You are on page 1of 25

Phương Pháp Giải Nhanh Các Bài Toán Hoá Học

Các Phương Pháp Giải Hoá Vô Cơ

1.Phương pháp bảo toàn nguyên tố trong phản ứng hóa học
Xét biến đổi:hỗn hợp X+hỗn hợpY=hỗn hợp Z.Với bất kì nguyên tố A nào
chứa trong X,Y lượng A trong X,Y bằng lượng A trong Z
2.Phương pháp sử dụng một hệ thức giữa 2 ẩn
trong trường hợp nếu thiếu 1 phương trình(n ẩn mà chỉ có n-1 phương
trình thì),các bạn có thế tìm một hệ thức giữa 2 ẩn,khối lượng nguyên tử
khối với hóa trị chẳng hạn.Cho một ẩn một vài giá trị(biện luận) rồi tìm
giá trị tương ứng của ẩn còn lại Undecided
3.phương pháp dùng khối lượng mol trung bình
Với phương pháp này thì các bạn nên tính số mol của hh rồi tính khối
lượng mol trung bình của hh.
Ví dụ: một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có cùng hóa trị 2 và M
nguyên tử gần= nhau,molA=1/2B.mX=19.3(g).Cho hh+HCl(dư)thì chỉ có
A tan và tạo ra 2.24(l)H2
Tìm A,B
Giải
ta có phương trình
A+HCL=ACl2+H2 (1)
molA=molH2=2.24/22.4=0.1(mol).Vì b=2a==>mol B=0.2(mol)
======>a+b=0.1+0.2=0.3(mol)
===>khối lượng mol trung bình của X=19.3/0.3=64.3
Vì Ma<Mx<Mb==>A là 64(Cu) và B là 65(Zn).
4.Phương pháp dùng mốc so sánh
Giả sử có 2 phản ứng (1)(2) xảy ra theo thứ tự trên.Để biết với các số liệu
cho trong đề nằm ở giai đoạn nào:chưa xong phản ứng (1) qua phản ứng
(2),đã xong cả 2 phản ứng (1),(2)để từ đó viết phương trình thích hợp,ta
lấy 2 mốc để so sánh.Mốc(1) khi vừa phản ứng (1),mốc (2) vừa xong phản
ứng (1)(2),so sánh số liệu trong đề với 2 mốc vừa xác định là có thể biết
được ta đang xét ở giai đoạn nào Wink
thí dụ:cho m gam Mg vào 300ml dung dich X chứa AgNO3 0.1M và
CuS04 0.2M.Sau khi phản ứng hoàn tất thu được 1 chất rắn A có khối
lượng là n gam .tính m khi
a.n=2.16g b.n=5.16 c.n=8

___________________________________________
Cảm ơn bài của DragonIT (24-12-2009)
vietphuoc289
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
12-12-2009, 11:14 PM #2
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp sơ đồ đường chéo
Min-Mod

-Phương pháp sơ đồ đường chéo dùng để giải các bài


toán trộn lẫn các chất với nhau, lúc đầu có thể là đồng
thể hay dị thể nhưng hh cuối phải đồng thể.
-Nếu trộn lẫn các dd thì phải là dd của cùng một chất
Họ Tên: vo viet phuoc hoặc khác chất nhưng do PU với H2O lại cho cùng một
Giới tính: Nam chất.
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa -Trộn hai dd của chất A có nồng độ khác nhau thu được
hoa dd A với nồng độ duy nhất.
Đến từ: quang nam Vậy lượng chất tan trong phần đặc giảm xuống phải
Tham gia ngày: 04 Jul 2009 bằng lượng chất tan trong phần
Bài gởi: 252 loãng tăng lên.
Thanks: 170 -Sơ đồ tổng quát:
Được cảm ơn 87 lần trong số D1.......... x1............. x-x2
60 bài viết
......................x

D2.......... x2...............x1-x
Từ đó: D1/D2 = (x-x2)/(x1-x)
Các ví dụ:
Ví dụ 1. Cần thêm bao nhiêu g H2O vao 500 g dd NaOH
12% để có dd NaOH 8%
............. mH2O ....... 0 ..........4

................................8

............. 500 ........12 .........8


---> mH2O = 500.4/8 = 250g
Ví dụ 2. Cần thêm bao nhiêu g Na2O vào 100 g dd
NaOH 20% để thu được dd NaOH 34,63%
PTPU Na2O + H2O ---> 2NaOH
62 ----- ----> 2.40
Coi Na2O là dd NaOH có nồng độ 2.80/62 = 129%
.... 100....... 20 .............. 94,37

