % Nhập hàm truyền G2
>> G3 = tf(1,[1 0]); % Nhập hàm truyền G3
>> H1 = tf(1,[1 2]) ; % Nhập hàm truyền H1
>> G13 = parallel(G1,G3); % Tính hàm truyền tương đương của G1, G3
>> G2H1 = feedback(G2,H1) % Tính HTTĐ của G2, H1
>> G13G2H1 = series(G13,G2H1) % Tính HTTĐ của G13 và G2H1
>> G = feedback(G13G2H1,1) % Tính HTTĐ của hệ thống
Ta được:
2s 4 + 13s3 + 33s 2 + 30 s
G(s) =
S 6 + 12s5 + 62 s4 + 193s3 + 356 s2 + 270 s
e. Với K = 400, thực hiện lại các yêu cầu ở câu a -> d
>> G = tf(400,conv([1 0.2],[1 8 20]));
>> bode(G,{0.1,100});
>> grid on
Dựa vào biểu đồ trên ta tìm được:
Tần số cắt biên = 6,7 (rad/s)
Độ dự trữ pha = -230
Tần số cắt pha = 4,68 (rad/s)
Độ dự trữ biên = -7,12 (dB)
Hệ thống trên không ổn định vì độ dự trữ biên và độ dự trữ pha < 0
Vẽ đáp ứng quá độ của hệ thống trên với đầu vào hàm nấc đơn vị trong khoảng thời
gian t = 0 → 10s
>> Gk = feedback(G,1)
>> step(Gk,10)
>> grid on
b.
III.4. Khảo sát hệ thống dùng phương pháp quĩ đạo nghiệm số
- Mục đích: Khảo sát đặc tính của hệ thống tuyến tính có hệ số khuếch đại
K thay đổi, tìm giá trị giới hạn Kgh của K để hệ thống ổn định.
- Thí nghiệm: Hệ thống hồi tiếp âm đơn vị có hàm truyền vòng hở:
K
G(s) = ( s + 3)( s 2 + 8s + 20)
d. Với K = 76,7 (giá trị tìm được ở câu III.4.d) ta có đáp ứng quá độ của hệ thống
vòng kín với đầu vào hàm nấc đơn vị trong khoảng thời gian t = 0 ÷ 5s. Từ hình vẽ
ta xác định được độ vọt lố và thời gian xác lập.
>> Gk = feedback(76.7*G,1) % Tìm hàm truyền vòng kín
của G(s) với K = 76,7
>> Step(Gk,5) % Vẽ đáp ứng nấc từ 0 ÷ 5s
>> Grid On % Kẻ lưới
Ta có:
c. Với K = 185 (giá trị tìm được ở câu III.4.e) vẽ đáp ứng quá độ của hệ thống vòng
kín với đầu vào hàm nấc đơn vị trong khoang thời gian t = 0 ÷ 5s
>> Gk = feedback(185*G,1) % Tìm HTVK của G(s) với K = 185
>> Step(Gk,5) % Vẽ đáp ứng nấc từ 0 ÷ 5s
>> Grid On % Kẻ lưới
d. Vẽ 2 đáp ứng quá độ 2 câu b và c trên cùng 1 hình vẽ
BÀI THÍ NGHIỆM 2
ỨNG DỤNG SIMULINK MÔ PHỎNG
VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
I. MỤC ĐÍCH
SIMULINK là một công cụ rất mạnh của MATLAB để xây dựng các mô
hình một cách trực quan và dễ hiểu. Để mô tả hay xây dựng hệ thống ta chỉ cần liên
kết các khối có sẵn trong thư viện của SIMULINK lại với nhau. Sau đó tiến hành mô
phỏng hệ thống để xem xét ảnh hưởng của bộ điều khiển đến đáp ứng quá độ của hệ
thống và đánh giá chất lượng hệ thống.
II. CHUẨN BỊ
Để thực hiện yêu cầu trong bài thí nghiệm này, chúng ta cần phải chuẩn bị
kỹ và hiểu rõ các khối cơ bản cần thiết trong thư viện của SIMULINK.
Các khối trong bài thí nghiệm này là: Step, Signal Generator, Mux,
Scope, XY Graph, Sum, Gain, Tranfer Fcn, Relay, PID controller, Saturation
a. Chỉnh giá trị của hàm nấc bằng 1 để công suất cung cấp cho lò là 100%. Chỉnh
thời gian mô phỏng Stop time = 600s. Mô phỏng và vẽ quá trình quá độ của hệ
thống trên.
b. Ta xác định được các thông số L = 22, T = 178
Suy ra:
+∆e1 = 100 – 98 = 20
−∆e2 = − 100 − 105 = 50
T = 60 (s)
Suy ra:
+∆e1 = 100 – 88 = 120
−∆e2 = − 100 − 119 = 190
T = 130 (s)
∗ Switch On = +20 Off Point = -20
Suy ra:
+∆e1 = 100 – 78 = 220
−∆e2 = − 100 − 130 = 300
T = 170 (s)
b. Tính sai số ngõ ra so với tín hiệu đặt và thời gian đóng ngắt ứng với các
trường hợp của khâu Relay ở câu a.
