Professional Documents
Culture Documents
x = −2
5
Từ đó , ta được các nghiệm của hệ là : (1;-1) , (-2; − )
2
*Loại thứ hai , Một phương trình trong hệ có thể đưa về dạng tích của các phương trình bậc nhất hai ẩn
xy + x + y = x 2 − 2y2 ( 1)
Ví dụ 2 . Giải hệ phương trình
x 2y − y x − 1 = 2x − 2y ( 2)
Giải .
Điều kiện : x≥1 ; y≥0
PT (1) ⇔ x − xy − 2y − ( x + y ) = 0 ⇔ ( x + y) ( x − 2y) −( x + y) =0( từ điều kiện ta có x+y>0)
2 2
1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882
y = 5x + 4 ( 3)
Coi PT (2) là phương trình ẩn y tham số x ta có ∆ ' = 9x 2 từ đó ta được nghiệm
y = 4 − x ( 4)
4
x=− ⇒y=0
Thay (3) vào (1) ta được : ( 5x + 4 ) = ( 5x + 4 ) ( 4 − x ) ⇔
2
5
x = 0 ⇒ y = 4
x = 4 ⇒ y = 0
Thay (4) vào (1) ta được : ( 4 − x ) = ( 5x + 4) ( 4 − x ) ⇔
2
x = 0 ⇒ y = 4
4
Vậy nghiệm của hệ là : (0;4) , (4;0) , ( − ;0)
5
( x + y)
2
Ví dụ 5. Giải hệ phương trình
2x + 1 = 3
x+y
Giải . Điều kiện : x +y ≠0
3
3 ( x + y ) + ( x − y ) +
2 2
=7
( x + y)
2
HPT ⇔
x + y + 1 + x − y = 3
x+y
1 3a 2 + b 2 = 13 ( 1)
Đặt a = x + y + ( a ≥ 2 ) ; b = x − y ta được hệ
x+y a + b = 3 ( 2)
2
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882
1
x + y + =2 x + y = 1 x = 1
Giải hệ ta được a=2 , b=1 ( do |a|≥2 ) từ đó ta có hệ x+y ⇔ ⇔
x − y = 1 x − y = 1 y = 0
III.HỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ
Hệ loại này ta gặp nhiều ở hai dạng f(x)=0 (1)và f(x)=f(y) (2) với f là hàm đơn điệu trên tập D và x,y
thuộc D .Nhiều khi ta cần phải đánh giá ẩn x,y để x,y thuộc tập mà hàm f đơn điệu
* Loại thứ nhất , một phương trình trong hệ có dạng f(x)=f(y) , phương trình còn lại giúp ta giới hạn x,y
thuộc tập D để trên để trên đó hàm f đơn điệu
x 3 − 5x = y3 − 5y ( 1)
Ví dụ 6 . Giải hệ phương trình 8
x + y = 1
4
( 2)
Giải .
Từ PT (2) ta có x ≤ 1; y ≤ 1 ⇔ x ≤ 1; y ≤ 1
8 4
Xét hàm số f ( t ) = t − 5t; t ∈ [ −1;1] có f ' ( t ) = 3t − 5 < 0; ∀t ∈ [ −1;1] do đó f(t) nghịch biến trên
3 2
Giải .
a + a 2 + 1 = 3b ( 1)
Đặt a = x − 1; b = y − 1 ta được hệ
b + b 2 + 1 = 3a ( 2)
Trừ vế với vế 2 PT ta được : a + a 2 + 1 + 3a = b + b2 + 1 + 3b (3)
t2 +1 + t
Xét hàm số f ( t ) = t + t 2 + 1 + 3t ;f ' ( t ) = + 3t ln 3
t +1
2
( )
Theo nhận xét trên thì a + a 2 + 1 > 0 nên PT (4) ⇔ ln a + a + 1 − a ln 3 = 0 ( lấy ln hai vế )
2
( 2
)
Xét hàm số g ( a ) = ln a + a + 1 − a ln 3; g' ( a ) =
a2 +1
1
− ln 3 < 1 − ln 3 < 0, ∀a ∈ R
hay hàm g(a) nghịch biến trên R và do PT (4) có nghiệm a=0 nên PT (4) có nghiệm duy nhất a=0
Từ đó ta được nghiệm của hệ ban đầu là : x=y=1
IV.HỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Với phương pháp này, cần lưu ý phát hiện các biểu thức không âm và nắm vững cách vận dụng các bất
đẳng thức cơ bản
3
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882
2xy
x + 3 2 = x2 + y
x − 2x + 9
Ví dụ 8 . Giải hệ phương trình
y + 2xy
= y2 + x
3
y − 2y + 9
2
Giải.
2xy 2xy
Cộng vế với vế hai PT ta được 3 2 + = x 2 + y2 (1)
x − 2x + 9 y − 2y + 9
3 2
2xy 2 xy 2 xy
( x − 1)
2
Ta có :
3
x 2 − 2x + 9 = 3
+8 ≥ 2 ⇒ ≤ ≤ = xy
3
x − 2x + 9
2 3
x − 2x + 9
2 2
2xy
Tương tự ≤ xy mà theo bất đẳng thức Côsi x 2 + y2 ≥ 2 xy
nên VT(1)≤VP(1)
x − 2x + 9
3 2
x = y = 1
Dấu bằng xảy ra khi thử lại ta được nghiệm của hệ là : (0;0) , (1;1)
x = y = 0
y = − x + 3x + 4
3
Giải.
y − 2 = − ( x 3 − 3x − 2 ) y − 2 = − ( x + 1) 2 ( x − 2 ) ( 1)
HPT ⇔ ⇔
x − 2 = 2 ( y − 3y − 2 ) x − 2 = 2 ( y + 1) ( y − 2 ) ( 2 )
3 2
Nếu x>2 từ (1) suy ra y-2<0 diều này mâu thuẫn với PT(2) có (x-2) và (y-2) cùng dấu
Tương tự với x<2 ta cũng suy ra điều vô lí . Vậy nghiệm của hệ là x=y=2
Hy vọng một số ví dụ trên sẽ giúp bạn phần nào kĩ năng giải hệ .Để kết thúc bài viết mời các bạn cùng
giải các hệ phương trình sau
xy − 3x − 2y = 16 x 3 ( 2 + 3y ) = 8
1) 2 2)
x + y − 2x − 4y = 33 x ( y − 2 ) = 6
2 3
x 2 + 3y = 9 2 ( x 3 + 2x − y − 1) = x2 ( y + 1)
3) 4 4)
y + 4 ( 2x − 3) y − 48y − 48x + 155 = 0 y + 4x + 1 + ln ( y + 2x ) = 0
2 3 2
x + x + 2 + x + 4 = y − 1 + y − 3 + y − 5 x + y = 2
3 2
5) 6) 2
x + xy + y − y = 0
2
x + y + x + y = 44
2 2
x y
e = 2007 − x 2 y 2 − 2x + y2 = 0
y2 − 1
7) 8) 3
2x + 3x + 6y − 12x + 13 = 0
2
e y = 2007 − x
x2 −1