......................34,63

....m ......... 129 ............. 14,63


---> m = 15,5 gam
Ví dụ 3. Hòa tan Al bằng dd HNO3 loãng thu được hh
khí NO,N2O có tỉ khối so với H2
là 16,75. Viết PTPU.
Ta có: M = 16,75.2 = 33,5
.... N2O .... 44 ............... 3,5

..................... 33,5

.... NO .... 30 ................ 10,5


---. N2O/NO = 3,5/10,5 = 1/3 (tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số
mol)
Các PU: 8Al + 30HNO3 ---> 8Al(NO3)3 + 3N2O +
15H2O (1)
Al + 4HNO3 ---> Al(NO3)3 + NO + 2H2O (2)
Để thỏa mãn tỉ lệ ta nhân (2) với 9 rồi cộng với (1)
17Al + 66HNO3 ---> 17Al(NO3)3 + 3N2O + 9NO +
33H2O
Ví dụ 4. Từ 1 tấn hematit A điều chế được 420 kg Fe
Từ 1 tấn mamhetit B - - - - - - 504 kg Fe
Cần trộn A,B theo tỉ lệ nào để từ 1 tấn quặng hh điều chế
được 480 kg Fe
.... A ......... 420.............24

........................ 480

.... B ......... 504 ........... 60


Vậy tỉ lệ trộn là 24/60 = 2/5
___________________________________________

Cảm ơn bài của DragonIT (24-12-2009)


vietphuoc289
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
12-12-2009, 11:16 PM #3
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp giải bài toán kim loại với muối
Min-Mod

I. PHƯƠNG PHÁP

Dạng I: Một kim loại đẩy một ion kim loại khác.

Điều kiện để kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi dung
Họ Tên: vo viet phuoc dịch muối của Y:
Giới tính: Nam
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa - X phải đứng trước Y trong dãy điện hóa.
hoa
Đến từ: quang nam
Tham gia ngày: 04 Jul 2009
Bài gởi: 252 Ví dụ: Xét phản ứng sau:
Thanks: 170
Được cảm ơn 87 lần trong số Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag¯
60 bài viết
Phản ứng trên luôn xảy ra vì: Cu có tính khử mạnh hơn Ag
và Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
Fe + Al3+: Phản ứng này không xảy ra vì Fe đứng sau Al
trong dãy điện hóa.

- Muối của kim loại Y phải tan trong nước.

Zn + Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + Fe

phản ứng này xảy ra vì Zn đứng trước Fe và muối sắt


nitrat tan tốt trong nước.

Al + PbSO4: Phản ứng này không xảy ra vì muối chì


sunfat không tan trong nước.

Chú ý: Không được lấy các kim loại kiềm (Na, K, ...) và
kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) mặc dù chúng đứng trước nhiều kim
loại nhưng khi cho vào nước thì sẽ tác dụng với nước
trước tạo ra một bazơ, sau đó sẽ thực hiện phản ứng trao
đổi với muối tạo hiđroxit (kết tủa).

Ví dụ: Cho kali vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì có các phản
ứng sau:

K + H2O → KOH + 1/2 H2.

Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3¯ + 3K2SO4

Dạng II: Cho một kim loại X vào dung dịch chứa hai
muối của hai ion kim loại Yn+ và Zm+.

- Để đơn giản trong tính toán, ta chỉ xét trường hợp X


đứng trước Y và Z, nghĩa là khử được cả hai ion Yn+ và
Zm+ (Y đứng trước Z).

- Do Zm+ có tính oxi hóa mạnh hơn Yn+ nên X phản ứng
với Zm+ trước:

mX + qZm+ → mXq+ + qZ ¯ (1) (q là hóa trị của X)

Nếu sau phản ứng (1) còn dư X thì có phản ứng:

nX + qYn+ → nXq+ + qY¯ (2)

Vậy, các trường hợp xảy ra sau khi phản ứng kết thúc:

+ Nếu dung dịch chứa 3 ion kim loại (Xq+, Yn+ và Zm+)
thì không có phản ứng (2) xảy ra, tức là kim loại X hết và
ion Zm+ còn dư.

+ Nếu dung dịch chứa hai ion kim loại (Xq+, Yn+) thì
phản ứng (1) xảy ra xong (tức hết Zm+), phản ứng (2) xảy
ra chưa xong (dư Yn+), tức là X hết.

+ Nếu dung dịch chỉ chứa ion kim loại (Xq+) thì phản ứng
(1), (2) xảy ra hoàn toàn, tức là các ion Yn+ và Zm+ hết,
còn X hết hoặc dư.