Nhận xét:
Giá trị vùng trễ càng nhỏ thì sai số ngõ ra nhỏ nhưng chu kỳ đóng ngắt sẽ
tăng lên → làm giảm tuổi thọ của bộ điều khiển ON-OFF
c. 2 giá trị +∆e1và − ∆e2 được thể hiện như hình vẽ sau
d. Để sai số của ngõ ra xấp xỉ bằng 0 thì ta thay đổi giá trị vùng trễ ≈ 0. Chu kỳ
đóng ngắt lúc này của Relay là liên tục. Trong thực tế ta không thể thực hiện bộ điều
khiển ON-OFF như vậy được
Kp 0,014
KI = = = 3, 22.10−3
2L 2.22
c. Nhận xét:
Ta thấy sai số của phương pháp PID là rất lớn → chất lượng ngõ ra của
phương pháp này kém hơn phương pháp ON-OFF, nhưng phương pháp này lại có
thời gian chu kỳ đóng ngắt lớn hơn nên bộ điều khiển sẽ có tuổi thọ lâu hơn ON-
OFF.
III.2. Khảo sát mô hình điều khiển tốc độ, vị trí động cơ DC
Trong phần này, chúng ta tìm hiểu cách xây dựng mô hình động cơ từ hàm
truyền mô tả động cơ DC. Sau đó, khảo sát mô hình điều khiển tốc độ và vị trí động
cơ DC với bộ điều khiển PID.
Trong đó:
- Tín hiệu đặt đầu vào hàm nấc u(t) = 100
- Khâu bão hòa Saturation có giới hạn là +30/-30
- Transfer thể hiện mô hình tốc độ động cơ DC
a. Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time = 10s. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ
điều khiển P (KI = KD = 0) ta có bảng sau:
Kp 1 10 20 50 100
POT Không có Không có Không có 0,23% 0,3%
exl 16,7 2 1 0,4 0,2
txl 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8
Nhận xét:
Khi Kp nhỏ thì hệ thống không có hiện tượng vọt lố nhưng sai số xác lập lại
lớn. Tăng Kp, đảm bảo được chất lượng hệ thống có sai số xác lập nhỏ nhưng hiện
tượng vọt lố xảy ra, độ vọt lố này không lớn nên ta có thể chấp nhận được.
b. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ điều khiển PI (Kp=2, KD=0) ta có bảng sau:
KI 0,1 0.5 0,8 1 2
POT Không có Không có 0.36% 2,5% 12,6%
exl 0 0 0 0 0
txl 110 20 10 7 6
Nhận xét:
Khi tăng KI thời gian xác lập giảm nhưng độ vọt lố tăng, dẫn đến chất lượng
của hệ thống cũng giảm xuống.
c. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ điều khiển PID (Kp = KI = 2). Ta có bảng sau
Nhận xét:
Khi tăng KD (KD < 1) chất lượng hệ thống được nâng cao vì có độ vọt lố và
thời gian xác lập giảm xuống nhưng nếu KD > 1 thì ngược lại
d. Nhận xét ảnh hưởng của các khâu P,I,D lên chất lượng của hệ thống
+, Đối với khâu P
- Thời gian xác lập không phụ thuộc vào Kp
- Khi Kp tăng thì sai số xác lập giảm còn độ vọt lố tăng không đáng kể
- Kp nhỏ thì không có hiện tượng vọt lố
+, Đối với khâu I
- Khi KI nhỏ thì không có hiện tượng vọt lố
- KI tăng thì độ vọt lố tăng còn thời gian xác lập giảm
- Sai số xác lập nhỏ
+, Đối với khâu D
- Độ vọt lố và thời gian xác lập tỉ lệ nghịch với KD khi KD < 1, tỉ lệ thuận khi
KD > 1
Trong đó:
- Tín hiệu đặt đầu vào hàm dốc có biên độ = 10, tần số 0,1Hz
- Khâu bão hòa Saturation có giới hạn là +30/-30
- Các Transfer Fcn thể hiện mô hình vị trí động cơ DC
a. Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time = 50s. Thực hiện khảo sát với bộ điều khiển
P (KI = KD = 0) ta có bảng sau:
Kp 1 10 20 50 100
POT
exl
txl