Chú ý:

- Nếu biết số mol ban đầu của X, Yn+ và Zm+ thì ta thực
hiện thứ tự như trên.

- Nếu biết cụ thể số mol ban đầu của Yn+ và Zm+ nhưng
không biết số mol ban đầu của X, thì:

+ Khi biết khối lượng chất rắn D (gồm các kim loại kết tủa
hay dư), ta lấy hai mốc để so sánh:

Mốc 1: Vừa xong phản ứng (1), chưa xảy ra phản ứng (2).
Z kết tủa hết, Y chưa kết tủa, X tan hết.

mChất rắn = mZ = m1

Mốc 2: Vừa xong phản ứng (1) và phản ứng (2), Y và Z


kết tủa hết, X tan hết.

mChất rắn = mZ + mY = m2

Ta tiến hành so sánh khối lượng chất rắn D với m1 và m2

Nếu mD < m1: Z kết tủa một phần, Y chưa kết tủa.

Nếu m1 < mD < m2 : Z kết tủa hết, Y kết tủa một phần

Nếu mD > m2 : Y và Z kết tủa hết, dư X.

+ Khi biết khối lượng chung các oxit kim loại sau khi
nung kết tủa hidroxit tạo ra khi thêm NaOH dư vào dung
dịch thu được sau phản ứng giữa X với Yn+ và Zm+, ta có
thể sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:

Phương pháp 1: Giả sử chỉ có phản ứng (1) (Z kết tủa hết,
X tan hết, Yn+ chưa phản ứng) thì:

m1 = m các oxit

Giả sử vừa xong phản ứng (1) và (2) (Y và Z kết tủa hết, X
tan hết) thì:

m2 = mcác oxit

Để xác định điểm kết thúc phản ứng, ta tiến hành so sánh
mchất rắn với m1, m2 như:

m2 < mchất rắn < m1: Z kết tủa hết, Y kết tủa một phần, X
tan hết.

mchất rắn > m1: Z kết tủa một phần, Y chưa kết tủa, X tan
hết.

Phương pháp 2: Xét 3 trường hợp sau:

Dư X, hết Yn+ và Zm+.

Hết X, dư Yn+ và Zm+.

Hết X, hết Zm+ và dư Yn+.

Trong mỗi trường hợp, giải hệ phương trình vừa lập. Nếu
các nghiệm đều dương và thỏa mãn một điều kiện ban đầu
ứng với các trường hợp khảo sát thì đúng và ngược lại là
sai.

Dạng 3: Hai kim loại X,Y vào một dung dịch chứa một
ion Zn+.

- Nếu không biết số mol ban đầu của X, Y, Zn+, thì ta vẫn
áp dụng phương pháp chung bằng cách chia ra từng trường
hợp một, lập phương trình rồi giải.

- Nếu biết được số mol ban đầu của X, Y nhưng không


biết số mol ban đầu của Zn+, thì ta áp dụng phương pháp
dùng 2 mốc để so sánh.

Nếu chỉ có X tác dụng với Zn+ → mchất rắn = m1.

Nếu cả X, Y tác dụng với Zn+ (không dư Zn+) → mchất


rắn =m2
Nếu X tác dụng hết, Y tác dụng một phần → m1 < mchất
rắn < m2.

Dạng 4: Hai kim loại X, Y cho vào dung dịch chứa 2 ion
kim loại Zn+, Tm+ (X, Y đứng trước Z, T).

Giả sử X > Y, Zn+ > Tm+, ta xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nếu biết số mol ban đầu của X, Y, Zn+,


Tm+, ta chỉ cần tính số mol theo thứ tự phản ứng.

X + Tm+ → ...

X + Zn+ → ... (nếu dư X, hết Tm+)

Y + Tm+ → ... (nếu hết X, dư Tm+)

Trường hợp 2: Nếu không biết số mol ban đầu, dựa trên số
ion tồn tại trong dung dịch sau phản ứng để dự đoán chất
nào hết, chất nào còn.

Ví dụ: Nếu dung dịch chứa ba ion kim loại (Xa+, Yb+,
Zn+) → Hết Tm+, hết X, Y (còn dư Zc+), ... thì ta sử dụng
phương pháp tính sau đây:

Tổng số electron cho bởi X, Y = tổng số electron nhận bởi


Zn+, Tm+.

Ví dụ: Cho a mol Zn và b mol Fe tác dụng với c mol


Cu2+.

Các bán phản ứng.

Zn → Zn2+ + 2e

(mol) a 2a

Fe → Fe2+ + 2e

(mol) b 2b

Cu → Cu2+ + 2e

(mol) c 2c
Tổng số mol electron cho: 2a + 2b (mol)

Tổng số mol electron nhận: 2c (mol)

Vậy: 2a + 2b = 2c → a + b = c.

II. VÍ DỤ ÁP DỤNG

Ví dụ 1: Cho 0,387 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu vào


dung dịch Ag2SO4 có số mol là 0,005 mol. Khuấy đều tới
phản ứng hoàn toàn thu được 1,144gam chất rắn. Tính
khối lượng mỗi kim loại.

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng:

Zn + Ag2SO4 = ZnSO4 + 2Ag¯

Cu + Ag2SO4 = CuSO4 + 2Ag¯

- Vì tổng số mol Zn và Cu nằm trong giới hạn:

0,387/65 < nhh < 0,387/64

→ 0,0059 < nhh < 0,00604

→ nhh lớn hơn 0,005 mol, chứng tỏ Ag2SO4 hết.

- Giả sử Zn phản ứng một phần, Cu chưa tham gia phản


ứng.

Gọi số mol Zn ban đầu là x; số mol Zn phản ứng là x'

Gọi số mol Cu ban đầu là y.

→ Khối lượng kim loại tăng:

108.2x' - 65.x' = 1,144 - 0,387 = 0,757 (gam)

→ 151x' = 0,757 → x' = 0,00501.

Số mol này lớn hơn 0,005 mol, điều này không phù hợp
với đề bài, do đó Zn phản ứng hết và x = x'.

- Zn phản ứng hết, Cu tham gia phản ứng một phần.


Gọi số mol Cu tham gia phản ứng là y.

Ta có phương trình khối lượng kim loại tăng:

108.2x - 65.x + 108 . 2y' - 64 . y' = 0,757 (*)

Giải phương trình (*) kết hợp với phương trình:

x + y' = 0,005

Ta có: x = 0,003 và y = 0,002

Vậy: mZn = 0,003 . 65 = 0,195 (gam)

mCu = 0,387 - 0,195 = 0,192 (gam)

Ví dụ 2: Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với


200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kĩ hỗn hợp để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai
kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc (B). Để hòa
tan kết tủa (A) cần ít nhất bao nhiêu mililit dung dịch
HNO3 2M, biết phản ứng tạo NO?

Hướng dẫn giải:

Phản ứng xảy ra với Al trước, sau đó đến Fe. Theo giả
thiết, kim loại sinh ra là Cu (kim loại II).

Gọi x là số mol Al, y là số mol Fe phản ứng và z là mol Fe


dư:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

x 1,5x 1,5x (mol)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

y y y (mol)

Ta có: 27x + 56(y + z) = 4,15 (1)

1,5x + y = 0,2 . 0,525 = 0,105 (2)

64(1,5x + y) + 56z = 7,84 (3)


Giải hệ (1), (2), (3)

→ x = 0,05, y = 0,03 và z = 0,02.

Phản ứng với HNO3:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

z 4z (mol)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

(1,5x + y) 8/3(1,5x +y) (mol)

→ nHNO3 = 8,3(1,5x + y) + 4z = 0,36 (mol)

Vậy V dd HNO3 = 0,36 /2 = 0,18 (lít)

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp (Y) gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al


vào 200ml dung dịch (C) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch (D) và 8,12 gam chất
rắn (E) gồm ba kim loại. Cho (E) tác dụng với dung dịch
HCl dư, ta thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ
mol/l AgNO3, Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Vì phản ứng giữa Al và AgNO3 xảy ra trước nên kim loại


sau phản ứng phải có Ag, kế đến là CuSO4 có phản ứng
tạo thành Cu. Theo giả thiết, có ba kim loại → kim loại
thứ ba là Fe còn dư.

Ta có: nFe = 2,8/5,6 = 0,05 (mol);

nAl = 0,81/27 = 0,03 (mol)

và nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)

Phản ứng: Fedư + 2HCl → 2FeCl2 + H2

(mol) 0,03 0,03

→ Số mol Fe phản ứng với muối:

0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)


Ta có phản ứng sau (có thể xảy ra):

Al + 3AgNO3 → 3Ag¯ + Al(NO3)2

→ Al + 3Ag+ → 3Ag¯ + Al3+.

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)2 + Cu¯

→ 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu¯

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag¯

→ Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag¯

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu¯

→ Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu¯

→ Ta có sự trao đổi electron như sau:

Al → Al3+ + 3e

0,03 0,09 (mol)

Fe → Fe2+ + 2e

0,02 0,04 (mol)

Ag+ + 1e → Ag

x x x (mol)

Cu2+ + 2e → Cu

y 2y y (mol)

Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận

→ x + 2y = 0,09 + 0,04 = 0,13 (1)

108x + 64y + 56 . 0,03 = 8,12 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,03; y = 0,05.

Vậy: CM AgNO3 = 0,03 / 0,2 = 0,15M


CM Cu(NO3)2 = 0,05/0,2 = 0,25M.

___________________________________________

Có 2 người cảm ơn bài của DragonIT (24-12-2009), ninh7790 (24-12-2009)


vietphuoc289:
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
12-12-2009, 11:18 PM #4
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron
Min-Mod

I - Nội dung

Trong phản ứng oxi hóa - khử, số mol electron mà chất


khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận
về.
Họ Tên: vo viet phuoc
Giới tính: Nam
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa - Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử,
hoa đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất
Đến từ: quang nam khử.
Tham gia ngày: 04 Jul 2009
Bài gởi: 252 - Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan
Thanks: 170 tâm đến trạng thái oxi hóa ban đầu và cuối của một
Được cảm ơn 87 lần trong số nguyên tử mà không cần quan tâm đến các quá trình biến
60 bài viết đổi trung gian.
- Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn
khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán.

- Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham
gia trong bài toán, ta cần tìm tổng số mol electron nhận
và tổng số mol electron nhường rồi mới cân bằng.

II - Bài tập áp dụng

Bµi 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian
thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2
O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch
HNO*3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của m là

A. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam

Hướng dẫn giải.

nFe = ; ; nNO giải phóng = 0,1 mol

- Chất khử là Fe:

- Chất oxi hóa gồm O2 và HNO3 :

Smol e- Fe nhường = Sne- chất oxi hóa (O2, ) nhận:

Þ m = 10,08 (g).

Đáp án B.

Bµi 2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại
Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau
phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu
được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là

A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít

Hướng dẫn giải. Al, Mg, Fe nhường e, số mol electron


này chính bằng số mol e Cu nhường khi tham gia phản
ứng với HNO3. Số mol electron mà H+ nhận cũng chính
là số mol electron mà HNO3 nhận.
17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e. Vậy 34,8 gam số
mol e mà H+ nhận là 2,4 mol.
.

Đáp án C

Bµi 3. Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào
dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi
hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển
hết thành HNO***3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia
vào quá trình trên là

A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít

Hướng dẫn giải.

Ta nhận thấy, Cu nhường electron cho HNO3 tạo thành


NO2, sau đó NO2 lại nhường cho O2. Vậy trong bài
toán này, Cu là chất nhường, còn O2 là chất nhận
electron.

Cu - 2e ® Cu2+

0,45 0,9

O2 + 4e ® 2O2-

x 4x

4x = 0,9 Þ x = 0,225 Þ = 0,225.22,4 = 5,04 lít

Đáp án A

Bµi 4. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị


không đổi thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2
(đktc).

- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit.

Giá trị của m là

A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam


Hướng dẫn giải. A,B là chất khử, H+ (ở phần 1) và O2
(ở phần 2) là chất oxi hóa.

Số mol e- H+ nhận bằng số mol O2 nhận

2H+ + 2.1e- ® H2

0,16 ............ 0,08

O2 + 4e ® 2O2-

0,04 ...... 0,16

Þ mkl phần 2 = moxit - mO = 2,84 - 0,04.32 = 1,56 gam.


m = 1,56.2 = 3,12 gam.

Đáp án C

Bµi 5. Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có


hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy


thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng


nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)

a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M D. 0,65 M

b. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô
cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là

A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam

c. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 30,05 % B. 50,05 % C. 50,03 % D. Kết quả khác

d. Kim loại M là

A. Mg B. Fe C. Al D. Cu

Hướng dẫn giải.


a. = 0,65 (mol) Þ nH = 1,3 mol Þ n*HCl = nH = 1,3 mol

CM = 0,65M. Đáp án D

b. mmuối = mKl +

Trong đó

mmuối = 19,3 + 1,3.36,5 = 65,45 gam ?

Đáp án B

c. áp dụng phương pháp bảo toàn e:

- Phần 1:

Fe - 2e ® Fe2+

0,2 ........ 0,4 ........... 0,2

M - ae ® Ma+

....

2H+ + 2e ® H2

1,3 ........... 0,65

- Phần 2:

Fe - 3e ® Fe3+

M - ae ® Ma+

N+5 + 3e ® N+2 (NO)

1,5 0,5

x = 0,2, ay = 0,9

Þ nFe = 0,2 Þ %mFe =

Đáp án C
d.

Đáp án D

Bµi 6. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại
Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí.

Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư
® 3,36 lít khí.

Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau
phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu
được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.

Thể tích khí NO*2 thu được là

A. 26,88 lít B. 53,70 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít

Hướng dẫn giải.

2Al + 6HCl ® AlCl3 + 3H2

Mg + HCl ® MgCl2 + H2

Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2

Đặt số mol Al, Mg, Fe trong 17,4 gam hỗn hợp là x, y, z

Trong 34,7 gam hỗn hợp : nAl = 0,4; nMg = 0,3; nFe =
0,3

2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu

Mg + CuSO4 ® MgSO4 + Cu

Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu

Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

áp dụng định luật bảo toàn electron


- Al, Mg, Fe là chất khử, nhường electron

Cu2+ nhận e từ các kim loại sau đó lại nhường cho


HNO3

- HNO3 là chất oxi hoá, nhận electron

N+5 + 1e ® N+4 (NO2)

a .................... a

Þ a = 2,4

Đáp án A

Bµi 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và
Fe trong dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch D,
0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác
dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa
đến khối lượng thu được m gam chất rắn.

a. Giá trị của m là

A. 2,6 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 7,8 gam

b. Thể tích HNO3 đã phản ứng là

A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít D. 0,13 lít

Hướng dẫn giải.

a. - HNO3 là chất oxi hoá

N+5 + 3e NO

0,12 ........ 0,04 (mol)

2N+5 + 8e 2N+1 (N2O)

0,08 ....... 0,02 ... 0,01 (mol)

- Mg và Fe là chất khử. Gọi x, y là số mol Mg và Fe


trong hỗn hợp

Mg - 2e Mg+2

x .........2x (mol)

Fe - 3e Fe+3

y ...... 3y (mol)

ST.

___________________________________________

Có 2 người cảm ơn bài của DragonIT (24-12-2009), ninh7790 (24-12-2009)


vietphuoc289:
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
24-12-2009, 12:59 PM #5
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp tăng, giảm khối lượng:
Min-Mod
- Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lượng có thể tăng hoặc
giảm do các chất khác nhau có khối lượng mol phân tử khác nhau.
Dựa vào tương quan tỉ lệ thuận của sự tăng, giảm khối lượng với số
mol chất mà ta giải bài toán.
-Các ví dụ:
Ví dụ 1. Nhúng thanh kim loại A hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 một
thời gian thấy khối lượng thanh giảm 0,05% , cũng nhúng thanh kim
loại trên vào dd Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định
Họ Tên: vo viet phuoc M biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 pu là như nhau.
Giới tính: Nam Giải
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là nguyên tử khối, x là số mol
muối pư
hoa M + CuSO4 ----> MSO4 + Cu
Đến từ: quang nam A(g)--> 1 mol -----------------> 64 (g). Giảm : A-64 (g)
Tham gia ngày: 04 Jul 2009 ------- x mol -------------------------> Giảm : 0,0005m (g)
Bài gởi: 252 ---> x = 0,0005m/(A-64) (1)
Thanks: 170 M + Pb(NO3)2 ----> M(NO3)2 + Pb
A(g)---> 1 mol ---------------------> 207 (g). Tăng: 207-A (g)
Được cảm ơn 87 lần trong số -------- x mol ------------------------------> Tăng: 0,071m (g)
60 bài viết ---> x = 0,071m/(207-A) (2)
Kết hợp 1,2 ---> A = 65, M là Zn
Ví dụ 2. Nung 100 gam hh Na2CO3 và NaHCO3 đén khối lượng
không đổi dược 69 gam chất rắn. Xác định % từng chất trong hh.
Giải
Bài toán có thể giải theo PP đại số. Đây là PP khác.
2NaHCO3 ---> Na2CO3 + CO2 + H2O
......2.84 (g) ----------> Giảm: 44 + 18 = 62 g
........x (g) ----------> Giảm: 100 - 69 = 31 g
---> x = 84 g ---> %NaHCO3 = 84%, %Na2CO3 = 16%
Ví dụ 3. Hòa tan 23,8 g muối M2CO3, RCO3 vào HCl thấy thoát ra
0,2 mol khí. Cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối khan.
Giải
M2CO3 + 2HCl ----> 2MCl + CO2 + H2O
2M+60----------->2(m+35,5) tăng 11 g
x ---------------------------> 11x
RCO3 + 2HCl ----> RCl2 + CO2 + H2O
R+60-----------> R+71 tăng 11g
y -----------------------> 11y
mà nCO2 = x + y = 0,2 mol
--> Khối lượng muối tăng : 11x + 11y = 2,2 g
Khối lượng muối clorua: 23,8 + 2,2 = 26 g

___________________________________________

thay đổi nội dung bởi: DragonIT, 24-12-2009 lúc 01:39


PM

Cảm ơn bài của DragonIT (24-12-2009)


vietphuoc289
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
24-12-2009, 12:59 PM #6
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp ghép ẩn số:
Min-Mod
- Thực ra đây là một cách biện luận của PP đại số khi bài toán cho
thiếu nhiều dữ kiện.
- Các ví dụ:
Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức
rồi dẫn toàn bộ SP qua bình 1 đựng H2SO4 và bình 2 đựng
Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 1,98 g và bình 2 có 8 g kết tủa. Tính a.
Giải
(Bài này có thể giải theo PP trung bình ở phần trên).
Họ Tên: vo viet phuoc Đặt công thức của 2 rượu là CnH2n+1OH và CmH2m+1OH và x, y
Giới tính: Nam là số mol tương ứng.
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa ---> nCO2 = nx + my = 0,08 mol
nH2O = (n + 1)x + (m + 1)y = 0,11 mol
hoa ---> nx + my + x + y = 0,11
Đến từ: quang nam ---> x + y = 0,03
Tham gia ngày: 04 Jul 2009 mà: a = (14n + 18)x + (14m + 18)y = 14(nx + my) + 18(x + y)
Bài gởi: 252 = 14.0,08 + 18.0,03 = 1,66 g
Thanks: 170 Ví dụ 2. Đun p gam hh 2 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc thu
được V lit (đktc) hai anken. Đốt cháy hoàn toàn 2 anken thu được x
Được cảm ơn 87 lần trong số lit CO2 và y gam H2O. Tính x, y theo p,V.
60 bài viết Bài này làm hoàn toàn tương tự như trên.

___________________________________________

thay đổi nội dung bởi: DragonIT, 24-12-2009 lúc 01:40


PM

Cảm ơn bài của ninh7790 (24-12-2009)


vietphuoc289
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
24-12-2009, 12:59 PM #7
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp trung bình
Min-Mod
- Phương pháp trung bình chỉ áp dụng cho bài toán hỗn hợp các chất,
các chất này phải PU hoàn toàn hay có hiệu suất như nhau.
- Từ giá trị trung bình ta biện luận tìm ra: nguyên tử khối, phân tử
khối , số nguyên tử trong phân tử.
Các ví dụ:
Ví dụ 1. Hòa tan 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A,
B kế tiếp nhau trong nhóm II A vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 l
CO2 (đktc). Xác định A, B.
Họ Tên: vo viet phuoc Giải
Giới tính: Nam Đặt M là nguyên tử khối trung bình của A, B:
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
---> nMCO3 = nCO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
hoa --->MCO3 = 4,68/0,05 = 93,6 --> M = 33,6
Đến từ: quang nam Biện luận A < M = 33,6 < B --> A = 24, B = 40 : Mg, Ca
Tham gia ngày: 04 Jul 2009 Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức kế
Bài gởi: 252 tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 l CO2 và 3,96 g H2O.
Thanks: 170 Tính a và CTPT của hai rượu.
Giải
Được cảm ơn 87 lần trong số Gọi n là số C trung bình và x là tổng số mol. Từ PU đốt cháy :
60 bài viết nCO2 = nx = 3,584/22,4 = 0,16 mol
nH2O = (n + 1)x = 3,96/18 = 0,22 mol
---> x = 0,06 và n = 2,67
---> a = (14n + 18).x = 3,32 g
Hai rượu là:C2H5OH và C3H7OH
Ví dụ 3. Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08,
tổng khối lượng là 3,387 g. Xác định CTPT của A, B, C biết B, C có
cùng số C và nA = 5/3(nB + nC).
Giải
Giá trị trung bình: M = 3,387/0,08 = 42,23 --> có ít nhất một rượu có
phân tử khối nhỏ hơn 42,23, đó là CH3OH = 32 và đó phải là rượu A
do B, C có cùng số C.
Ta có: nA = 0,05 mol ---> mA = 32.0,05 = 1,6 g
--> n(B + C) = 0,08 - 0,05 = 0,03 mol và m(B + C) = 3,38-1,6 = 1,78
Khối lượng M trung bình của B, C: 1,78/0,03 = 59,3
Gọi y là số H trung bình, x là số C thì: 12x + y + 17 = 59,3 y <= 2x +
1
--->12x + y = 42,3. Thay x = 1, 2, 3, 4 vào (x >= 4 thì y < 0) ta được x
= 3, y = 6,3 là phù hợp. Như vậy một chất có số H > 6,3 chất kia có số
H < 6,3. Ta có 2 cặp B, C
CH2=CH-CH2OH và C3H7OH
CHC-CH2OH và C3H7OH

___________________________________________
thay đổi nội dung bởi: DragonIT, 24-12-2009 lúc 01:41
PM

Cảm ơn bài của ninh7790 (24-12-2009)


vietphuoc289
vietphuoc289
Xem hồ sơ
Gởi tin nhắn tới vietphuoc289
Tìm bài viết khác của vietphuoc289
24-12-2009, 01:00 PM #8
Thông tin thành viên
vietphuoc289 Phương pháp đại số:
Min-Mod
+ Viết phương trình PU.
+ Đặt ẩn số cho các đại lượng cần tìm sao cho đơn giản.
+ Tính theo PTPU và đề bài cho để lập các PT toán học.
+ Giải các PT hay hệ PT này và biện luận kết quả nếu cần.
Nhận xét: Đây là một cách không hay nhưng lại được áp dụng nhiều
do thói quen, cần hạn chế làm theo cách này vì:
- Một số bài có hệ PT rất phức tạp, không giải được về mặt toán học
(số PT ít hơn ẩn), rất khó để biện luận để tìm ra đại lượng cần tìm.
Họ Tên: vo viet phuoc - Tính chất toán học của bài toán đã lấn át tính chất hóa học, làm
Giới tính: Nam tính chất hóa học bị lu mờ --> không có tác dụng khắc sâu kiến thức
Lớp, Khoa: lop 07chp khoa hóa học, làm giảm tác dụng của bài tập.
hoa Ví dụ: Để m gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được
Đến từ: quang nam 12 gam hỗn hợp A
Tham gia ngày: 04 Jul 2009 gồm Fe và các oxit Fe. Cho hỗn hợp tan hoàn toàn trong HNO3 thu
Bài gởi: 252 được 2,24 l NO duy nhất. Tính m.
Thanks: 170 Giải
1. Phương pháp đại số:
Được cảm ơn 87 lần trong số Fe + 4HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (I)
60 bài viết 3FeO + 10HNO3 ---> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 ---> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Fe2O3 + 6HNO3 ---> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Đặt số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là a, b, c, d. Ta có các
PT sau:
mA = 56a + 72b + 232c + 160d = 12 (1)
nFe = a + b + 3c + 2d = m/56 (2)
nO trong oxit = b + 4c + 3d = (12 - m)/16 (3)
nNO = a + b/3 + c/3 = 0,1 (4)
Có 4 phương trình 5 ẩn số nên phải biện luận, đề không yêu cầu tính
a,b,c,d nên ta tính vế trái của 2 hoạc 3 --> m. Để làm điều đó ta có
thể tổ hợp 1,4 để được vế trái của 2 hoạc khử a của 1,4 để thu được
vế trái của 3
Kết quả: m = 10,08 g
2.Phương pháp bảo toàn khối lượng:
nFe(NO3)3 = nFe = m/56
nHNO3 = nNO + 3nFe = 0,1 + 3m/56
nH2O = 1/2 nHNO3
Thay các giá trị vào PT:
mA + mHNO3 = mFe(NO3)3 + mNO + mH2O
---> m = 10,08 g
3. Phương pháp bảo toàn e:
ne Fe nhường = ne do O2 thu + ne do N5+ thu
3m/56 = (12 - m).4/32 + 0,1.3
---> m = 10,08 g
4. Suy biến của PP bảo toàn e:
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe và Fe2O3
PU: 4Fe + 3O2 ---> 2Fe2O3
---> nFe = 4/3nO2 = 4/3 . (12 - m)/32
Số mol Fe trong A: = m/56 - 4/3 . (12 - m)/32
Theo PU (I) --> nFe = nNO ---> m/56 - 4/3 . (12 - m)/32 = 0,1
---> m = 10,08
Ta có thể qui hỗn hợp A gồm có Fe và một trong số các oxit kia của
Fe nhưng phức tạp hơn do các oxit này PU với HNO3 có tạo NO.

You might also like